Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN14 Thứ2ngày26tháng11năm2012 T1:Tập Đọc CHÚ ĐẤT NUNG I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 2. Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Hỏi: + Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi:. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:. - 1 HS đọc - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 + Cu Chắt có những đồ chơi nào? HS ngồi cùng bàn trao đổi theo dõi và trả + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau lời câu hỏi + HS tự tìm ? - GV giảng: những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía với nàng công chúa - Lắng nghe 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xing đẹp với một bên là chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - 1 HS nhắc lại + Cu Chắt để đồ chơ của mình ơt đâu? - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi + Vào nắp cái tráp hỏng nhau ntn? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2 - Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Vì sao chú bé Đất lại ra đi ?. + Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột - 1 HS nhắc lại + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và + Ông Hòn Rấm thấy thế nào khi thấy chú lùi trả lời câu hỏi + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thanh Đất nhớ quê + Đi ra cánh đồng gặp trời mưa Nung ? + Ông chê chú nhát + Theo em 2 ý kiến thế nào đúng? Vì sao? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát + Vì chú muốn xông pha, làm nhiều điều gì? chuyện có ích + Ý chính đoạn cuối là gì? - Ghi ý chính đoạn 3 + Câu chuyện nói lên điều gì?. + Gian khổ thử thách mà con người vược qua để trở thành cứng rắn và hữu ích + Kể lại việc chú bé Đất quyết định tở thành Đất Nung. - Ghi ý chính của bài c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, chus bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) - Y/c HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện - Nhận xét cách đọc. + Ca ,ngời chú bé Đất can đảm, muốn trở thanh người khoẻ mạnh, làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ - 2 HS nhắc lại ý chính cảu bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay - 4 HS đọc 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố dặn dò - 3 HS thi đọc toàn bài + Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung (tt) T2:Toán. MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp HS  Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số  Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số để giải các bài toán cố liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 65 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 So sánh giá trị biểu thức - GV viết lên bảng biểu thức: (35 + 21) : 7 va 35 : 7 + 21 : 7 - GV y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên - GV nêu: Vậy ta có thể viết (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 2.3 Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về 2 biểu thức trên -GV kết luận về cách tính một tổng chia cho một số 2.4 Luyện tập: Bài 1a: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tính biểu thức: (15 + 35) : 5 - GV nhận xét Bài 1b:. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS đọc biểu thức. - HS nghe GV nêu tính chất, skau đó nêu lại - Tính giá trị của biếu thức bằng 2 cách - HS tính 2 cách - HS thực hiện tính giá trị biểu thức theo 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Y/c HS tìm hiểu cách làm và làm theo mẫu biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4 - Y/c HS tự làm tiếp - Nhận xét Bài 2: - GV yc HS tính trá trị biểu thức (35 – 21) : 7 ; Theo 2 cách - GV y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự tóm tắc bài và trình bày bày giải - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau T3:Khoa học:. mẫu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS đồi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Gọi HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết sử lí thông tin để: - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước - Hiểu đựoc sự cần thiết để dun sôi nước trước khi uống II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 56, 57 SGK - Phiếu học tập - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV bài 26 - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước * Mục tiêu: 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách * Các tiến hành: - Hoạt động cả lớp + Dùng bình lọc nước + Y/c HS kể ra một số cáh làm sạch nước + Dùng bông lót ở phểu để lọc mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng + Dùng nước vôi trong + Đun sôi nước - GV giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước : + Lọc nước + Khử trùng + Đun sôi HĐ2: Thực hành lọc nước * Mục tiêu: biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản * Các tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS lthực hành theo nhóm - GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56 - Y/c nhóm cử đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm - Kết luận: đã được lọc và kết quả thảo luận + Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước + Các sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch * Mục tiêu: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch * Cách tiến hành: - Làm việc theo nhóm + GV y/c các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu - HS làm việc theo nhóm do GV chia học tập + GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm - Gọi 1 số HS lên trình bày - GV chữa bài - HS lên hoàn thành phiếu Kết luận HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sôi nước uống * Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước uống * Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Nước đã làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? + Chúng ta cần giữ vệ sinh của nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đinhg mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch Kết luận * Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trong - 1 HS đọc SGK Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ3 ngày27tháng 11năm2012 T1:Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Áp dụng phép chia số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 66 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia - Viết lên bảng phép chia 128472 : 6 và y/c HS đọc phép chia - Y/c HS đặt tính để thực hiện phép chia - GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5 và y/c HS đặt ltính để thực hiện phép chia này * GV hỏi: 2 phép chia trên phép nào là phép chia có dư và phép chia không dư?. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp - HS đặt tính và thực hiện phép chia. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp + Phép chia 128472 : 6 là phép chia không dư + Phép chia 230859 : 5 là phép chia có dư - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? 2.3 Luyện tập: Bài 1: - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 - Y/c HS tự làm bài phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT - GV nhận xét cho điềm HS - 1 HS lên bbảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 2: vào VBT - 1 HS đọc y/c của bài - GV y/c HS tự tóm tắc bài toán và làm bài Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV hỏi: Có tất cả bào nhiêu chiếc áo ? - GV y/c HS tự làm bài. VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau T2:LuyệnToán (TC) ÔN LUYỆN. Nhân nhẩm 11. Tính chu vi - diện tích I/ Mục tiêu:  Củng cố cho HS nhân nhẩm 11 - Nhuần nhuyễn cách tính chu vi và diện tích hình vuông,hình chữ nhật II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Nhân nhẩm 11 (đố bạn) 52 x 11 572 43 x 11 473 64 x 11 704 58 x 11 638 49 x 11 539 2) Cửa hang bán 11 sọt cam, mỗi sọt 50 50 x 11 = 550 quả quả và bán 11 sọt quýt mỗi sọt 30 quả. Hỏi 30 x 11 = 330 quả cửa hàng bán được bao nhiêu cam và quýt 550 + 330 = 880 quả ? 3) Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16 x 4 = 64 m 16m. Tính diện tích và chu vi của khu đất 16 x 16 = 256 m² đó 4) Một mảnh vườn HCN có chu vi là 48m, 48 x 4 = 64 m chiều dài hơn chiều rộng 14m. Tính diện (24 – 14) : 2 = 5 m 5 + 14 = 19 m tích của khu đất đó? Cung cố: 19 x 5 = 95 m² - HS nhắc lại cách nhân nhẩm 11 - Tìm chu vi hình vuông, hình chữ nhật - Tìm diện tích hình vuông và hình chữ nhật Buổi chiều T1;Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ Mục tiêu: - Nghe GV đọc – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm đúng các tập phân biệt các tiếng có âm, vân dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x hoặc ât/âc II/ Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ 3 – 4 phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT2a hoặc 2b - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS thi làm BT3a III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK - Hỏi: + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp ntn ? + Bạn nhỏ đối với búp bê ntn? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c 2 dãy HS lên bảng tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ - Gọi HS nhận xét bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh b) Tiến hành tương tự phần a) Bài 3: a) Gọi HS đọc y/c - Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi HS nhận xét bổ sung. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng viết. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm + Rất yêu thương búp bê - Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra …. - 1 HS đọc thành tiếng - Thi tiếp sức làm bài - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được - Đọc các từ trên phiếu. - Gọi HS đọc lai các từ vừa tìm được b) Tiến hành tương tự như phần a) 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết lại 10 tính từ trong các số tính từ tìm được T2:Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ Mục tiêu: - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dung để hỏi II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1 - Hai, 3 tờ giấy khổ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 - Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dung để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm HS - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu - 3 HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét câu bạn viết trên bảng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt nhau câu GV hỏi: Ai còn có cách đặt câu nào - Lần lượt nói câu mình đặt khác ? - Nhận xét chung câu hỏi của HS Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS đặt câu trên bảng lớp. Cả lớp tự đặt câu 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng. HS khác nhận xét, sửa chữa - Gọi HS đọc những câu mình đặt Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn - Nhận xét chung về cách HS đặt câu Bài 5: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi trong nhóm GV gợi ý: Hỏi: + Thế nào là câu hỏi?. vào vở - Nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng dung phấn màu gạch chân các từ nghi vấn. - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau. - Gọi HS hát biểu. HS khác bổ sung - Kết luận 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học + Câu hỏi dùng để hỏi những người chưa biết - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có - HS tiếp nối nhau phát biểu dung từ nghi vấn và chuẩn bị bài sau T3:Luyệntoán (TC) Ôn luyện. Nhân với số có hai, ba chữ số I/ Mục tiêu:  Củng cố lại phép nhân với số có 2, 3 chữ số.  Áp dụng phép nhân 2, 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Đặt tính và thực hiện tính 145 x 236 - HS làm bảng con 2470 x 842 1879 x 478 2) Tìm X X : 145 = 318 X = 46110 X : 245 = 1420 X = 34790 3) Một mảnh vườn HCN có chu vi 456m. - 1 HS đọc đề Chiều mdài hơn chiều rộng 24m. Tìm - Vẽ hình tóm tắc đề diện tích mảnh vườn ? - Nêu công thức tính diện tích 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố: - Hãy tính chiều dài và chiều rộng? - Áp dụng dạng toán nào ? - Nhận xét. - ĐS: 12582 m². T4:Kỹ thuật. THEÂU MOÙC XÍCH (Tieát 2) I. Muïc tieâu: Hoïc xong baøi naøy, HS bieát - Cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình theâu moùc xích. - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - Vaät lieäu vaø duïng cuï caàn thieát: + Một mãnh vải sợi bông trắng (hoặc màu) có kích thước 20cm x 30cm + Len (hoặc sợi), chỉ thêu khác màu vải. + Kim khaâu len vaø kim theâu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: “ Thêu lướt móc xích” (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt Động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. Muïc Tieâu: - HS Quan sát và nắm được cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. Cách Thực Hiện: GV hướng dẫn HS kết hợp quan - HS quan sát mẫu. sat hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan - HS trả lời. sat hình 1 SGK để trả lời câu hỏi về đặc điểm của - HS nhaéc laïi. đường thêu móc xích. - Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu moùc xích. + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ moùc noái tieáp nhau gioáng nhö chuoãi maéc xích. + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. - GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS rút ra khái niệm theâu moùc xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV bổ sung và nêu ứng dụng thực tế thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn vaø 1 soá kieåu theâu khaùc. Hoạt Động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. Mục Tiêu: Thêu được các mũi thêu móc xích. Cách Thực Hiện: - Theo quy trình theâu maéc xích. - HS trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích, so sánh cách vạch dấu đường thêu móc xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và cáhc vạch dấu các thêu khâu đã học. - GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b, 3c, (SGK). trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV hướng dẫn thao tác thêu. - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích. Và so sánh đường thêu móc xích với cách kết thúc đường thêu lướt vặn. - Hướng dẫn thao tác lần 2 các thao tác thêu và kết thúc đường móc xích. - GV hướng dẫn lần 2 các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài 4. Cuõng coá, daën doø: - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuaån bò baøi: Theâu moùc xích (Tieát 2). - HS trả lời. - HS quan saùt vaø xem Sp.. - HS quan saùt hình 2 SGK. - HS trả lời. - HS nhaän xeùt, boå sung. -HS quan saùt hình 2,3 Sgk - HS trả lời, nhận xét. - HS quan saùt - HS trả lời các câu hỏi. - HS quan saùt. - HS quan saùt. - 2 HS đọc ghi nhớ.. + Taäp theâu.. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ4 ngày28tháng11năm2012 T1;Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI ? I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Nghe GV kẻ câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời phát minh cho từng tranh minh hoạ truyện, kể lại đựoc câu chuyện bằng lời kể búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Hiểu truyện: Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết Đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Kiểm tra bbài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thấn kiên trì vược khó - Nhận xét 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: - Y/c HS quan sát tranh thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh - Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi bức tranh - Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung - Nhận xét, sửa lời thuyết minh - Y/c HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp - Nhận xét HS kể chuyện Hỏi: + Kể chuyện bằng lời của búp bê là ntn? + Khi kể phải xưng hô thế nào? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. Hoạt động trò - 2 HS kể trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy - Bổ sung - Đọc lời thuyết minh - 4 HS kể chuyện trong nhóm - 3 HS tham gia kể - Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện + Tôi hoặc tớ, mình, em - 1 HS kể - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Y/c HS kể truyện trong nhóm. GV đi - 3 HS kể từng đoạn truyện - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu giúp đỡ các gặp khó khăn - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - 1 HS lđọc thanh tiếng - Nhận xét - Viết phần kết htruyện ra nháp - Gọi HS đọc y/c BT3 - 5 đến 7 HS trình bày - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho điểm HS 2. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại chuyện cho người thân nghe T2:Tập Đọc CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 2. Hiểu nội dung truyện: Muốn làm người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám lung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc từng đoạn nối tiếp truyện - HS lên bảng thực hiện y/c Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Gọi 1 HS nêu ý chính của bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ hỏi + Bức tranh vẽ cảnh gì? - Lắng nghe + Em tưưỏng tượng xem chú Đất Nung sẽ làm gì? 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Vì sao em lại đoán như vây? 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 4 HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân tay và trả lời câu hỏi: + Kể lại tai nạn của 2 người bột. - HS đọc nối tiếp theo trình tự - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già … nhũn cả chân tay + Tai nạn của 2 người bột + Đoạn 1 kể lại chuyện gì? - 1 HS nhắc lại - Ghi ý chính đoạn 1 - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm, trao - Gọi HS đọc đoạn còn lại HS trao đổi và đổi và trả lời câu hỏi + Vì chú chịu được nắng mưa, nên không sợ trả lời câu hỏi + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước nước cứu 2 người bột? + Theo em câu nói cộc tuếch của Đất + Đoạn cuối bài kể chuyện Đất Nung cứu Nung có ý nghĩa gì? + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? bạn - Ghi ý chính - Tiếp nối nhau đặt tên - Y/c HS đặt tên khác cho câu chuyện + Nội dung chính của bài là gì? - Truyện ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửu đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa cứu sống 2 người bột yếu đưối - Ghi nội dung chính của bài - 1 HS nhắc lại Đọc diễn cảm: - Y/c 4 HS đọc truyện theo vai (người dẫn - 4 HS tham gia đọc truyện chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, nàng công chúa) - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn toàn - 3 nhóm H thi đọc truyện - Nhận xét giọng đọc - Lắng nghe 3. Cũng cố dặn dò - Hỏi: Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì? - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> T4:Toán. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho một chữ số - Củng có kĩ năng giải toán tìm 2 số khi biết tổng và hiêu của 2 số đó, bài toán về tìm số trung bình cộng - Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 67. Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV. - Lắng nghe - BT y/c chúng ta đặt tính rồi tính - 4 HS lên bảng tính, mỗi HS thực hiện một phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài và y/c HS nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc đề toán trước lớp - Y/c HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm bài - Nhận xét Bài 4: - GV y/c HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS lmà ,một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT + Áp dụng tính chất một tổng chia cho một 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> số - GV y/c HS nêu tính chất mình đã áp + Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một dụng để giải bài toán số - 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét - GV y/c HS phát biểu hai tính chất nêu trên 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau Buổi chiều T1:Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS - HS phải biết kính trọng biết ơn, yêu quý thầy, giáo cô giáo - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo II/ Đồ dung dạy học: - SGK đạo đức 4 - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1 - Kéo , giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho (hoạt động 2, tiết 2 ; hoạt động 4, tiết 1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ1: Xử lí tình huống - HS thảo luận theo nhóm - Y/c các nhóm đọc tính huống trong - HS làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời SGK để trả lời câu hỏi: câu hỏi: + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tính huống sẽ làm gì? + Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? - Y/c HS làm việc cả lớp + Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ ntn? + Tại sao phải biết ơn, kính trọng + Phải tôn trọng biết ơn thầy cô giáo? + Vì thầy cô không quản khó nhọc, tận tình 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV kết luận: HĐ2: Thế nào là biết ơn thầy cô? - Làm việc cả lớp + Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo + Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó? HĐ3: Hành động nào đúng - Y/c HS làm việc cặp đôi + Đưa bảng phụ có ghi các hành động + Y/c HS thảo luận hành động nào đúng? Hành động nào sai? Vì sao? - Kết luận: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm chỉ, là sự biết ơn các thầy cô giáo, giúp thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn HĐ4: Em có biết ơn thầy cô giáo không? - Y/c HS làm việc cá nhân + Phát cho mỗi HS 2 tờ giáy màu xanh, vàng + Y/c HS viết vào tờ giấy xanh thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo và tờ giấy vàng là em cảm thấy chưa ngoan đối với thầy cô giáo. + Y/c HS dán lên bảng theo 2 cột: cột xanh và cột vàng + Y/c 2 HS đọc một số kết quả Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau. chỉ bảo các em nên người. Vì vậy các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy cô giáo + Lắng nghe - HS quan sát bức tranh + Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp + Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn: cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo - HS làm việc cặp đôi, thảo luận nhận xét hành động đúng. - Lắng nghe. - HS làm việc cá nhân, nhận giấy màu và thực hiện y/c của GV. + HS dán lên bảng các tờ giấy màu. T2;Luyện từ và câu: DÙNG CÂU HỎI VỀ MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục tiêu: 1. Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi 2. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định phủ định hoặc y/c, mong muốn những tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập - Bốn băng giấy, trên mỗi băng viết một ý của BT.III.1 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT.III.2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi - Nhận xét 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Viết lên bảng: Cậu giúp tớ việc này được không ? + Để biết xem câu văn có chính xác là câu hỏi không, diễn đạt ý gì? Các em cùng học bài hôm nay 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và chú Đất Nung. - Gọi HS đọc câu hỏi Bài 2: - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dung để hỏi điều chưa biết không? Nếu không chúng được dung để làm gì? - Gọi HS phát biểu Bài 3: - Y/c HS đọc nội dung - Y/c HS trao đổi trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời bổ sung + Ngoài tác đụng dung để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dung để làm gì? 2.3 Ghi nhớ: * Gọi HS đọc ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự và làm bài - Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác Bài 2: - Chia nhóm 4 HS. Y/c nhóm trưởng lên. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, dung bút chì gạch chân dưới các câu hỏi - 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trao đỏi với nhau để trả lời - Nói theo ý của mình - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - 2 HS đọc thành tiếng,, Cả lớp đọc thầm - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. -Chia nhóm nhận tình huống 21. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×