Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.46 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ 14: TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: LỚN LÊN BÉ THÍCH LÀM NGHỀ GÌ</b>
<i>Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần; Từ ngày 30/11/2020 đến ngày 25/12/2020</i>
<b>Tên chủ đề nhánh 4: Nghề thợ mỏ</b>
<b>Tuần thứ: 14 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;</b>
<b>Tên chủ đề nhánh 2: </b>
<b> Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;</b>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>1. Đón trẻ</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp, cho trẻ
cất đồ dùng cá nhân.
- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt
động chơi.
<b>2. Trò chuyện buổi sáng</b>
Trò chuyện về chủ đề
<b>3. Điểm danh</b>
<b>4. Thể dục buổi sáng</b>
- Hô hấp: Thổi bơ bay.
- Tay vai: Hai tay đưa ra
trước lên cao.
- Lưng, bụng, lườn : Ngồi
quay người sang hai bên.
- Chân: Ngồi xuống đứng lên.
- Bật: Bật chân trước chân
sau..
- Bật: Bật chân trước chân sau.
(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;
Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng
dụng cụ).
- Trẻ nề nếp, ngăn nắp.
- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.
- Tạo cho trẻ cảm giác
vui vẻ khi đến lớp.
<b>- Trẻ biết công việc, dụng</b>
cụ nghề của cô chú công
nhân mỏ; Biết yêu quý và
trân trọng các cô chú
công nhân mỏ.
- Trẻ nhớ tên mình và
bạn.
- Phát triển thể lực.
- Phát triển các cơ toàn
thân.
- Trẻ biết ý nghĩa của
việc tập thể dục sáng.
- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ chơi
trong các
góc.
- Tranh,
ảnh về
công việc,
đồ dùng
của cô
<b>LỚN LÊN BÉ THÍCH LÀM NGHỀ GÌ</b>
<i><b> Từ 30/11/2020 đến 25/12/2020</b></i>
<b>Nghề thợ mỏ </b>
Từ 07/12/2020 đến 11/12/2020
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>
- Đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ, niềm nở, thân
thiện - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.
- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
<b>2. Trị chuyện buổi sáng:</b>
Xem tranh ảnh, trị chuyện cùng trẻ về chủ đề “Cô chú
công nhân mỏ”.
<b>3. Điểm danh:</b>
Cô gọi tên từng trẻ.
<b>4. Thể dục:</b>
<b>4.1. Khởi động:</b>
- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
<b>4.2. Trọng động :</b>
<b>- Cơ tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.</b>
- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.
- Cơ khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.
<b>4.3. Hồi tĩnh: </b>
Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.
* Nhận xét:
- Cho trẻ tự nhận xét.
- Cô nhận xét.
- Trẻ chào hỏi lễ phép
mọi người.
- Trẻ cất đồ dùng cá
nhân.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ dạ cô.
- Xếp hàng.
- Thực hiện theo hiệu
lệnh của cô.
- Trẻ tập mỗi động tác
2 lần x 8 nhịp.
- Đi lại nhẹ nhàng.
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b>- Thứ 2: Góc PV, TH, S - T,</b>
XD.
<b>- Thứ 3: Góc ÂN, S - T, XD,</b>
PV.
<b>- Thứ 4: Góc PV, S - T, XD,</b>
KH - T.
<b>- Thứ 5: PV, XD, ÂN, TN </b>
<b>- Thứ 6: Góc PV, TH, KH –</b>
<b>* Góc phân vai: Bữa sáng tại </b>
nhà ăn tập thể; Cửa hàng TP;
Bác sĩ.
<b>* Góc XD - LG: Xây, lắp </b>
ghép Công trường; Nhà tập
thể cho CN, khu vui chơi giải
trí.
<b> * Góc thiên nhiên: Chăm sóc</b>
cây ở góc thiên nhiên.
<b>* Góc khoa học - tốn: Phân </b>
loại trang phục, dụng cụ nghề;
Chơi với các con số.
<b>* Góc tạo hình: Tơ màu, vẽ, </b>
cắt, dán dụng cụ, trang phục
nghề thợ mỏ.
<b>* Góc âm nhạc: Nghe hát, </b>
hát, vận động các bài hát
thuộc chủ đề; Chơi với dụng
cụ âm nhạc.
<b>* Góc sách – truyện: Xem </b>
tranh truyện, làm album về
nghề thợ mỏ.
- Trẻ nhận vai chơi, nhập
vai chơi 1 cách tự nhiên.
- Biết đóng vai cô bác
cấp dưỡng, công nhân;
vai người bán, mua hàng;
biết cách chơi bác sĩ,
bệnh nhân (công nhân).
- Phát triển ngôn ngữ.
- Trẻ xây dựng, lắp ghép
được công trường mỏ,
Nhà tập thể cho CN, khu
vui chơi giải trí.
- Trẻ chăm sóc cây đúng
cách.
- Phát triển tư duy và trí
tưởng tượng cho trẻ.
- Trẻ biết phân loại đồ
dùng, dụng cụ nghề.
- Rèn sự khéo léo của đôi
tay.
- Rèn khả năng nghe
nhạc và cảm thụ âm nhạc
cho trẻ.
- Trẻ hát, vận động mạnh
dạn, tự tin.
- Biết làm album nghề
thợ mỏ.
- Biết chơi và phối hợp
các hành động trong
nhóm chơi phù hợp.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định, trị chuyện:</b>
Cơ trị chuyện với trẻ về buổi chơi.
<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>
- Cho trẻ quan sát các góc chơi.
- Trị chuyện về đồ chơi ở các góc.
<b>3. Trẻ tự chọn vai chơi:</b>
Cho trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.
<b>4. Trẻ tự phân vai chơi:</b>
- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.
- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.
- Cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.
<b>5. Q trình chơi:</b>
- Cơ đến từng góc chơi bao qt trẻ chơi, giúp đỡ khi
trẻ chơi lúng túng.
- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).
<b>6. Nhận xét sau khi chơi:</b>
- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.
- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.
<b>7. Củng cố:</b>
- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Cho trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ quan sát và trò
chuyện về đồ chơi.
- Trẻ bàn bạc và chọn
nội dung chơi, góc chơi.
- Trẻ phân công công
việc và thỏa thuận vai
chơi.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ cất đồ chơi.
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích: </b>
<b>* Thứ 2: Quan sát góc thiên </b>
nhiên lớp A1.
<b>* Thứ 3: Quan sát hịn than</b>
kíp lê.
<b>* Thứ 4: Quan sát thí nghiệm:</b>
Sự sinh nhiệt của than (đun
nước, nấu chín thức ăn).
<b>* Thứ 5: Quan sát thí nghiệm:</b>
<b>* Thứ 6: Quan sát, trị chuyện</b>
về một số biển báo giao thơng.
- Rèn khả năng tập trung,
chú ý, phát triển khả
năng phán đoán cho trẻ.
- Trẻ mạnh dạn, tự tin
chia sẻ hiểu biết của
mình.
- Trẻ biết tác dụng của
than.
- Phát triển tư duy và khả
năng phán đoán cho trẻ.
- Biết một số biển báo
giao thông đơn giản.
- Địa
điểm.
- Câu hỏi
đàm thoại.
- Hòn
than, nồi,
nước, rau,
<b>2. Trò chơi vận động </b>
- Nhảy dây.
- Kéo co.
- Chú cơng nhân nhanh khỏe
- Chuyền bóng qua đầu, qua
chân.
- Trẻ hiểu luật chơi, cách
chơi, chơi được các trò
chơi dưới sự hướng dẫn
của cô.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo,
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.
- Phát triển khả năng vận
động cho trẻ.
<b>3. Chơi tự do</b>
Chơi với cát, nước, đồ chơi,
thiết bị ngoài trời.
- Phát triển khả năng
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
<b>1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát: </b>
Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá
nhân của trẻ.
<b>1.2. Đến nơi quan sát: </b>
- Cơ cho trẻ QS và trị chuyện với trẻ về nội dung QS:
+ Quan sát góc thiên nhiên lớp A1.
<b>+ Quan sát hịn than kíp lê.</b>
<b>+ Quan sát thí nghiệm: Sự sinh nhiệt của than (đun</b>
nước, nấu chín thức ăn).
<b>+ Quan sát thí nghiệm: Sự sinh nhiệt của than (làm</b>
khơ/ cháy đồ vật).
<b>+ Quan sát, trị chuyện về một số biển báo giao thông.</b>
- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trẻ chuẩn bị đồ dùng
cá nhân.
- Trẻ quan sát, trò
chuyện.
- Trẻ lắng nghe.
<b>2. Trị chơi vận động: </b>
- Cơ nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ
cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi.
- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.
- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe.
<b>3. Chơi tự do:</b>
- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi
- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đồn kết,
- Cơ quan sát và theo dõi trẻ chơi.
- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
- Trẻ tập trung và về
lớp.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>- Trước khi trẻ ăn</b>
- Trong khi ăn
- Sau khi ăn
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn.
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
toàn cho trẻ trong khi ăn.
- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi quy định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong.
- Nước
ấm cho trẻ
rửa tay,
khăn lau
tay, bàn
ghế, bát
thìa.
- Đĩa
đựng cơm
rơi, khăn
lau tay.
- Rổ đựng
bát, thìa
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>
- Trước khi trẻ ngủ.
- Trong khi trẻ ngủ.
- Sau khi trẻ ngủ.
- Hình thành thói quen tự
phục vụ cho trẻ.
- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện, xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ.
- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.
- Chải
chiếu, kê
đệm.
- Phịng
ngủ kín
gió, ánh
sáng yếu.
- Tủ để
xếp gối
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế.
- Cho trẻ đi rửa tay.
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình.
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát, thìa xếp vào rổ, xếp ghế,
thu cất bàn để đúng nơi quy định giúp cô.
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.
- Cô bao quát trẻ.
- Kê bàn ghế.
- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn
- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.
- Trẻ cất bát, thìa.
- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.
- Cho trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và
vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười
đùa.
- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ
- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng
cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định,
cơ chải tóc cho trẻ gái.
- Cho trẻ đi vệ sinh.
- Trẻ vào chỗ ngủ
- Trẻ ngủ
- Trẻ cùng cô thu dọn
chiếu, đệm, gối cất gối
vào nơi quy định.
- Trẻ đi vệ sinh.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>
<b>1. Vận động nhẹ ăn quà chiều</b>
<b>2. Ôn nội dung đã học</b>
* Ôn luyện những kiến thức đã
học buổi sáng.
* Làm quen kiến thức mới.
* Chơi tự do theo ý thích.
<b>3. Biểu diễn văn nghệ, nêu </b>
<b>gương</b>
- Tạo cho trẻ cảm giác
thoải mái.
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.
- Củng cố các kiến thức
- Trẻ vui vẻ, thoải mái.
- Trẻ biểu diễn các bài
hát trong chủ đề.
- Biết tự nhận xét mình
và các bạn trong lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.
- Quà
chiều
- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu.
- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
- Tranh
<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>
<b> </b>
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về.
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học.
Trang
phục trẻ
gọn gàng.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.
- Cho trẻ vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.
- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.
* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (LQVT;
LQVCC; KPKH và MTXQ; BTTH).
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.
- Cơ nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cơ cho trẻ tự chọn đồ chơi và trị chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
“Cơ chú cơng nhân mỏ” theo tổ nhóm cá nhân.
- Cho trẻ nhắc lại quy định bé ngoan của lớp.
- Cho trẻ tự nhận xét các bạn trong: nhóm những bạn
làm được nhiều việc tốt, nhóm những bạn làm được 1
– 2 việc tốt, nhóm những bạn mắc lỗi nhưng đã biết
sửa lỗi. (Sau mỗi lần nhận xét cô khái quát).
- Cô cho trẻ cắm cờ theo từng nhóm.
- Khuyến khích, động viên trẻ để tạo hứng thú cho trẻ
- Trẻ vận động.
- Trẻ ăn quà chiều.
- Trẻ trò chuyện, thực
hành vở.
- Trẻ làm quen kiến
thức mới.
- Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các
bạn.
- Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Trẻ nêu QĐ bé ngoan.
- Trẻ nhận xét
- Trẻ cắm cờ
- Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục gọn
gàng trước khi về.
- Khi phụ huynh trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ,nhắc trẻ cất
ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và cho trẻ tự lấy
đồ dùng cá nhân.
- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra
- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.
- Trẻ chào mọi người và
tự lấy đồ dùng cá nhân.
<b>Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2020</b>
<b> Tên hoạt động: Thể dục</b>
<b> Tung bắt bóng với người đối diện. TCVĐ “Đội nào nhanh hơn, đội </b>
<b>nào khéo hơn”</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Nhạc một số bài hát.</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Trẻ biết tung bắt bóng với người đối diện.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b>- Rèn cho trẻ kỷ năng cầm bóng bằng 2 tay tung cho cơ hoặc bạn và bắt lấy</b>
bóng khi cơ hoặc bạn tung cho mình.
- Rèn sự khéo léo.
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục trẻ có nề nếp trong tập luyện, có ý thức khi tham gia hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Bóng đủ cho cô và trẻ.
- 1 số bản nhạc vui nhộn.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp, ngoài sân trường</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cơ đưa ra một rổ bóng và cho trẻ lấy bóng
chơi tự do theo ý thích.
- Hỏi trẻ có những cách chơi nào với bóng?
Có nhiều cách chơi với bóng như “Chuyền
bóng”, “Lăn bóng”, “Đá bóng”... Bây giờ, cơ và
các con sẽ cùng nhau chơi với những quả bóng
này nhé!
<b> 2. Hướng dẫn:</b>
<b> 2.1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Cho mỗi trẻ cầm 1 quả bóng bằng 2 tay đi
vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường, đi
bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi
<b> - Cho trẻ về 3 hàng dọc. </b>
<b> 2.2. Hoạt động 2: Trọng động</b>
- Trẻ lấy bóng chơi tự do.
<b>- Trẻ trị chuyện cùng cơ.</b>
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
<b> * Bài tập phát triển chung: Sử dụng bóng</b>
Trẻ đứng 3 hàng ngang tập theo nhạc bài
“Những quả bóng màu”.
- Tay vai: Hai tay đưa ra trước lên cao.
- Lưng, bụng, lườn : Ngồi quay người sang hai
bên.
- Chân: Ngồi xuống đứng lên.
- Bật: Bật chân trước chân sau.
- Cho trẻ đứng thành hình vòng cung.
<b> * Vận động cơ bản: “Tung bắt bóng với</b>
<b>người đối diện”.</b>
- Giới thiệu tên vận động “Tung bắt bóng với
- Cơ làm mẫu lần 1: Khơng phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích:
+ TTCB: Cô đứng cách cô Nhung 2m. Hai tay
cô cầm bóng và để cao ngang tầm mắt.
+ TH: Khi có hiệu lệnh cơ sẽ tung bóng cho
người đứng đối diện cơ là cơ Nhung, cơ Nhung sẽ
đón bắt lấy bóng bằng 2 tay, khi bắt bóng phải bắt
bóng bằng 2 tay, khơng để bị ơm bóng vào người,
sau đó cơ Nhung sẽ tung bóng ngược lại cho cơ.
- Cho 2 trẻ lên thực hiện.
(Nếu trẻ không thực hiện được cơ sẽ làm mẫu
và phân tích lại).
- Trẻ thực hiện.
+ Lần 1: Cơ lần lượt tung bóng cho từng trẻ để
trẻ bắt, kết hợp gọi tên trẻ. Trẻ được gọi tên phải
bắt lấy bóng và tung lại cho cơ.
+ Lần 2: Không theo thứ tự để tập cho trẻ phản
xạ nhanh.
+ Lần 3: Cho từng đơi trẻ tung bát bóng với
nhau.
- Cho trẻ nhận xét, cô khái quát.
<b> * TCVĐ: "Ai nhanh, ai khéo":</b>
- Cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội, mỗi đội có
một rổ nhựa. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu”, lần lượt
trẻ của 3 đội chạy lên chỗ có bóng nhặt bóng kẹp
vào giữa 2 cẳng chân và bật nhanh về bỏ vào rổ
- Trẻ đứng hàng ngang.
- Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp.
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ đứng hình vịng cung.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- 2 trẻ lên thực hiện.
- Lần lượt từng trẻ tung bắt
bóng với cơ.
- Trẻ tung bắt bóng với
bạn.
- Trẻ nhận xét và lắng
nghe.
của mình rồi về cuối hàng đứng.
- Luật chơi: Phải kẹp bóng vào giữa hai chân.
Trong khi bật, trẻ nào bị rơi bóng giữa chừng thì
quả bóng đó sẽ khơng được tính. Thời gian là 5
phút. Kết thúc, đội nào mang về được nhiều bóng
nhất đội đó sẽ chiến thắng.
- Cho trẻ chơi 1 – 2 lần.
- Cho trẻ nhận xét sau chơi.
<b> 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b>
Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.
Cô hỏi trẻ về nội dung bài học
<b> 3. Kết thúc:</b>
- Trẻ chơi.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trả lời.
<b>Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):
<b> Thứ 3 ngày 08 tháng 12 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động: KPXH </b>
Tìm hiểu về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ.
<b> I. Mục đích - yêu cầu: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của một số trang thiết bị bảo hộ lao động
của người thợ mỏ: quần áo, ủng, găng tay, mũ.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn khả năng quan sát, tập trung chú ý và khả năng ghi nhớ cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục trẻ yêu quý, trân trọng nghề thợ mỏ.
. <b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Video về người thợ mỏ, hòn than.
- Quần áo, ủng, găng tay, mũ, khẩu trang, kính của người thợ mỏ.
- Một số bản nhạc.
- Mỗi trẻ 1 rổ có: lơ tơ về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ
(quần áo, ủng, găng tay, mũ), lô tô trang phục nghề bác sĩ.
- Tranh về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ (quần áo, ủng,
găng tay, mũ), tranh trang phục nghề bác sĩ.
- 3 bảng.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động: </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
- Cô đưa ra một hòn than và hỏi trẻ.
+ Đây là gì?
+ Con người dùng than để làm gì?
+ Nhờ ai chúng ta có than để dùng?
- Giáo dục trẻ: yêu quý, trân trọng người thợ mỏ.
Các chú công nhân mỏ than cần chuẩn bị những
trang thiết bị bảo hộ lao động gì khi vào lị? Hơm
nay, cơ và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé!
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b> 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về trang thiết bị</b>
<b>bảo hộ lao động của cơng nhân mỏ:</b>
- Lớp mình có bạn nào bố làm công nhân mỏ?
- Trẻ quan sát.
- Hịn than.
- Dùng than để đun nấu.
- Cơ chú cơng nhân mỏ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Con có biết bố con sử dụng trang thiết bị bảo hộ
lao động gì trước khi vào lị làm không?
- Để biết rõ các chú công nhân cần có những
trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lò,
các con hãy cùng nhau xem một video clip nhé!
- Cho trẻ xem video clip.
- Hỏi trẻ: Các chú công nhân đã chuẩn bị những
trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lị?
* Quần áo bảo hộ:
- Quần áo của các chú màu gì? Dài hay ngắn?
Dày hay mỏng?
- Cho một vài trẻ lên sờ vào quần áo?
- Bộ quần áo được làm từ chất liệu gì? Mềm hay
cứng?
- Vì sao quần áo các chú dày nhưng lại phải
mềm?
* Ủng bảo hộ:
- Đây là gì?
- Ủng được làm bằng chất liệu gì?
- Ủng bảo hộ có tác dụng gì?
- Ủng bảo hộ giúp các chú công nhân mỏ bảo vệ
đôi chân để không bị nước vào chân (vì trong lị có
chỗ có nước), để chân các chú các chú sẽ bớt đau
khi chẳng may bị đất, đá, rơi vào.
- Cho 2, 3 trẻ đeo ủng vào chân và đi lại.
- Ủng bảo hệ mềm hay mỏng?
- Vì sao ủng bảo hộ phải mềm?
* Găng tay bảo hộ:
Ủng bảo hộ đơi chân, cịn đơi tay các chú thì được
bảo hộ bởi trang thiết bị gì?
- Đơi găng tay được làm từ chất liệu gì?
- Vì sao găng tay của các chú cơng nhân lại làm
bằng vải?
- Găng tay dày hay mỏng? Găng tay có tác dụng
gì?
- Trẻ trả lời theo hiểu
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ xem.
- Trẻ trả lời theo hiểu
biết.
- Màu xanh, dài, dày.
- Trẻ lên sờ quần áo.
- Làm từ vải, mềm.
- Mềm để các chú cử
động, làm việc được
thoải mái, dày để che
chắn bụi.
- Ủng bảo hộ.
- Làm bằng cao su.
- Bảo vệ đôi chân.
- Trẻ đeo ủng đi lại.
- Mềm.
- Để các chú đi lại dễ
dàng không đâu chân.
- Găng tay.
- Làm từ vải.
- Găng tay bảo hộ giúp các chú công nhân bảo vệ
đôi tay khi thường xuyên phải tiêp xúc với các
khoáng sản đất, đá. Găng tay dày để tay các chú
công nhân bớt đau rát.
* Mũ bảo hộ:
- Ngoài quần áo, ủng, găng tay bảo hộ, các chú
còn phải chuẩn bị trang thiết bị này khi vào lị?
- Các con thử đốn xem, mũ bảo hộ của các chú
công nhân mỏ cứng hay mềm?
- Chất liệu gì mà lại cứng vậy các con?
- Vì sao các chú lại phải đội mũ bảo hộ?
- Vì mũ bảo hộ giúp các chú công nhân bảo vệ
được phần đầu của mình tránh bị va đập với đất, đá,
các vật sắc nhọn.
- Các con xem, trên mũ còn có gì đây?
- Đèn pin để làm gì?
- Trong lị có chỗ rất tối, nên các chú cần phải sử
dụng đèn pin để chiếu sáng khi làm việc.
* Mở rộng:
- Bạn nào biết, ngoài quần áo, ủng, găng tay, mũ,
- Cô cho trẻ quan sát: khẩu trang, kính.
* Khái quát: Các chú công nhân mỏ cần phải
chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cần
thiết khi vào lò để phòng tránh tai nạn lao động.
<b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập:</b>
<b> * Trò chơi 1: “Ai đúng ai sai”</b>
Cho trẻ chọn lô tô về trang thiết bị bảo hộ lao
động của chú cơng nhân mỏ.
- Lần 1: Cơ nói tên.
- Lần 2: Cơ nói đặc điểm.
<b>* Trị chơi 2: “Chung sức”</b>
- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội, lần lượt trẻ của
3 đội bật qua 3 vòng lên gắn trang thiết bị bảo hộ lao
động vào đúng vị trí trên người chú công nhân.
- Luật chơi: Mỗi lần chỉ được chọn và gắn một
thiết bị bảo hộ lao động; thời gian chơi là một bản
nhạc. Kết thúc, đội nào gắn được nhiều và đúng
- Mũ bảo hộ.
- Trẻ phán đoán.
- Để che đầu.
- Đèn pin.
- Để chiếu sáng.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ kể tên.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
nhất đội đó sẽ chiến thắng.
- Cơ cho trẻ chơi.
- Nhận xét sau chơi:
+ Cho trẻ nhận xét.
+ Cô nhận xét.
Hỏi lại trẻ tên các trang thiết bị bảo hộ lao động
<b>của công nhân mỏ </b>
<b>3. Kết thúc: </b>
Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát “Em yêu đất
mỏ quê em” rồi đi ra ngoài.
- Trẻ chơi.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.
- Quần áo, ủng, găng tay,
mũ, khẩu trang, kính.
- Hát vận động “Em yêu
đất mỏ quê em”
<b>Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):
<b>Tên hoạt động: Văn học</b>
<b> Thơ: Ước mơ của bé</b>
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Chúc bé ngủ ngon”
<b>I. Mục đích - Yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.
- Trẻ thuộc bài thơ “Ước mơ củ bé”
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm.
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng những người làm nghề.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ: </b>
<b>- Tranh minh họa bài thơ, video bài thơ, máy tính.</b>
- Nhạc nhẹ
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.</b>
<b>III. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô bật nhạc bài hát “Chúc bé ngủ ngon”: cho
trẻ giả vờ ngủ.
- Tiếng chuông đồng hồ reo: trẻ thức giấc.
- Hỏi trẻ ngủ có ngon khơng?
- Cơ vừa mơ thấy mình đang làm cơ cơng nhân
dọn vệ sinh đường phố. Vậy cịn các con, các con
đã mơ thấy gì?
- Cho 4,5 trẻ trả lời.
Mỗi bạn đều có một giấc mơ, một ước mơ
riêng. Bây giờ, chúng mình hãy cùng xem xem
bạn nhỏ trong bài thơ của nhà thơ Lê Thị Hồng
Mai đã ước mơ gì nhé!
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm</b>
* Lần 1: Cô đọc diễn cảm.
- Hỏi trẻ tên bài thơ?
- Giảng nội dung: Bài thơ nói rằng vào một đêm
trăng sáng em bé nhìn lên bầu trời đầy sao và đã
- Trẻ nghe nhạc và vờ ngủ.
- Trẻ thức dậy.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
ước mơ được bay vào vũ trụ, để xây nhà máy, làm
bể bơi và rủ các bạn lên đấy chơi cùng.
* Lần 2: Đọc sử dụng tranh thơ minh học dưới
nền nhạc.
Đàm thoại:
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- Bài thơ nói đến ai?
- Vào đêm trăng, sáng em bé nhìn lên bầu trời
và đã ước gì?
- Chúng mình hiểu “vũ trụ” có nghĩa là gì
khơng?
- “Vũ trụ”: có nghĩa là khoảng không gian rất
lớn ở trên bầu trời.
- Khi bay vào vũ trụ em bé muốn làm gì?
- Để làm gì?
- Em bé đã ước gì nữa?
* Lần 3: Cho trẻ xem video bài thơ.
<b>2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ</b>
<b>- Cô dạy trẻ đọc từng câu 1.</b>
- Cô cho cả lớp đọc 3-4 lần.
- Cô cho 3 tổ cùng thi đua nhau.
- Nhóm đọc.
- Cơ cho cá nhân trẻ đọc.
(Trong q trình trẻ đọc cơ sửa sai, sửa ngọng
nếu có. Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và
tình cảm).
Hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả?
<b>3. Kết thúc:</b>
Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Bài thơ “Ước mơ của bé”.
- Nói đến bạn nhỏ.
- Ước mơ được bay vào vũ
trụ, để xây nhà máy, làm bể
bơi và rủ các bạn lên đấy
chơi cùng.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Trẻ lắng nghe.
- Xây nhà máy, làm bể bơi.
- Để rủ các bạn lên chơi.
- “Giá như các bạn
Ở khắp mọi nơi
Được chơi cùng bé
Giữa bầu trời xanh”.
- Trẻ đọc theo cô.
- Cả lớp đọc.
- Trẻ thi đua theo tổ.
- Trẻ thi đua theo nhóm.
- Cá nhân đọc.
- Bài thơ “Ước mơ của Bé”,
tác giả Lê Thị Hồng Mai.
<b> Cảm xúc và thể hiện cảm xúc</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: “Chuyện chú mèo con”</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1/Kiến thức</b>
- Trẻ biết ý nghĩa của việc nói lời cảm ơn, xin lỗi
- Biết khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi
- Biết nói cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống trong giao tiếp
<b>2/ Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng chú ý lắng nghe, quan sát, phán đốn, suy luận.
- Phát triển ngơn ngữ mạch lạc,kỹ năng ứng xử, giao tiếp với mọi người.
<b>3/ Giáo dục thái độ</b>
- Giáo dục trẻ có hứng thú, có ý thức nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp trong
từng tình huống cụ thể
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1/Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- 3 bức tranh về các tình huống nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Các con rối minh họa nội dung câu chuyện “ Chuyện chú mèo con”
<b>2/ Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cô kể cho trẻ nghe câu chuyên “ Chuyện chú
mèo con”
- Trò chuyện về nội dung câu chuyện từ đó liên
hệ đặt câu hỏi tình huống:
+ Con đã bao giờ nói lời “cảm ơn” hay “xin lỗi”
chưa?
+ Con đã nói lời “cảm ơn”, “xin lỗi” khi nào?
+ Đã bao giờ con nhận được lời “ Cảm ơn” hay
“ Xin lỗi” từ người khác chưa?
- Trẻ lắng nghe
- Trò chuyện
+ Con nhận được lời “ Cảm ơn”, “ Xin lỗi” khi
nào?
- Cho trẻ nêu ý kiến của mình.
- Cơ nhận xét các ý kiến đó
- Hơm nay cơ và các cịn cùng nhau tìm hiểu về
lời “ Cảm ơn” và “ xin lỗi” nhé
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1 Hoạt động 1: Bé nói lời “ Cảm ơn” , “ </b>
<b>Xin lỗi”</b>
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “ Kết bạn” và về 3
nhóm. Cơ phát cho mỗi nhóm một bức tranh về các
tình huống nói lời cảm ơn, xin lỗi
+ Tranh 1; Bạn nhỏ cảm ơn khi được nhận quà
+ Tranh 2: Bạn nhỏ xin lỗi mẹ vì đã làm vỡ lọ
hoa.
+ Tranh 3 Bạn nhỏ được cảm ơn vì đã giúp đỡ
bà bước lên thềm nhà
- Cho trẻ quan sát tranh theo nhóm. Sau đó, cơ
mời đại diện của nhóm lên kể về bức tranh của
+ Bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn nhỏ làm như vậy?
+ Các con có thường xuyên nói lời “ Cảm ơn”,
“Xin lỗi” khơng?
+ Khi nào các con cần nói lời “ Cảm ơn”
+ Khi nào con cần nói lời “ Xin lỗi”
+ Vì sao phải nói lời “ Xin lỗi”?
+ Khi nói lời cảm ơn, Mình phải như thế nào?
+ Khi nói lời “ xin lỗi” mình phải như thế nào?
- Cho trẻ nêu ý kiến của mình
- Trẻ nêu ý kiến
- Vâng ạ
- Trẻ chơi trò chơi hứng
thú
- Trẻ quan sat theo yêu
cầu
- Cơ liện hệ và mở rộng các tình huống trẻ
thường mắc phải trong khi chơi với bạn, khi ở nhà
và khi giao tiếp với mọi người xung quanh.
= > Cô kết luận: “ Cảm ơn”, hay xin lỗi” là 2 từ
chúng ta cần nói khi được người khác giúp đỡ khi
ta làm phiền, hoặc làm điều gì đó có lỗi với người
khác.
<b>2.2 Hoạt động 2: Luyện tập:</b>
- Cơ chia nhóm trẻ đóng vai, mơ phỏng tình
huống trong các bức tranh của từng nhóm.
- Cô hướng dẫn trẻ phân chia vai chơi, thể hiện
nội dung tình huống
- Cho các nhóm lên đóng vai
- Cơ cho trẻ nhận xét về các vai do mỗi nhóm
đóng.
- Cơ động viên, khích lệ trẻ đóng vai tốt, khái
qt lại cách ứng xử đúng với các tình huống khi
nói lời “ Cảm ơn, “ Xin lỗi”
- Giáo dục trẻ cần nói lời “ Cảm ơn” khi được
người khác quan tâm, giúp đỡ, Nói lời “ xin lỗi”
khi mắc lỗi, làm phiền người khác..
<b>3. Kết thúc: </b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài đã học
<b> - Nhận xét tuyên dương</b>
- Trẻ nêu ý kiến
Lắng nghe
- Trẻ đóng vai theo yêu
cầu
- Các nhóm đóng vai
- Trẻ nhận xét
- Lắng nghe
- Trẻ nhắc lại
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2020</b>
<b> Tên hoạt động: Âm nhạc</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Vận động “Cháu yêu cô chú công nhân”</b>
<b> I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả sáng tác bài hát “Em yêu đất mỏ quê em”.
- Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết giai điệu, lời ca của bài hát “Em yêu đất mỏ
quê em”.
- Trẻ biết thưởng thức, biết hưởng ứng cảm xúc phù hợp với giai điệu và lời
ca của bài hát.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng nghe và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.
- Rèn cho trẻ kỹ năng vận động: vỗ tay theo tiết tấu chậm thông qua bài hát
“Quảng Ninh quê em”.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ tập trung, chú ý.
- Trẻ yêu quý và tự hào đất mỏ Quảng Ninh.
<b> II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Nhạc đệm, tivi, máy vi tính, loa vi tính.
- Dụng cụ âm nhạc cho cô và trẻ.
- Trang phục cho cô.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Gọi trẻ lại gần cô.
- Các con đang sống ở đâu?
Các con ạ! Quảng Ninh, nơi chúng mình đang
sống là một vùng vùng đất mỏ giàu truyền thống
anh hùng. Và điều đó được thể hiện rất rõ trong bài
hát “Em yêu đất mỏ quê em” của nhạc sĩ Bùi Đức
Huyên mà các con sẽ nghe ngay sau đây.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Nghe hát “Em yêu đất mỏ</b>
<b>quê em” </b>
- Lần 1: Cơ hát thể hiện tình cảm.
+ Các con thấy bài hát như thế nào?
+ Bài hát có tên là gì, của tác giả nào?
- Trẻ lại gần cơ
- Con đang sống ở Quảng
Ninh.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Lần 2: Cơ hát có sử dụng nhạc đệm.
+ Giảng nội dung bài hát: Các con ạ! Bài hát
“Em yêu đất mỏ quê em” của nhạc sĩ Bùi Đức
Hun nói lên tình cảm, niềm kiêu hãnh tự hào của
bạn nhỏ về vùng mỏ Quảng Ninh yêu dấu. Bạn yêu
đất mỏ anh hùng sớm chiều tiếng máy rộn vang,
yêu những dãy núi chập chùng chen lẫn tầng than,
yêu lá cờ hồng trên núi Bài Thơ. Càng yêu quý đất
mỏ bao nhiêu bạn nhỏ càng chăm học tập, chăm
luyện rèn bấy nhiêu để mai sau lớn lên bạn sẽ làm
giàu cho quê hương Quảng Ninh của mình đấy các
con ạ!
+ Các con thấy giai điệu và lời ca của bài hát
như thế nào?
+ Bài hát “Em yêu đất mỏ quê em” có giai điệu
vui tươi, lời ca trong sáng nên khi hát hoặc nghe
hát bài này thì nét mặt các con nên tươi tắn, rạng rỡ
để thể hiện niềm vui, niềm kiêu hãnh tự hào của
mình về quê hương đất mỏ anh hùng. Các con nhớ
chưa?
+ Các con biết không? Bài hát “Em yêu đất mỏ
quê em” có nhắc đến rất nhiều hình ảnh đẹp và
sing động. Cơ mời các con cùng hướng lên màn
hình tivi để xem đó là những hình ảnh gì nhé!
- Lần 3: Xem video clip
+ Những hình ảnh nào xuất hiện trong bài hát?
+ Con ấn tượng với hình ảnh nào nhất? Vì sao?
+ Tại sao Quảng Ninh lại được gọi là vùng đất
mỏ?
+ Quảng Ninh có rất nhiều than nên được gọi là
vùng đất mỏ đấy các con ạ!
+ Bây giờ, các con hãy đứng lên rồi nhắm mắt
lại và tưởng tượng xem lớn lên mình sẽ làm gì để
làm giàu cho quê hương đất nước của mình.
+ Con đã tưởng tượng sau này mình sẽ làm gì?
+ Các con ạ, mỗi bạn đều có một ước mơ khác
nhau để sau này làm giàu cho q hương đất nước
mình. Cịn bạn nhỏ trong bài hát “Em yêu đất mỏ
- Bài hát “Em yêu đất mỏ
quê em”, tác giả Bùi Đức
Huyên.
- Trẻ lắng nghe cô hát.
- Trẻ lắng nghe cô giảng
nội dung bài hát.
- Trẻ trả lời theo cảm nhận
của mình.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ xem video.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu và
cảm nhận của mình.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lại gần cơ và tưởng
tượng.
quê em” thì ước mơ lớn lên sẽ trở thành cơng nhân
để vào lị đào than, để lên tầng lái máy đấy. Chúng
mình có muốn giả làm các cơ chú cơng nhân để
vào lị đào than, để lên tầng lái máy giống như bạn
nhỏ không!
+ Nào, cơ cháu mình cùng vào ca! (Cho trẻ giả
làm động tác đào than, lái máy).
+ Cô thấy các con giả làm các động tác đào than,
lái máy rất là giống các cô chú công nhân đấy.
+ Các con biết không, mỗi lần nghe bài hát “Em
yêu đất mỏ quê em” của nhạc sĩ Bùi Đức Huyên thì
giai điệu của bài hát cứ ngân nga mãi trong lịng
cơ, cơ cảm thấy càng u q q hương Quảng
Ninh hơn, yêu quý các bạn nhỏ của cô hơn. Cô
mong các con hãy chăm ngoan học giỏi để sau này
lớn lên cùng nhau góp sức xây dựng quê hương
Quảng Ninh mình ngày càng giàu đẹp. Các con có
+ Để thể hiện tình cảm của mình với quê hương
Quảng Ninh, hôm nay cô Hải và cô Loan sẽ gửi
tặng cho các con một tiết mục hết sức đặc biệt. Các
con hãy nổ một tràng pháo tay thật lớn để cổ vũ
cho 2 cô nào!
- Lần 4: Trẻ xem cô biểu diễn
+ Các con thấy cô Hải và cô Nhung biểu diễn
như thế nào?
+ Các con có muốn thể hiện tình cảm của mình
với vùng mỏ Quảng Ninh khơng?
+ Xin mời các con đứng lên cùng cô hát lại bài
hát “Em yêu đất mỏ quê em”.
- Lần 5: Cho trẻ hát cùng cô.
<b>2.2. Hoạt động 2: Vận động: Vỗ tay theo nhịp</b>
<b>bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”</b>
- Các con ạ, để cho vùng mỏ Quảng Ninh mình
giàu và đẹp, khơng chỉ cần có các cơ chú làm nghề
thợ mỏ mà cịn cần đến nhiều ngành nghề khác,
trong đó phải kể đến một nghề.
- Các con hãy nghe giai điệu bài hát sau và đốn
- Trẻ giả làm động tác của
cơ chú cơng nhân.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ xem cô múa.
- Trẻ trả lời theo cảm nhận
của mình.
- Trả hát và vận động tự
do cùng cơ.
- Cho trẻ vận động: vỗ tay theo nhịp bài hát.
+ Lần 1: Cho trẻ đứng tự do vỗ tay.
+ Lần 2: Cho trẻ tìm đơi vỗ tay vào nhau.
+ Lần 3: Cho trẻ sử dụng dụng cụ âm nhạc.
<b>3: Kết thúc</b>
- Hỏi lại trẻ tên bài hát đã nghe, tác giả?
- Giáo dục trẻ: Chăm ngoan, học giỏi để sau này
cùng góp sức xây dựng vùng mỏ Quảng Ninh giàu
đẹp.
Nhận xét, tuyên dương trẻ.
dựng.
- Trẻ vỗ tay theo nhịp của
bài hát.
- Bài hát “Em yêu đất mỏ
quê em”, sáng tác Bùi
Đức Huyên.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
<b> * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):