Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

chẩn đoán hình ảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.89 MB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH


THỦNG TẠNG RỖNG



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐẠI CƯƠNG



Thủng tạng rỗng là

cấp cứu ngoại thường gặp

.


Triệu chứng lâm sàng

rõ rệt với đau dữ dội ở



vùng thượng vị

và đề kháng thành bụng

trừ ở


người già suy kiệt.



Nguyên nhân hay gặp nhất là do

thủng ổ loét



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ĐẠI CƯƠNG



Chẩn đoán dựa vào sự hiện diện của

khí tự do



trong ổ bụng

trên bệnh nhân đau bụng cấp có


thành bụng co cứng.



Ln ln

có dịch ổ bụng đi kèm.



Thế nhưng

chỉ có ¾ trường hợp phát hiện khí



tự do trên X Quang bụng khơng chuẩn bị

.



Chẩn đoán

trễ quá 24 giờ sẽ gia tăng nguy cơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GIẢI PHẪU HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GIẢI PHẪU HỌC




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GIẢI PHẪU HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẨN ĐOÁN
X QUANG THỦNG TẠNG RỖNG


1/Vị trí thủng:



a-Hành tá tràng (loét), hồi tràng cuối (thương hàn, lao,


Crohn)=Khí ít.



b-Dạ dày, đại tràng =Khí nhiều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẨN ĐOÁN
X QUANG THỦNG TẠNG RỖNG


4/Kỹ thuật:



a-Bệnh nhân cần được giữ ở tư thế định chụp

tối thiểu 10’
trước khi được chụp.


b-Nếu lâm sàng điển hình của thủng tạng rỗng mà trên phim
X Quang khơng có khí tự do:


-Có thể bơm 200ml khí qua ống Levine.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

NGUYÊN NHÂN THỦNG TẠNG RỖNG



1-Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng: 90%



2- Chấn thương bụng kín:


a- Thủng ruột: do ruột bị chèn ép trực tiếp giữa thành bụng
phía trước và cột sống.


Thường gặp nhất là tá tràng D2 và D3, tiếp đến là hỗng
tràng. Ít gặp nhất là ở đại tràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

NGUYÊN NHÂN THỦNG TẠNG RỖNG



<b>4-</b>Thủng do viêm hoại tử ống tiêu hóa:


-Viêm ruột hoại tử


-Viêm ruột trong bệnh thương hàn
-Viêm ruột thừa hoại tử


-Viêm túi thừa Meckel,Viêm túi thừa đại tràng Sigma
- Viêm phì đại nhiễm độc đại tràng (toxic megacolon).


5-Thủng do nuốt dị vật


6-Thủng do nhét dị vật vào trực tràng-âm đạo
7-Thủng do nạo thai gây thủng tử cung


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

NGUYÊN NHÂN KHÍ TỰ DO TRONG Ổ BỤNG


MÀ KHƠNG CĨ THỦNG TẠNG RỖNG



1/Sau phẫu thuật ổ bụng:



-Thơng thường khí được hấp thu trong vịng 3 ngày sau mổ
(ở trẻ nhỏ là 1 ngày). Nếu sau 3 ngày cịn khí tự do thì cần
phải theo dõi. Khí được hấp thu kém ở người suy kiệt, tối đa
có thể đến 24 ngày.


-Điều quan trọng là khí khơng được tăng lên ở các lần chụp
sau. Nhưng cũng cần loại trừ khả năng khí vào ổ bụng qua


ống dẫn lưu trước khi khẳng định là có sự rị rỉ khí ở miệng
nối hoặc có thủng tạng rỗng.


2/ Sau các thủ thuật vùng bụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

NGUYÊN NHÂN KHÍ TỰ DO TRONG Ổ BỤNG


MÀ KHƠNG CĨ THỦNG TẠNG RỖNG



3/ Đối với nữ giới:


-Sau khi chơi các môn thể thao như lướt ván, cưỡi ngựa.
-Quan hệ tình dục miệng-sinh dục.


4/Vỡ nang khí thành ruột (Pneumatosis cystoides intestinalis):


Nhiều nang khí ở thành đại tràng, đơi khi ở thành ruột non,
do nhiều ngun nhân khác nhau:


-tồn thân: COPD, Bệnh mơ liên kết nhất là LED.
-tại chỗ: Thiếu máu hoặc nhồi máu thành ruột.


Nang khí nằm ở lớp dưới thanh mạc hoặc lớp dưới niêm,



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1/ LIỀM HƠI HOẶC MỰC NƯỚC-HƠI: Thường thường, khí xuất hiện


từ 6 đến 8 giờ sau khi thủng với lượng khí từ 20 đến 50ml, chỉ thấy được
từ 60 đến 80%.


2/DẤU RIGLER do có khí ngồi ruột nên 2 bên thành ruột rõ (lượng khí
> 1 lít).


3/DẤU “TAM GIÁC” do có khí nằm giữa 3 quai ruột sát nhau.


4/DÂY CHẰNG LIỀM do có khí ở 2 mặt bên của dây chằng liềm.


5/DẤU “QUẢ BĨNG BÀU DỤC” (FOOTBALL SIGN) do khí tụ lại ở
phần cao của bụng, ngay dưới thành bụng trong tư thế nằm ngửa.


6/DẤU VÒM (CUPOLA SIGN): Khoảng giữa dưới vịm hồnh phía
trước dễ nhốt khí khi bệnh nhân nằm ngửa nên ta sẽ thấy sự thấu quang
giữa vả dưới 2 vịm hồnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

CÁC KỸ THUẬT CĐHẢ DÙNG ĐỂ PHÁT


HIỆN KHÍ TỰ DO TRONG Ổ BỤNG



1/ X QUANG QUY ƯỚC


a.X Quang ngực thẳng chuẩn


b. X Quang Bụng đứng, tia X ngang
c. X Quang Bụng nằm nghiêng trái



d. X Quang Bụng nằm ngửa, tia X vng góc.
e. X Quang Bụng nằm ngửa, tia ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

LIỀM HƠI DƯỚI HỒNH CĨ THỂ KHƠNG THẤY
ĐƯỢC TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP SAU ĐÂY


1/ CHỤP PHIM X QUANG < 6 GIỜ SAU KHI THỦNG


2/ KỸ THUẬT CHỤP PHIM XQ BỤNG CHƯA ĐÚNG CÁCH


3/ THỦNG PHẦN CAO ỐNG TIÊU HĨA BỊ LỚP MỠ CHÀI CHE BÍT
4/ LỖ THỦNG NHỎ BỊ GIẢ MẠC BÍT LẠI


5/ PHÙ NỀ THÀNH RUỘT SAU THỦNG LÀM BỊT KÍN LỖ THỦNG
6/ THỦNG RUỘT NON CHỨA ĐẦY DỊCH VÀ DƯỠNG CHẤP


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
LIỀM HƠI DƯỚI VỊM HỒNH


1/ HC CHILAIDITI:Xen kẽ đại tràng giữa vịm hoành P và gan.


2/ HƠI TRONG ĐÁY DẠ DÀY RẤT ÍT NẰM SÁT DƯỚI HOÀNH
TRÁI,THƯỜNG LÀ SAU ĂN NO.


3/ PHẦN RẤT NHỎ CỦA ĐÁY PHỔI NẰM SÁT BỜ DƯỚI CUNG
SƯỜN NGANG MỨC.


4/ HƠI TRONG PHÚC MẠC DO NGUYẾN NHÂN KHÁC:


-Pneumatosis cystoides intestinalis hoặc coli.



-Hơi từ bên ngoài lọt vào ổ bụng của người nữ qua thể thao (lướt
ván,cưỡi ngựa), quan hệ tình dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

KỸ THUẬT: Bệnh nhân nằm nghiêng trái, ta đặt đầu dò ở
khoảng liên sườn 8 hoặc 9 bên phải trên đường nách giữa.
Đầu dò 7,5 MHz được dùng để khảo vùng nơng giữa góc
sườn hồnh P và bờ ngồi gan.


DẤU “RÈM CỬA”(CURTAIN SIGN):


1/ Bóng hồi âm dầy giữa thành bụng và gan với hiện tượng
phản chiếu liên tiếp,


2/ Bóng này nằm thấp hơn bóng khí của phổi


3/ Bóng này chuyển động khơng đồng bộ với cử động hơ hấp
4/Bóng này trải rộng nếu để bệnh nhân nằm lâu ở tư thế trên.
5/ Khi đè ép bóng khí này, nó sẽ khơng cịn thấy tại chỗ đó
mà di chuyển xuống dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bóng này nằm thấp hơn bóng khí
của phổi tạo ra hình bâc thang


(Step ladder)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

2 March 2020 41


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN THỦNG TẠNG RỖNG




DỊCH TỰ DO TRONG Ổ BỤNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

◼ Trong y văn, một số tác giả ghi nhận rằng có khi:


1/ Siêu âm nhạy hơn X quang trong một số trường hợp
thủng lỗ nhỏ như ở tá tràng mà X quang khơng xác định
được khí tự do trong ổ bụng.


2/ Ngồi ra, trong trường hợp thủng bít, khơng thấy được cả
khí trên X Quang và Siêu âm thì dịch ổ bụng bất thường là


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>X quang: khơng thấy liềm hơi dưới hồnh !</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Nghiên cứu khoa học tại Bệnh viện An Bình trong 2 năm
1993-1994 trên 110 cas Thủng tạng rỗng


(đã được báo cáo tại ICR Bắc Kinh tháng 6 năm 1995 và tại
JFR Paris tháng 10 năm 1995 với tựa đề là:


So sánh Siêu âm với X Quang bụng không chuẩn bị trong
chẩn đoán Thủng tạng rỗng trên 110 trường hợp)


Dấu rèm cửa: 70%, Liềm hơi trên X Quang: 85%


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

CT TRONG THỦNG TẠNG RỖNG



1/ TIÊU CHUẨN VÀNG để


-xác định một lượng khí thật ít trong ổ bụng hoặc sau phúc mạc.



-Ngồi ra, sự thốt thuốc cản quang Iode tan trong nước qua


đường uống ra ngồi thành ruột là dấu hiệu khẳng định là có
thủng nhưng chỉ thấy trên một số ít trường hợp.


2/ CT giúp chẩn đoán nguyên nhân thủng tạng rỗng nhờ:


- Dầy thành ruột khu trú
- Thâm nhiễm mỡ mạc treo


- Bắt thuốc mạnh của thành ruột


3/ Sự kết hợp giữa Dịch tự do+dầy thành ruột +tăng bắt thuốc


thành ruột gợi ý đến Thủng tạng rỗng và Viêm phúc mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

KẾT LUẬN



1/ Có khí trong ổ bụng khơng bắt buộc là có thủng tạng rỗng,
Ngược lại khơng có khí trong bụng, chưa chắc đã là khơng
thủng. Vậy phải kết hợp với lâm sàng.


2/ X Quang quy ước chẩn đốn được khoảng ¾ trường hợp
thủng tạng rỗng.


3/Siêu âm chẩn đốn là kỹ thuật bổ sung tìm khí tự do và nhất là
tìm dịch ổ bụng. Ngồi ra, Siêu âm giúp khảo sát tốt các tổn


thương tạng đặc phối hợp ( nếu có).



4/ CT là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đốn khí ổ bụng và khí sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Xin cảm ơn quý Anh Chị đã theo dõi</b></i>



<i><b>“TIA X KHƠNG BAO GIỜ </b></i>
<i><b>NĨI DỐI.</b></i>


<i><b>CHỈ CĨ CHÚNG TA MỚI TỰ </b></i>
<i><b>DỐI MÌNH KHI CHÚNG TA </b></i>
<i><b>DIỄN TẢ SAI TIẾNG NÓI </b></i>
<i><b>CỦA TIA X HOẶC CHÚNG </b></i>
<i><b>TA ĐỊI HỎI NHỮNG GÌ </b></i>
<i><b>NGỒI KHẢ NĂNG CỦA </b></i>
<i><b>TIA X.”</b></i>


<b>ANTOINE BÉCLÈRE</b>
<b>(1856-1939)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×