Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài dạy Đại số 10 NC tiết 12: Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.3 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 12: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 1. I. MỤC TIÊU: a) Về kiến thức: Mệnh đề , tập hợp, số gần đúng b) Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng dùng thuật ngữ vào mệnh đề đúng. - Chứng minh định lý bằng phương trình phản chứng. - Các phép toán trên tập hợp. - Sai số. c) Về tư duy. - Hiểu được việc đưa thuật ngữ vào định lý. - Hiểu được khi thực hiện các phép toán trên tập hợp. - Hiểu được sai số tuyệt đối, sai số tương đối của một số gần đúng. d) Về thái độ: - biết ứng dụng - cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các biểu bảng. - Các đề bài phát cho học sinh Hoạt động của HS Nhớ lại kiến thức: Xét mệnh đề đảo của định lý dạng (1) “x X, Q(x)  P(x)” (2). Nếu mệnh đề (2) đúng thì gọi định lý đảo của định lý dạng (1). Lúc đó định lý dạng (1) và (2) viết gộp “x X, P(x)  Q(x)” đọc P(x) là điều kiện cần và đủ để có Q(x). HS tự phát biểu định lý đảo rồi dùng thuật ngữ.. Hoạt động của GV Ghi bảng Kiểm tra kiến thức cơ BT 53/32 SGK a) Định lý đảo “nếu n là số bản. nguyên dương sao cho Sn + 6 là số lẻ thì n là số lẻ”. Hướng dẫn HS tìm Phát biểu gộp cả định lý thuận định lý đảo và sử dụng và đảo “Với mọi số nguyên thuật ngữ “cần và đủ”. dương n, 5n+6 là số kẻ khi và chỉ khi n là số lẻ”. b) Định lý đảo “Nếu n là số nguyên dương sao cho 7n+4 là số chẵn thì n là số chẵn”.. Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của HS Nhớ lại kiến thức: Phép chứng minh phản chứng gồm 2 bước: 1) Giả sử tồn tại x0 sao cho P(x0) đúng và Q(x0) sai. Khi đó mệnh đề “x X, P(x)  Q(x)” sai. 2) Dùng suy luận và kiến thức toán học đã biết để đi đến mâu thuẫn. Tự chứng minh định lý bằng phương pháp phản chứng. * Nhớ lại kiến thức: A B = {x/x A hoặc x B} A B = {x/x A và x B} A E, CEA ={x/xE và xA} A\ B = {x/xA và xB} Tự biểu diễn các tập hợp theo các tập A, B và E bởi các phép toán. * Nhớ lại kiến thức cơ bản: xđoạn [a;b] dùng tập hợp: a xb xkhoảng[a;b] .............: a<x<b x nửa đoạn [a;b) ..........: a x<b x nửa đoạn (a;b] ..........: a<xb x (-,a] ......................: x  a x (a;+) .....................: x >a HS tự điền vào ô trống a =ad Trong số a, một chữ số gọi là chữ số chắc nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.. Hoạt động của GV. Ghi bảng HĐ2: BT 54/SGK. Kiểm tra kiến thức cơ a) Giả sử a 1, b1 bản.  a + b 2, mâu thuẫn với giả thiết. b) Giả sử 5n+4 = 10K+4 = 2 (SK+2) là số chẵn, mâu thuẫn với giả thiết.. Kiểm tra kiến thức cơ bản. Hướng dẫn HS sử dụng các phép toán trên tập hợp. Yêu cầu HS tự tìm tập hợp theo tập A, B, E.. HĐ4: BT 55/SGK a) A  B b) A \ B c) CE (AB) = CEACEB. HĐ5: BT 57/SGK 2 x 5 x [2;5] -3 x 2 x [-3;2] -1 x 5 x [-1;5] Hướng dẫn HS điền -< x 1 x [-;1] vào ô trống. -5<x x [-5;+] Kiểm tra kiến thức cơ bản.. Kiểm tra kiến thức cơ HĐ6: BT 59/SGK bản. Vì 0,005<0,05  0,05 nên V chỉ có 4 chữ số chắc. Hướng dẫn HS tìm chữ số chắc.. * Củng cố: Qua bài học học sinh cần nắm vững phương pháp chứng minh định lý bằng phản chứng; thành thạo các phép toán trên tập hợp; biết tìm chữ số chắc. * Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại ở SGK, bài tập sách bài tập.. Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×