Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án dạy Đại số 10 tiết 19: Phương trình quy về phương trình bậc nhất,bậc hai (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.35 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết Ngày soạn:20 / 10 / 2008 Ngày dạy: 21 / 10 / 2008 19 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT,BẬC HAI(1) A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Ôn lại cách giải phường trình trình bậc nhất và bậc hai,hiểu cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0 -Nhớ và vận dụng được định lý Vi-et 2.Kỷ năng: -Giải và biện luận thành thạo phương trình ax + b = 0.Giải thành thạo phương trình bậc hai -Biết vận dụng định lý Vi -ét vào việc xét dấu nghiệm của phương trình bậc hai -Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác ,chăm chỉ trong học tập B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề -Thực hành giải toán C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp D-Tiến trình lên lớp: I-Ổøn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:(6') -HS1:Định nghĩa hai phương trình tương đương Các phép biến đổi tương đương -HS2:Giải phương trình 4a/SGK III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1')Chúng ta đã học phương trình bậc nhất và bậc hai ở các lớp dưới .Để ôn lại các kiến thức đồng thời chuẩn bị kiến thức cho việc học các kiến thức mới Ta đi vào bài mới 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1(12') Ôn tập về phương trình ax+b=0 I-Ôn tập về phương trình bậc nhất và bậc GV:Yêu cầu học sinh giải phương trình hai: 5x + 9 = 0 1.Phương trình bậc nhất: 9 a.Giải và biện luận phương trình ax + HS: x =  5 b=0 GV:Nếu thay 5 bằng 0 : 0x + 9 = 0 thì ax + b = 0 (1) nghiệm của phương trình này là gì? Hệ số Kết luận HS:Phương trình này vô nghiệm a 0 (1) có nghiệm duy nhất GV:Nếu 9 bằng 0 thì nghiệm của phương b  0 (1) vô nghiệm trình này như thế nào? a = 0 b =0 (1)no đúng với mọi x HS:Nghiệm đúng với mọi x. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV:Yêu cầu học sinh nhớ và nhắc lại cách giải pt ax + b = 0 GV:Ta cần xét những trường hợp nào ? HS:m  5 và m = 5 GV:Hướng dẫn học sinh giải. -Khi a  0 phương trình ax + b = 0 được gọi là phương trình bậc nhất b.Ví dụ:Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m m(x - 4) = 5x - 2 (a) Giải (a)  (m - 5 ) x = 4m - 2 -Nếu m  5:(a) có nghiệm duy nhất x=. Hoạt động 2(20') ú GV:Gọi hai học sinh lên giải hai phương trình bậc hai a) 6x2 - 7x - 1 = 0 b) x2 - 4x + 4 = 0 HS:Thực hành giải 7  73 7  73 , x2  12 12 b) x1  x2  2. a) x1 . 4m  2 m 5. -Nếu m = 5 (a)  0x = 18 (vô nghiệm) Phương trình bậc hai 2.Phương trình bậc hai: *)Cách giải và công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0) (2) Kết luận  = b2 - 4ac (2) có hai nghiệm phân > 0 b  biệt x1,2= 2a. GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải phương trình bậc hai theo hai cách. = 0. HS:Nhắc lại định lý Vi-ét. < 0. (2) có nghiệm kép x =. b 2a. (2) vô nghiệm. 3.Định lý Vi-ét: a.Định lý:SGK GV:Với điều kiện nào của P,S thì phương *)Nhận xét: trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu,hai -Nếu P < 0thì phương trình có hai nghiệm nghiệm dương ,âm phân biệt trái dấu HS:Rút ra các điều kiện.   0 -Nếu  p  0 thì phương trình (2) có hai S  0 . nghiệm dương phân biệt   0 -Nếu  p  0 thì phương trình có hai S  0 . nghiệm âm phân biệt IV.Củng cố:(3') -Nhắc lại cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0,công thức nghiệm của phương trình bậc hai ,định lý Vi-ét -Học sinh làm bài tập 2a/SGK V.Dặn dò:(2'). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nắm vững các kiến thức đã học -Làm bài tâp 2,5/SGK -Tìm hiểu cách giải các phương trình chứa giá trị tuyệt đối,phương trình chứa căn thức VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×