Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Tuần 20 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Soạn ngày : 09/1/2010 Tiết 1: Tiết 2:. Ngày dạy: Thứ 2/11/1/2010 CHÀO CỜ. TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI ( Tiếp ). A) Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của bốn anh em cẩu khẩy . ( trả lời được các CH trong SGK ) B) Đồ dùng dạy- học : - GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ, truyện cổ dân gian. - HS : Đồ dùng học tập. C) Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : ( 1’) Cho hát , nhắc nhở HS II - .Kiểm tra bài cũ : (4’) - 3 em thực hiện YC Gọi HS đọc bài : “ Chuyện cổ tích Ghi đầu bài. về loài người” + trả lời câu hỏi GVnhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Cho HS quan sát tranh SGk 2. Nội dung bài *a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 2 đoạn - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần) + Đoạn 1: Từ đầu …bắt yêu tinh đấy GV kết hợp sửa cách phát âm cho + Đoạn 2: Còn lại HS. - HS đọc từ khó - Đọc từ khó. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Nêu chú giải - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 em đọc - GV - HD - đọc mẫu toàn bài. - HS nghe b. Tìm hiểu nội dung : - Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Tới nơi yêu tinh ở anh em cẩu - Gặp bà cụ được yêu tinh cho sống sót để Khây gặp ai và được giúp đỡ như chăm sóc cho nó. 4 anh em Cẩu Khây được bà thế nào? cụ nấu cơm cho ănvà cho ngủ nhờ. - Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? - Bà cụ liền giục 4 anh em chạy chốn Ý chính đoạn 1 - 4 anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ - Đọc thầm đoạn 2 : - 1 em đọc Lop4.com. 59.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - Các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? -Nêu ý chính đoạn 2.. - Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm cho nước ngập cả cánh đồng làng mạc - Các nhóm cử đại diện thuật lại chuyện - Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài năng phi thường và vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết đồng tâm hợp lực - ý 2 Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có được sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực. - Nội dung câu chuyện ca ngợi - Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh điều gì? thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của 4 anh em Cẩu Khây C. Luyện đọc diễn cảm : - Gọi H đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - Nêu cách đọc toàn bài. -Gv đọc mẫu - HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc - Cho HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn văn - Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét ghi điểm IV) Củng cố - dặn dò : (3’) - Ý nghĩa của câu chuyện là gì? -HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ sau - Nhận xét giờ học ******************************************************** Tiết 3: TOÁN. PHÂN SỐ A) Mục tiêu : -Bước đầu nhận biết về phân số , biết phân số có tử số, mẫu số. -Biết đọc, biết viết về phân số. B) Đồ dùng dạy - học : - GV:Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107. - HS : SGK; vở ghi C) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : ( 1’) II - Kiểm tra bài cũ : ( 4’) - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm các GV. bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95. - GV nhận xét và cho điểm học sinh. Lop4.com. 60.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III - Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV : Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. VD có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận được số lương cam là bao nhiêu ? Khi đó người ta phải dùng phân sổ. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số. 2. Nội dung bài a) Gới thiệu phân số - Treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. - GV hỏi : + Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? + Có mấy phần được tô màu ? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết là. - HS nghe. - HS quan sát hình. - HS trả lời : + Thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu - HS nghe HV giảng bài.. 5 .( Viết 5, kẻ 6. vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.) - GV yêu cầu HS đọc và viết - GV : Ta gọi. 5 6. 5 , và đọc năm phần sáu. 6 5 - HS nhắc lại : Phân số 6. - HS viết. 5 là phân số. 6. 5 6. - Phân số có tử số là 5, có mẫu số là - Khi viết phân số. - HS nhắc lại. 5 thì mẫu số đựơc - Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang. 6. viết ở trên hay dưới gạch ngang? - Mẫu số của phân số điều gì ?. 5 cho em biết - Mẫu số của phân số 5 cho biết hình tròn 6 6. được chia thành 6 phần bằng nhau.. - Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0 . - Khi viết phân số. 5 thì tử số được viết - Khi viết phân số 5 thì tử số được viết ở 6 6. ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?. - Ta nói tử số là số phần bằng nhau. trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.. Lop4.com. 61.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> được tô màu . - Giáo viên lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zíc zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. + Đưa ra hình tròn và hỏi : đã tô màu + Đã tô màu 1 hình tròn (Vì hình tròn 2 bao nhiêu phần của hình tròn ? hãy giải đựơc chia thành 2 phần bằng nhau và tô thích . màu 1 phần). 1 có tử số là 1 , mẫu số là 2. 2 + Đưa ra hình vuông và hỏi : Đã tô + Đã tô màu 3 hình vuông ( Vì hình 4 màu bao nhiêu phần hình vuông ? Hãy. + Nêu tử số và mẫu số của phân số. 1 2. + Phân số. vuông đựơc chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).. giải thích.. 3 có tử số là 3, mẫu số là 4. 4 + Đưa ra hình zíc zắc và hỏi : Đã tô + Đã tô màu 4 hình zíc zắc. (Vì hình zích 7 màu bao nhiêu phần hình zíc zắc ? Hãy. + Nêu tử số và mẫu số của phân số. 3 4. + Phân số. zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần.. giải thích. + Nêu tử số và mẫu số của phân số - Giáo viên nhận xét :. 4 . 7. + Phân số. 4 có tử số là 4 , mẫu số là 7. 7. 5 1 3 4 ; ; ; 6 2 4 7. là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số . Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang . Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang . 3 Luyện tập Bài 1( 107) - GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó - HS làm bài bài vào vở bài tập. lần lượt gọi 6 HS đọc , viết và giải - 6 HS lần lượt báo cáo trước lớp . Ví dụ : 2 thích phân số ở từng hình. Hình 1 : viết , đọc hai phần năm, mẫu 5. số cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu. Bài 2. - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm như trong bài tập, gọi hai HS lên bảng bài vào vở bài tập. làm bài và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Phân số. Tử số. Mẫu số. Phân số. Lop4.com. 62. Tử số. Mẫu số.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6 11 8 10 5 12. 6. 11. 8. 10. 5. 12. 3 8 18 25 12 55. 3. 8. 18. 25. 12. 55. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở - GV hỏi : mẫu số của các phân số là để kiểm tra bài lẵn nhau. những số tự nhiên như thế nào ? - Là các số tự nhiên lớn hơn 0. - GV nhận xét và cho điểm học sinh. IV) Củng cố - dặn dò : ( 3’) - Hôm nay học bài gì? - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau - ghi nhớ - Nhận xét giờ học ******************************************************** Tiết 3: CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết). CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP A) Mục tiêu -Nghe –viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b, hoặc (3)a/b. B) Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK+ giáo án - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức: (1’) II – KTBC : (4’) III -Bài mới : ( 32’) 1.Giới thiệu –ghi đầu bài. 2. Nội dung bài *HD H nghe- viết chính tả. -HS chú ý nghe -G đọc mẫu bài -H đọc thầm lại đoạn văn - Trước đây chiếc xe đạp đực làm bằng - Được làm bằng gỗ, nẹp sắt gì? -Đoạn văn nói về Đân - lốp người đã - Hãy nêu ND chính của đoạn văn? phát minh ra chiếc xe đạp bằng cao su -G đọc 1 số tiếng dễ lẫn để H viết. -H chú ý cách viết tên nước ngoài và -H lên bảng viết một số chữ dễ lẫn. -Từ 1 lấn suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Đân-lớp đã nghĩ ra cách cuộn ống cao su vào bánh xe.. Lop4.com. 63.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Y/C H gấp sách SGk -G đọc bài cho H viết -G đọc lại toàn bài cho H soát lại -G thu 1 tổ chấm -G nhận xét chung 3. Luyện tập -Bài 2: lựa chọn -G nêu y/c của bài -Y/C H làm bài 2( pa). -Đân-lớp, suýt ngã, lốp xe, cao su, nẹp sắt, sáng chế. -H nhận xét chữa. -H viết bài. -H soát lỗi chính tả. -H tự trao đổi bài chữa lỗi.. -H làm bài vào vở a,Điền ch hay tr. Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười? -H nhận xét chữa. -Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô a,Tiếng có âm tr học ch. trống để hoàn chỉnh các câu trong mẩu -H đọc bài và điền vào vở BTTV chuyện sau. (lựa chọn) -Các chữ cần điền: IV) Củng cố- dặn dò : (3’) trí, chưa, trình. -Về nhà làm tiếp bài 2(b), 3(b) -H nhận xét và chữa -Nhận xét tiết học- cb bài sau.. ************************************************** Tiết 4: KĨ THUẬT. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA A) Mục tiêu: - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa . - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản B) Đồ dùng dạy- học - GV: Mẫu hạt giống, 1 số loại phân - HS: Cuốc, cào, vồ đập đất dầm xới, bình tưới nước C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : (1’) II - KTBC: ( 4’ ) - KT sự chuẩn bị của HS - HS chuẩn bị dụng cụ - Nhận xét III - Bài mới: ( 28’ ) 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài 2. Nội dung bài a) Vật liệu - HD HS đọc ND 1 trong SGK - 2 em đọc- lớp đọc thầm * Hạt giống: - Muốn cây phát triển tốt cần có hạt - Muốn cây phát triển tốt cần có hạt Lop4.com. 64.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giống như thế nào?. giống hoặc cây giống tốt - Khi gieo trồng cần lựa chọn loại hạt giống phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và YC sử dụng - GV cho HS quan sát 1 số loại hạt - HS quan sát giống - Hãy kể tên 1 số loại hạt giống rau, hoa - Htạ rau cải, rau đỗ, …hạt hoa cúc, … mà em biết? * Phân bón: - Gia đình em thường bón những loại - Có rất nhiều loại phân : Phân chuồng, phân nào cho cây rau, hoa? Theo em phân xanh, phân ka li, phân đạm, phân dùng loại phân bón nào là tôt nhất ? lân…Tuỳ thuộc từng loại rau mà bón phân cho phù hợp * Đất trồng: -Đất trồng NTN là tốt cho cây? - Muốn cây rau , hoa phát triển tốt phải chọn đất trồng thích hợp b) Dụng cụ trồng rau, hoa - HS đọc mục 2 SGK Người ta sử dụng những loại dụng cụ - Cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình nào để trồng các loại rau, hoa? tưới nước… - Cho HS quan sát các dụng cụ và nêu - HS quan sát và nêu cấu tạo và cách sở cấu tạo , cách sử dụng các dụng cụ đó? dụng * Ghi nhớ: ( SGK) - HS đọc ghi nhớ IV) Củng cố - dặn dò : ( 3’) - Hôm nay học bài gì? - HS trả lời - Về nhà học bài và đọc trước bài 16 - HS ghi nhớ - Nhận xét giờ học ********************************************************* Soạn ngày : 10/1/2010 Ngày dạy: Thứ 3/12/1/2010 Tiết 1:. Thể dục đI chuyển hướng phảI ,trái -trò chơI “thăng bằng”. I- Môc tiªu. - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải , trái. - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc c¸c trß ch¬i . II- Địa điểm –Phương tiện . - S©n thÓ dôc - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung – Phương pháp lên lớp : Néi dung Định lượng Phương pháp tổ chức 6 phót Më ®Çu 1. nhËn líp * Lop4.com. 65.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu bµi häc 3. khởi động: - häc sinh ch¹y nhÑ nhµng tõ hµng däc thµnh vßng trßn , thực hiện các động tác xoay khíp cæ tay , cæ ch©n , h«ng , vai , gèi , … - thùc hiÖn bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung . C¬ b¶n 1 . bµi tËp RLTTCB . - Ôn động tác đi chuyển hướng phảI, trái. 2. trò chơi vận động - ch¬i trß ch¬i th¨ng b»ng 3. cñng cè: bµi thÓ dôc RLTTCB . kÕt thóc. - TËp chung líp th¶ láng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyÖn ë nhµ. 2phót. ******** ******** đội hình nhận lớp. 3 phót 2x8 nhÞp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển cña c¸n sù 18-20 phót 13-14 phút Gv quan sát h/s thực hiện động tác cù ly 10- 15 nh¾c nhë söa sai m * ******** ******** ******** cho c¸c tæ thi ®ua víi nhau 4-6 phót GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách ch¬i h\s thùc hiÖn gv vµ hs hÖ thèng l¹i kiÕn thøc 2-3 phót 5-7 phót. * ********* *********. ******************************************************** Tiết 2: TOÁN. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN A-Mục tiêu: -Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thÓ viÕt thµnh mét ph©n sè : Tö sè lµ sè bÞ chia , mÉu sè lµ sè chia . B- Đồ dùng dạy- học -GV: Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng - HS: SGK; vở ghi. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy. Hoạt động học. Lop4.com. 66.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I - Ổn định tổ chức : (1’) II - Kiểm tra bài cũ : (4’) - GV gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu + HS 1 làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 96. + HS 2:GV đọc cho HS này viết một phân số ,sau đó viết một số phân số cho HS đọc . - GV nhận xét và cho điểm HS. III -Bài mới : (32’) 1.Giới thiệu bài mới 2.Nội dung bài a. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 * Trường hợp có thương là một số tự nhiên - GV nêu vấn đề : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn có được mấy quả cam ? - GV hỏi : Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ? - Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy. b) Trường hợp thương là phân số - GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh ? - GV: Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như thực hiện 8:4 được không ? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn .. - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu,HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .. - Nghe giới thiệu bài .. - Mỗi bạn được 4 quả - 8 là số bị chia; 2 là số chia; 4 gọi là thương - HS : Có 8 quả cam ,chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được: 8 : 4 = 2 (quả cam) - Là các số tự nhiên. - Không. - HS thảo luận và đi dến cách chia : Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4bạn ,mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh .Vậy mỗi bạn nhận được 3/4 cái bánh. - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì - HS dựa vào bài toán chia bánh đẻ trả lời mỗi bạn nhận được. 3 3 cái bánh. Vậy 3 : 4 = 4 4. 3 : 4=? - GV viết lên bảng 3 : 4 =. - HS đọc : 3 chia 4 bằng. 3 4. + Thương trong phép chia 3:4=. 3 4. 3 có - Thương trong phép chia 8:4 = 2 là một 4 số tự nhiên còn thương trong phép chia. gì khác so với thương trong phép chia. Lop4.com. 67.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8:4=2? - Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một phân số. - GV : Em có nhận xét gì về tử số và và mẫu số của thương. 3 là một phân số . 4. 3:4=. 3 - Số bị chia là tử số của thương và số chia và số bị chia, là mẫu số của thương. 4. số chia trong phép chia 3:4. - GV kết luận : Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và thương là số chia. 3. Luyện tập Bài 1 ( 108) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số - GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa - 1 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài trước lớp . bài vào vở bài tập . 7 5 - GV nhận xét bài làm của học sinh. 7:9= ; 5:8= 9. 6 : 19 =. 6 19. 8 1 ; 1:3= 3. Bài 2 - Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó - 1HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . tự làm bài. 36 88 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = =8 9. 11. -1HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài - GV chữa bài và cho điểm học sinh. vào vở bài tập . Bài 3 - Gv yêu cầu HS đọc đè bài phần a, 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ;0 = 0 ; 3 = 3 1 1 1 1 1 đọc mẫu và tự làm bài. - Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành - GV hỏi : Qua bài tập a em thấy mọi một phân số có mẫu số bằng 1. số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ? - GV gọi HS khác nhắc lại kết luận . IV) Củng cố -dặn dò : (3’) - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa nhận xét . phép chia số tự nhiên và phân số. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. ************************************************************ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? Lop4.com. 68.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A- Mục tiêu : - Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1) xác định được bộ phận chủ ngữ, VN trong câu Câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). * HS khá , giỏi : + Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2,3 câu kể đã học (BT3). B ) Đồ dùng dạy- học - GV: Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong bài tập 1 - HS: SGK, vở ghi. C) Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. I - Ổn định tổ chức : (1’) II - KT BC : (4’) - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở - 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 BT3 - Nhân xét ghi điểm III - Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu: ghi đầu bài : 2. Nội dung bài * HDH làm bài tập. - Bài 1: Tìm các câu kể Ai làm gì ? - H đọc Y/C của bài, cả lớp đọc thầm trao trong các đoạn văn sau . đổi với bạn tìm câu kể Ai làm gì ? - Cả đoạn văn có 7 câu. Các câu 3 .4 .5 .7, là câu kể Ai làm gì ? - H nhận xét và chữa. - Bài 2: xác định bộ phận CN, VN -Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng CN VN trong các câu vừa tìm được . - HS vận dụng kiến thức đã học để biển Trường Sa. VN phân tích từng câu - Đặt câu hỏi Ai, làm gì để tìm bộ Một số chiến sĩ thả câu. CN VN phận CN - VN. - H làm bài vào vở – 3H lên bảng . Một số khác quây quần trên boong sau, CN VN ca hát thổi sao. Cá heo gọi nhau đến quây đến quanh tàu CN VN như để đùa vui. VN - H nhận xét và chữa. Bài 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 - Hôm nay, em và bạn Trang được phân câu kể về công việc trực nhật công trực nhật lớp. Chúng em đến sớm hơn Lớp của em trong đó có dùng kiểu thường ngày. trước hết, chúng em moi hết giấy, rác trong các hộp bàn, Trang đi giặt câu Ai làm gì? dẻ lau bảng và lấy nước Em đeo khẩu trang Lop4.com. 69.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> và bắt đầu quét từcuối lớp lên. chỉ một lúc sau, chúng em đã quét dọn và lau bàn ghế sạch sẽ IV) Củng cố -dặn dò: (4’) - H nhận xét chữa - Hôm nay học bài gì? - Luyện tập về câu kể Ai làm gì - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt và - Ghi nhớ hoàn chỉnh vào vở - Nhận xét giờ học ************************************************************ Tiết 4: KHOA HỌC. KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM A - Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm không khí: khói , khí độc , các loại bị , vi khuẩn ,… - Nêu được tác hại của không khí bị ô nhiễm B - Đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 78 – 79 SGK - HS: SGK, vở ghi C) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức: ( 1’) II - Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - Nêu các cấp gió tương ứng với thiệt hại do bão gây ra ? III - Bài mới: ( 28’ ) 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. Không khí ở mọi nơi trên trái đất. Không khí rất cần cho mọi sự sống của mọi sinh vật. Không phải lúc nào không khí cũng trong sạch, Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm. Đó là bài hôm nay các em cùng tìm hiểu 2. Nội dung bài Hoạt động 1: * Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch ( trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). + Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em?. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. - 2 em thực hiện YC - Nhắc lại đầu bài.. Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm và không khí sạch - Làm việc theo cặp.. - Bầu không khí ở địa phương em rất trong lành -Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm + Tại sao em lại cho rằng bầu khôg - Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh, khí ở địa phương em sạch hay bị ô không hí thoáng, không có nhà máy công Lop4.com. 70.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhiễm. + Chỉ ra hình nào chỉ bầu không khí trong sạch ? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? + Phân biệt không khí trong lành và không khí bị ô nhiễm ?. - Không khí có tính chất gì? - Thế nào là không khí sạch? -Thế nào là không khí bị ô nhiễm?. nghiệp, ô tô trở cát, đất chạy qua - Vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm đường, đường đầy cát, bụi - Quan sát hình 78 – 79. + Bầu không khí sạch H2 . + Bầu K2 bị ô nhiễm: H1 ; H3 ; H4. - K2 trong sạch là K2 trong suốt: không mào, không mùi, không vị, lượng khói, bụi, khí độc, vi khuẩn thấp không làm hại đến sức khoẻ của con người. - K2 bị ô nhiễm là K2 chứa một lượng khói, bụi, vị khuẩn quá tỉ lệ cho phép có hại đến sức khoẻ của con người và các loại động vật khác. - Không khí trong suất, không màu, không mùi, không vị không có hình dạng nhất định -Là không khí không có thành phần gây hại đến sức khoẻ con người - Là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người và động vật - HS nhắc lại Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ô nhiễm không khí. * GV kết luận: Hoạt động 2: * Mục tiêu : Nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. + Y/c HS liên hệ thực tế và phát - Nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí biểu. nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng : + Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi do núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người. + Do khí độc: Do sự lên men của các sinh vật , rác thải, sự cháy cảu than đá, dầu mỏ … nước thải của nhà máy. * GV: Kết luận Hoạt động 3: - HS thảo luận TLCH - Thảo luận nhóm đôi - nối tiếp nhau trình bày - Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì +Gây bệnh viêm phế quản mãn tính đối với đời sống con người, động + Gây bệnh ung thư phổi + Bụi về mắt sẽ gây tác hại về mắt vật, thực vật + Gây khó thở + Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn IV – Củng cố – Dặn dò: ( 4’) được - Thế nào là không khí trong - HS trả lời. Lop4.com. 71.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sạch,không khí bị ô nhiễm? - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. ******************************************************* Tiết 5: KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A- Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài . - Hiểu nội dung chính của câu chuện ( đoạn truyện ) đã kể . B- Đồ dùng dạy- học : - GV : Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí. - HS : Đồ dùng học tập. C-Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức : (1’) II - Bài cũ : (4’) - Gọi HS kể chuyện " Bác đánh cá và gã hung thần" - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới : ( 32’) 1. Giới thiệu bài. - Nhắc lại yêu cầu của đầu bài. 2. Nội dung bài * Hướng dẫn kể chuyện: a,Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - Gạch chân các từ: đã nghe đã đọc, về người có tài. - Gọi HS đọc phần gợi ý -Những người như thế nào được mọi người công nhận là có tài .. Hoạt động học - Lớp hát đầu giờ. - 2 em nối tiếp nhau kể - Ghi đầu bài.. - 2 em đọc đề bài. - Kể các câu chuyện đã nghe đã đọc về người có tài.. - 3 H nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - Những người có tài có sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước. - Ví dụ người có tài : Lê Quí Đôn, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền. Lê huỳnh Đức... - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Em đọc trong báo, trong chuyện kể các danh nhân, các kỉ lục ghi- nét thế giới, xem ti vi... - Yêu cầu HS giới thiệu về nhân vật - HS tự giới thiệu nhân vật và những tài mình kể với những tài năng đặt biệt năng của nhân vật mình định kể. của họ cho các bạn cũng biết. Lop4.com. 72.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Kể chuyện trong nhóm: - Chia lớp thành nhóm 4 - Các nhóm cùng kể chuyện, nhận xét đánh giá theo tiêu chí đã nêu, sau đó cho - Gợi cho H theo các câu hỏi: điểm từng bạn. - H kể hỏi : - Bạn thích chi tiết nào trong chuyện? Vì sao? - Chi tiết nào trong chuyện làm cho bạn khâm phục? - Qua câu chuyện, bạn học được điều gì ở - H nghe hỏi: nhân vật tôi kể? - Bạn sẽ làm gì nếu có tài như nhân vật bạn kể? - Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu người điều gì? - Mỗi tổ cử 1 bạn thi kể với các tổ khác. chuyện. - nhận xét , lắng nghe bạn hỏi và có thể - Tổ chức cho H kể. hỏi bạn những câu hỏi như trên. IV) Củng cố – dặn dò : ( 3’) - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe - Học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học ******************************************************** Soạn ngày 10/1/2010 Ngày dạy: Thứ 4/13/1/2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC. TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN A-Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn một đoạn phù hợp với nội tợ hào, ca ngợi . - Hiểu nội dung : Bộ sưu tập Trống đồng Đông Sơn rất phong phú ,độc đáo,là niềm tự hào của người Việt Nam . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). B- Đồ dùng dạy- học : - GV : tranh minh hoạt trống đồng, bảng phụ. - HS: đồ dùng học tập. C- Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : ( 1’) Ghi đầu bài. - Lớp hát đầu giờ. II - Bài cũ : ( 4’) - Đọc bài và trả lời câu hỏi : Nêu nội dung chính của bài . III - Bài mới : ( 32’) 1. Giới thiệu bài.: Trực tiếp. Lop4.com. 73.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Nội dung bài a. Luyện đọc : - Bài chia làm 2 đoạn - HS đọc nối tiếp ( 2 lần ) - kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - HS đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp - Đọc chú giải - HS đọc toàn bài - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu nội dung : - HS đọc đoạn 1 - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? - Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí như thế nào? - Ý đoạn 1 nói nên điều gì? - HS đọc đoạn 2 - Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì ? - Những hoạt động nào của con người được thể hiện trên trống đồng ?. - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?. - Nêu ý chính của đoạn 2. - Tiểu kết bài rút nội dung chính :. c.Luyện đọc diễn cảm: -Gọi học sinh đọc nối tiếp toàn bài. . Đoạn 1 : từ đầu đến hươu nai có gạc. .Đoạn 2 : còn lại. - Đọc từ khó. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 2 em đọc- lớp đọc thầm - Nghe - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng , kích cỡ lẫn phong cách, trang trí, cách sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chimbay, hươu nai có gạc... - Ý 1 : Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn. - Đọc thầm đoạn 2.và TLCH - Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. - Nhưng hoạt đông của con người được miêu tả trên trống đồng là : lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khíbảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ. - Vì hình ảnh con người với những hoạt động tháng ngày là nhưng hình ảnh nổi bật nhất trên hoa văn. Những hình ảnh : cánh cò, chim, dàn cá lội... chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình. - Ý 2 : Hình ảnh con người với những hoạt động làm chủ và hoà mình vào thiên nhiên. -Trống đồng Đông Sơn đa dạng, văn hoa trang trí đẹp, là 1 cổ vật quý giá phản ánh trìng độ văn minh của người Việt cổ xưa, là 1 bằng chứng nói nên rằng dân tộc Việt namcó nền văn hoá lâu đòi, bền vững - HS đọc nối tiếp. Lop4.com. 74.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - GV đọc mẫu HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn - Thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét ghi điểm. - Nêu cách đọc toàn bài. - Nêu cách đọc đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm.. IV- Củng cố - dặn dò : ( 3’) - 2 em nhắc lại nội dung chính của bài - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. - Nhắc ND chính của bài - Ghi nhớ. ********************************************************. Tiết 2:. TOÁN. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( Tiếp) A- Mục tiêu - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số . -Bước đầu biết so sánh phân số với 1. B- Đồ dùng dạy - học - GV:Các hình minh họa như phần bài học SGK. - HS: SGK, vở ghi C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức :( 1’) II - Kiểm tra bài cũ :( 4’) - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cru, HS em làm bài tập 1, 2 của tiết 97. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS III - Bài mới : (32’) 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục - Nghe tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. 2. Nội dung bài *Phép chia một số tự nhiên cho một số - HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh tự nhiên khác 0 a) Ví dụ hoạ cho ví dụ. - GV nêu ví dụ : Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. - Vân ăn 1 quả cam và. 1 quả cam. 4. Viết phân số chỉ số phần quả cam. Vân đã ăn. - Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được - Vân ăn một quả cam tức là đã ăn 4 mấy phần ? phần. Lop4.com. 75.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ta nói Vân ăn 4 phần hay. 4 quả 4. cam. - Vân ăn thêm. 1 quả cam tức là ăn - Là ăn thêm một phần. 4. thêm mấy phần nữa ? - Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ? 5 - Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam 4. - Vân đã ăn tất cả 5 phần.. - GV : Hãy mô tả hình minh hoạ cho phân số. 5 . 4. - Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là. 5 quả cam . 4. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ 2 : Có 5 quả cam chia đều cho 4 người .Tìm phần cam của mỗi người ? -Gv yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người . - GV hỏi :Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu ?. - HS nêu : có một hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau, và một phần như thế bên ngoài. Tất cả đều được tô màu.. HS đọc lại ví dụ.. - Gv nhắc lại : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được. 5 quả 4. cam . Vậy 5:4 =? c) Nhận xét -. - HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp . - Sau khi chia mỗi người được. 5 quả cam và 1 quả cam thì bên nào cam. 4. có nhiều cam hơn ? Vì sao ?. - Hãy so sánh. - HS trả lời 5 : 4 =. 5 quả 4. 5 . 4. 5 và 1 ? 4. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân. 5 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 4 4 1 -Kết luận 1 : Những phân số có tử số quả cam là một quả cam thêm 4 quả 5 số . 4. -. lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1 . cam. - GV hỏi : Hãy viết thương của phép 5 chia 4:4 dưới dạng phân số và dưới - HS so sánh và nêu kết quả 4 > 1. dạng số tự nhiên . 5 - Phân số có tử số > mẫu số. 4. Lop4.com. 76.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Vậy. 4 = 1. 4. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số. 4 . 4. - HS viết 4 : 4 =. -GV kết luận 2 : Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1 . - Hãy so sánh một quả cam và. 1 quả 4. cam . - Hãy so sánh. 1 và 1. 4. 4 ; 4 : 4 = 1. 4. 4 có tử số và mẫu số bằng 4. - Phân số nhau.. - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số. 1 . 4. - 1 quả cam nhiều hơn. 1 quả cam. 4. -- GV kết luận 3 :Những phân số có tử số nhỏ hơn thì mẫu số thì nhỏ hơn 1. 1 - HS so sánh < 1 . - GV yêu cầu HS nêu lại : Thế nào là 4 1 phân số lớn hơn 1, bằng ,nhỏ hơn 1. - Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. 4. - Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số. 3 Luyện tập 9 8 19 Bài 1 ( 110) + 9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11 = 7 5 11 - GV hỏi : Bài tập yêu chúng ta làm 3 2 gì? 3 : 3 = ; 2 : 15 = 3. 15. - HS trả lời trước lớp - GV y/c học sinh tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vaò vở bài tập 3 9 6 <1; <1; < 1. 4 14 10 24 b) = 1. 24 - GV y/c HS giải thích bài làm của c) 7 > 1; 19 > 1. 5 17 mình.. a). - GV nhận xét và cho điểm HS. IV- Củng cố, dặn dò : (3’) GV y/c HS nhận xét về : Thương trong phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.. - HS lần lượt nêu nhận xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1 để giải thích. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. Lop4.com. 77.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *************************************************** Tiết 3 : Âm nhạc ( GV chuyên dạy ) **************************************************** Tiết 4: TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐÒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT) A- Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài , có đủ 3 phần (mở bài ,thân bài , kết bài ), diễn đạt thành câu rõ ý . B-Đồ dùng dạy - học - GV: đề bài - HS: Vở ghi C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : (`1’) II - KTBC: (2’) KT chuẩn bị của HS III - Bài mới: ( 34’) 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài - GV treo bảng phụ dàn ý - 2 em đọc dàn ý 1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả 2. Thân bài: Tả bao quát đồ vật( Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo…) - Tả những bộ phận có dặc điểm nổi bật( Có thể kết hợp thể hiện tình cảm , thái độ của người viết với đồ vật) 3. Kết luận : nêu cảm nghĩ về đồ vật - GV ghi đề lên bảng( đề như SGK) - HS ghi đề bài vào vở 3. Luyện tập: - YC hS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - GV nhắc nhở HS làm bài - Thu bài chấm IV- Củng cố- dặn dò : (3’) - Về chuẩn bị bài sau - Ghi nhớ - Nhận xét giờ học ********************************************************* Tiết 5: LỊCH SỬ. CHIẾN THẮNG CHI LĂNG Lop4.com. 78.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×