Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Gián án Tuần 21, 22 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.72 KB, 53 trang )

*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
tn 21
Thứ Hai, ngày17 tháng 01 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Thuộc bảng nhân 5
-Biết tính giá trò của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường
hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
-Ham thích học Toán.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên
bảng làm bài tập
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
-Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và
trình bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15

- GV nxét, sửa bài


Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở nháp.
- HS nxét
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
toán và giải vào vở.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải
bài toán. Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
-Bài 4: ND ĐC
- Bài 5: NDĐC
4. 4 .VËn dơng
5 Dặn do ø - HS đọc thuộc lòng bảng
nhân 5
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay
lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
-Ham thích môn học.
Ii. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
iii. TIÕN TR×NH D¹Y HäC

Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên
bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho
điểm.
3. Bài mới
Kh¸m ph¸: gtb, ghi tựa
KÕt nèi:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
Trường Tiểu học Hồng An

*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi
HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân
và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã
cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả
tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghóa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào

cho biết trước khi bò bắt bỏ vào lồng,
cuộc sống của sơn ca và bông cúc
ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc
một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến
hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các HS trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu
của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn
2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh
xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghóa là không thể tả hết niềm sung
sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong
trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui

vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở
nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã
rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà
hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với
bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết
trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp chết,
nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng
vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm
các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có ý nghóa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé
đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các
cậu bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
4 .VËn dơng .

5 Dặn do ø về nhà luyện đọc lại bài và
trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Vè chim
- Nhận xét tiết học
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào
lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim
sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn
ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có
cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an
ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo
lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một
chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long
trọng.
- Long trọng có nghóa là đầy đủ nghi lễ
và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghó của
mình.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con
vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách

đọc thể hiện tình cảm.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
************************
Thứ Ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011
KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2).
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Hướng dẫn HS nêu ý nghóa câu chuyện. Từ
đó, góp phần GD ý thức BVMT.
II. Các kó năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Xác đònh giá trò
- Thể hiện sự cảm thông
- Tư duy phê phán
III. Các phương pháp :
- Đặt câu hỏi
- Trình bày ý kiến cá nhân
Bài tập tình huống
Iv. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
v. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể

của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Kh¸m ph¸: Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
KÕt nèi:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện ng Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới
thiệu trong Tuần 1.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung
gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với
bông hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen
ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội
dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng
hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn

ca bò cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi
ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc
trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và
bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm
gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
* Thi kể chuyện trước lớp
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của
chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên
cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được
chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của
mình.
- Chim sơn ca bò cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn

thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Bông cúc đã bò hai cậu bé cắt cùng với
đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt
để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc
cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 4
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần
lượt kể trước nhóm của mình.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
- GV nxét, ghi điểm
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện
(HS khá, giỏi)
4 .VËn dơng - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa
câu chuyện GDBVMT.
5 Dặn do ø: HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi kể
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
CHÍNH TẢ( tập chép)

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau:
sương mù, cây xương rồng, đất phù sa,
đường xa,… GV nhận xét.
3. Bài mới:
Kh¸m ph¸: Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
KÕt nèi:
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc

lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau
các dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết
thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2 a:
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội
mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ
vừa tìm được.

Bài 3:
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông
cúc khi chưa bò nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch
đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng,
sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví
dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc,
châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn,
chuột, chuột chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của
từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để
kiểm tra số từ.
HS khá, giỏi làm rồi sửa bài.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS nghe.
- Nhân xét tiết học.
Trường Tiểu học Hồng An

*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
4 .VËn dơng
5 Dặn do ø : Yêu cầu HS về nhà giải
câu đố vui trong bài tập 3 và làm các
bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC
ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
* Giáo viên:
- Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.
- Mô hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác.
- Chuẩn bò giấy A4 và bút lông.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1- Ổn đònh lớp
- Cho học sinh hát một bài - Học sinh hát
2- Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
sau:
- Những em còn lại làm vào giấy nháp.
- Hai học sinh lên bảng làm
a) 4 x 5 + 20 b) 2 x 7 + 32 a) 4 x 5 + 20 = 20 + 20

3 x 8 – 13 5 x 8 - 25 = 40
3 x 8 – 13 = 24 - 13
= 11
b) 2 x 7 + 32 = 14 + 32
= 46
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
5 x 8 – 25 = 40 - 25
= 15
- Cho học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
3-Dạy bài mới
a) Kh¸m ph¸:
Trong tiết học toán này, các em sẽ
được làm quen với đường gấp khúc và
cách tính đường gấp khúc.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên viết tựa bài lên bảng - Học sinh nhắc lại
b) KÕt nèi:
Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính
độ dài đường gấp khúc
- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc
trên bảng và giới thiệu: Đây là đường
gấp khúc ABCD.
- Học sinh nghe giảng và nhắc lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ
- Học sinh quan sát hình vẽ.
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc
ABCD gồm những đoạn thẳng nào?

- Đường gấp khúc ABCD gồm những
đoạn thẳng là: AB; BC; CD
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc
ABCD gồm những điểm nào?
- Đường gấp khúc ABCD gồm những
điểm là: A; B; C; D
- Những đoạn thẳng nào có chung một
điểm đầu?
- Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm
là B. Đoạn thẳng BC và CD có chung
điểm là C.
- Em hãy nêu độ dài các đoạn thẳng
của đường gấp khúc ABCD.
- Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm
Độ dài đoạn thẳng BC là: 4cm
Độ dài đoạn thẳng CD là: 3cm
- Giáo viên giới thiệu: Độ dài đường
gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài
của các đoạn thẳng AB, BC và CD.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại: Độ
dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng
độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và
CD.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng
độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD
- Học sinh tính.
- Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC
và CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm

- Vậy em nào cho thầy biết độ dài của
đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu?
- Đường gấp khúc ABCD dàiø 9cm.
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc
khi biết độ dài các đoạn thẳng thành
phần ta làm như thế nào?
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
- Để xem các em nắm bài đến đâu thầy
mời các em làm bài tập.
c) Thực hành
Bài tập 1:Nối các điểm để được đường
gấp khúc gồm:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên phát giấy A3 cho học sinh. - Học sinh làm việc theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm 6. Thời gian
là 5 phút .
- Học sinh thực hành vẽ
- Giáo viên chấm sẳn các điểm vào
giấy A4
a)Hai đoạn thẳng
b)Ba đoạn thẳng
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - Học sinh vẽ trong nhóm
- Cho học sinh trình bày - Học sinh trình bày bài của nhóm
- Giáo dán lên bảng - Học sinh quan sát để nhận xét
- Học sinh và giáo nhận xét - Học sinh nhận xét bài của bạn
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
- Giáo viên kết luận - Học sinh lắng nghe
Bài tập 2: Tính độ dài đường gấp khúc
- Học sinh đọc yêu cầu của bài

a) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
lấy độ dài các đoạn thẳng thành phần
cộng với nhau.
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc MNPQ
lên bảng và cho các em đọc tên đường
gấp khúc.
- Cho học sinh nêu tên đường gấp khúc - Đường gấp khúc MNPQ
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải
Bài giải
- Giáo viên lưu ý học sinh khi các em
viết phép tính không cần phải viết đơn
vò.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
b) Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Giáo viên vẽ hình lên bảng
- Cho một em lên bảng làm những em
còn lại làm bảng con.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài
của bạn.
- Giáo viên kết luận
Bài tập 3:

- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên vẽ lên bảng cho học sinh
quan sát.
- Học sinh quan sát
- Em nào cho thầy biết hình tam giác có
mấy cạnh?
- Có ba cạnh
- Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn
thẳng ghép lại?
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
ghép lại với nhau.
- Vậy độ dài đường gấp khúc này tính
thế nào?
- Tính bằng cách cộng ba đoạn
thẳng( ba cạnh của hình tam giác) với
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
nhau.
- Cho học sinh làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm. - 1 học sinh lên bảng làm.
- Những em còn lại làm vào vở
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12
cm
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài
của bạn.
- Học sinh nhận xét bài của bạn.
- Giáo viên nhận xét

4 .VËn dơng
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm thế nào?
- Học sinh trả lời.
- Nhắc học sinh về nhà chuẩn bò bài
sau:
- Luyện tập
Toán t.h: Bài 99: Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1: Vẽ đường gấp khúc gồm hai đoạn
thẳng, ba đoạn thẳng, bốn đoạn thẳng.
- Yc học sinh nối các điểm để tạo thành
các đường gấp khúc gồm các đoạn thẳng
đã cho
- Nhận xét
Bài 2:Vẽ đường gấp khúc gồm
a, 3 đoạn thẳng lần lượt có độ dài 2cm,
3cm, 4cm.
- yêu cầu học sinh xác đònh đường gấp
B C
A
- Vẽ đường gấp khúc theo độ dài đã cho
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
khúc và vẽ
- Nhận xét
Bài 3:Tính độ dài đường gấp khúc
ABCD
- Yêu cầu hs xác đònh độ dài từng đoạn
thẳng.

? Độ dài đoạn AB
?Độ dài đoạn BC
?Độ dài đoạn CD
- Nhận xét
- 5 cm
- 3 cm
- 4cm
Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
5 + 3 +4 = 12 ( cm )
Đáp số: 12 cm
*************************
Thứ Tư, ngày 19 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
VÈ CHIM
I. MỤC TIÊU
– Biết ngắt, nghỉ đúng nhòp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người .
- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học
thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2.
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần
hướng dẫn luyện đọc.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1 Ổn đònh:
2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc

trắng
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim
sơn ca và bông cúc trắng
3. Bài mới
KÕt nèi:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể
vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu
thơ.
b) Luyện phát âm.
- Tiến hành tương tự như các tiết học
trước.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc
hai câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi
HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Tìm tên các loài chim trong bài
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ
gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi
tên các loài chim khác.
- Hát

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo
dõi bài trong sgk.
- Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1
câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài
là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: emsáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo
bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghóa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ
đặc điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng
các từ để gọi người, các đặc điểm của
người để kể về các loài chim có dụng ý
gì?

+ Em thích con chim nào trong bài
nhất? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè
4. 4 .VËn dơng - Yêu cầu HS đọc thuộc
lòng bài vè hoặc kể về các loài chim
trong bài vè bằng lời văn của mình.
5 Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về
đoạn sau của bài vè
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon là dáng chạy của các
con bé.
- HS trả lời theo y/c
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc
lòng bài thơ.
- Một số HS kể lại về các loài chim đã
học trong bài theo yêu cầu.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU :
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3).
- Ham thích môn học.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập
2.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC

Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Từ ngữ về thời tiếtGọi 3 HS
lên bảng kiểm tra.
-Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi
– đáp về thời gian.
HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
3. Bài mới :
Kh¸m ph¸: - GVgt, ghi tựa
KÕt nèi:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc
đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong
bảng từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài cá
nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai
thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh
cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc,
quạ.

+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ
kiến, chim sâu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một
HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp
trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu
mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4 .VËn dơng
của các mùa trong năm.
- Mở sgk trang 27.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào
ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ,
vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo
tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt;
gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên
theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc

thầm theo.
-Làm bài theo cặp.
-Một số cặp lên bảng thực hành:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- 2 HS thực hành:
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
- HS nghe.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
5 Dặn do ø : Chuẩn bò: Từ ngữ về loài
chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm: Bài 1b, Bài 2.
- Ham thích học Toán.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng
làm bài tập
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới
Kh¸m ph¸: Luyện tập.
Bài 1b: GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài, chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi
viết bài giải, chẳng hạn:
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài
là:
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở nháp
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp
khúc.
HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS nxét, sửa bài
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
5 + 2 + 7= 14 (cm)
Đáp số: 14 (dm)
Bài 3: ND ĐC
4 .VËn dơng GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dòChuẩn bò: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
- HS nghe.

- Nhận xét tiết học.
*************************
Thứ Năm, ngày 20 tháng 01 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ
trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Bảng phụ.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
+ Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2:ND ĐC
+ Bài 3: Cho HS làm bài
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi
và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc
lòng bảng nhân chưa.
- HS làm bài rồi chữa bài.

- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS nxét, sửa bài
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
+ Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa
bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ
lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài
đường gấp khúc (tính tổng độ dài của
các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi
tự làm bài và chữa
4 .VËn dơng
5 Dặn do ø Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7= 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.
Tiếng việt t.h:Luyện từ và câu

I. Mục tiêu :
-Giúp hs phân loại các loài chim theo nhóm phù hợp
- Nhận biết và trả lời câu hỏi cụm từ “ở đâu”
II. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1: Tìm thêm tên các loài chim để
điền vào chỗ trống.
- Yc hs làm bài
- Nhận xét
Bài 2:Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi
sau vào ô trống.
a, Ngôi trường tiểu học của em nằm ở
đâu?
Hình dáng Kiếm ăn Tiếng kêu
Vàng anh,
chìa vôi….
Bói cá, vẹt,
sáo……….
Đa đa,
quốc……
- Ngôi trường tiểu học của em nằm ở
……..
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
b, Nhà em ở đâu?
C, Vào giờ thể dục, các em thường học ở
đâu?
Bài 3: Dùng cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi
cho bộ phận gạch dưới trong từng câu
- yc học sinh làm bài

- Nhận xét
- Nhà em ở….
- Vào giờ thể dục , các em thường học
ở…….
- Hs làm bài
************************
Thứ Sáu, ngày21 tháng 01 năm 2011
CHÍNH T Ả ( Nghe- viết)
SÂN CHIM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
- Ham thích môn học.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Chim sơn ca và bông cúc
trắng.- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau
cho HS viết:
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
Kh¸m ph¸: Sân chim.
KÕt nèi:
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên
bảng lớp.

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
viết.
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
D) Viết chính tả
- GV đọc bài lần 2
- GV đọc bài cho HS viết.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2

-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bảng
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim
trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng,
nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy,
chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu
chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa
lại nếu bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
- Ví dụ:

Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./
ng trồng cây./ Tờ giấy trắng
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
4 .VËn dơng
5 Dặn dò Chuẩn bò: Một trí khôn hơn
trăm trí khôn.
- Nhân xét tiết học.
tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./

- HS nxét bình chọn đội thắng cuộc
- Nhân xét tiết học.
Tiếng việt t.h: Chính tả
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Sân chim
- Điền đúng các tiếng phù hợp
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1: Nghe- viết một đoạn trong bài
Sân chim.
- Đọc cho học sinh viết bài
- Đọc và sửa lỗi
- Nhận xét
Bài 2:Điền tiếp từ ngữ vào chỗ trống
- Từ ngữ có tiếng trống
- Từ ngữ có tiếng chống
- Nhận xét
Bài 3 : Nối tiếng ở cột bên phải với
tiếng ở cột bên trái.
- Nghe – viết

- cái trống, gà trống, trống cơm , trống
đồng, trống không…
- chống chọi, chống cự, chống án, chống
phá…
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
- Yc học sinh làm bài
- Nhận xét
- Làm bài
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4.
- Ham thích học Toán.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
Bảng phụ
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Luyện tập chung.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
Kh¸m ph¸: Luyện tập chung

Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng
hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân
vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: ND ĐC (cột 2)
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Chẳng hạn:
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
-HS làm bài, sửa bài
Trường Tiểu học Hồng An
*** Lê Thò Thủy- Khối 2 ***
là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
Bài 5: ND ĐC
4 .VËn dơng
5 Dặn do ø Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: kiểm tra.
- Nhận xét tiết học
-HS nghe.
Nhận xét tiết học.

TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu
về một loài chim).
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC
-Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS
chuẩn bò tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc
đoạn văn viết về mùa hè.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS
đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS
đã nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy?
- Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình
huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.

- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là
Trường Tiểu học Hồng An

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×