Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 THỨ HAI Ngày soạn: 21/2/2014. Ngày giảng: 24/2/2014. Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét …………………………………………. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 123) I. Mục tiêu: + Biết so sánh hai phân số. + Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. + Tích cực, tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập 2 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò ’ 1. Ổn định tổ chức: 1 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Muốn so sánh hai phân số khác - 2 HS nêu mẫu số ta làm TN? - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ - Nghe GV giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung bài: - HS ghi đầu bài vào vở. ’ Bài 1(123) 8 - Nêu yêu cầu? - Điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng HD HS làm cột 1 bằng bảng con - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Phần còn lại HS làm vở. làm bài vào vở bài tập. 9 11 4 4 14 - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc  ;  ; 1 14 14 25 23 15 các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở 8 24 20 20 15 bài tập.  ;  ;1 9 27 19 27 14 - Giải thích vì sao điền dấu đó.? + GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại. - HS làm bài vào vở . ’ Bài 2: 8 a) Phân số bé hơn 1; 3  1 5 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự 5 làm bài. b) Phân số lớn hơn 1;  1 3 - Thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. Bài 3: HS làm thêm 8’ - Ta phải so sánh các phân số. 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trước lớp.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a). 6 6 6 ; ; 11 7 5. ; b). 6 12 9 ; ; 12 32 12. - Quy đồng mẫu số các phân số - Muốn so sánh các phân số có cùng tử số làm thế nào? - Phần b ta so sáhh NTN? Bài 1( cuối trang 123): - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp. + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? - Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5 ? + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 ? + Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ?. 8’. - 2 HS đọc nối tiếp - HS làm bài vào vở bài tập. - HS đọc bài làm của mình để trả lời : + Điền các số 2,4,6,8 vào  thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho cho 5. - Vì chỉ những số có tận cùnglà 0 và 5 mới chia hết cho 5. + Điền số 0 vào  thì được số 750 chia hết cho 2 và 5. + Số 750 chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 7 + 5 = 12, 12 chia hết cho 3. + Để 75chia hết cho 9 thì 7 + 5 +  phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12 , 12 + 6 = 18 , 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. + Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 6, chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 3. - HS nêu. + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 9 ?. + Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không. - GV nhận xét bàI làm của HS. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - H/s trả lời ? Các em được củng cố dạng toán gì? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Chú ý lắng nghe. - Dặn về ôn lại cách SS hai phân số làm các BT còn lại và các BT trong VBTT. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học ………………………………………….............. 96 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: + Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. + Hiểu nội dung bài : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. + Biết nhận ra những cái đẹp, những điều hay. Có ý học tập thật tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 1 HS đọc lại bài Chợ Tết và - 1 HS thực hiện yêu cầu nêu nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1’ - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc: 13’ - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1HS đọc bài - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Đọc nối tiếp lần 1 - 3 HS đọc nối tiếp + HD luyện đọc từ khó, câu khó. - Từ khó: Đỏ rực, nỗi niềm, chói lọi… Câu khó: Mỗi hoa…khít nhau. - Đọc nối tiếp lần 2. - 3 HS tiếp đọc nối tiếp lần 2 + 1 HS đọc các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu nội dung: 13’ - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng - Những từ cho biết hoa phượng nở rất rất nhiều nhiều : cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - “ Đỏ rực” có nghĩa là như thế - Đỏ rực : đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và nào? sáng. - Trong đoạn văn tác giả đã dùng - Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả để miêu tả số lượng hoa phượng. So số lượng hoa phượng? sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướn thắm để ta cảm nhận được hoa 97 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phượng nở rất nhiều, rất đẹp. * Miêu tả số lượng hoa phượng rất nhiều. - Tiểu kết rút ý 1. - Gọi HS đọc đoạn 2 + 3 và TLCH - Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “hoa học trò”?. - Vì hoa phượng là loại hoa rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều ở trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm những cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. - Hoa phượng nở gợi cho học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì được nghỉ hè hứa hẹn những ngày hè vui vẻ. - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. - Tác giả dùng thị giác, vị giác và xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của hoa phượng. - Bình minh hoa phượng màu đỏ còn non, có mưa hoa phượng càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu càng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi màu phượng rực lên. * Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. * Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.. - Hoa phượng nở gợi cho học trò cảm giác gì ? vì sao?. - Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức? - Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng? - Màu hoa phương thay đổi như thế nào theo thời gian?. - Tiểu kết rút ý chính: - Bài có nội dung gì?. d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV cùng HS bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố – dặn dò: - Qua bài em cảm nhận được vẻ đẹp của hoa phượng như thế nào?. 6’ - 3 HS đọc nối tiếp - Nêu cách đọc bài. - 2-3HS thi đọc diễn cảm. 3’ - 1HS nhắc lại - Sắp đến mùa thi cần cố gắng học tập 98 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hoa phượng nhắc nhở các em điều gì? - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. tốt,…. ........................................................................... Tiết 4: Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. + Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cậy rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. - Giáo dục HS Ham thích trồng cây rau, hoa đem lại lợi ích cho cuộc sống II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Cây rau, hoa con để trồng - HS : Cuốc, dầm, xới, bình tưới nước III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ - Ghi đầu bài lên bảng - Ghi đầu bài vào vở. b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: HS thực hành trồng 19’ cây - HS nhắc lại các bước và cách thực - 2 em nhắc lại hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con - Nêu các bước trồng cây - Xác định vị trí trồng + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc + Tưới nhẹ nước xung quanh gốc cây - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS chú ý quan sát thao tác của GV trồng + Đảm bảo khoảng cách giữa các cây cho đúng + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ cây 99 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Khi trồng phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu + Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cây bị nghiêng ngả - GV chia các nhóm và giao nhiêm vụ , nơi làm việc - Nhắc nhở HS vệ sinh an toàn khi lao động và sau khi lao động xong * Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập - Chuẩn bị vật liệu dụng cụ trồng cây - Trồng có đúng khoảng cách quy định và có đều nhau không - Cây sau khi trồng có đứng thẳng , vững, không - Hoàn thành đúng thời gian quy định. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Dặn HS tưới nước cho cây và đọc trước chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho bài " Trồng rau, hoa trong chậu" - Nhận xét giờ học.. - HS thực hành trồng theo nhóm , mỗi nhóm 4 em - Nghe nhận xét của GV. 8’. 3’. ..................................................................... Tiết 5: Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) Tích hợp GDBVMT - mức độ : Bộ phận I. Mục tiêu: + Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. + Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. + Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. + Tuyên truyền để mọi người cùng tham gia tích cực vào việc bảo vê giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, giáo án - HS: Một câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung GDBVMT được lồng ghép tích hợp ở HĐ 2, 3. Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 100 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chúng ta cần phải giữ phép lịch sự ở những đâu? - GV NX - đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ b. Nội dung bài Hoạt động 1: Xử lý tình huống 9’ - GV nêu tình huống như sgk - Chia lớp thành 3 nhóm - Y/c thảo luận đóng vai xử lý tình huống - Nêu em là bạn Thắng trong tình huống trên , em sẽ làm gì? KL: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội .Mọi người dân đều có trách nhiệm gĩư gìn ,bảo vệ.. - Ở bất kể mọi lúc mọi nơi trong khi ăn uống nói, năng chào hỏi... - Nhận xét đánh giá bài của bạn.. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày .. - Nếu là Thắng em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hoá là nơi sinh hoạt văn hoá văn nghệ của mọi người nên phải giữ gìn bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn, mất thẩm mĩ. - NX bổ xung. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. 10’ - Thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý - Tiến hành thảo luận - Đại diện các cặp đôi trình bày. kiến về các hành vi sau. 1. Nam, Hùng leo trèo lên các 1. Nam Hùng làm như vậy là sai. Bởi vì tượng đá của nhà chùa. các tượng đá của nhà chùa cũng là những công trình chung của mọi người, cần được giữ gìn bảo vệ. 2. Gần tết đến, mọi người dân 2. Việc làm đó của mọi người là đúng vì trong xóm Lan cùng nhau quét xóm ngõ là lối đi chung của mọi người ai sạch và quét vôi xóm ngõ. cũng phải giữ gìn sạch sẽ. 3. Đi tham quan ,băt chước các 3. Việc làm này của hai bạn là sai vì việc anh chị lớn ,Quân và Dũng rủ đó làm ảnh hưởng đến môi trường(nhiều nhau khắc tên lên thân cây người khắc tên lên cây khiến cây chết) vừa ảnh hưởng đến thẩm mỹ chung. 4. Các cô chú thợ điện đang sửa 4. Việc làm này là đúng vì cột điện là tài lại cột điện bị hỏng. sản chung đem lại điện cho mọi người, các cô chú sửa điện là bảo vệ tài sản. 5. Trên đường đi học về các bạn 5. Việc làm của các bạn HS lớp 4E là học sinh lớp 4E phát hiện một đúng. Các bạn có ý thức bảo vệ của anh thanh niên đang tháo ốc ở công, ngăn chặn được hành vi xấu phá đường ray xe lửa, các bạn đã hại của công kịp thời. báo ngay chú công an để ngăn chặn hành vi đó. - Vậy để giữ các công trình + Không leo trèo lên các tưọng đá, công công cộng, em phải làm gì? trình công cộng. 101 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tham gia vào dọn dẹp, giữ gìn sạch công trình chung. + Có ý thức bảo vệ của công, + Không khắc tên làm bẩn, làm hư hỏng các tài sản chung ... Kết luận: mọi người dân không kể già trẻ , nghề nghiệp ...đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng - Gv gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 7’ Chia lớp thành 3 nhóm . Y/c thảo luận theo câu hỏi sau: 1. Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết. 2. Em hãy đề ra một só hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó. - Nhận xét các câu trả lời của các nhóm. - Hỏi: Siêu thị nhà hàng...có phải là những công trình công cộng cần bảo vệ giữ gìn không? Kết luận: Công trình công cộng là những công trình được xây dựng mang tính văn hoá, phục vụ chung cho tất cả mọi người. Siêu thị nhà hàng...Tuy không phải là các công trình công cộng nhưng chúng ta cũng phải bảo vệ giữ gìn vì đó là những sản phẩm do người lao động làm ra. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Trạm xá cầu cống có phải là công trình công cộng cần bảo vệ không? - GV nhận xét giờ học. - HS đọc ghi nhớ - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. + Nhóm 1: 1. Tên 3 công trình công cộng mà nhóm biết: Bệnh viện, nhà văn hoá, công viên.... 2. Để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng đó cần: Không khạc nhổ bừa bãi, không viết vẽ bậy, bẩn lên tường hoặc cây... + Nhóm 2, nhóm 3, tương tự. - Các nhóm nhận xét. Trả lời: + Không. Vì đó không phải là các công trình công cộng. + Có. Vì mặc dù không phải là các công trình nhưng là nơi công cộng cũng cần phải giữ gìn. - Nhận xét.. - Có cần được bảo vệ và giữ gìn.... ………………………………………...................... 102 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> THỨ BA Ngày soạn: 22/2/2014. Ngày giảng: 25/2/2014 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 12 4). I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - HS làm thành thạo các bài tập - HS có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò ’ 1. Ổn định tổ chức: 1 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, em làm các bài tập hướng dẫn luyện HS dưới lớp theo dõi để nhận xét tập thêm của tiết 111 hoặc các bài tập bài làm của bạn. mà GV giao về nhà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: 1’ - Nghe GV giới thiệu bài, ghi vở. - Ghi đầu bài lên bảng * Hướng dẫn luyện tập Bài 2: 8’ - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước - HS làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau : lớp, sau đó tự làm bài. - Với các HS không thể tự làm bài Tổng số HS của lớp đó là : 14 + 17 = 31 (HS) GV hướng dẫn các em làm phần a, 14 sau đó yêu cầu tự làm phần b Số HS trai bằng HS cả lớp. 31 17 Số HS gái bằng HS cả lớp. 31. - 1 HS đọc, cả lớp nghe và nhận - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình xét. trước lớp. - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3: 11’ - 2 em đọc - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi : - Ta rút gọn các phân số rồi so - Muốn biết trong các phân số đã cho sánh. 5 phân số nào bằng phân số ta đã 9. làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau: Rút gọn các phân số đã cho ta có : 103 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV chữa bài và ghi điểm HS. Bài 2 (125): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV cùng HS nhận xét chữa bài. 12’. 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 = = ; = = ; 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 = = ; = = 9 25 25 : 5 5 63 63 : 7 20 5 Vậy các phân số bằng là: ; 9 36 35 . 63. - HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng. a) b) 53867  482 49608 307 103475 3374 14460 147974. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ………………………………………………. Tiết 2: Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được bài văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu lời chú thích. - HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng y/c của BT 2 - Yêu thích bộ môn, vận dụng tốt dấu gạch ngang trong khi viết. II. Đồ dùng dạy - học: - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1.( Nhận xét ) - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 ( phần luyện tập ) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn đinh tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Tìm 1 từ thể hiện vẻ đẹp trong - 1 HS thực hiện: VD: Mẹ của em rất dịu dàng. tâm hồn, tính cách của con người? và đặt câu với từ đó? - Nhận xét, ghi điểm. 104 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài 1’ - HS nghe b. Nội dung I. Nhận xét 15’ Bài 1: Tìm những câu có chứa dấu - 1 HS đọc y/c của bài và thảo luận gạch ngang ( dấu - ) trong đoạn văn sau. nhóm đôi: - Y/c HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS trình bày - 1- 2 nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lại: - Nhóm khác nhận xét + Đoạn a: - Cháu con ai? - Thưa ông cháu là con ông Thư. + Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. + Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi… - Khi điện đã vào quạt, tránh ... - Hằng năm, tra dầu mỡ… - Khi không dùng, cất quạt... Bài2: Theo em, trong mỗi đoạn văn - HS đọc y/c thảo luận nhóm đôi và trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì ? trả lời. - Cho HS thảo luận nhóm đôi - 2 - 3 nhóm trình bày. Nhóm khác - GV chốt lại đáp án đúng: nhận xét. + Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( Ông khách và cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích ( Về cái đuôi của con cá sấu) trong câu văn. + Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo vệ quạt điện được bền. - GV chốt toàn bài để rút ra ghi nhớ: II. Ghi nhớ 2’ - 3 – 4 HS đọc ghi nhớ SGK. III. Luyện tập Bài 1: Tìm dấu gạch ngang trong 7’ - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm việc cá nhân và trình bày, HS mẩu chuyện và nêu tác dụng của mỗi dấu. khác nhận xét. 105 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu có dấu gach ngang: Pa - xcan thấy bố mình - một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. “ Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một công việc buồn tẻ làm sao !”- Pa – xcan nghĩ thầm. - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa – xcan nói:. Tác dụng: - Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một nhân viên tài chính) - Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa – Xcan) - Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa – xcan. - Dấu gạch ngang thứ 2 đánh dấu phần chú thích (đây là lời nói của Pa – xcan nói với bố). - GV chữa bài và chốt lại Bài 2: Học đọc y/c của bài 6’ - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài - GV cùng HS nhận xét - Chấm điểm những bài đúng và hay.. 4. Củng cố - dặn dò: - Dấu gạch ngang dùng để làm gì? - Khi viết văn ta có nên sử dụng dấu gạch ngang không? Vì sao? - Về hoàn thành bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài các nhân. - 2 – 3 HS đọc bài VD: Tuần này, tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi: - Con gái của bố tuần này học hành thế nào (gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời hỏi của bố.) Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay : - Con được 3 điểm 10 bố ạ (Gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của tôi) - Thế ư – Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên. (gạch ngang đầu dòng thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố.Gạch ngang thứ 2 đánh dấu phần chú thích - đây là bố, bố ngạc nhiên mừng rỡ.). 4’ - 1 HS nhắc lại - Có nên sử dụng để dễ người đọc hiểu…. …………………………………………….. 106 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3: Thể dục BÀI 45: BẬT XA - TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO” I. Mục tiêu: - Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu biết cách thực hiện được động tác tương đối đúng. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học. - Giáo viên: Còi, hố cát, kẻ sẵn vạch chuẩn bị xuất phát - Hsinh: Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. 6-10 - Đội hình tập hợp: - Nhận lớp: Ổn định lớp,tập hợp b/cáo sĩ số. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: - Tập bài TD phát triển chung. + Trò chơi: “Đứng ngồi theo - HS chú ý quan sát kỹ thuật: hiệu lệnh” - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản. 18 - 22 a. Bài tập RLTTCB: - Học kỹ thuật bật xa. - Khởi động kỹ các khớp. + Giáo viên nêu tên bài tập, giải thích kết hợp làm mẫu. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. + Cho HS khởi động kỹ các - Đội hình cách chơi: khớp và nhảy bật nhẹ nhàng trước khi học. + GV nên hướng dẫn HS thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng, yêu cầu HS khi tiếp đất cần làm động tác chùng chân (hoãn xung) chú ý bảo đảm an - HS tập chung và thực hiện theo toàn. b. Trò chơi vận động: hướng dẫn. - Làm quen với trò chơi.“Con sâu đo”. - Gv nêu tên trò chơi, giải thích 107 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cách chơi, luật chơi. - Nhắc nhở các nhóm giúp đỡ nhau trong tập luyện, tránh để 2' xảy ra chấn thương. 3. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao b/tập về nhà. 4. Củng cố, dặn dò: 4' - Biểu dương học sinh tốt. - Rút kinh nghiệm. - Nội dung buổi học sau: Bật xa và phố hợp chạy nhảy – Trò chơi “Con sâu đo”.. .................................................................. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (TH NDHTVLTTGĐHCM- Bộ phận) I. Mục tiêu: + Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe,đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu , cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. + Rèn luyện thói quen ham đọc sách và có cách xử lí khéo léo khi gặp tình huống có liên quan đến sự đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS: Các câu chuyện có nội dung đề bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 1 HS kể lại chuyện: Con vịt xấu - 1 HS kể xí và nêu ý nghĩa của chuyện - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: 6’ * Tìm hiểu toàn bài: - GV gắn đề bài: 108 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác Đề bài yêu cầu ta điều gì? - Gọi HS đọc gợi ý. - Em biết những câu chuyện nào nói về cái đẹp - Những câu chuyện nào nói về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu? - Hãy giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể cho các bạn nghe.. * Kể trong nhóm: - Chia lớp thành các nhóm. + Các câu hỏi HS kể hỏi: - Bạn thích nhân vật nào? Vì sao? - Hành động nào của nhân vật làm bạn thích nhất? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. * Thi kể và trao đổi về nội dung ý nghĩa: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm HS kể tốt. 4. Củng cố - dặn dò: - Đề bài yêu cầu ta kể câu chuyện về chủ điểm gì? - Em học được gì từ các câu chuyện đó? - Về tập kể các câu chuyện khác. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc đề bài.. - 1 HS trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý. - Các câu chuyện : Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem, Nàng công chúa và hạt đậu, Cô bé tí hon, Con vịt xấu xí, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn... - Các câu chuyện : Cây tre trăm đốt, Cây khế, Thạch Sanh, Tấm Cám, Sọ Dừa, Gà Trốngvà cáo, Trâu đoàn kết giết hổ... - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể. 12’ - VD: Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện Chim hoạ mi của Anđúc- xen. Câu chuyện kể về một chú hoạ mi có giọng hót tuyệt vời làm say mê lòng người. Tiếng hót của chú không loại âm thanh nhân tạo nào có thể sánh nổi… - 4 HS một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi, nhận xét, cho điểm từng bạn. + Các câu hỏi HS nghe hỏi: - Tại sao bạn chọn chuyện này? - Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì? - Bạn thích nhất tình tiết nào trong chuyện? 12’ - Mỗi tổ cử 1 bạn để thi kể với các bạn với tổ khác. 4’ - 1 HS nêu. - 2 - 3 HS trình bày: Cần phải học những cái hay, cái đẹp, biết đấu tranhtrước cái đẹp và cái xấu, tránh xa cái ác, sống lương thiện,… 109. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5: Mỹ thuật Bài 23: TẬP NẶN TẠO DÁNG TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI I. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. Học sinh làm quen với hình khối điêu khắc (tượng tròn) và nặn được một dáng người đơn giản theo ý thích. Học sinh quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sưu tầm tranh, ảnh về dáng người hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh, cách điệu như con tò he, con rối, con búp bê. Bài tập nặn của học sinh các lớp trước. Chuẩn bị đất nặn. - Học sinh: Sách giáo khoa, đất nặn. Một miếng gỗ nhỏ hoặc bìa cứng để làm bảng một thanh tre có một đầu nhọn 1 đầu dẹt dùng để khắc nặn các chi tiết. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên T/G Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chào giáo viên 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh bày lên bàn cho giáo 3. Giảng bài mới: 1’ viên kiểm tra. - Giới thiệu: ? Cả lớp thấy thầy có gì nào - Cô có 1 người nặn. ? Các em thấy người này có đẹp - Có không ? Vậy các em có muốn làm đẹp - Có được như Thầy không - Vậy hôm nay chúng ta cùng học - Học sinh trả lời theo ý hiểu. cách tạo dáng người nhé Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 5’ - Học sinh trả lời. - Gọi 1 học sinh lên bảng. - Yêu cầu cúi xuống. - Không ? Bạn này đang ở tư thế gì, vì sao - Học sinh trả lời. em biết - Có đầu, mình, chân tay - Cho 1 học sinh có dáng đi hỏi - Nhỏ hơn tương tự. - Chân lớn hơn tay, đai hơn 110 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Hai bạn có giống nhau không ? Khác nhau như thế nào ? Vậy 2 bạn đều cùng có gì nhỉ ? Vậy đầu so với mình thì như thế nào ? Tay so với chân thì thế nào ? Vậy em muốn nặn người đang làm gì Hoạt động 2: Cách nặn dáng người - Giáo viên thao tác: Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo. - Lấy 1 phần nhỏ nặn đầu để riêng ra, tiếp theo lấy phần khác nặn mình, nặn đến chân, tay. - Gắn dính các bộ phận lại thành hình dáng người. - Tạo thêm các chi tiết như mắt, bàn chân, bàn tay. - Tạo dáng cho phù hợp với động tác của nhân vật: Ngồi, chạy, kéo co, cho gà ăn. Hoạt động 3: Thực hành - Giáo viên giúp học sinh - Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận. - So sánh tỷ lệ hình dáng để cắt gọt, nắn và sửa hình. - Gắn, ghép các bộ phận. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét các bài tập nặn về tỷ lệ hình dáng hoạt động và cách sắp xếp theo đề tài. * Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài mới.. - 3 - 4 học sinh trả lời. 5’. 15’ - Học sinh tạo dáng nhân vật với các dáng như chạy, nhảy phải dùng que hoặc thép làm cốt cho vững. - Chỉ tạo một dáng người. 4’. 1’. 111 Lop4.com. - Học sinh nhận xét bài. - Xếp loại bài đẹp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> THỨ TƯ Ngày soạn: 23/2/2014. Ngày giảng: 26/2/2014 Tiết 1: Tập đọc. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: + Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. + Học thuộc lòng bài thơ. + Luôn kính yêu và biết ơn cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 1 HS đọc bài Hoa học trò và - 1 HS thực hiện yêu cầu nêu nội dung của bài? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 1’ - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc: 12’ - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn. Đánh dấu từng đoạn - Đọc nối tiếp lần 1 - 2 HS đọc nối tiếp - HD phát hiện từ, câu khó đọc và - Từ khó: A - kay, lún sân,trên lưng. - Câu khó: luyện đọc. - Đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS tiếp đọc nối tiếp 2 đoạn - 1 HS đọc các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu bài thơ. c. Tìm hiểu nội dung: 12’ - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Như thế nào là “những em bé ngủ - Những em bé lớn trên lưng mẹ có trên lưng mẹ”? nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu, làm gì cũng địu em trên lưng. - Người mẹ làm những công việc - Người mẹ vừa lao động giã gạo, tỉa gì, những công việc đó có ý nghĩa bắp, vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã như thế nào? gạo để nuôi bộ đội. Những công việc đó đóng góp to lớn vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. 112 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Câu thơ “ Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng” được hiểu như thế nào? - Những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con?. - Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? - Tiểu kết để rút ra nội dung bài, ghi bảng. d. Luyện đọc diễn cảm và HTL: 9’ - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Học thuộc lòng khổ thơ em thích - Gọi HS đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: 2’ - Bài thơ ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? - Vậy các em phải làm gì để tỏ lòng biết ơn cha mẹ? - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Câu thơ gợi hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo. - Những hình ảnh đó là: lưng đưa nôi và tim hát thành lời; mẹ thương akay; mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Hình ảnh nói lên niềm hi vọng của người mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được lòng yêu nước thiết tha và tình thương con của người mẹ. *Nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, cũng như yêu con của các bà mẹ miền núi, cần cù lao động góp sức vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - 2- HS đọc lại - 2 HS đọc nối tiếp. - Nêu cách đọc bài. - Lớp học thuộc lòng khổ thơ và bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - 1 - 2 em đọc thuộc lòng cả bài thơ.. - 1 HS nhắc lại - Phải chăm ngoan, học giỏi, nghe lời bố mẹ,…. …………………………………………….. Tiết 2: Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tr. 126) I. Mục tiêu: + Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. + Vận dụng tốt vào làm các bài tập. +Yêu thích bộ môn, ham học hỏi. II. Đồ dùng dạy - học: - Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. 113 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò ’ 1. Ổn định tổ chức: 1 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - KTBT làm ở nhà của HS - 2 em lên bảng làm bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Trong bài học 1’ - HS lắng nghe hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực hành về phép cộng các phân số. - Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung bài: 15’ - HS ghi đầu bài vào vở. *HD hoạt động với đồ dùng trực quan - GV nêu vấn đề : có một băng 3 - 2 em đọc giấy, Bạn Nam tô màu băng 8. giấy, sau đó Nam tô tiếp. 2 của 8. băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy ? - GV nêu: Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt độngvới băng giấy. - GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy to : + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. + Hỏi : Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ? + HS tô màu theo yêu cầu + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?. - HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.. - HS thực hành. + Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau ? + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu. 3 8. băng giấy + Lần thứ hai bạn Nam tô màu. 2 8. băng giấy. + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. + HS đọc. + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng nhau ? + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn đã tô màu. - GV kết luận : Cả 2 lần bạn Nam. + Bạn Nam đã tô màu. 114 Lop4.com. 5 băng giấy. 8.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×