Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ hai Ngày soạn: 14/9/2012. Ngày dạy: 17/9/2012 Tiết 1: Chào cờ. .............................................................................. Tiết 2: Thể dục Giáo viên chuyên dạy ………………………………………………...... Tiết 3: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tô Hoài) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng từ ngữ: Sừng sững, đanh đá, hung dữ, phanh phách. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu các từ ngữ: chóp bu, nặc nô,... - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục tấm lòng nghĩa hiệp tương thân tương ái cho học sinh. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên : SGK, Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc. - Học sinh : SGK, vở , bút. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài “Mẹ - 1 học sinh đọc. ốm” và nêu ý nghĩa của bài. + Gọi học sinh đọc bài “ Dế Mèn bênh - 1học sinh đọc. vực kẻ yếu” và nêu ý nghĩa. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1) Giới thiệu bài (qua tranh) 1’ - Ghi tên bài lên bảng - HS ghi đầu bài vào vở. 3.2) Nội dung bài mới: 10’ a. Luyện đọc: - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Lớp theo dõi- nhận xét. - Giáo viên chia đoạn: 3 đoạn. - Đánh dấu đoạn. + Đoạn 1: 4 dòng đầu. + Đoạn 2: 6 dòng tiếp. + Đoạn 3: còn lại. - Gọi học đọc nối tiếp (2 lượt) - 3 học sinh đọc nối tiếp. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Lần 1: Hướng dẫn học sinh phát âm đúng: sừng sững, đanh đá, hung dữ, phanh phách. + Lần 2: Theo đoạn cho học sinh nêu từ chú thích. + Lần 3: Hướng dẫn học sinh đọc câu khó Các người có của ăn của để béo múp míp/ mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ/ đã mấy đời rồi.” - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Nhận xét các cặp đọc. - Giáo viên đọc mẫu diễn cảm. b. Tìm hiểu nội dung bài: - Chuyển ý …gọi học sinh đọc đoạn 1: ? Trận địa của bọn nhện đáng sợ như thế nào?. - Các cặp đọc bài. - Chú ý theo dõi GV đọc. 10’ - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - Nhện gộc: nhện to. - Em hiểu nhện gộc là nhện như thế nào? Bọn nhện đã bày ra trận địa với đủ loại nhện để đợi chị Nhà Trò… - Chuyển ý...gọi Hs đọc đoạn 2 ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?. - Học sinh đọc đoạn 2. - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh muốn nói chuyện với tên chóp bu. Thấy nhện xuất hiện với vẻ đánh đá nặc nô Dế Mèn ra oai bằng hành động “ Quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách”. Với cách làm đó Dế Mèn đã làm cho bọn Nhện phải co rúm lại vì sợ… - Chuyển ý...gọi HS đọc đoạn còn lại ? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?. - Học sinh đọc đoạn còn lại. - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, đáng xấu hổ đồng thời đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết dây tơ chăng lối. - Các danh hiệu đều có thể đặt cho Dế Mèn xong thích hợp. ? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Vậy Dế Mèn đã giúp chị Nhà Trò thoát khỏi bọn nhện. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhất là danh hiệu “ hiệp sĩ” - Có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. - 2,3 HS nhắc lại.. ? Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi 4 xem ta có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu đó? ? Qua câu chuyện ta thấy Dế Mèn là người như thế nào? - Giáo viên nhận xét, ghi bảng - Gọi một số học sinh nhắc lại. c. Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài: ? Khi đọc bài này cần thể hiện giọng đọc như thế nào? - Giáo viên treo bảng phụ đoạn luyện đọc. + GV đọc mẫu ? Đoạn này các em cần nhấn giọng từ ngữ nào?. 10’ - Lời của Dế Mèn đọc với giọng mạnh mẽ dứt khoát đanh thép, đoạn tả trận địa của bọn nhện đọc chậm với giọng căng thẳng. - Theo dõi tìm từ cần nhấn giọng. - Béo múp béo míp, cứ đòi mãi, mấy đời rồi, kéo bè kéo cánh, yếu ớt. - Học sinh đọc theo cặp. - Cặp khác nhận xét.. + Cho học sinh luyện đọc theo cặp. + Gọi một số cặp đọc. + GV nhận xét biểu dương, ghi điểm. - Gọi một số học sinh đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp cùng giáo viên nhận xét – tuyên dương, ghi điểm. 4. Củng cố - Dặn dò : ? Qua bài học hôm nay các em thấy Dế Mèn là người như thế nào? - Tổng kết ND bài (nhấn mạnh ND). - Về nhà các em luyện đọc và học thuộc nội dung bài - Chuẩn bị cho bài sau “Truyện cổ nước mình” - Nhận xét giờ học.. - 3,4 học sinh đọc.. 4’. - Học sinh nêu lại nội dung bài. - Chú ý lắng nghe.. ....................................................................................... Tiết 4: Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. (Trang. 8) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề, biết viết và đọc các số có sáu chữ số. - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập thành thạo. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học toán vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: SGK, các thẻ số. - Học sinh: SGK, vở. bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở nháp a+15 với a=11 thì a+15=11+15=26 tập b-10 với b=42 thì b-10=42-10=32 - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích 1’ yêu cầu bài học. - HS ghi đầu bài vào vở. - Ghi đầu bài lên bảng. b) Nội dung bài mới: 14’ *) Ôn tập các hàng đơn vị, chục, 10 đơn vị = 1 chục trăm, nghìn, chục nghìn. ? Em hãy nêu quan hệ giữa các 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn hàng liền kề? *) Hàng trăm nghìn. 10 nghìn = 1 chục nghìn - Giáo viên giới thiệu. ? 10 chục nghìn bằng mấy trăm 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 100000 nghìn? ? 1 trăm nghìn được viết như thế nào? *) Viết và đọc số có sáu chữ số. - Giáo viên kẻ bảng và hướng dẫn học sinh gắn các thẻ số như sau: Trăm nghìn. chục nghìn. nghìn. Trăm. chục. Đơn vị. 1 100 1 100 1 100 1 100 1 100 10 1 5 1 6 - Số gồm: 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. 432 516. 100 000 100 000 10 000 100 000 10 000 1000 100 000 10 000 1000 4 3 2 ? Số này gồm mấy trăm nghìn… đơn vị? 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Ta viết số như thế nào? ? Đọc như thế nào?. - Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - Đọc viết số có sáu chữ số.. ? Thầy hướng dẫn các em đọc viết các số có mấy chữ số? - Tương tự như trên hướng dẫn học sinh lập một số có sáu chữ số. c) Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên phân tích mẫu. - Cho học sinh làm phần b vào vở. - Gọi một số học sinh trình bày kết quả.. 123 587; 784 214; 215 632;…. 4’ - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Chú ý theo dõi. - Học sinh thực hiện. b. Gồm 5 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 5 chục, 3 đơn vị. Viết số: 523 453 Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.. - Tiểu kết bài 1 Bài tập 2: 4’ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài vào vở sau đó gọi một số em lên điền kết quả. Viết số T/N C/N N T C Đ/V 425671 4 2 5 6 7 1 369815. 3. 6. 9. 8 1. 5. 579623. 5. 7. 9. 6 2. 3. 786612. 7. 8. 6. 6 1. 2. - Nhận xét, chữ bài, ghi điểm Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc miệng. 96 315. 796 315. 106 315. 106 827. - Nhận xét- sửa sai Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm bảng con - Nhận xét - sửa sai.. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nối tiếp nhau lên điền kết quả. Đọc số Bốn trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm Năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai mươi ba Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai. 4’ Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Học sinh đọc miệng.. 4’. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Làm bảng con. a. 63 115 b. 723 936 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố- dặn dò: ? Nêu cách đọc viết các số có sáu chữ số? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - HDHS làm các BT còn lại. - Về nhà các em học bài và làm bài tập trong vở bài tập toán. - Chuẩn bị trước bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. 4’ - HS nêu - Chú ý lắng nghe.. ...................................................................................... Tiết 5: Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng,bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục HS có ý thức LĐ tự phục vụ, an toàn trong lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu , thêu: + Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. + Kim khâu, kim thêu các cỡ. + Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. + Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, pấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây, đê, khuung cài, khuy bấm. + Một số sản phẩm may, khâu, thêu. - HS: Dụng cụ cắt, khâu, thêu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - KT đồ dùng theo cặp và báo cáo 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu một số 1’ sản phẩm may, thêu, khâu và nêu đây là những sản phẩm được hình thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm thế nào ? Bài hôm nay … b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh 9’ - Học sinh đọc mục a) SGK và quan 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) vải - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát một số vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - Nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn chọn loại vải để học khâu, thêu : Chọn vải trắng hoặc vải mầu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. - Không nên SD vải lụa, ni- lông vì khó vạch dấu khâu thêu b) Chỉ - Cho học sinh đọc nội dung mục b) ? Em hãy nêu loại chỉ trong hình 1a, 1b ? - Giáo viên giới thiệu mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. - Kết luận: Mục b) Sách giáo khoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Hướng dẫn quan sát hình 2 SGK.. sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một só mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải.. - 1Học sinh đọc mục b, chỉ. - a) Loại chỉ cuộn để khâu. - b) Loại chỉ con để thêu.. 9’ - Học sinh quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi: + Giống nhau: Có hai bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt (hoặc vít để bắt chéo hai lưỡi kéo). + Khác nhau: Tay cầm kéo thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt, lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.. ? Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ?. - Sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo sử dụng 2 loại kéo. - Hướng dẫn quan sát tiếp hình 3 (SGK) + Nêu cách cầm kéo cắt vải ? - Hướng dẫn cách cầm kéo đã chuẩn bị. Hoạt động 3: Hướng dẫn, quan sát, 10’ 7 Lop4.com. + Quan sát hình 3 SGK. + Học sinh nêu mục sử dụng (SGK) + 2 học sinh thực hiện cầm kéo cắt vải các học sinh khác quan sát và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Hướng dẫn quan sát hình 6 (SGK) kết hợp quan sát một số mẫu dụng cụ. Kết luận: + Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. + Thước dây: Được làm bằng vải, tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Khung thêu cầm tay: Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu cầm tay có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Khuy cài, khuy bấm: Dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. + Phấn may dùng để vạch phấn trên vải. 4. Tổng kết - dặn dò: 2’ ? Kể tên dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND ). - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau học tiếp về kim.. - Quan sát hình 6 và một số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu , thêu để nêutên và tác dụng. - HS kể lại tên các dụng cụ,.... ............................................................................................. Thứ ba Ngày soạn: 15/9/2012. Ngày giảng: 18/9/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP (Tr. 10). I. Mục tiêu: - Học sinh viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Học sinh vận dụng kiến thức vào làm tốt các bài tập. - Giáo dục HS có ý thức khi làm toán, ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định tổ chức : - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của 5 HS ? Nêu cách đọc và viết số có sáu chữ số. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung luyện tập: S ô*)HD lại cách đọc và viết số có sáu chữ số. Bài 1: Viết theo mẫu : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV kẻ sẵn bảng số bài 1 lên bảng , yêu cầu từng học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm vào vở. + Yêu cầu HS phân tích số 653 267. 1’ - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 4’ - 3 - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - 1- 2 HS nêu. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở - HS thực hiện theo yêu cầu. 8’. - GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: 7’ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a) Yêu cầu HS đọc các số: 2 453 ; 65 243 ; 762 762 543 ; 53 62.. ? Cho biết mỗi số 5 ở trên thuộc hàng nào, lớp nào?. 9 Lop4.com. - 2 HS đọc nối tiếp - HS làm theo lệnh của GV. - HS làm bài theo yêu cầu. - HS nêu miệng các số vừa làm. + 653 267 : Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy + Số 653 267 gồm sáu trăm nghìn, năm chục nghìn, ba nghìn, hai trăm, sáu chục và bảy đơn vị. - HS lần lượt nêu bài làm của mình với các số còn lại. - HS chữa bài vào vở. - Nêu YC của bài - HS đọc các số theo yêu cầu: + 2 453 : Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. + 65 243 : Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. + 762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn, năm trăm bốn mươi ba. + 53 620 : Năm mươi ba nghìn, sáu trăm hai mươi. + 2 453 : 5 thộc hàng chục + 65 243 : 5 thuộc hàng nghìn. + 762 543 : 5 thuộc hàng trăm + 53 620 : 5 thuộc hàng chục nghìn. - HS chữa bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết các số sau : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Các phần a,b,c - GV yêu cầu HS tự viết số vào vở d, e, g. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi đại diện một số cặp lên bảng - GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: ? Nêu cách đọc, viết số có 6 chữ số ? - Hệ thống kiến thức. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Hàng và lớp” - GV nhận xét giờ học.. 8’. - Đọc nối tiếp theo bàn - Viết bảng con - HS viết số vào vở: 2 HS lên bảng a) 4 300 ; b) 24 316 ; c) 24 301 - HS chữa bài vào vở. 7’ - HS đọc nối tiếp - HS làm bài theo cặp. - Cặp khác nhận xét a) 300 000 ; 400 000 ; 500 000 ; 600 000 ; 700 000 ; 800 000. b) 350 000 ;360 000 ; 370 000 ; 380 000 ; 390 000 ; 400 000. 4’ - HS tự nêu. - Chú ý lắng nghe.. ………………………………………………………. Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - HS biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ ngữ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.(BT2, BT3). - HS sử dụng từ ngữ đặt câu viết văn đúng chủ điểm. - Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, đoàn kết. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ. - Học sinh: Sách, vở,bút. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 2 HS lên bảng viết, cả lớp - Yêu cầu 2 hs lên bảng viết bảng lớp, cả viết vào nháp theo y/c. lớp viết vào giấy nháp những tiếng chỉ 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm: - Có 2 âm: - GV nhận xét,ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: Tìm các từ ngữ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia HS thành 3 nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm.Y/c HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Y/c 3 nhóm lên dán phiếu, GV và HS cùng nhận xét. - Nhận xét và kết luận nhóm tìm được nhiều từ và đúng nhất.. - Có 1 âm: Bố, mẹ, chú, dì, cô, bà... - Có 2 âm: bác, thím, ông, cậu... 1’ - HS ghi đầu bài vào vở. 7’. Bài tập 2: (tr. 17) 7’ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b. - Y/c HS trao đổi theo cặp và làm vào giấy nháp. - GV chốt lại lời giải đúng : + Tiếng “nhân” có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. - YC nêu nghĩa các từ trên. GV giảng thêm một số từ - GV nhận xét, tuyên dương những HS tìm được nhiều từ và đúng. Bài tập 3: Đặt câu với một từ ở BT 2 6’ 11 Lop4.com. - 1HS đọc y/c của bài tập. - HS hoạt động trong nhóm. - Nhận xét và bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn vừa tìm được. a) tình thương mến, lòng nhân ái, lòng vị tha,... b) tàn ác, bạo ngược, độc ác, cay nghiệt,... c) cưu mang, giúp đỡ, bênh vực, che chở, bảo vệ,... d) hà hiếp, áp bức,... - Một HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc y/c. - HS trao đổi, làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bổ sung bài của bạn. - HS chữa theo lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài.. - HS đọc y/c. - HS tự đặt câu, nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt.. - GV ghi nhanh các câu lên bảng để NX, chỉnh sửa cho HS.VD : + Câu có chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “người”: - Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. - Bố em là công nhân + Câu có chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: - Bà em rất nhân hậu. - Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - GV nhận xét, ghi điểm HS đặt câu tốt, chữa câu. Bài tập 4: 6’ - Y/c HS thảo luận theo nhóm 3 vẽ ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - GV nxét câu trả lời của từng HS. - GV chốt lại lời giải đúng: + Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu, vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành, may mắn. + Trậu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. + Một cây làm chẳng ... núi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. (Nếu còn thời gian, GV có thể YC HS tìm thêm các câu tục ngữ thành ngữ khác thích hợp với chủ điểm và nêu ý nghĩa của những câu vừa tìm được.) 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Đối với mọi người chúng ta cần phải có tình cảm gì? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - Về nhà các em học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và SD từ ngữ đặt câu viết văn đúng chủ điểm. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS làm bài vào vở 1 câu.. - HS đọc y/c. - HS thảo luận theo nhóm 3. - HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình.. - HS tự suy nghĩ và tìm.... - Cần phải có tính nhân ái, thương yêu và sẵn sàng giúp đỡ... - HS ghi nhớ.. ....................................................................................... 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3: Địa lý DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Sử dụng được bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lý TN VN. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ ?, Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? - 2,3 HS trả lời. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi đầu bài vào vở. b. Nội dung bài mới: 1) Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ 14’ sộ nhất Việt Nam. *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ - Tự quan sát và chỉ vị trí của dãy địa lý TN VN, YC HS tìm vị trí dãy núi. Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK. - YC dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 SGK trả lời các câu hỏi: ?, Kể tên những dãy núi chính ở phía - Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông bắc nước ta , trong đó dãy núi nào dài Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc nhất. Sơn, dãy Đông Triều. Trong đó dãy HLS là dãy núi dài nhất. ?, Dãy núi HLS dài bao nhiêu km rộng - Dãy HLS dài 180 km và rộng bao nhiêu km? gần 30km ?, Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy - Đỉnh núi nhọn, sườn núi rất 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HLS ntn ?. dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. - 2,3 HS lên chỉ vị trí dãy HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ.. - Sửa chữa giúp HS hoàn thành phần trình bày. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Gợi ý cho HS :. - 4 HSmột nhóm thảo luận theo các gợi ý của GV. - Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi cao nhất nước ta. - Vì đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên còn được gọi là “nóc nhà”của TQ. - Phan-xi-păng có đỉnh nhọn và sắc, xung quanh có mây mù che phủ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác sửa chữa bổ sung.. + Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng ở hình 1và cho biết độ cao của nó? + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc ? + Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi Phanxi-păng?. - Giúp HS hoàn thiện phần trình bày và ghi lên bảng : Dãy núi dài nhất cao nhất, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc thung lũng hẹp và sâu. 2) Khí hậu lạnh quanh năm. 13’ *Hoạt động 3: làm việc cả lớp. - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời, - Đọc thầm mục 2 sgk và cho ghi bảng :Ở những nơi cao của HLS khí biết khí hậu ở những nơi cao của hậu lạnh quanh năm. Vào mùa đông có HLS - 2 HS nêu lại. khi có tuyết rơi ?, Dựa vào bảng số liệu , em hãy nhận - 1 HS chỉ vị trí của Sa pa trên xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và bản đồ địa lý VN cả lớp quan sát. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh tháng 7. năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc. Nhiệt độ của tháng 1thấp hơn so với nhiệt độ của tháng 7. - Tiểu kết bài: YCHS nêu bài học - Nêu bài học sgk. 4. Củng cố - dăn dò: 3’ - YC HS trình bày lại các đặc điểm tiêu - Theo dõi biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của dãy HLS? - Cho HS xem thêm một số tranh ảnh về HLS và tên dãy núi lấy theo tên 1 loại thuốc quý. Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương. - Dặn dò : Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy …………………………………………… Tiết 5: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: - Học sinh kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết, hô hấp. - Học sinh biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ sẽ chết - Giáo dục học sinh biết giữ vệ sinh các cơ quan trong cơ thể. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình minh hoạ trang 8 sách giáo khoa;Phiếu học tập theo nhóm. - HS: SGK, vở, bút. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của Thầy TG Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ ? Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở - 2 HS nêu - Quá trình trao đổi chất là quá trình người ? con người lấy thực ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Con người thực 1’ - Học sinh ghi dầu bài. vật, động vật sống được là do quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy cơ quan nào thực hiện quá trình đó vào chúng có vai trò NTN? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. b. Nội dung bài mới : Hoạt động 1: 12’ - Xác định những cơ quan trực tiếp *Mục tiêu: Kể tên những biểu tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. *Cách tiến hành : - Học sinh quan sát hình 8 SGK, thảo luận nhóm 2 làm những việc sau : - Nêu được vai trò của cơ quan + Chỉ vào hình 8 SGK nói lên chức tuần hoàn trong quá trình trao đổi năng của từng cơ quan. - Đại diện nhóm trình bày. chất xảy ra ở bên trong cơ thể. + Từ chức năng của cơ quan tiêu * Cơ quan tiêu hoá : Biến đổi thức 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, ăn, nước uống thành các chất dinh theo em cơ quan nào trực tiếp thực dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ Thải ra phân. thể với môi trường bên ngoài * Cơ quan hô hấp : Hấp thụ khí ô xy - Giáo viên ghi tóm tắt : và thải ra khí Cac-bô-nic - Giáo viên chốt ý : Đó là 3 cơ * Cơ quan bài tiết nước tiểu : Lọc quan trực tiếp thực hiện quá trình máu tạo thành nước tiểu thải ra ngoài. trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. * Kết luận : Nhờ có cơ quan tuần -1-2 học sinh nhắc lại. hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và o xy tới tất cả các cơ quan trong cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí cac-bô-nic đến phổi để thải ra ngoài. Hoạt động 2 : 13’ Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ *Mục tiêu : Trình bày được sự quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người. phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. * Cách tiến hành : - Cho HS QS sơ đồ trong SGK. - Quan sát sơ đồ trang 9 SGK. + Nêu vai trò của từng cơ quan - Mỗi học sinh nêu vai trò của 1 cơ trong quá trình trao đổi chất ? quan. + Hằng ngày cơ thể phải lấy những - Lấy : Ô xy, thức ăn, nước uống - Thải ra : khí cac-bô-nic, phân và gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? nước tiểu. + Nhờ cơ quan nào mà quá trình - Cơ quan tuần hoàn trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các - Nếu 1 trong các cơ quan ngừng hoạt cơ quan tham gia vào quá trình động thì cơ thể sẽ chết. trao đổi chất ngừng hoạt động ? * Kết luận : Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tiểu kết toàn bài : cho HS đọc mục bóng đèn toả sáng 4. Củng cố - dặn dò : ? Nêu mối quan hệ của các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND). - Về học kỹ bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Học sinh đọc mục bóng đèn toả sáng. 4’ - HS nêu. ............................................................................ Thứ tư Ngày soạn: 16/9/2012. Ngày dạy: 19/9/2012 Tiết 1: Thể dục Giáo viên chuyên dạy. ……………………………………………….. Tiết 2: Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: sâu xa, rặng dừa nghiêng soi, độ lượng, thị thơm, đẽo cày... Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm. - Hiểu các từ ngữ trong bài: độ lượng, độ trì, đa tình đa mang, vòng cơn nắng, trắng cơn mưa. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). - Giáo dục học sinh yêu mến và tôn trọng bản sắc truyền thống tốt đẹp của cha ông ta. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc, các tập truyện cổ như : Tấm Cám, Thạch Sanh, cây khế... - HS : Sách vở môn học, sưu tầm truyện cổ… III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 1. Ổn định tổ chức : - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ‘’ phần 2 + trả lời câu hỏi. 17 Lop4.com. 1’ - Lớp hát 4’ - 3 HS thực hiện yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng. 3.2) Nội dung bài mới: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia làm 5 đoạn : Đ1: Từ đầu...tiên độ trì Đ2: Tiếp ...dừa nghiêng soi Đ3: Tiếp ...ông cha của mình Đ4: Tiếp ...chẳng ra việc gì Đ5: Phần còn lại. - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở 10’ - Cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS tìm đọc câu khó. - HS luyện đọc theo cặp.. - Yêu cầu HS tìm đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét các cặp đọc. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc từ đầu đến ...đa mang. ? Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ?. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 10’ - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta… - Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu… - Lắng nghe. ? Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay ? Đoạn thơ này nói lên điều gì?. 1. Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. - 1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta… + Mỗi HS nói về một truyện và. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: ? Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ?. ? Em biết những truyện cổ nào thể hiện 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nêu ý nghĩa (nếu biết). + Truyện cổ là những lời dăn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông muốn dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. 2. Những bài học quý của cha ông muốn răn dạy con cháu đời sau. - Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng.. lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? - Gọi HS đọc hai câu thơ cuối và trả lời câu hỏi : Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?. ? Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? ? Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - GVghi ý nghĩa lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài : Từ “ Tôi yêu truyện cổ...nghiêng soi.” nhấn giọng các từ : yêu, nhân hậu, sâu sa, thương người, dù mấy cách xa, hiền, người ngay, vàng, trắng. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét chung, ghi điểm HS 4. Củng cố – dặn dò: - YC nêu ý nghĩa của bài. - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài). - Dăn dò:Nắm ý nghĩa và học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học .. 10’ - HS ghi vào vở - nhắc lại - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. 4’. - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, thuộc bài nhất. - 1 HS nêu. ...................................................................................... Tiết 3: Toán HÀNG VÀ LỚP (Tr. 11) I. Mục tiêu: - Học sinh biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Học sinh nhận biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng - Giáo dục có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, ham thích học toán. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Đồ dùng dạy - học : - GV : kẻ sẵn phần đầu bài của bài học và bài tập 1. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt dộng dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy TG Hoạt động trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - YCHS đọc các số sau : 982 301 ;93 - 3 HS đọc nối tiếp . 210 ; 398 210 - Đọc một vài số có 6 chữ số cho HS - HS viết bảng con - HS ghi đầu bài vào vở viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài mới: 10’ *)Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Hàng đơn vị, hàng chục,hàng ?Hãy nêu tên các hàng đã học theo trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. thứ tự từ nhỏ đến lớn? HD cách chia lớp :- Lớp đơn vị gồm 3 hàng : hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV viết số 321 vào cột và yêu cầu - HS đọc số: Ba trăm hai mươi HS đọc và viết số vào cột ghi hàng. mốt Viết số: 321 GV yêu cầu HS làm tương tự với các số : 65 4000 và 654 321. - HS làm theo lệnh của GV + Gọi HS đọc theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. c. Thực hành : 7’ Bài 1:Viết theo mẫu : - HS đọc theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc nối tiếp. - HDHS cách làm theo mẫu. - HS quan sát và phân tích mẫu + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm điền - HS làm bài vào phiếu theo 3 vào bảng số những chỗ còn thiếu. nhóm. Trình bày bài nhóm mình + Yêu cầu HS đọc lại các số đã viết - HS chữa: đọc số, các nhóm khác vào bảng của nhóm mình. nhận xét, bổ sung thêm. - HS chữa bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài. 7’ Bài 2: (tr11) - 1- 2 HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu phần a - HS đọc nối tiếp: a . Yêu cầu HS lần lượt đọc các số và + 46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×