Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Ninh Thượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. TUẦN 21 (10 – 14/2/2014) Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 4’ 1’. 10’. 10’. Hoạt động của giáo viên I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : Trống đồng Đông Sơn III. Bài mới : 1. GV giới thiệu bài kết hợp cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất. * Ghi bảng: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và THB a) Luyện đọc : * Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại nghĩa / và ….. giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài. - Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài : * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. * Cách tiến hành: - Y/c HS đọc đoạn 1 Nói lại tiểu sử của Trần. Võ Thị Nhật Hà. 1 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 HS đọc bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.. - 1 HS đọc -HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - đọc 3 lượt.. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. GV : Ngay từ khi đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. * Đoạn 1 giới thiệu về ai? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2,3, Hỏi: + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì ? - Cho HS nêu nghĩa của từ tiện nghi + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong kháng chiến?. + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.. * Đoạn 2+3 cho biết điều gì? - Y/c HS đọc đoạn còn lại, Hỏi: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?. + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? 10’. 4’. lời: Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn; năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồh thời cả ba ngành :kĩ sư cầu cống điện - hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. * Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. - HS đọc thầm đoạn 2,3 trả lời : + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng bs-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc… + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. * Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi : + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước; ông còn là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. * Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.. * Đoạn 4 nói lên điều gì? KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Tư duy sáng tạo c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc - HS nêu: Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm bài văn . rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những công hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau : “Năm 1946, ……là Trần Đại. Võ Thị Nhật Hà. 2 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ ……sức công phá lớn như / súng ba-dô-ca, …….của giặc.” * Gọi HS đọc lại toàn bài cho biết bài văn ca ngợi ai, về điều gì? - GV ghi bảng nội dung bài - cho HS đọc. IV. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc, học bài và chuẩn bị bài sau.. * Can gợi Anh Hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Bài 3 dành cho HS khá, giỏi. II. CHUẨN BỊ: Mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : Phân số bằng nhau - Y/c HS làm, lớp làm bảng con: Tìm 5 phân số bằng mỗi phân số sau đây : 1 9 12 16 ; ; ; 4 12 20 25 III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Rút gọn phân số. 1’ 2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số: 5’ Nêu vấn đề : 10 + Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng 15 10 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. phân số 15. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.. + HS thảo luận và tìm cách giải quyết: Ta thấy 10 và 15 đều chia hết cho 5, theo tính chất cơ bản của phân số ta có : 10 10 : 5 2 10 2 = = Vậy: = 15 15 : 5 3 15 3 2 + Y/c HS so sánh tử số và mẫu số của 2 phân + Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn số trên với nhau 3 10 - Gv giới thiệu : Ta nói rằng phân số đã tử số và mẫu số của phân số 10 15 15 2 được rút gọn thành phân số . 3. Võ Thị Nhật Hà. 3 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. 5’. Năm học: 2013 – 2014. * Kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 3. Hướng dẫn cách rút gọn phân số. Phân số tối giản: * Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: 6 a. Ví dụ 1: Tìm phân số bằng phân số 8 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 6 + Rút gọn phân số ta được phân số nào? 8 3 + Phân số có thể rút gọn được nữa không? 4 Vì sao? 3 * Kết luận: Phân số không thể rút gọn 4 3 được nữa nên ta gọi là phân số tối giản. 4 18 + Tìm phân số tối giản của phân số 54 * Y/c HS nêu các bước rút gọn phân số .. - HS nhắc lại.. + HS thực hiện:. 6 6:2 3 = = 8 8:2 4. 3 không thể rút gọn được nữa vì 4 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.. + Phân số. 1 3 * Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao - Y/c HS đọc kết luận trong SGK- GV ghi cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó . lên bảng. * Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân 4. Hướng dẫn thực hành: 20’ số cho số đó. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm – cả lớp làm vào vở. - 1HS nêu. - HS làm bài. Kết quả: 2 3 3 1 18 25 a/ ; ; ; ; ; 3 2 5 2 5 12 -Y/c HS nhận xét - GV nhận xét. 1 1 1 1 3 1 b/ ; ; ; ; ; Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài. 2 3 8 4 7 25 - Y/c HS kiểm tra các phân số trong bài, sau - HS nhận xét bài làm của bạn đó trả lời các câu hỏi. - Nêu yêu cầu của bài. 1 4 72 a) Các phân số tối giản là: ; ; 3 7 73 Vì tử số và mẫu số của mỗi phân số trên không cùng chia hết một số tự nhiên nào khác 1.. Võ Thị Nhật Hà. 5 Lop4.com. + HS thực hiện: phân số tối giản là:. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. 4’. Năm học: 2013 – 2014. -GV và HS nhận xét. Bài 3: Cho HS nêu y/c của bài. - Gọi HS lên bảng điền và giải thích cách làm. - GV và HS nhận xét . IV. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các bước rút gọn phân số. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài, hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.. b) Các phân số rút gọn được là : 8 2 30 5 = ; = 12 3 36 6 - HS nhận xét bài làm của bạn - Nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện yêu cầu: 54 27 9 3 = = = 72 36 12 4 - HS nhận xét bài làm của bạn. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). II. CHUẨN BỊ: - 2-3 tờ phiếu bài tập. -Bút chì hai đầu xanh / đỏ (cho mỗi HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 4’ 1’ 10’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức : - HS hát. II. Kiểm tra bài cũ : MRVT : Sức khoẻ - 1 HS nêu bài tập 2 - 1 HS nêu BT3. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - ghi bảng: Câu kể Ai thế nào? 2. Phần Nhận xét : * Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ) * Cách tiến hành: Bài tập 1, 2: Cho HS đọc đoạn văn -1 HS đọc đoạn văn và đọc yêu cầu của BT1, 2. Cả lớp theo dõi. - HS đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu. - Những câu có từ chỉ đặc điểm,tính chất 2HS làm trên bảng nhóm: hoặc trạng thái của sự vật : + Câu1: Bên đường, cây cối xanh um . - GV nhận xét, bài làm của hs trên bảng + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần . + Câu 4: Chúng thật hiền lành . nhómvà chốt lại lờigiải đúng. + Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh . Bài tập 3: - GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên - HS đọc yêu cầu của bài và làm bài. Võ Thị Nhật Hà. 6 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. 2’ 18’. 4’. Năm học: 2013 – 2014. phiếu, mời HS đặt câu hỏi cho các từ ngữ + Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào ? vừa tìm được. + Câu 2: Nhà cửa thế nào ? + Câu 4: Chúng (đàn voi) thế nào ? - GV nhận xét kết luận. + Câu 6: Anh (người quản tượng) thế nào? Bài tập 4, 5: - GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS -HS đọc yêu cầu của BT4, 5, suy nghĩ, trả nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu lời câu hỏi. tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. 3. Phần Ghi nhớ : - Hai đến ba HS đọc nội dung phần Ghi nhớ. - GV mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh hoạ nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Mục tiêu: - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV 1 dán tờ phiếu đã viết các câu văn, -1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi. mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài, - HS trao đổi cùng bạn ngồi bên, tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn. chốt lại lời giải đúng. + Câu 1: Rồi những người con (CN) // cũng lớn lên và lần lượt lên đường (VN) . + Câu 2: Căn nhà (CN) // trống vắng (VN) . + Câu 4: Anh Khoa (CN) // hồn nhiên, xởi lởi (VN) . +Câu 5: Anh Đức (CN) // lầm lì, ít nói (VN) + Câu 6: Còn anh Tịnh (CN) // thì đĩnh đạc, chu đáo (VN). -HS đọc yêu cầu của bài. -HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, Bài tập 2 : nói rõ những câu kể Ai thế nào? các em - GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế dùng trong bài. nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào ?. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Võ Thị Nhật Hà. 7 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOĂC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. KNS: -Giao tiếp -Thể hiện sự tự tin -Ra quyết định -Tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết đề bài . - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện : + Nôi dung ( Kể có phù hợp với đề bài không ? ) + Cách kể ( Có mạch lạc, rõ ràng không ? ) + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể . - Một tờ giấy khổ rộng viết vắn tắt Gợi ý 3 ( dàn ý cho 2 cách kể ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG 1’ 4’. Hoạt động của giáo viên I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc III. Dạy bài mới: 1’ 1. Giới thiệu - Ghi bảng: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 21’ 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện . - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Viết đề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ quan trọng , giúp HS xác định đúng yêu cầu đề bài : Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết - 3 HS đọc gợi ý ở SGK . - Nhắc HS: SGK nêu 2 hướng xây dựng cốt truyện . Em có thể kể theo một trong 2 hướng đó. Khi kể nên dùng từ xưng hô tôi. - Một số HS nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. 3 / Thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 4’ -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình - Thi kể chuyện trước lớp - Treo bảng phụ đã ghi sẵn tiêu chuẩn đánh. Võ Thị Nhật Hà. 8 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 1 HS kể.. - 1 HS đọc đề bài .. - 3 HS đọc gợi ý ở SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.. -Nối tiếp nhau nói câu chuyện mình sắp kể -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và góp ý cho nhau. - 3,4 HS kể chuyện trước lớp, cả lớp trao đổi Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. giá cho HS theo dõi đánh giá bài kể của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . . Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn + Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay theo tiêu chuẩn chung . kể chuyện hấp dẫn nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét về tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho 4’ người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I / Mục tiêu: -Biết được điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II/ Chuẩn bị: -GV: Tranh , ảnh minh họa như SGK/50 - HS: Tìm hiểu nội dung trong SGK/50 III/ Các hoạt động lên lớp: 1. Ổn định: 1’ 2. KTBC :( Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.) Gọi HS đọc ghi nhớ – trả lời Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau, hoa. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu và ghi đề HS nhắc lại đề * Hoạt động 1: ( 30’) GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. * Mục tiêu: -Biết được điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung 1 trong SGK ;GV gợi ý - HSquan sát tranh SGK . ( Tiến hành xem SGV/ 62) - HS trả lời – nhận xét 1. Nhiệt độ:GV đặt câu hỏi(Nội dung câu hỏixemSGV/62) GV nhận xét và kết luận Mỗi một loài cây rau, hoa đều phát - HS thảo luận nhóm - Đại diện trình bày triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. 2. Nước - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 trong SGK và yêu - Nhóm khác nhận xét cầu trả lời câu hỏi. ( Nội dung xem SGV/ 63) -HS quan sát hình trong SGK - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - Trả lời – nhận xét - GV nhận xét và tóm tắt: + Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. + Thừa nước, cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ - HS thảo luận - Đại diện trình bày bị sâu, bệnh phá hại… 3. Ánh sáng:- GV đặt câu hỏi: ( Nội dung xem SGV/ 63) - Nhóm khác nhận xét - GV tóm tắt ghi nhớ SGK lên bảng Võ Thị Nhật Hà. 9 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. 4.Chất dinh dưỡng: -GV đặt các câu hỏi và gợi ý: ( Xem SGV/ 64) -Liên hệ thực tế: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân . Sử dụng phân cho phù hợp. 5.Không khí: GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nguồn cung cấp không khí cho cây -GV đặt các câu hỏi và gợi ý: ( Xem SGV/ 64) KS: Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.GV gọi 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/ 51. * Hoạt động 2 :Liên hệ thực tiễn * Mục tiêu: - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc nhóm.. - HS trả lời -HS làm miệng trả lời. -HS quan sát hình trong SGK - Trả lời – nhận xét. - Làm việc nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. 4/ Củng cố – dặn dò: ( 3’) Nhận xét tiết học về thái độ học tập của HS Hướng dẫn về nhà đọc bài :Trồng cây rau , hoa.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Bài tập cần làm bài1, bài 2 và bài 4 ( a, b ) ; Bài 3* dành cho HSKG. II. CHUẨN BỊ: - SGK, mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con: 18 12 75 250 ; ; ; Rút gọn phân số sau: 27 8 100 1000 III. Giảng bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Luyện tập 30’ 2. Thực hành: Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Y/c HS tự làm bài. Võ Thị Nhật Hà. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Nêu yêu cầu của bài và làm bài: 14 14 : 14 1 25 25 : 25 1   ;   28 28 : 14 2 50 50 : 25 2. 10 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. 4’. Năm học: 2013 – 2014. 48 48 : 6 8 81 81 : 9 9 9 : 3 3   ;     - Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn 30 30 : 6 5 54 54 : 9 6 6 : 3 2 Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - HS nhận xét bài làm của bạn . - Nêu yêu cầu của bài và làm bài: - Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn. 20 20 : 10 2 8 8:4 2   ;   Bài 3 : ( HS khá giỏi ) 30 30 : 10 3 12 12 : 4 3 - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - HS nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài: Ta có : 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1   ;   100 100 : 25 4 150 150 : 50 3 5 5:5 1 8 8:8 1   ;   20 20 : 5 4 32 32 : 8 4 - Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn. Bài 4 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 25 5 8 Vậy các phân số bằng là: ; 2  3 5 2 100 20 32  có thể đọc là: hai nhân ba nhân - HS nhận xét bài làm của bạn. 3 5 7 7 - Nêu yêu cầu của bài năm chia cho ba nhân năm nhân bảy . - Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn. 2  3 5 2 8 75 5  ;  IV. Củng cố - Dặn dò: 3 5 7 7 11  8  7 11 - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? 19  2  5 2  - GV nhận xét tiết học dặn HS xem lại bài và 19  3  5 3 hoàn thành các bài tập chưa làm xong . - HS nhận xét bài làm của bạn.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,….); tự sửa được các lỗi đã mất trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. BVMT: -Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẽ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: -Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… cần chữa chung trước lớp. -Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu,…) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. Hoạt động của giáo viên. Võ Thị Nhật Hà. Hoạt động của học sinh 11. Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. 1’. I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : Trả bài văn miêu tả đồ vật 7’ 2. Nhận xét chung về kết quả làm bài: - GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra viết . - Nêu nhận xét: +Những ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả một đồ vật), kiểu bài (miêu tả); bố cục, ý; diễn đạt, sự sáng tạo; chính tả, hình thức trình bày bài văn,… GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,… + GV nêu những thiếu sót, hạn chế trong bài làm của HS. - Thông báo điểm số cụ thể - GV trả bài cho từng HS. 3. Hướng dẫn HS chữa bài 15’ a) Hướng dẫn HS sửa lỗi GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc. Giao việc cho các em: -Đọc lời nhận xét của thầy (cô). Đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. b) Hướng dẫn chữa lỗi chung - GV dán lên bảng một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .. - Chuyển tiết. - Không KT.. - HS lắng nghe giáo viên nhận xét bài kiểm tra.. - Đọc lời nhận xét của thầy (cô). Đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài. -Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. 4. Hướng dẫn học tập những đoạn văn - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn 12’ hay của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm mình. HS chép bài vào vở. được). 4’ IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Y/c những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. Dặn HS quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý cho bài miêu tả một cây ăn quả. Rút kinh nghiệm Võ Thị Nhật Hà. 12 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. KNS: -Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác -Ứng xử lịch sự với mọi người -Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống -Kiểm soát khi cần thiết II. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê. - Một số điểm của Bộ luật Hồng Đức. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’. 1’. 7’. 9’. Hoạt động của giáo viên I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi sau : + Nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng. + Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. III. Bài mới: 1. GV treo tranh Cảnh triều đình vua Lê (trang 47, SGK) và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh. * Giới thiệu bài - Ghi bảng: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước 2. Các hoạt động:  Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp Hỏi: + Lê Lợi lên ngôi trong hoàn cảnh nào? - GV giới thiệu: Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460 – 1497).  Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp * Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. * Cách tiến hành:. Võ Thị Nhật Hà. 13 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 HS trả lời câu hỏi .. - HS xem tranh.. + Sau khi Lê Lợi đánh tan quân Minh . Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. - Y/c HS đọc SGK, quan sát và mô tả H.1. 9’ 4’. - HS mô tả: Vua ngự trên ngai vàng cao. Bên dưới thềm, cả 2 bên là các quan hai ban văn võ. Giữa sân triều là các quan đang quỳ rạp đầu xuống đất hướng về phía nhà vua… - GV đưa ra sơ đồ khung tổ chức bộ máy -1HS lên bảng điền, cả lớp điền vào PHT nhà nước -Y/c HS điền nội dung vào. - GV treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước đã - HS so sánh kết quả làm việc của mình. hoàn chỉnh và giải thích thêm. - GV cho HS xem tranh tư liệu về cảnh triều - Thảo luận nhóm đôi: Vua là người đứng đình: Em hãy tìm những sự việc thể hiện đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối, mọi vua là người có uy quyền tối cao.? quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua - GV kết luận: Cơ cấu bộ máy nhà nước thời trực tiếp chỉ huy quân đội. Hậu Lê khá chặt chẽ, quy củ, sự cách biệt vua-quan rất rõ ràng, nghiêm ngặt.  Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - GV Y/c HS xem thông tin SGK tìm những việc làm cụ thể của nhà vua để quản lí đất nước. - GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức( như SGK) và hỏi: + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - HS lắng nghe. + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? - GV kết luận về điểm tiến bộ của bộ luật Hồng Đức. + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của vua, IV. Củng cố - Dặn dò: nhà giàu, làng xã, phụ nữ. - Gọi HS đọc tóm tắt bài. + Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc - GV y/c HS học bài, chuẩn bị bài sau. lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ, phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 12 tháng 2 năm 2014 TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi. II. CHUẨN BỊ: Mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con Tính : Võ Thị Nhật Hà. Hoạt động của học sinh - Chuyển tiết. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. 14. Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. 3  5  7 12  5 15  7 35  8 ; ; ; 758 9 4 18  6 5  7  2 III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : 1’ Quy đồng mẫu số các phân số 2. Hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số 12’ hai phân số. * Mục tiêu: - Nắm được cách quy đồng phân số. * Cách tiến hành: 1 2 Nêu vấn đề : Có hai phân số và , làm 3 5 thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu 1 số, trong đó một phân số bằng và một 3 2 phân số bằng ? 5 5 6 + Hai phân số và có điểm gì chung? 15 15 1 2 - GV nêu: Từ 2 phân số và chuyển 3 5 5 6 thành 2 phân số có cùng mẫu số là và 15 15 được gọi là quy đồng mẫu số. 15 được gọi là 5 6 mẫu số chung của 2 phân số và . 15 15 - Cho HS nhận xét về mẫu số chung (15) với các mẫu số 3 và 5. + Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.. - Gọi nhiều HS nhắc lại. 18’ 2. Thực hành: * Mục tiêu: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Y/c HS tự làm bài.. Võ Thị Nhật Hà. + Có cùng mẫu số là 15 - HS nghe. + Mẫu số chung (15) chia hết cho các mẫu số 3 và 5 . + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.. - 1 HS nêu . - 3 HS lên bảng - cả lớp làm vào vở. Kết quả: 5 20 1 6 a/ = ; = 6 24 4 24. 15 Lop4.com. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết: 1 1 5 5 2 23 6 = = ; = = 3 3  5 15 5 5  3 15. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014 3 21 3 15 = ; = 5 35 7 35 9 81 8 64 c/ = ; = 8 72 9 72 - HS nhận xét bài làm của bạn. b/ -Y/c HS nhận xét bài làm của bạn Bài 2 : ( HS khá giỏi ) - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Y/c HS tự làm bài. - Nêu yêu cầu của bài Kết quả : 7 77 8 40 a) = ; = 5 55 11 55 5 10 3 9 b) = ; = 12 24 8 24 17 119 9 90 c) = ; = 10 70 7 70 - Nhận xét bài làm của bạn.. 4’. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Dặn HS xem lại bài hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). BVMT: -Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 4’. 1’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức : - HS hát. II. Kiểm tra bài cũ: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - GV kiểm tra 2 HS đọc bài, trả lời các câu - 2 HS đọc bài, trả lời các câu hỏi về bài đọc hỏi về bài đọc trong SGK. trong SGK. III. Giảng bài mới: 1. Giới thiệu bài-Ghi bảng: Bè xuôi Sông La 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc :. Võ Thị Nhật Hà. 16 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thiết kế giáo án lớp 4 10’. 10’. 10’. Năm học: 2013 – 2014. * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ 2 -3 lượt. - HS nghe và quan sát tranh minh hoạ. - GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ (viết trong thời kì đất nước có chiến tranh chống đế quốc Mĩ) ; hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa các từ trong SGK - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi b) Tìm hiểu bài : * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. * Cách tiến hành: - Y/c HS đọc thầm khổ thơ 1, hỏi: + Bè xuôi sông La có những loại gỗ quý + Dẻ cau, táu mật, muồng đen , trai đất, lát nào? chun, lát hoa. - Y/c HS đọc thầm khổ thơ 2, hỏi: + Sông La đẹp như thế nào ? + Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai GV ghi bảng: trong veo, mươn mướt, long bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. những gợn sóng được nắng chiếu long lanh lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như ấy có gì hay ? bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần - Y/c HS đọc đoạn còn lại, hỏi : + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói bị chiến tranh tàn phá. hồng? + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp + Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng bom đạn của kẻ thù. tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? * Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt - Y/c HS đọc thầm bài nêu nội dung của bài Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. thơ. - GV ghi bảng nội dung . - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - Đọc giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn. Võ Thị Nhật Hà. 17 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. 4’. Năm học: 2013 – 2014. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL. - Gọi ba HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - Y/c HS nêu cách đọc bài thơ.. giọng những từ ngữ gợi tả : trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi,… - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2 . - HS nhẩm HTL bài thơ, thi HTL từng khổ và cả bài.. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. IV. Củng cố - Dặn do : - Y/cầu HS nêu lại nội dung của bài thơ. - GV nhận xét tiết học. Y/cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KẺ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II .CHUẨN BỊ : 2 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? - ở phần nhận xét, 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3; 1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? - ở phần bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’ 4’. I. Ổn định tổ chức : II.Kiểm tra bài cũ: - Trong câu kể Ai thế nào? thường gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? III. Giảng bài mới : 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: 1’ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 2. Phần nhận xét : 10’ * Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: Võ Thị Nhật Hà. 18 Lop4.com. - Chuyển tiết. - Câu kể Ai thế nào? thường gồm có hai bộ phận: Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, bộ phận thứ hai là vị ngữ .. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. Bài tập 1, 2: Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập . - Cho HS thực hiện y/c của BT2 rồi trình bày - Nhận xét, chốt lại ý đúng: + Đoạn văn có 7 câu, trong đó có 5 câu kể Ai thế nào? là các câu 1-2-4-6-7 . Bài tập 3: - Cho HS xác định bộ phận CN, VN của những câu văn vừa tìm được. - Dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết sẵn 5 câu văn, mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN, bộ phận VN. - Nhận xét bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng . Bài tập 4 : - Gọi HS đọc y/c. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng: Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật cảnh vật, sông, và của con người: 2’ ông Ba, ông Sáu. Vị ngữ do các cụm tính từ và cụm động từ tạo thành. 18’ 3/ Phần ghi nhớ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ . 4/ Phần luyện tập : * Mục tiêu: - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Cho HS đọc nội dung BT1 . - Cho HS làm bài 4’ - Nhận xét, chữa bài.. - HS1 đọc đoạn văn. HS2 đọc 3 yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện y/c của bài tập, trình bày . - Lớp nhận xét .. - HS xác định bộ phận CN, VN của những câu văn vừa tìm được: + Về đêm cảnh vật thật im lìm. + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều . + Ông Ba trầm ngâm. + Trái lại ông Sáu rất sôi nổi. + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - 1 HS đọc y/c. - HS làm bài, trình bày:. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK .. -1 HS đọc nội dung BT1 . - Trao đổi cùng các bạn, làm bài vào vở. - 2 HS trình bày bài làm, lớp nhận xét . a) Tất cả các câu 1,2,3,4 ,5 trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào ? b ) + Cánh đại bàng// rất khoẻ . + Mỏ đại bàng// dài và cứng . + Đôi chân của nó//giống như cái móc hàng của cần cẩu. + Đại bàng// rất ít bay. -1HS đọc to , cả lớp đọc thầm . - HS làm bài cá nhân rồi nối tiếp nhau trình bày. - Lớp nhận xét .. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT - Cho HS làm bài tập rồi trình bày trước lớp - Nêu nhận xét, khen những câu đặt đúng, hay. IV. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Y/c HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... Võ Thị Nhật Hà. 19 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. CHUẨN BỊ: Ba, bố tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 2 .3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 4’. 1’ 20’. 10’. Hoạt động của giáo viên I. Ổn định: II. Bài cũ: - Gọi1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp luyện viết vào bảng con các từ ngữ: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi … III. Bài Mới: 1- Giới thiệu bài - Ghi bảng: (Nhớ - viết) Chuyện cổ tích về loài người 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài: Chuyện cổ tích về loài người. Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm để ghi nhớ lại 4 khổ thơ . - Nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ năm chữ, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai: Sáng, rõ, lời ru, rộng … - Y/c HS viết bài - GV chấm chữa bài. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Dán 3,4 tờ phiếu viết nội dung bài tập . Y/c HS làm bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Tổ chức cho HS các nhóm thi tiếp sức. 4’. Hoạt động của học sinh - Chuyển tiết. - 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp luyện viết vào bảng con các từ ngữ: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi …. - 1 HS nêu. - 1 HS đọc. Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm để ghi nhớ lại 4 khổ thơ .. - Gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - Viết xong, tự soát lỗi hoặc cùng bạn ngồi bên đổi vở soát lỗi cho nhau.. - HS đọc thầm khổ thơ, đoạn văn - HS lên bảng làm bài tập. a. Mưa giăng - theo gió - Rải tím b .Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ - rải kín - làn gió thoảng - tản mát - HS làm bài thi tiếp sức. Lời giải: dáng thanh - thu dần - một điểm rắn chắc - vàng thẵm - cánh dài - rực rỡ.. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết. Võ Thị Nhật Hà. 20 Lop4.com. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 – 2014. lại các từ viết sai cho đúng và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I .MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao đông. II .CHUẨN BỊ Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ (do HS và GV sưu tầm) III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nỗi tiếng ở Đồng Bằng Nam Bộ ? - Kể tên một số dân tộc & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? - GV nhận xét ghi điểm III / Bài mới : Hoạt động 1 : Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Hãy cho biết lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? - GV nhận xét chốt ý đúng Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Quan sát các hình dưới đây kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ. Võ Thị Nhật Hà. 21 Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát -2 -3 HS nêu. - HS dựa vào nội dung bài trả lời câu hỏi - (HS khá , giỏi ) + Nhờ đất đai màu mở , khí hậu nóng ẩm , người dân cần cù lao động + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu - HS quan sát và trình bày. Trường Tiểu học Ninh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×