Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 27 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 11 / 03 đến ngày 15 / 03 /2013 ). Thứ/ngày. Thứ hai 11 – 03 2013. Thứ ba 12 – 03 2013. Thứ tư 13 – 03 2013. Thứ năm 14 – 03 2013. Thứ sáu 15 – 03 2013. 1 2 3. PP CT 27 53 131. 4. 53. 5 1 2 3 4. 27 27 27 27 132. 5. 53. KH. 1 2 3. 53 27 134. LT-C KC T. 4. 27. ĐL. 5 1. 54. TD TĐ TLV KT T KH T.Anh MT T LT-C TLV. Tiết. 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Môn. Tên bài. Ghi chú. CC TĐ T. Dù sao trái đất vẫn quay Luyện tập chung Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng. Trò TD chơi: “dẫn bóng” Lịch sử Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII Đ.Đ Tích cực thamgia các hoạt động nhân đạo CT Kiểm tra GHKII (TV đọc) AN Ôn tập bài hát: chú voi con ở bản Đôn… T Hình thoi. SH (GDNGLL). Các nguồn nhiệt Kiểm tra GHKII (TV viết) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Diện tích hình thoi Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung Môn thể thao tự chọn.Trò chơi: “dẫn bóng” Con sẻ Miêu tả cây cối (kiểm tra viết) Giáo viên bộ môn Kiểm tra GHKII (Toán) Nhiệt cần cho sự sống Vẽ theo mẫu: Vẽ cây Luện tập câu khiến Trả bài văn tả cây cối Chống các con vật có hại. Lop4.com1. KNS-Đ2HCM. MT-KNS NL. KNS MT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2 Tập đọc (tiết 53) DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. MỤC TIÊU: - Chú ý các từ đọc tốt các từ: Cô-péc-ních, Ga-li-lê, sửng sốt, tòa án. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bọc lộ thái dộ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê; sơ đồ quả đất trong vũ trụ. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Ga-vrốt ngoài chiến luỹ - Mời vài học sinh đọc Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và - Học sinh thực hiện trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương 2) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Dù sao trái đất vẫn quay Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy một nét khác - Cả lớp chú ý theo dõi của lòng dũng cảm, dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại:Cô-péc-ních, Ga-li-lê. b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Yêu cầu 1 học sinh giỏi đọc toàn bài - Một học sinh đọc toàn bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia đoạn - Học sinh chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu … đến phán bảo của Chúa trời (Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới) + Đoạn 2: Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-lilê bị xét xử) + Đoạn 3: Còn lại (Ga-li-lê bảo vệ chân lí) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng các đoạn trước lớp đoạn trong bài - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Học sinh đọc phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn - Học sinh đọc theo nhóm đôi theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - 1 học sinh đọc cả bài  Nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. c/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc thầm trả lời: + Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý + Thời đó, người ta cho rằng trái đất là kiến chung lúc bấy giờ ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. 2Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?. + Nhằm mục đích ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních. + Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ? + Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. + Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể + Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại hiện ở chỗ nào? những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung của bài - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. d) Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn“Chưa đầy một…vẫn - Học sinh luyện đọc diễn cảm. quay”. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê: Dù sao thì trái đất vẫn quay; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của 2 nhà bác học. - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc. - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Nhận xét, góp ý, bình chọn 3) Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài đọc - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Chuẩn bị bài: Con sẻ - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Toán (tiết 131) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải toán có lời văn có liên quan đến phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Mỗi HS 4 miếng giấy nhỏ hình vuông, một chiếc kéo cắt giấy. - Sách giáo khoa Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập 5 làm ở nhà - Học sinh thực hiện - Giáo viên nhận xét Bài giải Số kg cà phê lấy ra 2 lần là: 2710 + (2710  2) = 8130 (kg) Số kg cà phê còn trong kho là: 23450 – 8130 = 13 520 (kg) B) Dạy bài mới: Đáp số: 13 520 kg 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung - Cả lớp chú ý theo dõi Lop4.com3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2/ Tổ chức cho học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh rút gọn các phân số rồi so sánh - Cả lớp làm bài vào vở các phân số bằng nhau. - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài b) Phân số bằng nhau: a) Rút gọn các phân số: 3 9 6   5 15 10. ;. 5 25 10   6 30 12. 25 5 9 3 10 5  ;  ;  ; 30 6 15 5 12 6. 6 3  10 5. Bài tập 2: - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh lập phân số rồi tìm phân số - Cả lớp theo dõi hướng dẫn của một số. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Mời trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 3 3 a) 3 tổ chiếm số HS của cả lớp. Phân số chỉ ba tổ HS là 4 4 b) 3 tổ có số học sinh là: 3 3 Số HS của ba tổ là 32 x = 24 (bạn) 32  = 24 (học sinh) 8 4. Bài tập 3: - Học sinh đọc đề toán - Mời học sinh đọc đề bài toán - Học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt bài toán và nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Cho học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Các bước giải đúng + Tìm độ dài đoạn đường đã đi + Tìm độ dài đoạn đường còn lại. Bài tập 4: (dành cho học sinh giỏi) - Học sinh đọc đề toán - Mời học sinh đọc đề bài toán - Học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt bài toán và nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải Tóm tắt: Số lít xăng lần sau lấy ra là: Lần đầu lấy: 32850l 1 32 850 x = 10 950 (l) 1 Lần sau lấy: lần đầu 3 3 Số lít xăng cả hai lần lấy ra là: Còn lại: 56 200l 32 850 +10 950 = 43 800 (l) Lúc đầu có: . . .l ? Số lít xăng trong kho có tất cả là: 56 200 + 43 800 = 100000 (l) Đáp số: 100 000 l C) Củng cố - dặn dò: - Học sinh thực hiện 5Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện 4 phép tính với phân số; cách rút gọn phân số. - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị: Kiểm tra giữa học kì II - Nhận xét tiết học Thể dục Tiết 53: DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY, TC"TRAO TÍN GẬY" 1. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay(đi chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn) - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi"Dẫn bóng". YC biết cách chơi, và tham gia chơi được 2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng, dây nhảy. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.Lượng P2 và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 150m XXXXXXXX - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 10 lần  - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh II.Cơ bản: * Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2,3 người. Cách tổ chức và dạy như bài 51. - Học mới di chuyển tung và bắt bóng. GV nêu tên động tác, làm mẫu, sau đó cho các tổ tự quản tập luyện. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.. 2-4p 4-5p. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX . 2-3p. X X-------------->  - Trò chơi"Dẫn bóng". 9-11p X X-------------->  GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi X X-------------->  và làm mẫu. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - Trò chơi"Kết bạn" 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1p XXXXXXXX - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 1p  - Về nhà ôn một số bài tập RLTTCB đã học. Lịch sử (tiết 27) THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở yhe61 kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà của, cư dân ngoại quốc,…). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ Việt Nam. Sách giáo khoa - Phiếu học tập (Chưa điền) Họ và tên:…………………………………………… Lớp: 4 Môn: Lịch sử Lop4.com6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm Thành thị. Thăng Long. Phố Hiến. Hội An. Số dân. Quy mô thành thị. Hoạt động buôn bán. Đông dân hơn nhiều thị trấn Lớn bằng thị trấn Thuyền bè ghé bờ khó ở Châu Á ở một số nước khăn. Châu Á Ngày phiên chợ, người đông đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều phố phương . - Các cư dân từ nhiều nước - Trên 2000 nóc Nơi buôn bán tấp nập đến ở . nhà Các nhà buôn Nhật Bản - Phố cảng đẹp Thương nhân ngoại quốc cùng một số cư dân địa nhất, lớn nhất ở thường lui tới buôn bán. phương lập nên thành thị Đàng Trong này.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Kiểm tra bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người - Học sinh trả lời trước lớp dân đi khai hoang? - Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài:Thành thị ở thế kỉ XV - XVII - Cả lớp chú ý theo dõi Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không là - Học sinh lắng nghe trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển . - HS xem bản đồ và xác định vị trí của - Giáo viên treo bản đồ Việt Nam Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Giáo viên hướng dẫn học sinh trên phiếu học tập - Giáo viên yêu cầu HS làm phiếu học tập - Yêu cầu học sinh mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ) .. - Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An - Học sinh điền vào bảng thống kê . - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ) . - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn học sinh thảo - Học sinh hình thành nhóm và hoạt động theo nhóm luận: + Thành thị nước ta lúc đó tập trung + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế đông người, quy mô hoạt độngvà buôn 7Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> kỉ XVI – XVII? bán rộng lớn và sầm uất. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị + Sự phát triển của thành thị phản ánh trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) ở nước ta thời đó như công nghiệp. thế nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên báo cáo - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3) Củng cố dặn dò: Yêu cầu học sinh mô tả lại các thành thị Thăng - Học sinh thực hiện Long, Phố Hiến, Hội An - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng - Cả lớp chú ý theo dõi Long. - Nhận xét tiết học. Thứ 3 Đạo đức (tiết 27) TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.  KNS: ° Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.  Tích hợp đạo đức Hồ Chí Minh: ° Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiêt 1) - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động - Học sinh trả lời trước nhân đạo ? - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào ? 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tích cực tham gia các hoạt - Cả lớp chú ý theo dõi động nhân đạo (tiêt 2) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 4 , SGK) - Nêu yêu cầu bài tập . - Học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm đôi - Các nhóm học sinh thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Cả lớp nhận xét , bổ sung - Cả lớp nhận xét , bổ sung . GV kết luận : - Học sinh theo dõi + (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo. Lop4.com8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT 2, SGK) - Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận - Các nhóm học sinh thảo luận. một tình huống . - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét , bổ sung - Nhận xét, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. GV rút ra kết luận : - Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn - Cả lớp theo dõi (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu) . . . - Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. . . Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 5, SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy thảo luận. to theo mẫu bài tập 5 . - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét , bổ sung - Nhận xét,bổ sung,tranh luận ý kiến GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi tốt và - Cả lớp theo dõi khuyến khích những em khác noi theo. 3) Củng cố dặn dò: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham - Học sinh thực hiện gia các hoạt động nhân đạo. * Tích hợp đạo đức Hồ Chí Minh: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ - Đọc ghi nhớ trong SGK - Cả lớp theo dõi - Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những người khó khăn , hoạn nạn đã xây dựng. - Liên hệ giáo dục học sinh: Tham gia các hoạt - Cả lớp chú ý theo dõi động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ. Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Chuẩn bị bài: Tôn trọng Luật Giao thông - Nhận xét tiết học Kiểm tra GHKII (môn TV đọc) Toán (tiết 133) HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: 9Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa Toán 4 - Bảng phụ, thước, ê ke, tờ giấy hình chữ nhật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét chung về bài kiểm tra giữa - Cả lớp lắng nghe học kì II của học sinh B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hình thoi - Học sinh theo dõi 2/ Hướng dẫn học bài mới: a) Hình thành biểu tượng về hình thoi - Giáo viên cùng học sinh lắp ghép mô hình hình - Học sinh ghép các thanh đã chuẩn bị vuông. theo yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh xô lệch hình vuông để được - Học sinh thực hiện một hình mới. Đó là hình thoi. b) Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu ầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi để nhận - HS nhận xét các cạnh đối diện của hình xét các cạnh đối diện của hình thoi. thoi để rút ra đặc điểm chung. + Hình thoi có đặc điểm gì? + Hai cạnh đối diện song song với nhau: ABsong song với CD; ADsong song với CB. + So sánh các cạnh của hình thoi? (bằng cách đo + Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau: độ dài các cạnh của hình thoi) AB= BC = CD = AD + Nhận xét các cạnh đối diện của hình thoi + Các cạnh đối diện song song và bằng nhau. Kết luận: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song - Nhiều học sinh nêu lại cho đến khi thuộc song và bốn cạnh bằng nhau. lòng 3/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập - HS đọc: Trong các hình dưới đây: + Hình nà là hình thoi? + Hình nào là hình chữ nhật? - Yêu cầu HS nhận dạng các hình trong SGK - Cả lớp làm bài - Mời học sinh nêu và giải thích trước lớp - Học sinh nêu và giải thích trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - Nhận xét, bổ sung và chốt lại + Hình thoi là: Hình 1; hình 3 + Hình chữ nhật là: Hình 2 Bài tập 2: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh: - Học sinh thực hiện thao tác theo hướng dẫn SGK. + Nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi. + HS sử dụng êke để kiểm tra đặc tính vuông góc của hai đường chéo. + Dùng ê- ke kiểm tra hai đường chéo có vuông + HS dùng thước có vạch chia từng migóc với nhau hay không? li-mét để kiểm tra hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + Dùng thước đo để kiểm tra xem hai đường chéo + Hai đường chéo của hình thoi vuông góc 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hình thoi có cắt nhau tại trung điểm mỗi đường hay với nhau và cắt nhau tại trung điểm của không? mỗi đường. - Mời học sinh phát biểu ý kiến nhận xét sau khi đã - Học sinh theo dõi và nêu lại thực hành xong - Nhận xét, bổ sung và chốt lại: Nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Học sinh nhận dạng hình thoi qua hoạt động gấp, - Học sinh nhận dạng hình thoi cắt hình. - Giáo viên hướng hướng dẫn và tổ chức cho học - Học sinh thực hiện theo yêu cầu sinh thực hành các thao tác như SGK - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Nhận xét, góp ý, bình chọn C) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại đặc điểm chung của - Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song hình thoi. song và bốn cạnh bằng nhau. - Chuẩn bị: Diện tích hình thoi - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học Tiết 27 Ôn Tập Bài Hát: Chú Voi Con Ở Bản Đôn. ( Nhạc và Lời: Phạm Tuyên) Tập Đọc Nhạc: TĐN Số 7 I/Mục tiêu: Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát. Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời bài hát. Biết bài hát này là bài hát do nhạc sĩ Phạm Tuyên viết.. Đọc và ráp được lời bài TĐN số 7 II/Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ đệm. Băng nghe mẫu. Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học. Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Chú Voi Con Ở Bản Đôn. - Giáo viên cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức. - HS thực hiện. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy - Cho học sinh tự nhận xét: + Hát cá nhân. - Giáo viên nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do nhạc sĩ - HS chú ý. - HS trả lời. nào viết? + Bài :Chú Voi Con Ở Bản Đôn. - Cho học sinh tự nhận xét: + Nhạc Sĩ: Phạm tuyên. - Giáo viên nhận xét: - HS nhận xét - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 2: TĐN Số 7: “Đồng Lúa Bên Sông” 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giới thiệu bài TĐN Số 7. - Giáo viên cho học sinh tập cao độ từ 1-2 phút. - Tập tiết tấu : Giáo viên ghi mẫu tiết tấu lên bảng:. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chú ý.. - Giáo viên gõ mẫu và yêu cầu học sinh gõ lại. - HS thực hiện. - Giáo viên cho học sinh xung phong gõ lại. - HS thực hiện. - Tập đọc nhạc: Giáo viên đọc mẫu giai điệu cả bài. - HS lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu từng câu một và cho học sinh đọc lại, mỗi - HS thực hiện. câu cho học sinh đọc lại từ 2 đến 3 lần để thuộc tiết tấu. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh đọc cả bài và ghép lời - HS thực hiện. bài TĐN Số 7 - Cho các tổ chuẩn bị và cử đại diện lên bảng đọc lại. - HS thực hiện. - Giáo viên nhận xét. * Cũng cố - dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc - HS thực hiện. tiết học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở - HS chú ý. những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. -HS ghi nhớ. Khoa học (tiết 53) CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,…  KNS: ● Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt. ● Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường. ● Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sừ dụng (trong các tình huống đặt ra). ● Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về việc sử dung các nguồn nhiệt.  MT: ● Một số đặc điểm chính và việc bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng). - Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Kiểm tra bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt - Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào? - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Các nguồn nhiệt Hoạt động 1:Nói về các nguồn nhiệt và vai - Cả lớp chú ý theo dõi trò của chúng - Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 106 SGK, - Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng theo những nguồn nhiệt học sinh sưu tầm nhóm. được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điện…có vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm…. - Làm mô hình lò mặt trời bằng pha đèn và giới - Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thiệu ứng dụng. thân thảo luận ghi vào bảng. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Chia nhóm yêu cầu học sinh tham khảo SGK - Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: thảo luận để ghi vào bảng sau: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, … Những rủi ro Cách phòng nguy hiểm có thể tránh xảy ra - Đại diện trình bày kết quả - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Giải thích một số tinh huống liên quan. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. - Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm - Học sinh thảo luận khi sử dụng các nguồn nhiệt - Yêu cầu học sinh nêu cách sử dụng tiết kiệm các - Học sinh nêu trước lớp nguồn nhiệt. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3) Củng cố dặn dò: - Em biết những nguồn nhiệt nào? Chúng được sử - Học sinh trả lời trước lớp dụng như thế nào? - Liên hệ giáo dục học học biết bảo vệ môi trường, - Cả lớp chú ý theo dõi bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Chuẩn bị bài sau: Nhiệt cần cho sự sống - Nhận xét tiết học. Thứ 4 Kiểm tra GHKII (môn TV viết) Kể chuyện (tiết 27) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm theo gợi ý trong sách giáo khoa. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ráng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * KNS: ● Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. ● Tự nhận thức, đánh giá. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ● Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. ● Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm (nếu có). - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Viết sẵn gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện đã nghe, đã - Học sinh thực hiện đọc và nêu nội dung câu chuyện - Nhận xét, chấm điểm B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến - Cả lớp chú ý theo dõi hoặc tham gia 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch dưới các từ - Đọc và gạch: Kể một câu chuyện về quan trọng. lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. - Yêu cầu 4 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý. - Đọc gợi ý. - Cho học sinh giới thiệu câu chuyện của mình. - Giới thiệu câu chuyện của mình. b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Yêu cầu học sinh bình chọn bạn kể tốt và nêu được - Nhận xét, bổ sung, bình chọn ý nghĩa câu chuyện. C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu - Học sinh thực hiện chuyện mình vừa kể. - Giáo dục học sinh kĩ năng: giao tiếp, làm chủ bản thân, ra quyết định, nhận thức đánh giá. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, chuẩn bị ôn tập và kiểm tra. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học - Cả lớp chú ý theo dõi sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Toán (TCT 134) DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Biết cách tính diện tích hình thoi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa Toán 4 - Bảng phụ, thước, ê ke,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A) Kiểm tra bài cũ: Hình thoi - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại đặc điểm của hình thoi - Nhận xét chung B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Diện tích hình thoi 2/ Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - GV nêu vấn đề: Hãy tính diện tích hình thoi ABCD đã cho. - Yêu cầu học sinh kẻ các đường chéo của hình thoi (hoặc gấp hình thoi dọc theo hai đường chéo; sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại để được hình chữ nhật ACNM. - Yêu cầu học sinh nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ACNM.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh thực hiện - Học sinh nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. - Diện tích hình thoi ABCD = diện tích hình chữ nhật ACNM . Diện tích hình chữ nhật ACNM: S = mn. - Gọi độ dài đường chéo AC là m; độ dài đường chéo BD là n thì BO là. n 2. - Yêu cầu học sinh nêu công thức tính diện tích - Diện tích hình chữ nhật MNCA: n hình chữ nhật MNCA . S=m  2 mn S= 2. - Vậy Diện tích hình thoi ABCD là bao nhiêu? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích hình thoi - Giáo viên kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thoi lên bảng. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi Kết luận: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) mxn Công thức S = 2 (S là diện tích của hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo). 3/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh áp dụng công thức để tính diện tích hình thoi. - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung và chốt lại b) Bài giải Diện tích hình thoi MNPQ là : (7 x 4) : 2 =14(cm2) Đáp số:14 cm2. - Học sinh nêu cách tính diện tích hình thoi. - Nhiều học sinh nhắc lại.. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung và sửa bài a) Bài giải Diện tích hình thoi ABCD là : (3 x 4) : 2 = 6(cm2) Đáp số: 6 cm2. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 2: - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh áp dụng công thức để tính diện tích hình thoi. - Mờihọc sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung và chốt lại b) Bài giải Đổi 4m = 40dm Diện tích hình thoi đó là : (40 x 15) : 2 = 300 (dm2) = 3 (m2) Đáp số:3 m2 Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tính diện tích hình thoi và hình chữ nhật. - Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi cho biết câu trả lời nào đúng, câu nào là sai. - Nhận xét, bổ sung và sửa bài C) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính diện tích hình thoi và công thức tính. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung và sửa bài a) Bài giải Diện tích hình thoi đó là : (5 x 20) : 2 = 50 (dm2) Đáp số: 50 dm2. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp thực hiện - Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi điền đúng - sai. - Nhận xét, bổ sung và sửa bài a) S ; b) Đ - Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) mxn Công thức S = 2 - Cả lớp cả lớp theo dõi. Địa lí (tiết 27) DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ra ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. * MT: ● Ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người. Cần bảo vệ môi trường. ● Nâng cao dân trí. ● Giảm tỉ lệ sinh. ● Khai thác thủy sản hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét tiết ôn tập tuần trước - Cả lớp lắng nghe 2) Dạy bài mới: 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giới thiệu bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp và nhóm đôi Bước 1: - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội - Giáo viên xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông. Bước 2: - Yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK trao đổi theo nhóm + Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung. + Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung. + Đọc tên các đồng bằng. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ. - Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của một số con sông trên bản đồ tự nhiên (dành cho HS khá, giỏi) - Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn? - Yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung. Bước 3: - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm). - Giáo viên giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để học sinh thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp và miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm và cá nhân Bước 1: - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4 + Mô tả đường đèo Hải Vân?. - Học sinh chú ý theo dõi. - Học sinh quan sát bản đồ Việt Nam xác định vị trí, giới hạn của vùng này. - Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. - Đại diện từng nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hiện - Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn. - Học sinh nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung. - Học sinh quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bước 2: - Học sinh theo dõi - GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam) - Học sinh lắng nghe và nêu lại - GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão. Bước 3: - Học sinh lắng nghe và nêu lại - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. GV làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung & hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng. 3) Củng cố dặn dò: * Giáo dục bảo vệ môi trường: ● Ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người. Cần bảo vệ môi trường. ● Nâng cao dân trí. ● Giảm tỉ lệ sinh. ● Khai thác thủy sản hợp lý. Giáo viên yêu cầu học sinh: - Học sinh thực hiện + Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải. + Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này. - Liên hệ giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, khai thác thủy sản hợp lý. - Dận học sinh huẩn bị bài: Người dân ở duyên hải - Cả lớp chú ý theo dõi miền Trung. - Nhận xét tiết học Thể dục Tiết 54: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG". 1. Mục tiêu: - Bứơc đầu biết cách tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150g từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khuỷ gối. - Tro chơi"Dẫn bóng"YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném, cầu. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.Lượng P2 và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. 1-2p XXXXXXXX - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh  - Ôn nhảy dây. 1-2p II.Cơ bản: XXXXXXXX - Đá cầu. 9-12p XXXXXXXX Tập tâng cầu bằng đùi. XXXXXXXX +GV làm mẫu, giải thích động tác.  + Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị.GV uốn 2-3 lần nắn sai cho HS. + Tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi.Sau đó GV nhận 2p xét uốn nắn sai chung. + Chia tổ tập luyện. 4-5p X X + Cho mỗi tổ cử 2 HS lên tâng cầu giỏi. 1p X X - Ném bóng. 9-12p X O O X Tập các động tác bổ trợ:Tung bóng từ tay nọ sang tay X X kia,vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi X X xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ  sang tay kia qua khoeo chân. GV nêu tên động tác, làm mẫu, kết hợp giải thích. X X-------------->  + Cho HS tập GV điều khiển. X X-------------->  -Trò chơi"Dẫn bóng" 8-10p X X-------------->  GV nêu tên trò chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. III.Kết thúc: XXXXXXXX - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 2-3p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p XXXXXXXX - GV nhận xét tiết học, về nhà tập tâng cầu cá nhân. 1p  Thứ 5 Tập đọc (tiết 53) DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. MỤC TIÊU: - Chú ý các từ đọc tốt các từ: Cô-péc-ních, Ga-li-lê, sửng sốt, tòa án. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bọc lộ thái dộ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê; sơ đồ quả đất trong vũ trụ. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Ga-vrốt ngoài chiến luỹ - Mời vài học sinh đọc Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và - Học sinh thực hiện trả lời câu hỏi. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương 2) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Dù sao trái đất vẫn quay Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy một nét khác của lòng dũng cảm, dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại:Cô-péc-ních, Ga-li-lê. b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Yêu cầu 1 học sinh giỏi đọc toàn bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu … đến phán bảo của Chúa trời (Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới) + Đoạn 2: Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-lilê bị xét xử) + Đoạn 3: Còn lại (Ga-li-lê bảo vệ chân lí) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài  Nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. c/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi: + Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Một học sinh đọc toàn bài - Học sinh chia đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài - Học sinh đọc phần Chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc thầm trả lời: + Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? + Nhằm mục đích ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních. + Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ? + Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. + Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể + Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại hiện ở chỗ nào? những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung của bài - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. d) Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn“Chưa đầy một…vẫn - Học sinh luyện đọc diễn cảm. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> quay”. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê: Dù sao thì trái đất vẫn quay; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của 2 nhà bác học. - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc. - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Nhận xét, góp ý, bình chọn 3) Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài đọc - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Chuẩn bị bài: Con sẻ - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Tập làm văn (tiết 53) MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong sách giáo khoa (hoặc đề bài do giáo viên lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Viết bảng đề bài, phiếu, phấn màu… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả cây cối - Yêu cầu học sinh đọc lại bài văn đã viết - Học sinh thực hiện - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết) - Cả lớp chú ý theo dõi 2/ Tổ chức kiểm tra - Mời học sinh nêu yêu cầu đề bài - Học sinh đọc: Đề bài: 1) Tả một cây có bóng mát. 2) Tả một cây ăn quả. 3) Tả một cây hoa. 4) Tả một luống rau hoặc vườn rau - Yêu cầu học sinh lựa chọn để làm một đề - HS chọn một đề để làm bài viết. -Nhắc lại 1số yêu cầu cơ bản khi HS làm bài: - Cả lớp theo dõi, vài HS nhắc lại. Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả thời kì phát triển của cây. với cây. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (giấy) - Cả lớp làm bài viết. - GV chấm và nhận xét bài của học sinh - Học sinh góp bài C) Củng cố - dặn dò Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học - Học sinh thực hiện - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi Kiểm tra GHKII môn toán Khoa học (tiết 54) NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×