Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 THỨ HAI Ngày soạn: 14/2/2014. Ngày giảng: 17/2/2014 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét. …………………………………………… Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 118) I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Vận dụng tốt các kiến thức lý thuyết vào làm các bài tập. - Tích cực, sôi nổi trong tiết học. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV gọi 2 HS lên bảng tính - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: 45 6 =? 12  15  9 6  8  11 =? 33  16. - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyên tập Bài 1: Rút gọn các phân số: - GV yêu cầu HS tự làm bài .. 45 6 2 25 6 2 = = 12  15  9 2 6 5 3 9 27 6  8  11 3  2  2  4  11 4 = = =1 33  16 3  11  4  4 4. 1’ 10’. - Nghe GV giới thiệu bài. - 4 HS lên bảng làm bài , mỗi HS rút gọn 1 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 20 :5 12 12 : 6 2 20 4 = = ; = = 30 30 : 6 5 45 9 45:5 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 = = ; = = 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3. - GV chữa bài, HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian . Bài 2 - Gọi HS nêu y/c 10’ - GV hỏi: Muốn biết phân số nào - HS nêu 2 - Chúng ta cần rút gọn các phân số . bằng phân số , chúng ta làm như 9. nào? 49 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS làm bài .. - 4 HS nối tiếp nêu kết quả rút gọn: 5 18 6 • Phân số 27 14 • Phân số 63 10 • Phân số 36. • Phân số. là phân số tối giản. 6:3 = 27 : 3 14 : 7 = = 63 : 7 10 : 2 = = 36 : 2 6 14 - Có 2 phân số: ; 27 63. - Vậy có mấy phân số bằng phân số 2 ? 9. =. 2 . 9 2 9 5 18. - GV kết luận Bài 3 - Gọi HS nêu y/c 10’ - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu làm bài vào vở bài tập. Kết quả: số các phân số, sau đó đổi chéo vở 32 15 36 25 để kiểm tra bài lẫn nhau . a) ; b) ; - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất .(c- MSC là 36) - GV nhận xét và ghi điểm HS . 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách quy đồng hai phân số? - GV tổng kết giờ học, HD làm các bài trong VBTvà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 24 24 16 21 c) ; 36 36. 3’. 45. 45. - 1 HS nhắc lại. …………………………………………………. Tiết 3: Tập đọc SẦU RIÊNG (tr. 34) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Tự hào về những trái cây ăn quả của đất nước; có ý thức trồng và chăm sóc cây ăn quả. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 50 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 2 HS đọc bài: Bè xuông sông La và - 2 HS thực hiện yêu cầu . nêu nội dung - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài 1’ - Giới thiệu chủ điểm: Vẻ đẹp muôn - Ghi đầu bài. màu và bài học: Sầu riêng b. Luyện đọc 12’ - Đọc toàn bài: Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Đọc nối tiếp lần 1 - 3 HS nối tiếp đọc + HD luyện đọc từ khó: + Sầu riêng - Lớp luyện đọc + Lủng lẳng + Quyến rũ - Đọc nối tiếp lần 2. - 3 HS tiếp đọc + HD luyện đọc câu khó - HS luyện đọc - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - 1 - 2 cặp thể hiện - 1 – 2 cặp thể hiện - Gọi 1 HS đọc các từ trong chú giải. - 1 HS đọc các từ trong chú giải. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi c. Tìm hiểu nội dung 10’ - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Sầu riêng là đặc sản của vùng miền Nam. + Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét - Hoa sầu riêng: thơm mát như đặc sắc của sầu riêng. hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. - Quả sầu riêng: lủng lẳng dưới cành trông như nhưng tổ kiến, mùi thơm đậm bay xa, lâu tan trong không khí, có mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn,... - Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh 51 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vàng hơi khép lại như héo. - Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng rất đặc sắc, vị ngon đến đam mể trái ngược với dáng của cây. - Có thể thay thế từ quyến rũ bằng các từ: hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người. - Trong các từ trên từ “quyến rũ” hay nhất vì nó nói rõ được ý mời mọc, gợi cảm đến hương vị của trái sầu riêng. + Sầu riêng là loại trái qúy của miền Nam. + Hương vị quyết rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. - 1- 2 HS nêu nội dung chính của bài: * Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng sầu riêng của tác giả. + Trong câu văn “ hương vị quyễn rũ đến kì lạ” có thể thay thế bằng từ nào cho từ “ quyến rũ” ? + Trong 4 từ trên từ nào hay nhất? vì sao?. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.. - Tiểu kết nêu nội dung bài.. d. Đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - Cho HS thi đọc diễn cảm. 8’ - Luyện đọc - 2 – 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đọc nối tiếp lần 3. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Quả sầu riêng có hương vị như thế nào? - 1 HS nhắc lại - Qua bài em có suy nghĩ gì về các loại - Có nhiều loại cây ăn quả, rất cây ăn quả của nước ta? ngon, rất đặc sắc,… GV: Các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ cây cối vì chúng có rất nhiều ích lợi… - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. .................................................................. 52 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4: Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau , hoa để trồng. + Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. - Giáo dục HS Ham thích trồng cây rau, hoa đem lại lợi ích cho cuộc sống II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Cây con rau, hoa - túi bầu có chứa đất - HS: Cuốc, dầm xới, bình tưới III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ - KT chuẩn bị của HS - HS chuẩn bị dụng cụ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài 1’ - Nghe - Ghi đầu bài lên bảng - Ghi đầu bài vào vở. b. Nội dung bài mới: * Hoạt động 1:Tìm hiểu quy trình kĩ 12’ thuật trồng cây con. - Cho HS đọc ND bài trong SGK - 2 em đọc - lớp đọc thầm - YC HS nêu cách thực hiện các công - Chọn cây con khoẻ, không cong việc chẩn bị trước khi trồng rau, hoa queo gầy yếu, bị sâu, đứt rễ, gẫy ngọn - Tại sao phải chọn cây con khoẻ, - Thì cây trồng mới nhanh bén rễ không cong queo, gầy yếu và không và phát triển tốt. bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? - Trước khi gieo hạt ta phải chuẩn bị - Làm nhỏ đất, san phẳng mặt những gì? luống. - Cần chuẩn bị đất trồng cây con như - Cần được làm nhỏ, tơi xốp, sạch thế nào? cỏ dại và lên luống. - GV cho HS quan sát hình trong SGKvà nêu các bước trồng cây con + Hãy nêu cách trồng cây con? - Giữa các luống phải có khoảng cách. + Cuốc hốc trồng cây. đặt cây vào giữa hốc vun đất vào quanh gốc, ấn chặt cho đến khi cây đứng vững. + Tưới nước cho cây. Nếu trời nắng dùng tàu lá chuối, lá cọ, hoặc liếp để che phủ 53 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật 16’ - HD HS chọn đất cho đất vào bầu và - Lấy đất ruộng hoặc vườn đã phơi trồng cây con trong bầu (Vì trường khô, đập nhỏ cho vào túi, sau đó không có vườn) chọn cây con và tiến hành trồng cây con vào bầuđất - GV làm mẫu và giải thích các bước - HS quan sát và làm theo 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - HS nhắc lại các cách trồng cây con - 1HS nhắc lại - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Về nhà thực hành tại vườn của GĐ (nếu có). Chuẩn bị tiết sau ( Học tiếp) - Nhận xét giờ học. ...................................................................... Tiết 5: Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) I. Mục tiêu: + Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. + Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. + Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. + Có thái độ :tự trọng tôn trọng nếp sống văn minh.Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự II. Đồ dùng dạy – học: - GV: + Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. + Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Vì sao phải lich sự với mọi - 4 em người? - Nhận xét 3. Bài mới: Giảm tải (đã sửa theo SGK) a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ b. Nội dung bài * Hoạt động 1: 18’ - Tiến hành thảo luận cặp đôi - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Câu trả lời đúng: cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải 54 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thích lý do: 1. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu.. 1. Trung làm thế là đúng. Vì chị phụ nữ ấy rất cần một chỗ ngồi trên ô tô buýt vì đang mang bầu, không thể đứng lâu được. 2. Nhàn làm thế là sai. Dù là ông lão ăn xin nhưng ông cũng là người lớn tuổi, cũng cần được tôn trọng, lễ phép. 3. Lâm làm thế là sai. Việc làm của Lâm như vậy thể hiện sự không tôn trọng các bạn nữ, làm các bạn nữ khó chịu, bực mình. 4. Các anh thanh niên đó làm như vậy là sai, là không tôn trọng và ảnh hưởng đến những người xem phim khác ở xung quanh. 5. Vân làm thế là chưa đúng. Trong khi đang ăn, chỉ lên cười nói nhỏ nhẹ để trách làm rây thức ăn ra người khác. 6. Việc làm của Ngọc là đúng. Với em nhỏ tuổi hơn mình, mình nên nhường nhịn. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.. 2. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “Thôi đi đi”. 3. Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong lớp. 4. Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.. 5. Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ. 6. Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé hơn lên thanh toán trước. - GV nhận xét - Hãy nêu những biểu hiện của + Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi. phép lịch sự? - Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi + Nhường nhịn em bé. + Không cười đùa quá to trong khi ăn nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi ... chúng ta cũng cần cơm ... phải giữ phép lịch sự. *Hoạt động 2 : Tìm hiếu ý nghĩa 10’ 1 số ca dao tục ngữ - Tìm hiểu ý nghĩamột số câu ca - 3-4 hs trả lời. Câu trả lời đúng: dao, tục ngữ 1. ý nói cần lựa chọn lời nói trong giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái dễ chịu. - Em hiểu nội dung ,ý nghĩa câu 2. Câu tục ngữ ý nói: nói năng là đều rất ca dao tục ngữ sau đây như thế quan trọng,vì vậycũng cần phải học nào? cũng như học ăn học nói, học gói, học mở. 3. câu tục ngữ ý nói: lời chào có tác - GV NX dụngcó ảnh hưởng lớn đến người khác - Yêu cầu học sinh đọc phần nghi ,cũng như lòi chào còn lớn hơn mâm cỗ - 2 hs đọc nhớ 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Thế nào là lịch sự với mọi 55 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> người? - Nhắc lại ND bài. - Dặn về thực hiện theo bài - Nhận xét giờ học. - Là có những lời nói, cử chỉ ...thể hiện Phép lịch sự. ……………………………………………... THỨ BA Ngày soạn: 15/2/2014. Ngày giảng: 18/2/2014 Tiết 1: Toán. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ (tr. 119) I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn 1. - Yêu thích bộ môn. Tích cực trong giờ học. II . Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ như bài học SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV chữa bài khó HS yêu cầu trong - HS nêu những bài khó cần GV VBT HD 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài mới 1’ - Các phân số cũng có phân số bằng - HS nghe nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế nào để so sánh chúng? Bài hôm nay sẽ giúp các em điều đó . b. Hướng dẫn so sánh 2 phân số 12’ cùng mẫu số * Ví dụ: - GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài - HS quan sát hình vẽ . học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = 2/5 và AD = 3/5 AB. 2 - Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy - Độ dài đoạn thẳng AC bằng 5 phần độ dài đoạn thẳng AB? độ dài đoạn thẳng AB. 3 - Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy - Độ dài đoạn thẳng AD bằng 5 phần độ dài đoạn thẳng AB? độ dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ - Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC dài đoạn thẳng AD. và độ dài đoạn thẳng AD? 56 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2 3 AB và AB? 5 5 2 3 - Hãy so sánh và ? 5 5. 2 3 AB < AB 5 5 2 3 - < 5 5. - Hãy so sánh độ dài. -. * Nhận xét: - Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số. - Hai phân số có mẫu số bằng. 2 3 của hai phân số và ? 5 5. nhau, phân số phân số. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số . c. Luyện tập Bài 1: So sánh hai phân số: - GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp .. 9’ - HS làm bài. 4 em nối tiếp lên làm:. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải 9’ thích cách so sánh của mình . Bài 2 a) Nhận xét. 2 và 5. 9 3 5 4 2 7 5 2 < ; > ; > ; < 7 7 3 3 8 8 11 11. - HS so sánh. 5 5. - 1 HS :. 5 - Hỏi : bằng mấy ? 5 2 5 5 2 - GV nêu : < mà = 1 nên < 1 5 5 5 5. 2 5 < 5 5. 5 =1 5. - 2 HS nhắc lại: Phân số. - Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số. 3 có tử số lớn hơn. 5. - Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. - 2 - 3 HS nêu trước lớp .. - Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?. - GV : Hãy so sánh hai phân số. 2 có tử số bé hơn , 5. 2 . 5. 2 có tử 5. số nhỏ hơn mẫu số. - Thì nhỏ hơn 1.. - Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với 1? - GV tiến hành tương tự với cặp phân. - 1 HS rút ra : •. 8 5 số và . 5 5. 8 5 5 8 > mà = 1 nên > 1. 5 5 5 5. • Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - HS nhắc lại 2 kết luận trên.. b) So sánh các phân số sau với 1.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 57 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.. làm bài vào vở bài tập. 1 4 7 < 1; < 1; > 1 2 5 3. 3’ - GV chữa bài - củng cố 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu dấu hiệu so sánh hai phân số có cùng mẫu số? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn làm các bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS nhắc lại. ................................................................... Tiết 2: Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn; viết được một đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? HS khá giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? - Luôn nói, viết đầy đủ chủ vị, Vận dụng kiểu câu kể này vào viết văn và trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: - Hai khổ phiếu to viết 9 câu kể Ai thế nào? của bài 2 phần nhận xét, bài 1 phần BT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nêu ND ghi bài “Vị ngữ - 2 HS thực hiện yêu cầu. trong câu kể Ai thế nào ?” - Nhận xét - ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. 1’ - HS nghe b. Nội dung: I. Nhận xét 13’ Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? - 1 HS đọc đoạn văn ( đoạn văn có trong đoạn văn sau. 6 câu) - Các câu: 2, 3, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào? Bài 2: Xác định CN của những câu - 4 HS nối tiếp lên làm, lớp làm vào vừa tìm được. (GV gắn bảng phụ) VBT 58 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS làm vào vở bài tập.. - GV nhận xét và chốt lại Bài 3: CN trong các câu biểu thị nội dụng gì? Chúng do những TN nào tạo thành?. - GV chốt lại để rút ra ghi nhớ II. Ghi nhớ: 2’ 1. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ. 2. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. III. Luyện tập 15’ Bài 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn - Cho HS xác định các câu kể Ai thế nào?. - Gọi 5 HS nối tiếp lên xác định chủ ngữ, lớp làm vào VBT. 59 Lop4.com. Câu 2: Hà nội/ tưng bừng màu đỏ. CN Câu 3: Cả một vùng trời/ bát ngát cờ, đèn và hoa. CN Câu 5: Các cụ già/ vẻ mặt trang nghiêm. CN Câu 6: Những cô gái thủ đô/ hớn hở, áo màu rực rỡ. CN - CN trong các câu trên cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. - CN của câu 2 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. - 1 HS nhận xét. - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.. - 1 HS đọc đoạn văn và tìm các câu kể Ai thế nào ? - Đoạn văn có 7 câu trong đó câu : 3- 4 -5 - 6 - 8 là các câu kể Ai thế nào ? + Câu 1- 2 không phải câu kể mà là câu cảm. + Câu 7 là câu kể Ai làm gì ? - 5 HS nối tiếp lên xác định chủ ngữ C3: Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh CN C4: Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng. CN C5: Cái đầu/ tròn và hai con mắt / long lanh … thuỷ tinh CN CN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C6: Thân chú / nhỏ và thon vàng…thu. CN C8: Bốn cánh / khẽ rung rung như còn đang phân vân. CN - HS nhận xét chữa. - GV chữa bài Bài 2: Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về loại trái cây mà em thích trong đoạn văn có dùng 1 số câu kể Ai thế nào? - Lớp làm bài cá nhân. Gọi một số em lên đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đối với dạng câu kể Ai thế nào? các em có thể vận dụng được trong trường hợp nào? - GV dặn dò HS về hoàn thiện bài, học bàivà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc yêu cầu - 3 - 5 HS đọc bài. Lớp nhận xét VD: Trong các loại quả, em thích nhất quả xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. hương thơm nức… 3’ - 1 HS đọc. - Trong viết văn, trong giao tiếp hằng ngày,…. ............................................................................ Tiết 3: Thể dục BÀI 43 : NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU” I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “Đi qua cầu”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học. - Giáo viên: Còi, cầu đi - Học sinh: Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. 6-10 - Đội hình tập hợp: - Nhận lớp: Ổn định lớp,tập hợp b/cáo sĩ số. - Phổ biến nội dung yêu cầu 60 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giờ học. - Khởi động: - Tập bài TD phát triển chung. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân. - Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 2. Phần cơ bản. 18 - 22 a. Bài tập RLTTCB: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. + HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây, chao dây, quay dây và chụm 2 chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhịp quay dây. + Tập luyện theo tổ, GV thường xuyên theo dõi và sửa sai cho học sinh. * Cả lớp nhảy dây đồng loạt theo nhịp hô:1 lần b. Trò chơi vận động: - Học trò chơi “ Đi qua cầu”. - Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. - Có thể cho HS tập trước 1 số lần đi trên đất. - Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thắng. + GV chú ý: Nhắc nhở các nhóm giúp đỡ nhau trong tập luyện, tránh để xảy ra chấn thương. 3. Phần kết thúc. 2' - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao b/tập về nhà. 4. Củng cố, dặn dò: 4' - Biểu dương học sinh tốt,. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân cơ bản đúng.. - Đội hình cách chơi:. - HS tập chung và thực hiện theo hướng dẫn.. 61 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Rút kinh nghiệm. Nội dung buổi học sau: Nhảy dây – Trò chơi “Đi qua cầu”. ................................................................................ Tiết 4: Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ (Tích hợp BVMT – Phương thức: Gián tiếp) I .Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Giáo dục HS không nên ganh tị trước cái đẹp, cái giỏi của người khác, luôn biết yêu thương đoàn kết mọi người. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại chuyện tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Giáo viên kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 ( kết hợp chỉ tranh và giải thích) - Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện: + Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào?. 1’ 4’. - Hát - 1 HS thực hiện yêu cầu.. 1’ 8’. + Thiên nga cảm thấy như thế nào khi ở lại cùng đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm giác như vậy?. + Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón? 62 Lop4.com. - Ghi đầu bài. - Lắng nghe. + Vì nó còn quá nhỏ bé và yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về phương Nam tránh rét được. + Vì nó không có ai làm bạn. Vịt mẹ thì bận bịu kiếm ăn. Đàn vịt con thì chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi nó. Trong mắt đàn vịt con nó là con vịt xấu xí, vô tích sự. + Nó vô cùng sung sướng. Nó quên hết mọi chuyện buồn đã.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> qua. Nó cảm ơn vịt mẹ, lưu luyến chia tay đàn vịt con. c. Hướng dẫn sắp xếp lại thứ tự tranh minh hoạ: - Gọi 1 HS sắp xếp - Cho HS nêu nội dung từng tranh.. 4’. - 1 HS đọc yêu cầu - Thứ tự đúng : tranh 2, tranh1, tranh 3, tranh 4 - Tranh 2: Hai vợ chồng thiên nga nhờ cô vịt chăm sóc thiên nga con. - Tranh 1: Vịt mẹ bận rộn chăm sóc đàn con và thiên nga. Thiên nga bị đàn vịt con chành choẹ, hắt hủi. - Tranh 3: Vợ chồng thiên nga quay lại đón con và cảm ơn vịt mẹ và đàn vịt con. - Tranh 4: Thiên nga bay đi cùng bố mẹ. Đàn vịt con ngước nhìn theo ân hận vì đã sử sự không tốt với thiên nga. d. Hướng dẫn kể theo đoạn: 13’ - 1 HS đọc yêu cầu - Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 - Các nhóm kể theo thứ tự, HS HS kể theo từng đoạn. này kể, các HS khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét trao đổi. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể trước - Cử đại diện kể trước lớp theo lớp. yêu cầu của GV, kể theo từng - GV cùng các nhóm nhận xét đoạn. e. Kể toàn bộ câu chuyện : 6’ - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - 2 – 4 HS thi kể trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết thương yêu, giúp đỡ mọi người, không nên bắt nạt, hắt hủi người khác. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Thiên nga bị đàn vịt con đối xử như thế - 1 HS nhắc lại nào trong thời gian sống cùng? - Chúng ta có học tập nhân vật đàn vịt - 2 HS nêu con không? Vì sao? Nếu đặt em vào địa vị của nhân vật vịt con em sẽ làm gì? - Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. - Về nhà tập kể chuyện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết họ 63 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5: Mỹ thuật Bài 22: VẼ THEO MẪU VẼ CÁI CA VÀ QUẢ I. Mục tiêu: Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu. Học sinh biết bố cục bài sẽ sao cho hợp lý biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. Biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen và vẽ màu. Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả. Bài vẽ của học sinh các lớp trước - Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên T/G Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chào giáo viên 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh bày lên bàn cho giáo 3. Giảng bài mới 1’ viên kiểm tra. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 5’ - Giáo viên giới thiệu mẫu giáo viên - Miệng đáy bằng nhau, thân thẳng, bày gợi ý để học sinh quan sát, nhận cao lớn hơn ngang. xét. - Quả tròn, đều. ? Em hãy tả hình dáng cái ca - Tùy từng vị trí để trả lời. - Nhìn mẫu trả lời. ? Em hãy tả hình dáng của quả ? Vị trí của cái ca và quả - Học sinh quan sát, lựa chọn. ? Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu thế nào - Giáo viên đưa ra một số bố cục để học sinh chọn ra một số bố cục đẹp, chưa đẹp. Hoạt động 2: Cách vẽ 5’ mỗi bước học sinh nhắc lại giáo viên thực - Học sinh nhắc lại các bước vẽ. ? Theo em phải vẽ như thế nào cho đẹp sau hành luôn lên bảng theo các 64 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bước. - Giáo viên hoàn thiện để học sinh nhìn thấy luôn. Hoạt động 3: Thực hành 16’ - Giáo viên quan sát lớp và yêu cầu học sinh: + Quan sát mẫu ước lượng tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của khung hình. + Phác nét cho giống. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 3’ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ về - Bố cục, tỷ lệ, hình vẽ - Học sinh tham gia - Dặn dò: Quan sát dáng người. 1’ - Chuẩn bị bài mới. - Học sinh quan sát mẫu làm bài chú ý đến cách vẽ.. - Học sinh tham gia đánh giá và xếp loại hình vẽ.. ……………………………………………….. THỨ TƯ Ngày soạn: 16/2/2014. Ngày giảng: 19/2/2014 Tiết 1: Tập đọc CHỢ TẾT. (Tích hợp BVMT - Phương thức: Gián tiếp) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ tết miền trung có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - GDHS tự hào về quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc bài: Sầu riêng và trả lời câu - 1 HS thực hiện yêu cầu. hỏi: + Sầu riêng là đặc sản của vùng 65 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Luyện đọc + Gọi HS đọc toàn bài. + Bài chia làm mấy đoạn ?. 1’ - Ghi đầu bài. 12’ - 1 HS đọc toàn bài - Bài chia làm 4 đoạn: 4 câu là 1 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp - Đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 1 - HD luyện đọc từ khó: + Lom khom + Lặng lẽ + Ngộ nghĩnh. - Đọc nối tiếp lần 2. - 4 HS tiếp theo đọc - HD luyện đọc câu khó - Đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Gọi 1 HS đọc các từ trong chú - 1 HS đọc các từ trong chú giải. giải. - GV đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu nội dung 12’ + Người các ấp đi chợ Tết trong + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh như thế nào? khung cảnh thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi uốn mình, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa. + Mỗi người đi chợ Tết về có dáng + Những cậu bé mặc áo đỏ chạy lon vẻ như thế nào? xon; vài cụ già chống gậy bước lom khom; các cô gái mặc yếm thắm, cười nói vui vẻ; em bé nằm nép đầu bên yếm mẹ; hai người gánh lợn chạy đi đầu, con bò vàng chạy đằng sau rất ngộ nghĩnh. + Bên cạnh những dáng vẻ riêng + Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điều gì người dân đi chợ Tết đều rất vui vẻ, chung? họ tưng bừng đi chợ Tết vui vẻ kéo hàng bên cỏ biếc. - GV liên hệ thực tế ở địa phương + Bài thơ là một bức tranh giàu màu + Màu sắc trong bức tranh là: trắng, sắc về chợ Tết. Hãy tìm những từ đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng, ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu tía, son. sắc ấy. + Các màu hồng, đỏ, tím, thắm, son + Các màu đó có cùng gam màu đỏ. có cùng màu gì? dùng các màu như Dùng các màu như vậy để miêu tả vậy nhằm mục đích gì? được cảnh chợ tết rất đông vui, nhộn 66 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhịp và đông vui đủ các màu sắc. * Nội dung: Cảnh chợ tết miền trung có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - 2 HS đọc.. + Qua bài thơ chúng ta biết điều gì?. - GV ghi bảng ND bài. d. Luyện dọc diễn cảm - Hướng dẫn và thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng và thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3 - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Bài thơ có nội dung gì? - Ở nơi em đang sống có cảnh chợ Tết như vậy không? Hãy tả lại? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 8’ - 1 HS nêu cách đọc bài. 1- 2 HS đọc - 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ - 4 HS đọc nối tiếp. 3’ - 1 HS nhắc lại - 1 – 2 HS nêu. ……………………………………………. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP (tr. 120) I. Mục tiêu: - So sánh được 2 phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Rèn kỹ năng so sánh phân số. - Tích cự, tự giác trong giờ học II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập - Bảng con III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV gọi 2 HS lên bảng so sánh hai - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. phân số sau: HS dưới lớp theo dõi để nhận xét 3 5 4 2 bài làm của bạn. và ; và 7. 7. 3. 3 5 < ; 7 7. 3. - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài 67 Lop4.com. 4 2 > 3 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trong giờ học này, các em sẽ được 1’ - Nghe GV giới thiệu bài. luyện tập về so sánh phân số cùng mẫu số. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 So sánh hai phân số - Nhắc lại cách so sánh hai phân số có 12’ - 1 HS nhắc lại cùng mẫu số? - GV yêu cầu HS tự làm bài - 4 HS nối tiếp lên bảng làm bài. Lớp làm vào bảng con 3 1 > 5 5 13 15 c) < 17 17. a). 9 11 < 10 10 25 22 d) > 19 19. b). - GV nhận xét, chữa bài. Chốt lại cách so sánh Bài 2 - Nhắc lại cách so sánh phân số với 1? 10’ - 1 HS nhắc lại - 1 em lên làm, lớp làm vào vở: - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 9 7 gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước > 1; > 1; 5 3 lớp. Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở 14 16 14 để kiểm tra bài của nhau. < 1; = 1; >1 15 16 11 - GV nhận xét bài làm của HS. Chốt lại cách so sánh với 1 Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 8’ - 1 HS đọc - Chúng ta phải so sánh các phân - Muốn viết được các phân số theo thứ số với nhau. tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV làm mẫu phần a - HS làm cùng GV 1 3 4 a) Vì 1 < 3 < 4 nên < < 5 5 1 3 4 Ta sắp xếp như sau: ; ; 5 5 5 5. - Gọi 1 HS lên làm phần c - GV nhận xét bài làm của các nhóm. Chốt lại bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. c) Vì 5 < 7 < 8 nên. 3’. - 1 HS nhắc lại. …………………………………………….. 68 Lop4.com. 5 7 8 ; ; 9 9 9.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×