Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 7 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN 7 (Thời gian: Từ 30/09 đến 4/10/2013). Thứ ngày Thứ 2 30/09. Thứ 3 1/10. Thứ 4 2/10. Tiết. Môn. 1 2 3 4 5 1 2 3. Tập đọc Toán Khoa học Kể chuyện Thể dục Đạo đức Chính tả Toán Luyện T&C. 4 5. Kĩ thuật. 1 2 3 4 5 1. Tập đọc Toán Địa lí TLV. 2 Thứ 5 3/10. Thứ 6 4/10. Thể dục Luyện T&C. 3. Lịch sử. 4 5 1 2 3 4 5. Toán Mĩ thuật TLV Khoa học Toán Hát nhạc SHL. Tên bài dạy Trung Thu độc lập KNS Luyện tập Phòng bệnh béo phì KNS Lời ước dưới trăng GDMT ĐHĐN – Trò chơi Kết bạn Tiết kiệm tiền của KNS, TT HCM Gà trống và cáo (nhớ - viết) Biểu thức có chứa hai chữ. Ghi chú. Xem g.tải. Cách viết tên người – tên địa lý Việt Nam Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2) Ở vương quốc tương lai Xem g.tải Tính chất giao hoán của phép cộng Một số dân tộc ở Tây Nguyên BĐKH Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện ĐHĐN – Trò chơi Ném trúng đích. Luyện tập viết tên người- tên địa lý Việt Nam Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) Biểu thức có chứa ba chữ Vẽ tranh: đề tài_Phong cảnh quê hương BĐKH Luyện tập phát triển câu chuyện KNS Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa KNS Tính chất kết hợp của phép cộng Tuần 7 – ATGT bài 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2013 …………………………. Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu bài học : KT: Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK) - KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - TĐ: Yêu thích môn học, yêu quê hương đất nước. Các kĩ năng sống - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. - HS : sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu CN lớn. III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc chuyện Chị em tôi: ? Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 3 Bài mới : a. giới thiệu bài : -Nêu yêu cầu giờ học b. Bài mới : b.1. Luyện đọc trơn : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . -Gọi HS nêu từ khó đọc -GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. -Gọi HS đọc từng đoạn của bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. -Cho HS luyện đọc nhóm - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - KNS : - Xác định giá trị. - Gọi HS đọc đoạn 1,Lớp theo dõi SGK ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? ? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ. Lop4.com. - HS thực hiện theo yêu cầu.. - HS lắng nghe. - HS đọc tiếp nối theo trình tự: + Đ1: Đêm nay…đến của các em. + Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi. + Đ3: Trăng đêm nay … đến các em. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc toàn bài.. - HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm SGK. (H/d HS trả lời như SGV).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Đoạn 1 nói lên điều gì?. - Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.. - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH: ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? ? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với - HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? tự sưu tầm được. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: ? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? ? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Ý chính của đoạn 3 là gì Đại ý của bài nói lên điều gì? - Nhắc lại và ghi bảng. c. Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - KNS : Đảm nhiệm trách nhiệm. 4. Củng cố - Dặn dò. - GDHS : Tình yêu Tổ quốc -Ý thức trách nhiệm của bản thân - Dặn HS về nhà học bài.. Hs trả lời - Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Đọc thầm và tìm cách đọc hay.. - HS lắng nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp HS: - KT: Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ. - KN: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - TĐ: GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II.Đồ dùng dạy- học : -GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Kết quả mong đợi của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài đặt tính và thực hiện phép tính. vào bảng con - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét.(KQ: 7580) + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - HS trả lời. - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi phép cộng. thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. - HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. - GV yêu cầu HS làm phần b. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 2 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài đặt tính và thực hiện phép tính. vào bảng con. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng - HS nhận xét. Kq 6357 hay sai. + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - HS trả lời. - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi phép trừ. thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thử lại. - GV yêu cầu HS làm phần b. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 3 vào VBT. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Tìm x. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài giải thích cách tìm x của mình vào VBT. x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I.Mục tiêu Sau bài học HS có thể: - KT: Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - KN: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - TĐ: Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với người béo phì KNS: - Giao tiếp hiệu quả. - Ra quyết định. - Kiên định. II.Đồ dùng dạy học -GV: Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK Phiếu học tập -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1: Ổn định lớp. 2. KTBC - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy kể tên một số bênh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? + Nhận xét cho điểm HS 3.Bài mới a. Giới thiệu: (viết tựa bài) + Nêu mục tiêu bài học. b. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau + Y/c HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng + Sau 3 phút 1 HS lên bảng làm + GV chữa các câu hỏi và hỏi HS, bạn nào có đáp án không giống bạn thì giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. - GV KL bằng cách gọi HS đọc lại các câu trả lời đúng HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - GV tiến hành hoạt dộng nhóm theo định hướng Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 SGK và thảo luận theo các câu hỏi: (Phiếu học tập) 1. Nguyên nhân gây nên béo phì là gì? 2. Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 3. Cách chữa bệnh béo phì ntn? -GV yêu cầu hs nhận xét phần trả lời của nhóm bạn. - Nhận xét ý kiến của HS - GVKL: như SGV GD KNS:. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lên bảng trả lời câu hỏi: + HS trả lời. - HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn. Hs lắng nghe - Hoạt động cả lớp + Độc lập suy nghĩ các câu hỏi + HS lên bảng làm. HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV. - HS thực hiện. - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ được trả lời.. - Các nhóm HS nhận xét bổ sung - Lắng nghe Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ3: Đóng vai - GV chia lớp thành nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu câu hỏi Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? TH1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt cà uống sữa TH2: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục em mệt không tham gia cùng các bạn được TH3: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt - Trình diễn: - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS - KL: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, Vận động mọi người cùng tham gia tích cực. Vì béo phì có nguy cơ mắc bệnh về tim, mạch, tiểu đường … 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com. Hs thảo luận, đưa ra cách sử lí tình huống, phân vai.. - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi - Lắng nghe ghi nhớ. Hs lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - KT: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niem hạnh phúc cho mọi người - KN: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng ( do GV kể). - TĐ: Từ vẻ đẹp của ánh trăng học sinh hy vọng những vẻ đẹp của thiên nhiên điều tốt đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: GV yêu cầu 1 HS kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng. GV nhận xét- khen thưởng 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện Lời ước dưới trăng. Câu chuyện kể về lời ước dưới trăng của một cô gái mù . Cô gái đã ước gì? Các em nghe câu chuyện sẽ rõ . - Trước khi nghe kể chuyện, các em hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK * Hoạt động 2: GV kể chuyện: GV kể lần 1 GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng GV kể lần 3 (nếu cần) * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập. -GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trong nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS kể. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. Hs lắng nghe. HS quan sát tranh và đọc thầm nhiệm vụ của bài. HS lắng nghe và nghi nhớ.. HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập + Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo nhóm đôi (mỗi em kể theo 1,2 tranh), sau đó kể toàn chuyện. Kể xong, HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. - Hai, ba tốp HS (mỗi tốp 4 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.. + Thi kể chuyện trước lớp - Mỗi nhóm chọn ra 1 đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a,b,c của bài tập 3. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân KC hay nhất, hiểu truyện nhất, có dự đoán về kết cục vui của câu chuyện hợp lý, -HS thực hiện. thú vị. 4./ Củng cố, dặn dò: GV hỏi: Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì? * Giáo dục BVMT: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất cả mọi người. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện em đã kể miệng ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị bài tập kể chuyện tuần 8.. HS phát biểu tự do - Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niem hạnh phúc cho mọi người . Hs lắng nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức được: - Cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao cần tiết kiệm tiền của 2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi. Không đồng tình những hành vi, việc làm lãng phí tiền của KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. TT HCM:học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai Bìa xanh - đỏ. - HS: SGK III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. 2. KTBC: Gv: yêu cầu HS nêu lại phần ghi nhớ (Biết bày tỏ ý Hs nêu. kiến) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài.(ghi tựa bài) Phần mục tiêu bài học. Hs lắng nghe. b. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu thông tin - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi -HS thảo luận cặp đôi. - Y/c HS đọc các thông tin sau: -HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin và + Ở nhiều cơ quan công sở hiện nay ở nước ta, có xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi. rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắc điện + Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết không bao giờ để thừa thức ăn - Qua xem tranh và đọc các thông tin trên , theo em cần phải tiết kiệm những gì ? - GV tổ chức cho HS cả lớp trả lời +Theo em phải làm gì để tiết kiệm của công ? -HS trả lời câu hỏi + Họ tiết kiệm để làm gì ? + Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có + Tiền của do đâu mà có ? + Tiền của là do sức lao động của con người mà có + GV kết luận - Lắng nghe và nhắc lại HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - GV y/c làm việc theo nhóm - HS chia nhóm + Y/c HS chia thành các nhóm phát bìa xanh, đỏ - HS nhận các miếng bìa màu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Gọi 2 nhóm lên bảng/ 1 lần. GV lần lượt đọc các câu nhận định – các nhóm nghe - thảo luận – đưa ý kiến + GV y/c HS nhận xét các kết quả của cả 4 đội + Hỏi: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? HĐ3: Em có biết tiết kiệm? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân + Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc là chưa tiết kiệm + Y/c HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi lại trên bảng KNS:Kĩ năng tiết kiệm của bản thân H1: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm ntn? H2: Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho tiết kiệm? H3: Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ?. + Lắng nghe câu hỏi của GV . Nếu tán thành: Gắn bảng xanh . Không tán thành: gắn bảng đỏ - HS nhận xét bổ sung cho kết quả đúng - Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích - HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến - Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình. -Vừa đủ, không thừa thải -Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc gửi tiết kiệm -Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới mua đồ mới. GD:Vậy những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc gây lãng phí là chúng ta - Lắng nghe. không nên làm. GD TT.HCM HĐ4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chính tả (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I.MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát . - Làm đúng BT (2) a/ b, hoặc (3) a / b, hoặc BT do GV soạn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp, SGK - HS: SGK, VBT TV1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổ ĐỊNH LỚP 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết. + sung sướng, sừng sững, sốt sắng, xôn xao, xanh xao, xao xác,… + PN: phe phẩy, thoả thuê tổ tường, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn,… - Nhận xét về chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước. 3.BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: - Hỏi: Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em đã học truyện thơ nào? - Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết đoạn cuối trong truyện thơ Gà trồng và Cáo, làm một số bài tập chính tả. + Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ. - Hỏi: + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. c) Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe. - Truyện thơ Gà trồng và Cáo.. - Lắng nghe.. - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Thể hiện Gà là một con vật thông minh. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, phái chí, phường gian dối,… - Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp và là nhân vật. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> d) Viết, chấm, chữa bài + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) – Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Gọi Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. b) Tiến hành tương tự phần a) - Lời giải: vươn lên – tưởng tượng. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ. - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.. Lop4.com. - HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền trên bảng. - Nhận xét, chữa bài vào SGK. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc thành tiếng. - HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - HS đọc định nghĩa, HS đọc từ. Lời giải: ý chí – trí tuệ. Đặt câu: + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. - HS nêu cách trình bày bài thơ. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. -Hs lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I.Mục tiêu Giúp HS: -KT: Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - KN: Biết cánh tính giá trị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ HS làm được các bài tập 1, 2a, b, 3 (2 cột) - TĐ: GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II.Đồ dùng dạy học - GV: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). Phiếu bài tập cho học sinh. - HS: SGK III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Kết quả mong đợi của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi tập của tiết trước. để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - HS nghe GV giới thiệu. * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - HS đọc. + Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của con cá ta làm thế nào ? anh câu được với số con cá của em câu được. - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … trường hợp. - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em - Hai anh em câu được a + b con cá. câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> = 1; … - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?. trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được giá trị của biểu thức a + b. - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 10 + 25 = 35 - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? biểu thức c + d là: c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu HT. + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng - Tính được một giá trị của biểu thức a – b. ta tính được gì ? Bài 3 - GV treo bảng số như của SGK. - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong - Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của bảng. a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là - Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị của biểu thức a : b. giá trị a, b ở cùng một cột. - HS nghe giảng. - GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả - HS thực hiện làm bài vào VBT.. a b axb a:b. 12 3 36 4. 28 4 112 7. 60 6 360 10. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức - HS tự thay các chữ trong biểu thức mình có chứa hai chữ và giá trị của biểu thức đó? nghĩ được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu thức. - GV nhận xét các ví dụ của HS. - HS cả lớp lắng nghe và thực hiện. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I.Mục tiêu -KT: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - KN: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam. -TĐ: GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học -GV: Bản đồ hành chính của đại phương. Giấy khổ to và bút dạ. Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. -HS: SGK, VBT TV1 III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. 2. KTBC: - HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, - HS lên bảng và làm miệng theo yêu tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. cầu. - Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. - Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hs lắng nghe b. Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét nhận xét cách viết. cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. thành tên đó. - Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 như thế nào? tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết + Khi viết tên người, tên địa lý Việt như thế nào? Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. - Làm phiếu. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 - Dán phiếu lên bảng nhận xét. tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau: Tên người Tên địa lý Trần Hồng Minh Hà Nội Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh Phạm Như Hoa Mê Công Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tên người Việt Nam thường gồm những thành + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm - Gọi HS nhận xét. vào vở. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa - Nhận xét bạn viết trên bảng. tiếng đó cho cả lớp theo dõi. - Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm - Gọi HS nhận xét. vào vở. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa - Nhận xét bạn viết trên bảng. tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? - (trả lời như bài 1). Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu - HS đọc thành tiếng. thành 2 cột a và b. - Làm việc trong nhóm. - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam - Tìm trên bản đồ. thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hs lắng nghe. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( TT) I. MỤC TIÊU: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Với HS khéo tay : Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. CHUẨN BỊ: - Vải hoa 2 mảnh 20 x 30cm. - Chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp 2 Kiễm tra bài cũ: Tiết 1 - Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét. - Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.  Bước 1: Vạch dấu đường khâu  Bước 2: Khâu lược.  Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng. + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.  Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải.  Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng.  Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hs trả lời. - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.. - HS thực hành.. - HS tự đánh giá các sản phẩm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> định. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết dạy - Chuẩn bị bài: Khâu đột thưa.. Hs lắng nghe Hs lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.Mục tiêu - KN: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - KT: Hiểu nội dung : Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,SGK). - TĐ: Yêu thích môn học, hình thành những mơ ước đẹp cho tương lai. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc - HS thực hiện theo yêu cầu. lập và TLCH - Gọi HS đọc toàn bài. + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như -HS trả lời thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự + Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. nhất. + Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em bé thứ nhất và em bé tứ hai. + Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc toàn màn 1. - HS đọc toàn màn 1. Tìm hiểu màn 1: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1. Hs giới thiệu. - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu - HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và hỏi: trả lời câu hỏi. + Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai? + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×