Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 THỨ HAI Ngày soạn: 13/12/2013. Ngày giảng: 16/12/2013 Tiết 1: Chào cờ. ……………………………………………….. Tiết 2: Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O (Tr. 80) I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Rèn cho hs kĩ năng thực phép chia . - GDHS yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Y/c HS tính nhẩm. - Học sinh nêu miệng. 320 : 10 = 32 3 200 : 100 = 32 - Nhận xét, ghi điểm HS 32 000 : 1000 = 32 3. Dạy bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 13’ - Nêu lại đầu bài. b. Nội dung * Trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng: * Ví dụ: 320 : 40 + Viết phép tính dưới dạng 1 số chia cho - 320 :40 = 320:(8 x5) = một tích 320:(10 x 4) + Y/c HS làm theo cách thuận tiện: = 320 : ( 2 x 20 ) ;... 320 : ( 10 x 4 ) - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) + Vậy 320 : 4 = ? = 320 : 10 : 4 - NX về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4 ? = 32 : 4 = 8 - 320 : 40 = 8 - Có nhận xét gì về các chữ số của hai phép + Hai phép tính có cùng kết tính trên? quả là 8 - Vậy ta có: 320 : 4 = 32 : 4 . Để thực hiện + Nếu cùng xoá đi chữ số 0 ở 320 : 4 ta chỉ việc xoá đi 1 chữ số 0 ở tận tận cùng của 320 và 40 thì ta cùng của 320 và 40, rồi chia. được 32 và 4. - 1 HS đặt tính và tính: 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Trường hợp số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. * Ví dụ: 32 000 : 400 (Hướng dẫn tương tự, sau đó Y/c HS thực hiện chia). - Cho HS nhận xét:. 320 40 0 8. 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 1 HS đặt tính và tính 32000 400 00 80 0. + Kết luận: 32000 : 400 = 320 : 4 - Để thực hiện phép tính trên ta chỉ việc xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của cả số bị chia và số chia rồi thực hiện. + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?. - Kết luận như SGK. - 2 – 3 học sinh nhắc lại.. c. Luyện tập: * Bài 1 7’ - Bài tập Y/c chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu là một phép tính. - Yêu cầu thực hiện phép tính - 4 nhóm nhận phiếu và làm bài - Gắn kết quả lên bảng - Nhóm khác nhận xét N1 : 420 60 0. 7. N3. 5’. 2 Lop4.com. 0. 9. N4 85000 500 35 170 00 0. - Nhận xét, ghi điểm HS. * Bài 2 : Tìm x.. N2 4500 500. 92000 400 12 230 00 0. - Nhận xét bài của bạn. - HS nêu y/c - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, ghi điểm HS. * Bài 3 - Phân tích đề và HDHS tóm tắt Tóm tắt: a) 20 tấn : 1 toa 180 tấn : ...... toa? - HDHS giải, gọi 1 HS lên làm. 5’. - Nhận xét, ghi điểm HS 4. Củng cố - dặn dò : 4’ - Cho 2 HS nhắc lại nhận xét - Về xem kĩ kết luận và vận dụng làm bài trong vở bài tập.( HDHS làm bài trong VBT). Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. a) x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 - HS đọc đề - Trả lời câu hỏi của GV - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần toa là: 180 : 20 = 9 ( toa ) Đáp số : a) 9 toa xe - Nhận xét bổ sung cho bạn. - 2 HS nhắc lại - Chú ý. ………………………………………………… Tiết 3: Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Tr. 146) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - GDHS yêu thích những trò chơi dân gian. Luôn có những ước mơ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 2 HS thực hiện yêu cầu - Gọi 3 HS đọc bài : “ Chú Đất Nung – phần 2” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện đọc 12’ 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - HD luyện đọc từ khó: + Nâng lên - HS luyện đọc + Trầm bổng + Sao sớm - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HD luyện đọc câu khó - HS luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi một vài cặp thể hiện - 1 - 2 cặp thể hiện - Gọi HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. c. Tìm hiểu bài 12’ - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi: + Tác giả chọn những chi tiết nào để tả - Cánh diều mềm mại như cánh cánh diều? bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè…như gọi thấp xuống những vì sao sớm… + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng - Tác giả quan sát cánh diều những giác quan nào? bằng tai và mắt. GV : Cánh diều được tác giả tả một cách - Lắng nghe tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê + Đoạn 1 nói lên điều gì? * Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ - Các bạn nhỏ hò hét nhau thả em niềm vui sướng như thế nào? diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ - Nhìn lên bầu trời đêm huyền em những ước mơ đẹp như thế nào? ảo, đẹp như một tấm thảm Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng nửa thực nửa hư. Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất suốt một thời mới lớn . bạn đã mạnh mẽ ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha thiết cầu GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát xin của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt “ Bay đi diều ơi, bay đi...” 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ước mơ của mình vào đó, những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. + Nội dung đoạn 2 là gì?. - Lắng nghe * Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - HS đọc bài theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc đoạn mở bài và đoạn kết bài . + Bài văn nói lên điều gì?. - GV ghi nội dung lên bảng d. Luyện đọc diễn cảm 7’ - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Bài văn nói lên điều gì? + Em đã bao giờ được chơi diều chưa? Nêu cảm tưởng của em? + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tuổi ngựa” + Nhận xét tiết học.. * Ý nghĩa: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - 1 HS nêu lại - 2 – 3 HS phát biểu. ………………………………………………...... Tiết 4: Kỹ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ. vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - GDHS tính kiên trì, quý trọng những sản phẩm đã làm được. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng khâu thêu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: . Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC: - Thêu móc xích là gì? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. 1’ 3’. - Hát - HS thực hiện y/c. 1’ 5 Lop4.com. - HS ghi đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Nội dung *Hoạt động 1: Tự chọn sản phẩm - Muốn lựa chọn sản phẩm tự chọn ta nên tự chọn ntn?. 4’. - Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt,khâu thêu đã học. - Nêu các sản phẩm có thể tự chọn là - Những sản phẩm tự chọn phải những sản phẩm ntn? kết hợp các hoạt động đã học và phải phù hợp với khả năng của từng cá nhân và các sản phẩm đó gần gũi với đời sống hàng ngày như: khăn tay, túi đựng bút, áo búp bê. - HD HS tự lựa chọn sản phẩm thích hợp - Cắt phải theo kích thước sản để thực hành theo các bước phẩm cần khâu. * Hoạt động 2: HS thực hành khâu sản 18’ - Khâu sản phẩm phẩm tự chọn. * Hoạt động 3: Cho HS trưng bày sản 6’ - Trưng bày sản phẩm - HS nhận xét đánh giá các sản phẩm. - GV nhận xét chấm điểm phẩm 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - GV củng cố lại toàn bài - Về nhà chuẩn bị đồ dùng tiết sau - HS ghi nhớ - Nhận xét giờ học ............................................................................ Tiết 5: Đạo đức Bài 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết được công lao của thầy giáo, cô giáo - HS nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Biết chào hỏi, lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng dạy – học : - Giáo viên: Giáo án, hình vẽ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức:. 1’. 2. Kiểm tra bài cũ:. 3’. - HS hát. - Vì sao phải biết ơn và kính trọng. - Vì thầy cô giáo là những người 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các thầy cô giáo?. không quản ngại khó khăn dạy chúng em nên người .... - Nhận xét - đánh giá 3. Bài mới: a, Giới thiệu (Ghi tên bài). 1’. HS nhắc tên bài. b, Nội dung 7’ Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm - Y/c hs đọc những câu ca dao. + Nêu tên những truyện kể về thầy cô giáo?. - HS đọc Không thầy đố mày làm nên. Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Dốt kia phải cậy lấy thầy - Hs lần lượt kể trước lớp. + Hãy kể một kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo của em? - Phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô + Các câu ca dao tục ngữ đó 10’ giáo vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng khuyên ta điều gì? ta nên người... Hoạt động 2: Thi kể chuyện - Kể cho bạn nghe những câu Hs tự kể trong nhóm chuyện hay về những kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo? HS phát biểu + Em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao? - Nhớ ơn thầy cô giáo cũ... - Các câu chuyện em được nghe đều thể hiện bài học gì?. Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình 10’ huống . - HS nghe tình huống và sắm vai thể GV nêu 3 tình huống hiện xử lý từng tình huống. + Cô giáo lớp em đang giảng bài - Bảo các bạn giữ trật tự, bảo bạn lớp thì bị mệt ko thể tiếp tục, em sẽ trưởng xuống trạm y tế báo bác sỹ làm gì? xoa dầu cho cô giáo... + Cô giáo có con nhỏ, chồng cô đi - Đến thăm gia đình cô, phân công công tác xa, em sẽ làm gì để giúp nhau đến giúp cô, trông em bé, quét đỡ cô? nhà nhặt rau... + Em có tán thành với cách giải - Tán thành... quyết của các bạn không? GV nhận xét, ghi điểm và tuyên dương các nhóm thể hiện tốt ... 3’ 4. Củng cố - dặn dò: - Con chăm chỉ học tập, ngoan, lễ - Con đã làm gì để thể hiện sự kính phép .... trọng thầy cô giáo ? + Liên hệ thực tế, GD các em... - Ghi nhớ - GV nhận xét tiết học, hs nhắc lại ghi nhớ. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dặn HS về sưu tầm các câu chuyện nói về những tấm gương học tập tốt và có ý thức vâng lời các thầy cô giáo ... ........................................................................ THỨ BA Ngày soạn: 14/12/2013. Ngày giảng: 17/12/2013 Tiết 1: Toán. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tr. 81) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) . - Vận dụng kiến thức vừa học vào làm các bài tập - GDHS yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ phần nội dung bài mới. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Nêu qui tắc chia 2 số có tận cùng là các - 2 Học sinh nêu. chữ số 0 ? - Nhận xét ghi điểm HS 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài. 1’ - Nêu lại đầu bài. b. Ví dụ. 12’ * 672 : 21 = ? - 1 HS biến đổi và thực hiện : + Vận dụng tính chất một số chia cho 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) = (672 : 3) : 7 = 224 :7 một tích. = 32 + Y/c HS đặt tính thực hiện từ trái sang - 1 HS đặt tính và tính : phải.. 672 21 63 32 42 42 0 00. - Y/c HS nêu cách thực hiện : + Vậy : 672 : 21 = ?. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * 779 : 18 = ? - HS nêu cách đặt tính. - Gọi 1 HS vừa làm vừa nêu.. - 1 HS nêu cách thực hiện + 672 : 21 = 32 ( là phép chia hết ) - HS ghi vào vở - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. - Nhận xét cách làm. 779 72 59 54 5. 18 43. + Vậy 779 : 18 = ? + Trong phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? c. Hướng dẫn tập ước lượng thương. - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. VD : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ;..... + Ước lượng : Lấy hàng chục chia cho hàng chục.. - GV hướng dẫn : Khi đó, chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4.... Tiến hành nhân và trừ nhẩm. * GV nêu : Để tránh phải thử nhiều , ta làm tròn các số. VD : 75 : 17 * Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số chục gần nhất như : VD : 75, 76, 77, 78, 79 tròn 80, 90. 71, 72, 73, 74 tròn 70, 60. 9 Lop4.com. 4’. + 779 : 18 = 43 dư 5 ( là phép chia có dư ) + Chú ý : Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. - HS thực hành ước lượng : * 75 : 23 Nhẩm 7: 2 = 3 vậy 75: 23 được 3; 23 x 3 = 69 75 – 69 = 6.Vậy thương cần tìm là 3. * 89 : 22 - 8 : 2 = 4 vậy 89 : 22 được 4 ; 22 x 4 = 88 89 – 88 = 1.Vậy thương cần tìm là 4. * 75 : 17 - 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 - Thử với thương 6 ; 5 ; 4 và tìm ra : 17 x 4 = 68 ; 75 – 68 = 7 . Vậy thương thích hợp là 4. ->75 làm tròn là 80 ;17 làm tròn là 20 8 : 2 = 4 . Ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại. VD : 79 : 28 ; 79 làm tròn 80 ; 28 làm tròn 30 ; 8 : 3 = 2 ; 28 x 2 = 56.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> d. Luyện tập * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Y/c HS nêu cách thực hiện.. 8’. 79 – 56 = 23 . Vậy thương là 2. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a, 288 24 740 45 24 48 48 0. 45 290 290 0. 12. 16. b, 469 469 0. - Nhận xét, ghi điểm HS. * Bài 2 : - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Phân tích đề. HDHS tóm tắt và giải Tóm tắt : 15 phòng học : 240 bộ bàn ghế. 1phòng học : ..... bộ bàn ghế ? - Gọi 1 HS lên giải, lớp làm vào vở. 67 7. 397 56 392 7 5. - Nhận xét bài của bạn. 8’ - 1 HS đọc đề bài. - Phân tích đề - HS tóm tắt vào vở. - Nhận xét, ghi điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: + Nêu lại các bước chia cho số có hai chữ số ? +Về làm bài trong vở bài tập( GV HD làm) + Nhận xét tiết học.. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Mỗi phòng xếp được số bàn ghế là : 240 : 15 = 16 (bộ ) Đáp số : 16 bộ bàn ghế - Nhận xét bổ sung cho bạn. 3’ - 1 HS nêu - Chú ý. …………………………………………….. Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) . - GDHS có thức chơi các chơi những đồ chơi có lợi, giữ gìn đồ chơi. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh vẽ đồ chơi trong SGK + sưu tầm 1 số loại đồ chơi. - Phiếu để cho HS làm bài tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Câu hỏi còn dùng để hỏi mục đích nào - 1 HS nêu ghi nhớ khác? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 1’ - HS ghi đầu bài b. HD HS làm bài tập. Bài 1 8’ - GV dán tranh minh hoạ các đồ chơi. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 6 HS lên bảng ghi nhanh tên đồ chơi, - Cả lớp quan sát, 6 HS lên trò chơi ở các tranh(mỗi em làm 1 tranh ghi: - Tranh 1: + Đồ chơi: diều xem ai ghi nhanh, đúng) + Trò chơi: thả diều - Tranh 2: + Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao. + Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. - Tranh 3: Đồ chơi: dây thừng, bút bê, bộ xếp hình, nhà cửa, đồ chơi nấu bếp. + Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm - Tranh 4: Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình + Trò chơi: chơi điện tử, lắp ghép hình - Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng Trò chơi: kéo co. - Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt rò chơi: bịt mắt bắt dê. - GV nhận xét và chốt lại. - Lớp nhận xét. Bài 2 8’ - GV y/c HS kể các trò chơi dân gian , - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo 3 nhóm hiện đại 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Phát cho 3 nhóm mỗi nhóm 1 tờ phiếu để các em ghi tên đồ chơi và trò chơi.. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt Bài 3 8’ - Cho HS thảo luận cặp đôi - Nói rõ các trò chơi có ích, có hại ntn? - Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình.. b, Nêu những trò chơi, đồ chơi đó có ích ntn? c, Những đồ chơi, trò chơi có hại ntn?. - GV liên hệ thêm có những người quá ham điện tử mà dẫn đến thiệt mạng (TV đưa tin) Bài 4 7’ 12 Lop4.com. - Các nhóm trình bày,nhóm khác n.xét + Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi , que chuyền, bi, viên đá, tàu hoả, máy bay, mô tô con, ngựa... + Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, cờ vua, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo. - 1 HS đọc y/c của bài. - HS thảo luận theo cặp. a, Trò chơi các bạn trai ưa thích: đá bóng, đấu kiếm, lái máy bay, lái mô tô... - Trò chơi các bạn gái ưa thích: chơi búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi lò cò, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, chơi bán hàng, nấu cơm... - Trò chơi cả bạn trai bạn gái đều thích: thả diều, rước đèn, chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê... b, Thả diều (thú vị và khoẻ), rước đèn ông sao (vui), bày cỗ (vui, rèn khéo tay)... c, Nếu ham chơi quá quên ăn quên ngủ sẽ có hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến học tập VD: chơi điện tử chơi nhiều hại mắt... - Súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm người khác bị thương)....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> M: say mê - HS làm việc các nhân và nêu miệng. - Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ tìm được. - Nhận xét, ghi điểm những câu hay 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Kể tên những loại đồ chơi và trò chơi? G: Các em cần biết lựa chọn những loại đồ chơi và những trò chơi có lợi cho sức khoẻ.. - Về nhà hoàn thiện các bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc y/c của bài và suy nghĩ. - 3 – 4 HS nêu: - Các từ ngữ cần tìm là: + say sưa, đam mê, mê, thích , ham thích, hào hứng... - Hùng rất say mê điện tử. - Em rất thích chơi xếp hình. - HS kể - Ghi nhớ. ........................................................................ Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy ...................................................................... Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Tr. 148) I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể. - Luôn có ý thức giữ gìn đồ chơi, biết yêu thương các con vật gần gũi. II. Đồ dùng dạy - học: - GV sưu tầm một số câu chuyện hay III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh - Cả lớp hát, lấy sách vở môn 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ học - Gọi 1 HS kể chuyện : Búp bê của ai ?. - 1 HS kể chuyện - GV n.xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 1’ - HS ghi đầu bài 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Tìm hiểu bài 31’ *Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc y/c của bài 1. - 1 HS đọc y/c của bài. + Hãy kể một câu chuyện mà em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em. - Phân tích đề bài: bài văn y/c kể gì? - Kể về đồ chơi của trẻ con, con vật gần gũi. - GV gạch chân những từ quan trọng - Y/c HS quan sát tranh và đọc tên - 1 HS nêu - 2, 3 HS giới thiệu mẫu. truyện. - Hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho bạn nghe. - GV gợi ý HS tên một số truyện - Lắng nghe - HD HS cách kể : Chuyện phải có đầu có cuối. Cần kết truyện theo lối mở rộng – nói thêm về tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. *Kể trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện - Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn và trao đổi... về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. *Kể trước lớp: - 5 - 7 HS thi kể. - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính - HS n.xét bạn kể theo các tiêu cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS n. xét bạn kể. chí đã nêu. - GV n.xét, cho điểm HS. - Tuyên dương, khen ngợi HS. 4. Củng cố - dặn dò : 3’ - 1 HS nêu + Tiết kể chuyện yêu cầu các em kể - Cần giữ gìn các đồ chơi. những câu chuyện có nhân vật là ai ? + Để đồ chơi ở bên mình lâu thì em cần làm gì ? - Ghi nhớ + Về nhà tiếp tục tập kể. Chuẩn bị 1 câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. + Nhận xét tiết học ................................................................... Tiết 5: Mỹ thuật Bài 15: Vẽ tranh VẼ CHÂN DUNG I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được hình dáng, đặc điểm của khuân mặt người. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết cách vẽ tranh chân dung. - Học sinh biết quan tâm đến mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số ảnh chân dung. Một số tranh chân dung của họa sĩ của học sinh. Hình gợi ý cách vẽ. - Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát và báo cáo sĩ số. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra đồ dùng Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài GV ghi đầu bài b. Nội dung bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giáo viên cho học sinh xem 1 người được vẽ và chụp ? Em hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa ảnh và tranh vẽ. ? Em hãy quan sát bạn ngồi gần em và tả lại đặc điểm khuôn mặt của bạn về tỷ lệ các bộ phận trên mặt. - Giáo viên tóm lại mỗi người có một khuôn mặt khác nhau, vị trí mắt, mũi, miệng trên khuôn mặt của mỗi người cũng khác nhau. Hoạt động 2: Cách vẽ Quan sát người mẫu, vẽ từ khái quát đến chi tiết. - Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tời giấy. - Vẽ cổ vai và đường trục mặt. - Tìm vị trí tóc, tai, mắt, mũi, miệng để vẽ hình cho rõ đặc điểm. - VD: Trán cao hay thấp, mắt to hay nhỏ, mũi dài hay ngắn, miệng rộng hay hẹp.. 1’. 3’. Hát, báo cáo sĩ số. Lớp trưởng báo cáo. - Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra. 1-2 HS đọc nối tiếp đầu bài. - Học sinh so sánh quan sát.. 5’ - ảnh chụp thì giống từng chi tiết. Tranh thì chỉ tập trung miêu tả hình ảnh chính của nhân vật. - Hình dáng khuôn mặt có hình gì? Mắt, mũi, miệng của bạn có hình dạng ra sao. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát giáo viên 5’. - Thực hành trên bảng - Học sinh quan sát thấy bạn quay hướng nào thì vẽ theo hướng đó. 15’ 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 3: Thực hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ theo nhóm mỗi nhóm cử ra một bạn làm mẫu để các bạn nhìn theo vẽ. Có thể đổi người làm mẫu để cùng được 4’ thực hành. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên yêu cầu các nhóm trưng bài bài để cho giáo viên cùng các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét và đánh giá. - Nhận xét lớp học, nhận xét và đánh 2’ giá. 4. củng cố – Dặn dò - Hôm nay học bài gì? - Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. - Học sinh nhận xét bài bạn theo hướng dẫn của giáo viên với các tiêu đề sau: Bố cục tranh Cách vẽ hình Người vẽ trong tranh là ai, nét mặt như thế nào. - Học sinh xếp loại bài vẽ theo cảm nhận. - H/s trả lời. ....................................................................... THỨ TƯ Ngày soan: 15/12/2013. Ngày giảng: 18/12/2013 Tiết 1: Tập đọc TUỔI NGỰA (tr. 149). I. Mục tiêu: - Biết dọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. - GDHS luôn kính trọng và biết ơn cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học chủ yếu: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : SGK, vở ghi, bút, ... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Cho hát , nhắc nhở HS - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Gọi 2 HS đọc bài : “ Cánh diều tuổi - 2 HS thực hiện yêu cầu thơ” + trả lời câu hỏi 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. 1’ b. Luyện đọc 12’ - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Luyện đọc từ khó: + Níu đá + Loá + Xôn xao - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Luyện đọc câu khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc chú giải SGK - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài 10’ - Yêu cầu HS khổ thơ 1 + trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi: + “Ngựa con”theo ngọn gió rong chơi những đâu? Đại ngàn: Rừng lớn có nhiều cây to lâu đời + Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào? + Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: + Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con” trên những cánh đồng hoa?. 17 Lop4.com. - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS luyện đọc từ. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc câu - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc chú giải - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Bạn nhỏ tuổi ngựa - Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ,là tuổi thích đi. * Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua miền trung xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn đến những triền núi đá. - Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ: “ Ngọn gió của trăm miền”. * Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Trên những cánh đồng hoa: Màu sắc trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Khổ thơ 3 tả cảnh gì?. * Cảnh đẹp của đồng hoa mà “ Ngựa con” rong chơi. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 và trả lời câu hỏi: + “ Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?. - “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ. * Tình cảm của “Ngựa con” đối với mẹ. - HS tự trả lời theo ý mình. + Cậu bé yêu mẹ như thế nào? + Khổ thơ 4 nói gì? + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài này em sẽ vẽ như thế nào? + Nội dung chính của bài là gì?. - GV ghi nội dung lên bảng d. Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. 9’. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 - 5 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò: + Bài thơ ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? + Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn cha mẹ? + Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau: “ Kéo co” + Nhận xét tiết học. * Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - HS theo dõi tìm cách đọc hay. 3’ - 1 HS trả lời - Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập,…. ................................................................. Tiết 2: Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp) - (Tr. 82) I. Mục tiêu: 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư). - GDHS yêu thích bộ môn, có ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ phần bài mới, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét, ghi điểm HS 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài. 1’ - Nêu lại đầu bài. b. Ví dụ 13’ * 8192 : 64 = ? - Phân tích phép tính. Gọi 1 em lên đặt - 1 HS lên bảng đặt tính và tính và tính tính : 8192 64 64 179 128 512 512 0. + Vậy : 8192 : 64 = 128. * Chú ý ước lượng ở các lần chia * 1154 : 62 = ? - Yêu cầu HS nêu các bước chia.. 128. -1HS nêu các bước chia (SGK) - 1 HS lên bảng đặt tính và chia. Cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét cách làm.. - Đây là phép chia có dư, vậy số dư là 38 nhỏ hơn số chia. - GV củng cố về phép chia : Lượt chia đầu tiên lấy đến 2, 3 số để chia c. Luyện tập * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Cho 4 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào vở - Cho 4 em gắn phiếu, cả lớp nhận xét. 19 Lop4.com. 1154 62 534 496 38. 9’. 62 18. - HS nêu y/c - 4 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a) 4674 82 410 57 574 574 0. b) 5781 47 108 94 141 141 0. - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, ghi điểm HS. * Bài 3 : Tìm x. 47 123. 2488 245 38 35 3. 35 71. 9146 72 194 144 506 504 2. 72 127. - Nhận xét bài của bạn. 9’. - Nhận xét, ghi điểm HS 4. Củng cố - dặn dò : + Củng cố lại cách chia và cách ước lượng thương trong các lần chia. + Về nhà làm bài trong vở bài tập.(GVHD) + Nhận xét tiết học.. - HS nêu y/c - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 - Nhận xét, bổ sung. 3’ - Lắng nghe - HS về xem lại cách ước lượng thương và làm bài trong vở bài tập.. .......................................................................... Tiết 3: Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC (Tích hợp BVMT – Mức độ: Toàn phần) I. Mục tiêu: - Thực hiện tiết kiệm nước. - GDHS ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 60 - 61 SGK. Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×