Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6 đến tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>a. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp: + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm để trực nhật . + Đầu giờ trật tự truy bài và kiểm tra vở BT của các bạn - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè - Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ b. Kết quả đạt được * Tuyên dưong: Huyền, Huy... * Phê bình: Thiết, Ban, Ly..... c, Phương hướng :- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại tuần vừa qua. - Đi học phải chuẩn bị tốt đồ dùng và sách vở theo thời khóa biểu và mua sẵm thêm các vở BT những em thiếu .. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn:13/10 /2013 Ngày giảng :14/10/2013 Ngày giảng :..../10/2013 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Thể dục Đ/c Khôi dạy Tiết 3: Tập đọc. Bài 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA I. MỤC TIÊU - Đọc đúng : An- đrây- ca, đá bóng, hoảng hốt, ... - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt - Hiểu được nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.(trả lời được các CH trong SGK) - Giáo dục Hs có trách nhiệm với công việc được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : - GV : SGK, bảng lớp viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách, vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định tổ chức: (1-2') -Hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ: (3-4') - Gọi 2 HS đọc bài : “ Gà Trống và - 2,3 HS thực hiện yêu cầu Cáo” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS Lop4.com. 173.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Dạy bài mới: (27-29') a, Giới thiệu bài( 1’) b, Nội dung: (27 -28’) * Luyện đọc: (7-8’) - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: ( 10 -11’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + TLCH + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? + An - đrây – ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà? + Thái độ của An - đrây – ca lúc đó như thế nào? Oà khóc: khóc nức nở. + An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An - đrây – ca là một cậu bé như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca? - GV ghi nội dung lên bảng * Luyện đọc diễn cảm: ( 8-9’) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.. - HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu từng đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An - đrây – ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. 1. An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + An - đrây – ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An - đrây – ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm, để ông mất 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. Cậu bé An - đrây – ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. Lop4.com. 174.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. 4.Củng cố– dặn dò: (2-3') + Qua bài vừa tìm hiểu, em rút ra được bài học gì? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chị em tôi”. - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - 2,3 HS trả lời. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 4: Toán:. Bài 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ . - Rèn kỹ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : - GV : Giáo án, SGK, các biểu đồ trong bài học - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC –CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức( 1-2’) - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (3-4') -2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. - HS trả lời theo yêu cầu 3. Dạy bài mới: ( 27- 28') a, Giới thiệu bài : (1’): + Biểu đồ biểu diẫn số vải hoa và số vải b, Hướng dẫn luyện tập( 26 -27’) trắng đã bán trong tháng 9. Bài 1: (8-10’) - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm + Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải và 100m vải trắng. bài. + Đây là biểu đồ biểu diễn điều gì? + Đúng vì: 100 x 4 = 400 (m) + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải + Đúng vì tuần 1 bán được 300m, tuần 2 hoa và 1m vải trắng đúng hay sai? Vì bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải tuần 4 bán được 200m + Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: đúng hay sai ? 300 – 200 = 100 (m) + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải + Tuần 4 bán được ít hơn tuần 2 là: nhất đúng hay sai? Vì sao? 300 – 100 = 200 (m) + Số mét vải hoa mà tuần 2 mà cửa - 1 HS thực hiệnvào bảng phụ.cả lớp làm hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao vào vở. nhiêu mét? Bài giải: Bài 2: (9-10’) - Yêu cầu HS đọc đầu bài , làm bài vào a. Tháng bảy có 18 ngày mưa b. Tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 vở. Lop4.com. 175.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? + Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày? + Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 4. Củng cố – dặn dò: (2-3') - GV củng cố và nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài ,ôn bài, làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”. ngày mưa Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn số ngày mưa của tháng 9 là: 15 – 3 = 10 ( ngày) c. Trung bình số ngày mưa của mỗi tháng là: ( 18 + 15 + 3) : 3 = 10 ( ngày) Đáp số: 10 ngày - HS chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 5: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được : Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em .Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác -Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân .. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, Sgk - HS: Đồ dùng để đóng tiểu phẩm, vở các môn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC -CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức(1-2') 2. Kiểm tra bài cũ: (3-4') + Trẻ em có quyền gì. Khi nêu ý kiến của mình phải có thái độ như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (25-27') - Giới thiệu bài: (1’) a, Hoạt động 1: Tiểu phẩm (12-13’) *Mục tiêu: Biết đóng vai đúng các nhân vật trong tiểu phẩm qua tiểu phẩm biết cách bày tỏ ý kiến cảu mình. -HS xem tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi. *KL: b, Hoạt động 2: Trò chơi: Phỏng vấn. ( 13 – 14’) *Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình đối với những vấn đề có liên quan đến cuộc sống.. + Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến mình cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý kiến mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng lễ độ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong GĐ bạn Hải” - Do 3 bạn đóng: Các nhận vật: Bố Hoa. mẹ Hoa, và Hoa. - Có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa. - Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gđ như thế nào? ý kiến cảu bạn Hoa có phù hợp không?. Lop4.com. 176.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phỏng vấn về các vấn đề. +Tình hình vệ sinh trường em, lớp em + Những hành động mà em muốn tham gia ở trường lớp? + Những công việc mà em muốn làm ở trường. + Những dự định của em trong mùa hè này. + Việc nêu ý kiến câu các em có cần thiết không ? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những ĐKPT tốt nhất. 4.Củng cố dặn dò: (2-3') - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau. -Làm việc theo cặp đôi (đổi vai: Phóng viên.Người phỏng vấn) +Mùa hè này em có dự định làm gì? + Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội vì sao? + Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội. - Cảm ơn em. - Những ý kiến của mẹ rất cần thiết. + Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo đk để các em phát triển tốt hơn. - 2,3 HS đọc ghi nhớ. Thứ 3ngày 15 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn : 14/10/2013 Ngày giảng: 15/10/2013 Tiết :1 Luyện từ và câu. Bài 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND cần ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1 mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc dó vào thực tế (BT2). - HS có ý thức tốt trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long) bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC –CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức:(1-2') 2. kiểm tra bài cũ:(3-4') + Danh từ là gì? Cho ví dụ? + Tìm 5 danh từ chỉ người? - GV nxét, ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới:(27- 28'). - Hát chuyển tiết. - 2,3 HS thực hiện yêu cầu.. Lop4.com. 177.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a, Giới thiệu bài:(1’) b, Tìm hiểu bài:( 26-27’) 1. Nhận xét (10-12’). - HS ghi đầu bài vào vở.. Bài 1: (3-4’) - Gọi đọc y/c và nội dung. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. - GV nxét và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam, chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long. Giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi được giặc Minh, lập ra nhà hậu Lê ở nước ta. Bài 2 : (3-4’) - Y/c HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời. + Cửu Long là tên chỉ gì?. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng. a) Sông b) Cửu Long c) Vua d) Lê Lợi. - HS lắng nghe. + Vua là từ chỉ ai trong xã hội? + Lê Lợi chỉ người như thế nào?. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi. + Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê.. GV: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. Những từ chỉ tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: (3-4’) - Gọi HS đọc y/c và trả lời câu hỏi. - HS đọc , cả lớp theo dõi. + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa, tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể: Cửu Long viết hoa. + Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. 2.Phần ghi nhớ : (1’) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập: ( 14 -15’) Bài1: (6-7’) - Gọi HS đọc y/c và nội dung.. - 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm.. Lop4.com. 178.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận. ( 2 nhóm) - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nxét, bổ sung. - GV nxét để có phiếu đúng.. - GV nxét chung. Bài 2: (7-8’) - Gọi 1 HS đọc y/c. - Y/c 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? vì sao? GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên. 4. Củng cố - Dặn dò: (2-3') + Thế nào là danh từ chung? Thế nào là danh từ riêng? - Nhận xét giờ học. Dặn về học thuộc bài và viết vào vở 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh.. - Thảo luận, hoàn thành phiếu. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - HS chữa bài theo phiếu đúng. *Danh từ chung gồm: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. * Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn gái. + Lê Thuý Hằng,... + Vàng A Nủ,.......... + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. Lắng nghe. - 2,3 HS trả lời. - Lắng nghe và ghi nhớ.. Tiết 2:Toán. Bài 27: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Củng cố về viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, Nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : - GV : Giáo án, SGK, bảng phụ. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức ( 1-2 ‘) 2. Kiểm tra bài cũ :(3-4') - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: ( 27- 28'). - Hát đầu giờ. - 1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.. Lop4.com. 179.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn luyện tập:(26 -27’) Bài 1: (5-6’) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu miệng a. Viết số liền sau của số 2 835 917 b. Viết số liền trước của số 2 835 917 c. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82 360 945 ; 7 283 096 ; 1 547 238 - Yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số. - GV yêu cầu HS nhận xét Bài 2: (4-5’)a,c - Yêu cầu HS đọc đầu bài , 1 HS thực vào bảng phụ, HS lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. Bài 3: (5-6’)a,b,c - Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ để điền tiếp vào chỗ chấm. ( Bảng phụ) + Khối lớp 3 có mấy lớp, đó là những lớp nào? + lớp 3A , 3B,3C có mấy học sinh giỏi toán? + Trong khối lớp 3 có lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào có số HS giỏi ít nhất? - GV nhận xét chung. Bài 4: (4-5’)a,b Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Năm 2000 thuộc thế kỷ nào? + Năm 2005 thuộc thế kỷ nào? - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò:(2-3') - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài , làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”.. - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đầu bài làm miệng. - 2 835 918 - 2 835 916 + 82 360 945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. +........................... - HS tự nêu. - HS đọc bài và làm bài a. 475 936 > 475 836 c. 5 tấn 175 kg > 5 075 kg - HS chữa bài - HS làm bài. + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là: 3A, 3B, 3C + Lớp 3A có mấy HS giỏi toán, lớp 3B có 27 HS và lớp 3C có 21 HS giỏi toán. + Lớp 3B có nhiều HS giỏi nhất? Lớp 3A có ít HS giỏi nhất.. - HS trả lời câu hỏi + Năm 2000 thuộc thế kỷ XX + Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 3 : Kể chuyện. Bài 6 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC. Lop4.com. 180.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe đã học, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. - HS Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. - HS: Vở ghi, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định tổ chức: (1-2') 2. Kiểm tra bài cũ: (4-5') - Yêu cầu HS thi kể chuyện về tính trung thực - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (27- 28') a,Giới thiệu bài.(1’) b, HD HS kể chuyện(26-27’) * Tìm hiểu đề bài ( 3-4’) -GV gạch chân các từ: Lòng tự trọng, được đọc, được nghe +Thế nào là lòng tự trọng?. - Hát chuyển tiết. - 2,3 HS kể. - Ghi đầu bài. - 1 HS đọc đề bài - 4 HS đọc phần gợi ý. +Tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường + Em đã được đọc những câu chuyện mình nào nói về lòng tự trọng và đọc những + Quốc trong: “sự tích chim Cuốc” + Mai An Tiêm: “Sự tích dưa hấu” chuyện đó ở đâu? GV: Những câu chuyện các em vừa +Truyện cổ tích Vn... nêu trên rất bổ ích chúng đem lại cho ta - 2 HS đọc phần B. lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người. *Các tiêu chí đánh giá. - Kể theo nhóm 2 - ND câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm + HS kể hỏi: - Câu chuyện ngoài sgk: 3 điểm -...Bạn thích nhân vật nào? Vì sao? - Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm -...Chi tiết nào hay nhất? - Trả lời dược câu hỏi của bạn: 1 điểm - Câu truyện muốn nói với mọi người * Kể chuyện trong nhóm. (10 -11’) điều gì? + HS nghe hỏi: * Thi kể chuyện (11 - 12’’) - Nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? -Tuyên dương HS thi kể hay - Câu chuyện muốn nói điều gì với mọi 4. Củng cố dặn dò:( 2-3') người? + Qua cậu chuyện các bạn vừ kể con - HS thi kể. - Nhận xét bình chọn. thích nhân vật nào nhất? - Gv củng cố và nhận xét tiết học -Về kể lại chuyện. CB bài sau. + 2,3 Hs trả lời.. Tiết 4: Kĩ thuật:. Lop4.com. 181.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1) I) MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài mẫu, một số sản phẩm có đường khâu ghép, vật liệu dụng cụ -Vải, kim chỉ, phấn may. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC –CHỦ YẾU 1, Ổn định tổ chức(1-2') - HS hát - Lớp phó học tập báo cáo 2, Kiểm tra bài cũ (2-3') - Ghi đầu bài lên bảng - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng của HS. Dạy bài mới (25-27') - HS quan sát và nhận xét vật mẫu. - Giới thiệu ghi đầu bài. - Đường khâu là các mũi khâu cách đều a,Hoạt động 1: - GV giới thiệu mẫu nhau.Mặt phải của hai mảnh úp vào nhau. khâu. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. - Nêu nhận xét. - Vạch đường khâu, quan sát hình 1. - Vạch đường khâu trên mặt trái của mảnh - Giới thiệu sản phẩm - Khâu ghép hai mảnh vải được ứng vải thứ nhất có thể chấm các điểm cách dụng nhiều trong khâu may các sản đều nhau 5mm trên vạch dấu để khâu cho phẩm.Đường ghép mép vải có thể là đều. đường cong như đường ráp của tay áo, cổ ¸o ... có thể có đường thẳng như - 1HS thực hành vừa nói vừa làm. * Khâu lược mép 2 mép vải đường khâu túi, chăn gối. - Quan sát hình 2. - Khâu lược để cố định 2 mép vải *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - Cách thực hiện -GV treo quy trình thực hiện + Đặt mảnh vải thứ hai lên bàn, mặt phải ở - Hãy nêu cách vạch đường khâu. -Khâu lược ghép 2 mép vải có tác trên. + Đặt mảnh vải thứ nhất lên mảnh vải thứ dụng gì ? nêu cách làm? hai sao cho hai mặt phải của 2 mảnh vải - HD HS một số điểm cần lưu ý (sgk) úp vào nhau.Đường vạch dấu ở trên và 2 mép vải chuẩn bị khâu bằng nhau. - Nhận xét đánh giá - Khâu lược các mũi khâu thường dài - GV chốt=>Ghi nhớ khoảng 1cm để cố định 2 mép vải. Đường 4,Củng cố dặn dò (2-3') khâu lược cách đường khâu khoảng 2mm -Nhận xét tiết học - 1-2 H thực hiện thao tác. -CB bài sau. - Nhận xét bài bạn làm. -HS đọc phần ghi nhớ. Tiết 5 : Khoa học Bài 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU.. Lop4.com. 182.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn : Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp. - Nêu một số cách bảo quản thức ăn hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Các hình trang 24, 25 sách giáo khoa. -Vài loại rau: rua muống, rau cải,xu hào, cá khô. -7 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU A. ổn định ( 1 ) B. Kiểm tra bài cũ ( 3) ? Thế nào thực phẩm sạch và an toàn? ? Chúng thức ăn cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? ? Vì sao hàng ngày chú thức ăn cần ăn nhiều rau và quả chín ? C. Dạy học bài mới Thức ăn cần phải chú ý đến điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó. Hoạt động 1: Cách bảo quản thức ăn. Chia học sinh thành nhóm và tổ chức quan sát các hình trang 24, 25 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: 1. Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?. - Hát - HS trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Tiến hành thảo luận.. 1. …các cách: Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. 2. Cách phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, ướp muối, ngâm nước mắm, đóng hộp, làm mứt,… 3. Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. 2. Gia đình em thường sử dụng - Nhận xét, bổ sung. cách nào để bảo quản thức ăn ? 3. Cách cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?. - Nhận xét - Kết luận: Có nhiều cách để giữu thức ăn được lâu mà không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Cho voà tử lạnh, phơi khô hoặc ướp muối. Hoạt động 2: Những hcú ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. - Cho học sinh chia nhóm, đặt tên.. - Thảo luận, đại diện trình bày kết quả. - Nhóm cùng tên bổ sung kết quả. - Nhóm: Phơi khô 1. Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng miến, bánh đa, mộc nhĩ. 2. trước khi bảo quản cá tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột. Các loại rau cần chọn các loại rau tươi, bỏ pần dập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử. Lop4.com. 183.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Nhóm: Phơi khô 2. Nhóm: ướp muối 3. Nhóm: ướp lạnh 4. Nhóm: Cô đặc với đường. 1) Kể tên một số thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? 2) Chúng thức ăn cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?. dụng cần rửa lại. - Nhóm: ướp muối 1. Tên thức ăn: Thịt, cá, tom, cua, mực… 2. Trước khi bảo quản cần chọn laọi còn tươi loại bỏ phần ruột. Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. - Nhóm: ướp lạnh 1. Tên thức ăn: Cá, thị, tôm, cua, mực, các loại rau. 2. trước khi bảo quản cần lựa chọn loại còn tươi, rửa sạch oại bỏ phần dập nát, hang, để ráo nước. - Nhóm: đóng hộp 1. Tên thức ăn:Thịt, cá, tôm… 2. Trước khi bảo quản cần lựa chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột. - Nhóm: Cô đặc có đường 1. Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế… 2. Trước khi bảo quản cần chọn quả tươi không bị dập, rửa sạch, để ráo.. Kết luận:+ Trước khi đưa thức ăn (thịt, cá, rau, củ, quả…) vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần dập nát, úa…sau đó rửa sạch và để ráo. + Trước khi dùng để nấu nướng cần rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (loại bỏ ướp muối). Hoạt động 3 Trò chơi “Ai đảm đang nhất” - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và một chậu nước. - Mỗi tổ cử hai bạn tham gia - Tiến hành trò chơi. cuộc thi. Một học sinh làm trọng tài. - Sau 7p các học sinh phải thực - Mỗi nhóm cử hai người. hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. - Giáo viên và các học sinh trong - Than gia thi. tổ làm trọng tài. + Nhận xét và công bố nhóm được giải. Hoạt động kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương. - Về nhà học mục bạn cần biết trang 25 sách giáo khoa. - Dặn sưu tầm tranh, ảnh về các loại bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 14/10/2013 Tiết :1Tập đọc:. Ngày giảng: 16/10/2013. Bài: 12 CHỊ EM TÔI ( GD KNS ) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng: Tặc lưỡi, rạp chiếu bóng, sững sờ, buồn rầu…. Lop4.com. 184.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. -Hiểu các từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng. - Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người đối với mình. (TL được câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định tổ chức :(1-2') 2.Kiểm tra bài cũ :(3-4') - Gọi 2 HS đọc bài : “ Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới:( 27 -28') a, Giới thiệu bài : (1’). b, Nội dung : (26 -27’) * Luyện đọc: (7-8’) - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: (10 -11’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô có đi thật không? em đoán xem cô đi đâu? + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? Ân hận: cảm thấy có lỗi + Đoạn nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?. - HS thực hiện yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu từng đoạn -3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi + Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua. + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt chị với bạn chị. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ .. Lop4.com. 185.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Thái độ của ba lúc đó như thế nào? Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình. + Nội dung đoạn 2 là gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ? + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi. 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi - GV ghi nội dung lên bảng nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái *Luyện đọc diễn cảm (8-9’) đã giúp mình tỉnh ngộ. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên - GV hướng dẫn HS luyện đọc một nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo - GV nhận xét chung. dõi cách đọc. 4.Củng cố– dặn dò: (2-3') - HS theo dõi tìm cách đọc hay + Qua bài tập đọc em rút ra được bài gì - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình cho mình ? - Liên hệ giáo dục chọn bạn đọc hay nhất - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài - 2,3 HS trả lời. sau: “ Trung thu độc lập” - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 2: Toán:. Bài 28 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố về viết, đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số đó trong một số. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian, - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng của nhiều số. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức ( 1-2’) - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ:(4-5') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: ( 27 -28') Lop4.com. 186.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a, Giới thiệu bài (1’) b, Thực hành, luyện tập : (26 -27’) Bài 1: ( 6 -7’) - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài vào phiếu bài tập, thu bài, n.xét a, Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là? b, Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là? c, Số lớn nhất trong các số : 684 257; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là ? d, 4 tấn 85 kg = ? kg e, 2 phút 10 giây = ? giây - GV thu bài, chấm và nhận xét. Bài 2: ( 8-9’) - Yêu cầu HS đọc đầu bài và trả lời câu hỏi: + Hiền đã đọc được bao nhiêu quyển sách? + Hoà đã đọc được bao nhiêu quyển sách? + Hoà đã đọc được nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách? + Ai đọc ít hơn 3 quyển sách + Ai đọc được nhiều sách nhất? + Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách? - GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố – dặn dò:(2-3') - GV hệ thống ND bài. GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài , làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Phép cộng”. - HS ghi đầu bài vào vở - HS tự làm bài, nộp bài cho GV a, 50 050 050 b, 8000 c, 684 752 d, 4 085 kg e, 130 giây - HS chữa bài - HS đọc yêu cầu của bài rồi trả lời câu hỏi + Hiền đã đọc được 33 quyển sách + Hoà đã đọc được 40 quyến sách + Hoà đã đọc được nhiều hơn Thực 15 quyển sách. +Trung đọc được ít hơn 3 quyển sách. + Hoà đã đọc được nhiều sách nhất. + Trung bình mỗi bạn đọc được là: ( 33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển) - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 3: Thể dục Đ/c Khôi dạy Tiết 4: Tập làm văn:. Bài 11: TR¶ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ , cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả;(tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV) - Nhận thức được cái hay của bài được thầy giáo khen. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Phiếu học tập để học sinh sửa lỗi trong bài của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –CHỦ YẾU: Lop4.com. 187.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Ổn định tổ chức(1-2') 2. Kiểm tra bài cũ:(2-3') + Bài kiểm tra tuần trước viết về nội dung gì? - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới (27- 28’) a, Giới thiệu bài – ghi đầu bài b, Nội dung: - GV treo 4 đề bài lên bảng: * Trả bài: + Ưu điểm: Xác định đúng kiểu bài văn viết thư. Bố cục lá thư rõ ràng: gồm ba phần đầu thư, nội dung thư và kết thúc thư. Diễn đạt tương đối lưu loát... + Hạn chế : Nội dung còn sơ sài, hầu như phần kể về người viết chưa có. Một vài bạn đã nêu tới nhưng chưa kỹ. Viết sai lỗi chính tả nhiều. Sử dụng câu còn lủng củng * Hướng dẫn chữa bài : - Đọc bài văn hay: 4. Củng cố dặn dò: (2-3') - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những bài làm tốt. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: “ luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.”. - Hát đầu giờ. - 2,3 HS trả lời. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc đề bài mình chọn để làm. - HS đọc lại bài của mình.. - HS lắng nghe. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 5: Lịch sử.. Bài: 6 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( NĂM40 ) I.MỤC TIÊU : - Kể ngăn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cược khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cược khởi nghĩa.. Lop4.com. 188.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - GV: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập. - HS: Vở ghi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức (1- 2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3-4’) + Nêu những chính sách các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện ? + ND ta đã đấu tranh như thế nào? - GV nhận xét, ghi 3. Bài mới ( 27 – 28’) a, Giới thiệu (1’) b, Nội dung: (26 -27’) 1. Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN (9-10’) -GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ . + Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?. -GV giảng chốt và ghi bảng. 2. Diễn biến cuộc khởi nghĩa. (11-12’) - HĐ cá nhân -GV giải thích : Cuộc KN Hai Bà Trưng diễn ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra KN . -GV treo lược đồ và gọi HS lên bảng -GV tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng 3. Kết quả ý nghĩa : (4-5’) + Cuộc KN Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ? - GV chốt lại ghi bảng . 4. Củng cố dặn dò ( 2-3’) => Rút ra bài học - Liên hệ với phụ nữ ngày nay phát huy và kế thừa truyền thống.... -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. + Chia đất nước thành quận huyện, bắt cống nộp sản vật quý.... + Có nhiều cuộc khởi nghĩa xảy ra.. giành lại độc lập. - HS đọc từ đầu đến trả thù. -Thảo luận nhóm đôi : + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định . + Do Thi Sách chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết + Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà . Hai Bà đã quyết tâm KN với mục đích “ Đèn nợ nước trả thù nhà “ - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét - HS quan sát lược đồ nội dung của bài để trình bày lại diễn biến - HS lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa - HS nhận xét bổ sung - HS đọc từ trong vòng 1 tháng đến hết + không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi + Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột. -HS nhận xét bổ xung -HS đọc bài học - Lắng nghe, Ghi nhớ.. Lop4.com. 189.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2013 Ngµy so¹n: 18/10/2013 Tiết 1: Luyện từ và câu :. Ngµy d¹y: 19/10/2013 ................... Bài 12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I.MỤC TIÊU: - Biết thêm được nghĩa một số từ về chủ điểm : Trung thực - tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xắp xếp các từ Hán Việt có tiếng “ trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : - Gv: Giấy phiếu to viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 3 từ điển (nếu có) - Hs: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1-2') 2. Kiểm tra bài cũ:( 3- 4') - HS viết 5 danh từ chung chỉ tên gọi các đồ dùng. - Một HS viết 5 danh từ riêng chỉ tên người, sự vật xung quanh. - GV nxét bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới:(27 -28') a, Giới thiệu bài : (1’) b, HD làm bài tập : (26 -27’) Bài 1: (5-7’) - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/ c HS thảo luận cặp đôi và báo cáo. - GV và các HS khác nxét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh. Bài 2 : (5-6’) - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm - Y/ c đại diện các nhóm trình bày. - GV và cả lớp nhận xét + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người nào đó là: + Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là: + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: + Ngay thẳng, thật thà là:. - Hát chuyển tiết. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS ghi đầu bài vào vở.. - HS đọc , cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài. * Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - 1 HS đọc lại bài làm. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu và làm bài theo nhóm. - Các nhóm trình bày phiếu của mình. - HS chữa bài theo lời giải đúng. + trung thành. + trung kiên + trung nghĩa + trung hậu.. Lop4.com. 190.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: (6-7’) - Gọi HS đọc y/c của bài. - HĐ nhóm đôi, báo cáo kết quả. - Y/c các nhóm khác n.xét, bổ sung. =>GV kết luận lời giải đúng.. + trung thực.. - HS đọc y/c. - Hoạt động trong nhóm,báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm khác nxét và bổ sung. a, Trung có nghĩa là “ở giữa”. a, Trung thu, trung bình, trung tâm. b, Trung có nghĩa là “một lòng một b, Trung thành, trung kiên, trung thực, dạ”. trung hậu, trung kiên. - Gọi HS đọc lại hai nhóm từ. - 1 HS đọc lại. Bài 4: (6-7’) - GV nêu y/c và làm bài tập vào vở. - HS suy nghĩ, đặt câu. - HS tiếp nối đặt câu của mình. nhóm + Bạn tuấn là học sinh trung bình của nào đặt được nhiều câu đúng là thắng lớp. cuộc. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. …………… -GV nxét, tuyên dương những HS đặt câu hay. 4. Củng cố - dặn dò:( 2-3') - 2,3 HS trả lời + Theo em vì sao phải trung thực ? - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết :2 Toán :. Bài 29 : PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1 Ổn định tổ chức (1-2’) 2.Kiểm tra bài cũ :(3-4') - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. - HS ghi đầu bài vào vở 3. Dạy bài mới: (27 -28') - HS theo dõi và làm bài vào nháp. a. Giới thiệu bài : (1’) b. Củng cố kỹ năng làm tính cộng 48 352 367 859 (3-4’) + + - GV viết phép tính lên bảng và hướng 21 026 541 728 dẫn HS làm bài. 909 587 - Đặt tính rồi thực hiện theo thứ tự từ 69 378 909 587 trái sang phải. HS so sánh 2 phép tính Lop4.com. 191.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vừa thực hiện. + HS làm vào bảng con 4 phép tính a. 4 682 5 247 + + 2 305 2 741 c. Thực hành, luyện tập (21-22’). b.. Bài 1: (5-6’) - GV và HS cùng thực hiện phép tính thứ nhất và yêu cầu HS làm vào bảng con. 6 987. 7 988. 2 968 + 6 524. 3 917 + 5 267. 9 492. 9 184. + Tính a, 4685 + 2347 = 7932 57 696 + 814 = 58510 - GV yêu cầu HS nhận xét Bài 2 : (4-5’)dòng 1,3 + Nêu yêu cầu của bài ? - Yêu cầu mỗi dãy thực hiện 1 phép tính. Bài 3 : ( 5-6’) - HS đọc và làm bài vào vở. b, 186 954 + 247 463 =434 417 793 575 + 6425 =800 000 - HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài (1 HS lên bảng, HS lớp làm vào vở.) Bài giải: Số cây của huyện đó đã trồng được là 325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây) Đáp số: 385 994 cây - HS chữa bài vào vở.. Tóm tắt: Cây lấy gỗ: 325 164 cây ? cây Cây ăn quả: 60 830 cây - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm - GV nhận xét , chữa bài 4. Củng cố – dặn dò:(2-3') + Nêu các bước thực hiện phép công ? - GV củng cố và nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài , làm bài tập 2, b (trang39) và chuẩn bị bài sau: “ Phép trừ”. + Đặt tính, thực hiện phép tính. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 3: Khoa học:. Bµi 12: Phßng mét sè bÖnh do thiÕu chÊt dinh dưỡng. Lop4.com. 192.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×