Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án lớp 4 môn Toán - Kì I - Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.98 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 §31 Luyện tập. I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. -Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. -Dành cho HS khá, giỏi giải toán có lời văn ở bài tập 4 , 5. -Có ý thức tốt trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi bài giải, sgk HS: Sgk, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập 2 tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của dõi để nhận xét bài làm của bạn. một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa: Luyện tập. -HS nghe. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. vào giấy nháp. 2416 TL: 7580 -GV yêu cầu HS nhận xét -2 HS nhận xét ? + -GV nêu cách thử lại: -HS trả lời. 5164 2416 -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. -HS thử lại phép cộng. 7580 5164 -GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 2 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, -HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. lại. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện -GV nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết bài vào vở nháp quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. -HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. -GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 3 -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -Tìm x. -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình vào vở. 60 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS trả lời.. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 -HS đọc. -Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m).. Bài 5 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, -HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, không đặt tính. số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999. 3.Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nên lại dạng toán vừa làm trên -2 HS nêu -GV tổng kết giờ học. -HS cả lớp. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ. Bổ sung ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. §32 Biểu thức có chứa hai chữ. I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. -Biết cách tính gíá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. -HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4 -Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: ghi đề -HS nhắc lại b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc. 61 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? -Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? -GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … -GV nêu: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? -GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? -GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. -GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … -GV: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? -Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 ( a, b) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ? Bài 3 ( 2 cột) HS khá, giỏi làm cả bài -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK. -GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.. -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được. -Hai anh em câu được 3 +2 con cá. -HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.. -Hai anh em câu được a +b con cá.. -HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. -HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. -Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Ta tính được giá trị của biểu thức a + b. -Tính giá trị của biểu thức. -Biểu thức c + d. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c +d là: c +d = 10 + 25 = 35 b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vở. -Tính được một giá trị của biểu thức a – b -HS đọc đề bài. -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. 63 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để -HS nghe giảng. tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. -GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a b axb a:b. 12 3 36 4. 28 4 112 7. 60 6 360 10. 70 10 700 7. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi -GV tiến hành tương tự như bài tập 3. -HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.(như của nhau. bài 3) 3.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu -3 đến 4 HS nêu. thức có chứa hai chữ. -GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị -HS tự thay các chữ trong biểu thức mình của các biểu thức trên. nghĩ được bằng các chữ, sau đó tính giá trị -GV nhận xét các ví dụ của HS. của biểu thức. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm -HS cả lớp. bài tập và chuẩn bị bài sau. Bổ sung ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. §33 Tính chất giao hoán của phép cộng. I.Mục ích, yêu cầu: - Giúp HS: -Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. -Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành tính. -HS khá, giỏi làm bài tập3 -Có ý thức học toán tốt, vận dụng kiến thức vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số như SGK HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập 2 tiết trước. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 64 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: -GV treo bảng số như đã nêu -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. a b a +b b+a. 20 30 20 + 30 = 50 30 + 20 = 50. -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau:. 350 250 350 + 250 = 600 250 +350 = 600. -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20, b = 30. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ? - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ? -Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ? -Ta có thể viết a + b = b + a. -Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ? -Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ? -Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không ? -GV yêu cầu HS đọc lại kết luận c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài. -Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874? Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.. -HS nghe GV giới thiệu bài.. 1208 2764 1208 + 2764 = 3972 2764 + 1208 = 3972. -Đều bằng 50. -Đều bằng 600. -Đều bằng 3972. -Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. -HS đọc: a + b = b + a. -Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. -Ta được tổng b + a. -Không thay đổi. -HS đọc thành tiếng. -Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. -Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468. -HS nêu -Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. 65 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS tự làm bài.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. -GV:Vì sao không cần thực hiện phép cộng -Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một có thể điền dấu bằng vào chỗ chấm của 2975 tổng thì tổng đó không thay đổi. + 4017 … 4017 + 2975. -Vì sao không thực hiện phép tính có thể -Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng 4017… 4017 + 3000 ? số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có: 2975 + 4017 < 4017 + 3000 -GV hỏi với các trường hợp khác trong bài. -HS giải thích tương tự như trên. 3.Củng cố- Dặn dò: -HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính -2 HS nhắc lại trước lớp. chất giao hoán của phép cộng. -GV tổng kết giờ học, về nhà làm bài tập và -HS cả lớp. chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa 3 chữ Bổ sung ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. §34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu: -Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. -Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. II. Đồ dùng dạy học: -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 33, đồng dõi để nhận xét bài làm của bạn. thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được -HS nghe GV giới thiệu bài. làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. 66 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : *Biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? -GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? -GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. -GV làm tương tự với các trường hợp khác.. Số cá của An 2 5 1 … a. Số cá của Bình 3 1 0 … b. -HS đọc. -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau. -Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.. -HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như sau:. Số cá của Cường 4 0 2 … c. -GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? -GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? -GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. -GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.. Số cá của cả ba người 2+3+4 5+1+0 1+0+2 … a+b+c. -Cả ba người câu được a + b + c con cá.. -HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.. -HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. -GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn -Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế hiện tính giá trị của biểu thức. nào ? -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính -Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b được gì ? + c. c.Luyện tập, thực hành : 67 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. -GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.. -Tính giá trị của biểu thức. -Biểu thức a + b + c. -HS làm VBT. -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36.. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? -Đều bằng 0. -GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các -Tính được một giá trị của biểu thức a x b x số chúng ta tính được gì ? c. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc phần a. -GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta -HS đọc. làm thế nào ? -Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau. -Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì ? -Là a + b + c. -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm) b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm) -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (dm) đó cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. Bổ sung ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. 68 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> §35 Tính chất kết hợp của phép cộng. I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. -Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính -Biết đưa kiến thức đã học vào trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV:-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK: HS:SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên làm các bài tập 2, 3 tr 44 -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo và kiểm tra VBT về nhà của HS khác. dõi để nhận xét bài làm của bạn. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV ghi tựa b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng: -HS đọc bảng số. -GV treo bảng số như đã nêu -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện -HS tính giá trị của các biểu thức tính một trường hợp để hoàn thành bảng (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường như sau: hợp để điền vào bảng. a 5 35 28. b 4 15 49. c 6 20 51. (a + b) + c (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128. -Gọi HS tự so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) trong mỗi trường hợp trên -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ? -Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) Cho HS nêu dạng toán trên * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV kết luận về tính chất kết hợp của phép. a + (b + c) 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128. -HS so sánh -Giá trị của hai biểu thức đó luôn luôn bằng nhau -HS đọc. -HS: cộng một tổng hai số với số thứ ba... -HS nghe giảng.. 69 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cộng -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 a,(dòng 2,3); 1b, (dòng 1,3) -GV gọi HS nêu yêu cầu -GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện.. -HS nêu lại và thuộc tại lớp. -Một vài HS đọc trước lớp. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 -Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta -Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện được kết quả là một số tròn trăm,... -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -HS đọc. -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Ngày đầu: 75 500 000 đồng. - Bài toán cho biết gì? -Ngày thứ 2: 86 950 000 đồng -Ngày thứ 3: 14 500 000 đồng +Cả 3 ngày nhận được ...tiền? -Bài toán hỏi gì? Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu ba ngày với nhau. tiền, chúng ta như thế nào ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở chấm, 1 HS chữa bài -GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75500000+86950000+14500000 =176950000(đồng) -GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 176950000 đồng Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi làm -GV yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình. vào vở nháp +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5. thì tổng đó không thay đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết quả là chính số đó. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. +Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng. +Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -HS cả lớp. 70 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập Bổ sung ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. 70 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×