Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 (Từ ngày 30 -9-2013 đến ngày 4-10-2013) Thứ Hai ngày. tháng 9 năm 2013. Tiết 1. Chào cờ Tiết 2. Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh cố gắng học hành, rèn luyện đạo đức để mai sau xây dựng đất nước ngày thêm tươi đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK /66. - Tranh, ảnh về một số thành tựu kinh tế của nứơc ta. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐD ĐỘNG HĐ 1 Giới thiệu bài: *Giới thiệu chủ điểm. -Tên chủ điểm là:Trên đôi cánh SGK -Chủ điểm tuần này là gì?Tên ước mơ.Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của chủ điểm nói lên diều gì? mọi người. -GV KL:mơ ước là quyền của -HS lắng nghe. con người, giúp con người hình dung ra tương lai và có ý thức vươn lên trong cuộc sống. *Giới thiệu bài. -Treo tranh minh hoạ và giới -HS lắng nghe. Tranh thiệu. HĐ 2 Luyện đọc. - GV gọi HS chia đoạn: -HS chia đoạn. SGK + Đoạn 1 : Từ đầu ... các em. + Đoạn 2 : Tiếp ... vui tươi. + Đoạn 3 : Còn lại. * Đọc nối tiếp đoạn. -HS đọc nối tiếp 2-3 lần - GV sửa lỗi đọc sai cho HS. - Hướng dẫn HS phát âm: man. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 3. mác, vằng vặc, phấp phới, chi chít. -Gọi HS đọc chú giải.GV giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào, ước mơ (đoạn 1 & đoạn 2). Đoạn 3: giọng ngân dài, chậm rãi. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 để trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?. - Đoạn 1 nói lên điều gì?. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 để trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?. + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?. -HS đọc -HS lắng nghe.. - HS đọc đoạn 1để trả lời câu SGK hỏi: - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên - Traêng ngaøn vaø gioù nuùi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Traêng vaèn vaët chieáu khaép caùc thành phố, làng mạc, núi rừng + Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Anh chiến sĩ mơ ước về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - HS đọc đoạn 2 để trả lời câu SGK hỏi: - Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khoùi nhaø maùy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. + Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đoạn 2 nói lên điều gì?. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 để trả lời câu hỏi: - Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?. - Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển thế nào?. - Đoạn 3 nói lên điều gì? HĐ 4. nhiều. + Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc đoạn 3để trả lời câu SGK hỏi: - Nhieàu nhaø maùy, khu phoá hieän đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khaép moïi mieàn… - Em mơ ước nước ta có một nề coâng nghieäp phaùt trieån ngang tầm thế giới. - Em mơ ước nước ta không còn hoä ngheøo vaø treû em lang thang. - Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - Vài HS nêu.. - Đại ý bài nói lên điều gì? - 3 HS đọc 3 đoạn. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 3 HS nêu cách đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 3 đoạn. SGK - Gợi ý HS nêu cách đọc của - Cả lớp cùng lắng nghe và đọc từng đoạn. thầm theo. - GV đọc mẫu đoạn văn. - Cần đọc giọng thế nào, nhấn - HS nêu. giọng, ngắt nghỉ ra sao? - GV gạch chân các từ cần nhấn - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe. giọng. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo - 2 HS thi đua đọc diễn cảm nhóm đôi. + Thi đọc diễn cảm. - Tình cảm của anh chiến sĩ đối - HS nêu, bạn nhận xét. - HS nêu. với các em nhỏ như thế nào ? - Nêu ý nghĩa bài thơ. 3. Củng cố- dặn dò: - Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? - Giáo dục tư tưởng: Bác Hồ có dạy: “Non sông Việt Nam … cũng chính là nhờ … của các cháu”. Vì vậy, các em phải cố gắng học hành, rèn luyện đạo đức để xây dựng đất nước ngày thêm tươi đẹp. - Về đọc trước vở kịch: Ở Vương quốc Tương Lai.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3:. Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 4:. Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 4,bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ. 2.Bài mới HOẠT GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐỘNG . Hướng dẫn luyện tập: HĐ 1 Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : HS thực hiện phép cộng 2416 + 5164 2416 Thử lại:_ 7580 + - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi 5164 2416 tính rồi thực hiện phép tính các 7580 5164 em khác làm vào bảng con. Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số - GV hướng dẫn HS thử lại hạng nếu được kết quả là số hạng còn bằng cách lấy tổng trừ đi một lại thì phép tính đúng. số hạng . - GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng dựa trên cách thử lại phép cộng ( như SGK) b) HS thực hiện tương tự như HS tính rồi thử lại. trên. 35462 69108 267345 + + - GV chấm chữa bài. 27519 2074 31925 62981 71182 299270 -Thử lại: _ 299270 _ 62981 _71182 27519 2074 31925 35462 69108 267345 Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 - HS làm bài tập. GV lưu ý HS cách thử phép 4025 5901 7521 - 638 trừ. - 312 98 3713 5263 7423 -Thử lại: 3713 5263 7423. Lop4.com. ĐD. Nháp. SGK VBT. VBT -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. Bài 4 : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV chấm chữa bài.. + 312 + 638 + 98 4025 5901 7521 - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ.Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. a)X + 262 = 4848 b)X - 707 = 3535 VBT X = 4848 – 262 X = 3535 + 707 X = 4586 X = 4242 Bài giải: Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xiPăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ và cách thử lại. - GV nhận xét tiết học, dặn dò.  Buổi chiều Tiết 1. Chính tả(Nhớ-viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: -Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. -Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. -Làm đúng bài tập (2) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Bài cũ. 2Bài mới. HOẠT GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐD ĐỘNG HĐ 1 Hướng dẫn viết chính tả:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. -Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? - Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Thể hiện Gà là một con vật SGK thông minh. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. -Đoạn thơ muốn nói với chúng ta + ... hãy cảnh giác, đừng vội tin điều gì? những lời ngọt ngào. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - Các từ: phách bay, quắp đuôi, Nháp và luyện viết. co cẳng, khoái chí, phường gian * Yêu cầu HS nhắc lại cách dối,… - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai Vở trình bày chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. * Viết, chấm, chữa bài HĐ 2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - 2 HS đọc thành tiếng. a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. SGK - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Thi điền từ trên bảng. và viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi Bảng điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm - HS chữa bài nếu sai. nào điền đúng từ, nhanh sẽ Vở thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng. SGK a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ. Lời giải: ý chí, trí tuệ. VBT từ đúng. - Gọi HS nhận xét. - Đặt câu: - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa + Bạn Nam có ý chí vươn lên tìm được. trong học tập. - Nhận xét câu của HS. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục… -GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được..  Tiết 2. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. * MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐD ĐỘNG HĐ 1 Tìm hiểu thông tin. - Gọi 1 em đọc thông tin trong -1 em đọc thông tin trong sách. SGK sách. Lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho HS Thảo luận - Thực hiện thảo luận theo nhóm Nháp theo nhóm 6 tìm hiểu về các 6. thông tin SGK. - Gọi đại diện từng nhóm trình - Đại diện từng nhóm trình bày. bày. - Em nghĩ gì khi xem tranh và - Em thấy người Nhật và người đọc các thông tin trên? Mỹ rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí. - Theo em có phải do nghèo nên - Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là mới tiết kiệm không? các nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm. Họ tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có. - Tổng hợp các ý kiến của HS, - Theo dõi, lắng nghe. kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 2. minh Làm bài tập. Bài 1:Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu đã được qui ước như bài 1. - Yêu cầu HS giải thích lí do. - Cho HS thảo luận chung cả lớp 1- Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. 2- Tiết kiệm tiền của la ăn tiêu dè sẻn. 3- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. 4- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. 5- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. 6- Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung. Chốt lời giải đúng : ý 1,2,6 là không đúng. - GV tổng kết tuyên dương nhóm trả lời đúng. Bài 2: hoạt động nhóm - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2. - Phát phiếu BT cho HS làm. Việc làm TK Việc làm chưa TK -Tiêu tiền hợp -Mua quà ăn lí vặt -Không mua Thích dùng sắm lug tung. đồ mới bỏ đồ -…. cũ. - 1 em đọc yêu cầu.. SGK. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành Nháp hoặc phân vân ở mỗi câu. - HS giơ bìa màu đỏ: tán thành; bìa màu xanh: không tán thành; bìa vàng: phân vân.. - Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.. - 1 em đọc yêu cầu. - Thực hiện hoàn thành BT. - Trình bày kết quả bài làm.. SGK. - Lắng nghe.. VBT. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta không nên làm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Vài em nêu ghi nhớ. 3. Củng cố- dặn dò. - Liên hệ thực tế, kết hợp giáo dục học tập tấm gương Đạo đức Hồ Chí Minh. - Về thực hành theo bài học. - Nhạn xét tiết học..  Tiết 3:. Thể dục (GV bộ môn dạy).  Thứ Ba ngày. tháng. năm 2013. Tiết 1. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I.MỤC TIÊU: - Biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Làm được các bài tập 1; 2a,b; 3 (hai cột) . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐỘNG HĐ 1 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc. ví dụ.. Lop4.com. ĐD. Bảng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ 2. - Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?. - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.. - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?. - Hai anh em câu được 3 +2 con cá.. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.. - Hai anh em câu được a + b con cá.. - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được giá trị của biểu thức a+b SGK - Tính giá trị của biểu thức.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?. - Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, còn lại làm vào nháp. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 10 + 25 = 35 b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tính được một giá trị của biểu thức a – b a)a – b = 32 – 20 = 12 b)a – b = 45 – 36 = 9. Nháp. SGK VBT. Bài 3 - GV treo bảng số như của SGK. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.. - HS đọc đề bài. SGK - Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. - Khi thay giá trị của a và b vào - HS nghe giảng. biểu thức để tính giá trị của VBT biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. cột. - GV cho HS làm bài a b axb a:b - GV nhận xét, KL. 12 3 36 4. 28 4 112 7. 60 6 360 10. 70 10 700 7. - HS nhận xét.. 3. Củng cố - Dặn dò. - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. - GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tính chất giao hoán của phép cộng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 2. Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.MỤC TIÊU: -Biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam.(bt3). -GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người. Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa lí. VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐD ĐỘNG HĐ 1 Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc. SGK - Gv viết sẵn trên bảng lớp, yêu -HS quan sát và nhận xét cách Bảng cầu Hs quan sát và nhận xét viết. cách viết . + Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai … + Tên địa lý : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Đông .- GV nêu câu hỏi : + Tên riêng gồm mấy tiếng ? + Gồm 2, 3, 4 tiếng, viết hoa mỗi tiếng cần viết như thế nào ? những chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý +Cần phải viết hoa chữ cái đầu Việt Nam ta cần phải viết như của tiếng thế nào ? Ghi nhớ : -GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ. -2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK - GV phát phiếu kẻ sẵn cột dọc +HS viết 5 tên người, 5 tên địa Phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS viết lý vào bảng 5 tên người, 5 tên địa lý vào Tên địa lí Tên người bảng sau Bãi Xa -Vi Thanh Thoả TamQuang -Kha Hoài Sang Nghệ An -Kha Thị May. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hà Nội -Lô Văn Hợp Lào Cai -Lô Thị Giáp - Yêu cầu các nhóm điền xong +Dán phiếu lên bảng, các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét. khác nhận xét . + HS nhận xét. HĐ 2 Luyện tập Bài 1: -YC HS đọc bài tập. -HS đọc HS làm vào VBT: Ví dụ:+Tên: Vi Thanh Thoả +Địa chỉ: Bản Bãi Xa- xã Tam Quang- Tương DươngNghệ An. - GV chấm chữa bài. ….. Bài 2: -YC HS đọc bài tập. -HS đọc. -Cho HS làm bài -HS làm: - GV hướng dẫn HS nhận xét - Tam Quang sửa sai(nếu có). -Tam Thái -GV KL -Hoà Bình Bài 3: Cho HS thảo luận làm -HS thảo luận để làm bài. theo nhóm sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò : - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ - Chuẩn bị bài: - GV nhận xét tiết học..  Tiết 3. Khoa học (Giáo viên bộ môn dạy)  Tiết 4. Kể chuyện. Lop4.com. SGK VBT. SGK VBT. Nháp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng do GV kể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Giáo dục về lòng nhân ái, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. - KNS: Giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; lắng nghe tích cực; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐD ĐỘNG HĐ 1 GV kể chuyện: - Yêu cầu HS quan sát tranh - Quan sát, trả lời yêu cầu của Tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và GV. thử đoán xem câu chuyện kể về - HS quan sát tranh minh hoạ, SGK ai. Nội dung truyện là gì? đọc lời dưới tranh. - Muốn biết chị Ngàn cầu mong - Cả lớp lắng nghe và quan sát điều gì các em chú ý nghe thầy ngữ điệu của truyện. kể. * GV kể lần 1: Kể với giọng - HS theo dõi tranh và chú ý chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình giọng kể. cảm cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng. * GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh ( SGK/69) HĐ 2 Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 HS đọc nối tiếp các ý : 1,2,3 SGK *Kể trong nhóm: SGK/69. - GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội dung một bức - Kể trong nhóm. Đảm bảo HS tranh, sau đó kể toàn truyện. nào cũng được tham gia. Khi 1 - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó HS kể, các em khác lắng nghe, khăn. Có thể gợi ý cho HS kể nhận xét, góp ý cho bạn. dựa theo nội dung ghi trên bảng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước - 4 HS tiếp nối nhau kể với nội lớp. dung từng bức tranh . - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu - Nhận xét cho điểm từng HS . chí đã nêu. - Tổ chức cho HS thi kể toàn - 3 HS tham gia kể. truyện. - Nhận xét . HĐ 3 Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS nêu yêu cầu. dung. - Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu - Hoạt động trong nhóm. Phiếu HS thảo luận trong nhóm và trả - Đại diện 1 nhóm trình bày. lời câu hỏi. a) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì? b) Hành động của cô gái cho - Các nhóm khác nhận xét. thấy cô là người như thế nào? c) Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên. - Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình. - Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất . 3. Củng cố - dặn dò: + Qua câu truyện, em hiểu điều gì? + Trong cuộc sống, chúng ta nên có lòng nhân ái, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của mỗi người sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người. - Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, tìm những câu truyện kể về những ước mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí viết vào vở kể chuyện tiết sau các em học tốt hơn. - Nhận xét tiết học..  Buổi chiều Tiết 1. Lịch sử. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I.MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - HS có tình yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Hình trong SGK + Phiếu học tập của học sinh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐD ĐỘNG HĐ 1 GV giới thiệu - Yêu cầu HS quan sát tranh, -HS lắng nghe GV nêu: Cảnh trong tranh mô tả một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nước ta hơn một nghìn năm trước. Vậy đó là trận đánh nào? Xảy ra ở đâu ? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của nó như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2 Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập và - HS thực hành điền vào phiếu Phiếu Hdẫn điền: + Ngô Quyền là người làng + Ngô Quyền là người làng Đường Lâm đường Lâm: + Ngô Quyền là con rể Dương  + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ Đình Nghệ: + Ngô Quyền chỉ huy nhân dân  + Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nan Hán. dân ta đánh quân Nam Hán:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ 3. HĐ 3. + Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua. - Gọi HS dựa vào phiếu nêu 1 số nét về tiểu sử Ngô Quyền. - Nhạn xét, đánh giá. Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH: -Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? -Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì? - Trận đánh diễn ra như thế nào? - Kết quả trận đánh ra sao? - Gọi HS thuật lại diễn biến trận BĐằng Làm việc cả lớp - Sau khi đánh quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì.  +Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua . - Vài em kể về tiểu sử Ngô Quyền. - GV nhận xét,kết luận.. - Nhận xét và bổ sung. SGK. - HS đọc sách và trả lời - Sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh. - Cắm cọc gỗ đầu nhọn để diệt thuyền giặc. - HS nêu. - Quân Nam Hán chết quá nửa... - Vài em thuật lại. - HS trả lời. - Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền Nháp xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta độc lập sau hơn 1 nghìn năm.. - HS đọc kết luận ở SGK.. 3. Củng cố- dặn dò. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..  Thứ Tư ngày 02 tháng 10 năm 2013 Tiết 1. Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; Biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK - Bảng chép sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT GIÁO VIÊN ĐỘNG Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : HĐ 1 Màn 1: “ Trong công xưởng xanh” a) Luyện đọc : - GV đọc mẫu màn kịch. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - Một, hai HS đọc cả màn kịch. -Gọi HS đọc chú giải.. HĐ 2. HỌC SINH. ĐD. Tranh SGK - HS lắng nghe. -HS tiếp nối nhau đọc toàn bài -HS luyện đọc theo cặp. -HS đọc -HS đọc toàn màn 1. b) Tìm hiểu màn 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình -HS thực hiện. SGK và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1 . + Tin-tin và Mi-tin đến đâu và +…đến Vương quốc Tương gặp những ai? Lai, trò chuyện với những người bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì sao nơi đó có tên là Vương + Vì người sống trong Vương quốc Tương Lai? quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta…… +Các bạn nhỏ trong công xưởng + Các bạn sáng chế ra: Vật làm xanh sáng chế ra những gì? cho con người hạnh phúc- Ba mươi vị thuốc trường sinh-Một loại ánh sáng kì lạ- Một cái máy biết bay như chim- Một cái máy biết dò tìm kho báu giấu trên mặt trăng. + Các phát minh ấy thể hiện ước +…thể hiện ước mơ của con mơ gì của con người? người được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràng đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. -Màn 1 nói lên điều gì? -Màn 1 nói đến những phát c) Đọc diễn cảm : minh của các bạn thể hiện ước - GV hướng dẫn HS đọc màn mơ của con người. SGK +HS thi đọc phân vai. kịch theo phân vai. Màn 2: “Trong khu vườn kì Tranh diệu”: - GV tổ chức đọc và tìm hiểu như màn 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kì + Những trái cây to quá sức diệu có gì khác thường? tưởng tượng: táo to như quả dưa đỏ; chùm nho to như quả lê; quả + Em thích những gì ở Vương dưa to như bí đỏ. + HS trả lời theo ý mình. quốc Tương Lai? -Màn 2 cho chúng ta biết gì? -Màn 2 giới thiệu những trái GV giảng: Con người ngày nay cây kì lạ ở Vương quốc Tương đã chinh phục vũ trụ, lên tới mặt Lai. trăng; tạo ra được những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn ngày xưa. - Hướng dẫn HS đọc và thi đọc +HS thi đọc phân vai. SGK diễn cảm theo hình thức phân vai. - GV yêu cầu HS thảo luận nêu ý -HS thảo luận nêu ý chính của chính của bài : bài +Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai. -Nêu ND bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Vở kịch nói lên điều gì? - GV chốt lại: Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những ngừơi phát minh; giàu trí sáng tạo, góp phần phục vụ đời sống. - Nhắc HS chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nhận xét tiết học..  Tiết 2. Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I.MỤC TIÊU: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. -Trình bày bài làm sạch sẽ, rõ ràng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 4 - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT GIÁO VIÊN ĐỘNG HĐ 1 Nhận biết tchất giao hoán của phép cộng : -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, GV thay số và yêu cầu HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng này. -GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận và nêu : Ta thấy a + b = 50 và b + a = 50 nên a +b = b + a. -GV cho HS nhận xét giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau. -GV viết bảng : a + b = b + a -Cho HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi . -GVgiới thiệu qui tắc HS vừa nêu là tính chất giao hoán của phép cộng. HĐ 2 Thực hành : Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập ( căn cứ phép cộng ở dòng trên, nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới). GV cho HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành làm bài tập 1 rồi chữa bài . Bài 2: HS tiến hành làm như bài 1. - GV cho HS làm bài tập vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm. - GV chấm chữa bài.. HỌC SINH. ĐD. - HS tính giá trị số qua mỗi lần Bảng thay của a và b rồi so sánh 2 tổng phụ. -HS trao đổi thảo luận và nêu : a + b = 50 và b + a = 50 nên a +b = b + a.. -HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi .. -HS vận dụng tính chất giao hoán VBT của phép cộng để trả lời. a)468 + 379 = 847 379 + 468 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 2876 + 6509 = 9385 - HS làm bài tập. a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 297 = 297 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m+ n = n+ m 84 + 0 = 0 + 84 a+0=0+a=a. Bài 3: Điền dấu >,<, = vào chỗ -HS làm bài a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975 chấm.. Lop4.com. VBT. VBT.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×