Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 11 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày 5tháng 11 năm 2012 Tiết 2: Tập Đọc. Ông Trạng thả diều. I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Mở đầu: - Hỏi: + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Câu chuyện Ông trạng thả điều 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình câu ntn? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thong minh của Nguyễn Hiền ? + Đoạn 1, 2 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1, 2 - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?. - Chủ điểm có chí thì nên. - Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đưng ngoài cửa nghe thấy thầy cô giảng bài - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + Vua Trần Nhân Tông + Diều + Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, câu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nội dung chính của đoạn 3 là gì?. vở của bạn + Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn - Ghi ý chính đoạn 4 Hiền - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: - 2 HS nhắc lại + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng - 2 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả lời thả diều” ? câu hỏi + Vì cậu đôc trang nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy - Y/c HS đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu cậu vẫn thích chơi diều hỏi + 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn + Câu chuyện khuyên ta điều gì? trao đổi và hỏi: + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm sẽ sẽ làm được điều mình mong muốn - 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay - Đoạn cuối cho em biết điều gì? - Nguyễn Hiền đôc trạng nguyên - Ghi ý chính đoạn 4 - Gọi HS trả lời và bổ sung + Nội dung chính của bài này là gì? - Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiền thong minh, có ý chí vược khó nên đã đỗ trang nguyên khi mới 13 tuổi - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài - Ghi nội dung chính của bài - 4 HS đọc. HS cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc ra giọng thích hợp - Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cách đọc 3. Cũng cố dặn dò + Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Là người ham học, chịu khó nên đã thành tài + Câu truyện ca ngợi ai? Về điều gì? + Muốn làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền Tiết 3: Toán. Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, …. I/ Mục tiêu: Giúp HS  Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …  Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … 10, 100, 1000, …  Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh II/ Đồ dùng dạy học: 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Thước thẳng, ê ke  III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 50 - GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tự nhiên cho 10 a) Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả phép nhân 35 x 10 ? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính ntn? b) Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/c suy nghĩ để thực hiện phép tính - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn? 2.3 Luyện tập Bài 1: - GV y/c HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp Bài 2: - GV viết lên bảng 300kg = … tạ và y/c HS thực hiện phép đổi - GV y/c HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK - Y/c HS làm các bài tập còn lại của bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Khoa học:. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV. - HS lắng nghe. - HS đọc phép tính - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 = 350 - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải - Vậy khi ta nhân một số với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - HS suy nghĩ - Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại Thương chính là số bị chia xoá đi một số 0 ở bên phải - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính, đọc từ đầu cho đến hết - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. BA THỂ CỦA NƯỚC 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trrong tự nhiên tồn tại ở ba thể: Rắn lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 44, 45 SGK - Chuẩn bị theo nhóm + Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước + Nguồn nhiệt, ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước, … + Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tính chất của nước dung bài 20 - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại * Mục tiêu: - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí - Thực hành nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại * Các tiến hành: - GV tiến hành cho HS làm việc cả lớp - Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, y/c HS nhận xét + Vậy nước trên bảng đi đâu? - 1 HS lên bảng - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm + Chia nhóm và phát dụng cụ làm thí nghiệm + Đổ nước nóng vào cốc và y/c HS: - Tiến hành hoạt động trong nhóm . Quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra - Chia nhóm và nhận dụng cụ . Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút và nhắc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói + Quan sát và nêu hiện tượng lên hiện tượng xảy ra . Ta thấy hơi nước bốc lên . Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì . Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa + Hỏi: . Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất? . Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ . Nước có thể từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí? hơi sang thể lỏng - GV chuyển việc: 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại * Mục tiêu: - Nêu cách chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn * Các tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng - Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hành làm nước đá, nếu không y/c HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi: + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? + Nước trong khay đã biến thành thể gì? + Hiện tượng đó gọi là gì? + Nhận xét hiện tượng - Nhận xét các ý kiến của các nhóm - Kết luận: Hỏi: Em còn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn - GV tiến hành tổ chức cho HS thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng - Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm - Kết luận HĐ3: Sơ đồ chuyển thể của nước * Mục tiêu: - Nói về ba bể của nước - Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước * Cách tiến hành - GV tiến hành hoạt động cả lớp + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nhận xét bổ sung từng câu trả lời của HS - Vẽ sơ đồ - Nhận xét tuyên dương Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho tiết sau. . Biến thành hơi nước bay vào không khí. Mắt thường không nhìn thấy được. - Tiến hành hoạt động trong nhóm - Làm thí nghiệm. + Thể lỏng + Thể rắn + Đông đặc - Các nhóm bổ sung ý kiến Băng ở bắc cực, tuyết ở Nhật bản, Nga, Anh … - Tiến hành làm thí nghiệm hoặc quan sát hiện tượng theo hướng dẫn của G - Các nhóm bổ sung ý kiến - Lắng nghe. + HS nối tiếp nhau trả lời + Thể rắn, lỏng, khí + Lắng nghe - Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước vào vở. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau - 2 đến 3 HS lên bảng trình bày. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 3 ngày 06 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1:Toán. Tính chất kết hợp của phép nhân. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất II/ Đồ dung dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 5 2 3 4 6 2 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV của tiết 51 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác - Chữa bài - nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu - Nghe giới thiệu bài 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân So sánh giá trị của biểu thức - Viết lên bảng biểu thức - HS tính và so sánh (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Y/c HS tính và so sánh 2 biểu thức - GV: ta so sánh tiếp 2 giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2 ? - Vậy giá trị biểu thức (a x b) x c luôn thế nào so - Giá trị của biểu thức a x (b x c) và giá trị với biểu thức a x (b x c) ? của biểu thức (a x b) x c đều bằng 48 - GV y/c HS nêu kết luận, đồng thơi ghi nhanh - Vậy (a x b) x c = a x (b x c) công thức lên bảng 3 Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV viết lên bảng biểu thức 2x5x4 - GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? - Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức ? - GV y/c HS tính giá trị của biểu thức theo 2 - Tích của 3 số cách - GV nhận xét và nêu cách làm đúng - Có 2 cách 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức 13 x 5 x 3 - Hãy tính giá trị của biểu thức theo 2 cách Hỏi: Theo em trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiiện hơn - GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV chữa bài cho điểm Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Bài toán cho biết những gì? - Y/c HS suy nghĩ và giải bằng 2 cách - Chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS làm bài vào SBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất. - Cách thứ 2 thuận tiện hơn - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. T2:LuyệnToán (TC). Luyện tập: Tính giá trị biểu thức Có chứa hai chữ, ba chữ I.Mục tiêu -Rèn kỹ năng cộng nhièu số hạng -tính giá tri của biểu thức chứa 1chữ,2chữ,3chữ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. HĐ1: - Cho HS làm bài tập còn lại của buổi - HS làm bài sang HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - HS trình bày từng câu 145 + 789 + 855 912 + 345 + 88 462 + 8569 + 548 247 + 603 + 153 Bài 2: Giá trị của biểu thức a + b là - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm 1245 tính b nếu: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a) a = 789 b) a = 456 c) a = 248 Nhận xét tuyeen dương - Nhận xét chữa bài Bài 3: Nêu y/c diền giá trị của biểu thức vào ô trống - HS lên bảng làm ( Mỗi em làm một dòng ) a. b. c. 125 4028 1538. 5 4 9. 18 147 205. a+b -c. axb +c. a:b+ c. - Nhận xét HĐ3: Nhận xét tiết học Dặn: Ôn bài, học thuộc tính chất, giao hoán kết hợp ccủa phép cộng Buổi chiều Tiết 1: Chính tả. - Nhận xét chữa bài. Nếu chúng mình có phép lạ. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/dấu ngã II/ Đồ dung dạy - học: - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a (hoặc 2b), BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - gọi 1 HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Gọi HS đọc thuộc long 4 khổ thơ - Hỏi: + Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết. Hoạt động trò - HSS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp nhẩm theo - 3 HS đọc thành tiếng + Mong ước mình có phép lạ 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Y/c HS Nhắc lại cách trình bày - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài. + Các từ ngữ: Hạt giống, đáy biển, trong ruột …. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc bài thơ b) Tiên hành tương tự như phần a) Bài 3: - Gọi HS đọc y/c. - 2 HS đọc bài thơ. - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc câu đúng - GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu 3. Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp sửa bài bằng chì vào SGK - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng - Nói nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình. Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I/ Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian do động từ - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2, 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Động từ là gì? Cho ví dụ? - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét bài làm câu trả lời 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1:(giảm tải) Bài 2:. Hoạt động học - 2 HS trả lời và nêu ví dụ. - Lắng nghe. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS nối tiếp đọc từng phần - Y/c HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ - HS trao đổi thảo luận trong nhóm 4 HS. các nhóm yếu. Sauk hi hoàn thành 2 HS lên bảg làm - Gọi HS nhận xét chữa bài phiếu - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét chữa bài cho bạn Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui - Y/c HS tự làm bài - 2 HS đọc thành tiếng - HS trao đổi trong nhóm và dung bút chì gạch chân, viết từ cần điền - Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt - HS đọc và chữa bài từ và nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành + Truyện dáng cười ở điểm nào - 2 HS đọc lại 3 Củng cố dặn dò: + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất - Những từ nào thường ,bổ sung ý nghĩ thời đãng trí gian cho động từ - Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời của mình - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 3: Luyện toán:. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu:  Củng cố về sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện  Củng có giải toán có lời văn bằng tính chất kết hợp của phép nhân II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. HĐ1 : Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa xong) - Nhận xét HĐ2 : - Bài 1: tính bằng cách thuận tiện a) 124 + 33627 + 211 + 876 4521 + 3627 + 5479 + 6373 b) 125 x 5 x 2 x 8 250 x 1250 x 8 x 4 - Nhận xét tuyên dương Bài 2: Đặt tính và tính 34758 x 8. - HS làm vở BT - Nhận xét - chữa bài - Bảng con - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 295025 x 9 84740 x 6 192453 x 7 - Nhận xét Bài 3: Một cửa hang có 7 gian chứa mối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hang có tất cả bao nhiêu kg muối? - Nhận xét - tuyên dương HĐ3: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - HS làm vở BT - 2 em lên bảng làm - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc đề. - Nhận xét sửa bài Tiết 4 : Kỹ thuật Kh©u viÒn ®­êng gÊp mÐp v¶i Bằng mũi khâu đột thưa( t2) I. Môc tiªu: - Häc sinh biÕt c¸ch gÊp mÐp v¶i vµ kh©u viÒn ®­êng g¸p mÐp v¶i bµng mòi kh©u độtthưa hoặc khâu đột thưa . - Gấp được mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột thưa đúng quy định và đúng kĩ thuật. -Yªu thÝch s¶n phÈm m×nh lµm ®­îc . II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột và mét sè s¶n phÈm . - VËt liÖu vµ dông cô cÇn thiÕt:+ M¶nh v¶i tr¾ng 20x 30cm . Len hoÆc sîi kh¸c màu vải . Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải... III. Hoạt động- dạy- học: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1) Bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS - GV nhËn xÐt chung. 2) Bµi míi: Giíi thiêuPhần thực hành H§1: Gv cho hs nhắc lại quy trình ,thao tác làm - GV giíi thiÖu mÉu, HD HS quan sat mẫu để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của đường - GV kết luận đặc điểm đường khâu viền mép vải H§ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật + Khi gấp mép vải mặt phải vải ở dưới, chú ý cuộn ®­êng gÊp thø nhÊt vµo trong ®­êng gÊp thø hai . + Kh©u theo ®­êng v¹ch dÊu. Kh«ng rót chØ chÆt. - HS tr×nh bµy sù chuÈn bÞ.. - HS kh¸c nh¾c l¹i.. - 3HS nh¾c l¹i kh¸i niÖm.. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> quá để đường khâu phẳng. - GV hướng dẫn thực hành 2 lần toàn bộ thao tác. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn. 3. Cñng cè, dÆn dß: - HS nhắc lại quy trình khâu đột mau - NhËn xÐt giê häc, tinh thÇn häc tËp - DÆn chuÈn bÞ vËt liÖu , dông cô cho tiÕt sau.. Hs thực hành. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 4 ngày7tháng11năm2012 Tiết 1: Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điẹu bộ, nét mặt - Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều minh mong ước) 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Các trânh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3 - Nêu mục tiêu 1.2 Kể chuyện - GV kể chuyện 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể trong nhóm - Chia nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh - Nhận xét từng HS kể - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện Khuyến khích những HS lắng nghe và hỏi lại bạn 1 số tình tiết + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người ? + Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Nhận xét chung. - Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí - Lắng nghe. - HS trong nhóm thảo luận, kể chuyện. - Các tổ cử đại diện thi kể. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. c) Tìm hiểu truyện + Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các - Nhận xét tiết học tiêu chí đã nêu - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau + Phải kiên trì, nhẫn nại, vược lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình + Tinh thần ham học. Nghị lực vươn lên trong cuộc sống Tiết 2: Tập Đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, rõ rang, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng chí tình 2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nãn lòng khi gặp khó khăn 3. HTL 7 câu tục ngữ II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nhìn tranh nêu lên mục tiêu bài 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và học thuộc lòng - Y/c 7 HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc và học thuộc long theo nhóm - Gọi HS đọc thuọc long từng câu theo hình thức truyền điện hang ngang hoặc hang dọc - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc toàn bài - 4 HS ngồi cùng bàn trên dưới luyện đọc - Mỗi HS đọc thuộc long 1 câu tục ngữ theo đúng vị trí của mình. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 3 đến 5 HS thi đọc - Nhận xét giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - Phát phiếu bút dạ cho nhóm 4 HS - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời + Theo em, HS rèn luyện ý chí gì?. + Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Ghi ý chính của bài 3. Cũng cố dặn dò - Hỏi: Em hiểu các câu tục ngữ muốn nói điều gì? - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học thuộc long 7 câu tục ngữ Tiết 4: Toán. - Đọc thầm, trao đổi - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận trình bày vào phiếu - Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu - Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sữa cho nhau - Phát biểu và lấy ví dụ theo ý hiểu của mình + Phải vược khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống vược qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - Giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản long khi gặp khó khăn và khẳng định: Có chí thì nhất định sẽ thanh công - 2 HS nhắc lại. NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0 - Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV tập hươngs dẫn luyện tập thêm của tiết 52 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.2 Hướng dẫn nhân số có tận cùng bằng chữ số 0 Cho phép nhân 1324 x 20 - HS đọc phép ính GV hỏi: 20 có tận cùng bằng chữ số mấy? - là 0 - 20 bằng 2 nhân mấy? - Y/c HS thực hiện tính - 20 = 2 x 10 - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện Vậy: 1324 x 20 = 26480 vào giấy nháp - em có nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? - GV nhận xét - 26480 chính là số 2684 thêm một chữ số 0 bên phải Tiếp tục tương tự với số 230 x 70 - Nhận xét 2.3 Hướng dẫn luyện tập - HS cả lớp làm giấy nháp ` Bài 1: - Y/c HS từ lam bài, sau đó nêu cách tính Bài 2: - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, - GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt HS dưới lớp làm bài vào VBT tính Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - Nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - GV y/c HS đọc đề, sau đó tự làm bài. - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - 1 HS đọc đề - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn - 1 HS lên bbảng làm bài, HS cả lớp làm bài bị bài sau vào VBT. Buổi chiều Tiết 1: Đạo đức:. ÔN TẬP. I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng, thói quen trung thực trong học tập, vược khó trong học tập, bày tỏ ý kiến với người lớn, tiết kiệm tiền của, thời gian II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Phát phiếu học tập cho các HS làm cá nhân, phiếu trắc nghiệm đúng sai (Đ, S) 1) Em làm bài toán dễ trước, bài khó sau; bài khó quá bỏ lại không làm 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2) Bố mẹ bắt Lan đi học thêm, Lan không thích vì không có thời gian học bài nhưng Lan không dám nêu ý kiến 3) bạn cho Hoà cây bút nhưng bút cũ chưa hư, Hoà để sang năm học sau mới dung 4) Hà rũ tuấn xé vở gấp đồ chơi Tuấn từ chối 5) Cô ra bài toán khó. Lan nhờ Hùng làm hộ mình Hoạt động 2: Tìm các câu ca dao nói về tiết kiệm tiền của, thời gian Hoạt động 3: Cho HS kể về những việc mình đã làm trong thời gian qua về việc trung thực trong học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian ; Vượt khó trong học tập … Tiết 2: Luyện từ và câu: TÍNH TỪ I/ Mục tiêu: 1. Hiểu thế nào là tính từ 2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 - Một số tờ viết nội dung BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý - 2 HS lên bảng viết nghĩa cho động từ - Nhận xét 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu - Lắng nghe 2.2 Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở Ác-boa - 2 HS đọc truyện - Gọi HS đọc phần chú giải + Câu chuyện kể về ai? - 1 HS đọc + Nhà bác học nổi tiếng người pháp, Lu-I Paxtơ - Y/c HS đọc bài tập 2 - Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm bài - 1 HS đọc y/c - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi - Kết luận các từ đúng - GV viết cụm từ: đi lại nhanh nhẹn lên bảng - Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Gợi tả dáng đi ntn? - 1 HS đọc thành tiếng 2.3 Ghi nhớ: * Gọi HS đọc ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1:. - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi và làm bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ - Nhận xét bổ sung bài của bạn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng + Người bạn hoặc ngưòi thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất thế nào? - Y/c HS viết vào vở 3. Củng cố dặn dò: - Viết mỗi loại 1 câu vào vở - Hỏi + Thế nào là tính từ? cho ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau Tiết 3 + 4: Hoạt động tập thể Chủ đề:Biết      . ơn thầy ,cô giáo. Nhắc nhở HS: Kính trọng biết ơn thầy cô giáo Nhắc HS thi đua nhiều điểm 9, 10 Học sinh hát những bài hát về mẹ và cô giáo Tổ chức các trò chơi tập thể Múa hát tập thể Ôn các bài hát đã tập. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ 5ngày8tháng11năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi - Biết đóng vai trao đỏi tự nhiên, tự tin thân ái, đạt đục đích đặt ra II/ Đồ dung dạy học: - Sách truyện đọc lớp 4 - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn + Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng + Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Trả bài: - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu - Nhận xét về nội dung, cách tiến hành trao đổi của các bạn 2. Dạy và học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn trao đổi : a) Phân tích đề bài - Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà - Gọi HS đọc đề bài - Cuộc trao đổi điễn ra giữa ai với ai? + Trao đổi về nội dung gì ? + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? b) Hướng dẫn tiến hành trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Gọi HS khá giỏi làm mẫu - Gọi HS đọc gợi ý 3 - Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp + Người nói chuyện với em là ai? + Em xưng hô ntn? + Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ?. Hoạt động trò - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9 - Lắng nghe - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị - 2 HS đọc thành tiếng + Giữa em với người thân trong gia đình + Về người có ý chí, nghị lực vươn lên + Nội dung truyện - 1 HS đọc thành tiếng - Một vài HS phát biểu. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c) Thực hành trao đổi: - Trao đổi trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng cặp HS gặp khó khăn - Trao đổi trước lớp. - 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét bổ sung cho nhau. - Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn - Một vài cặp tiến hành trao đổi. Các HS không khác lắng nghe + Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa ? + Thái độ ra sao? - Gọi HS nhận xét từng cặp đôi - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT và chuẩn bị bài sau - Nhận xét các tiêu chí đã nêu Tiết 3: Toán. ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG. I/ Mục tiêu: Giúp HS:  Biết 1 dm² là diện tích là diện tích cua hình vuông có cạnh dài 1 dm  Biết đọc, viết số do diện tích ttheo đề -xi-mét vuông  Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông với đề-xi-mét vuông  Vận dụng các đơn vị đo để giải các bài toán có liên quan II/ đồ dùng dạy và học  GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1 dm² được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm²  HS chuẩn bị thước và giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập ở tiết 53 - GV chữa bài nhận xét 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 1.2 Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm²) - Giới thiệu đề-xi-mét vuông - GV nêu: Đề-xi-mét kí hiệu là dm² - GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2 cm² , 3 dm² , 24 dm² và y/c HS đọc các số đo trên - GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 10cm. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - Một số HS đọc to trước lớp 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×