Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 15, 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 8 Ngày soạn: 22/11/2010 Ngày dạy: 29/11/2010 Tiết 57: Tiết 58: Tiết 59: Tiết 59: Tuần: 15 Tiết: 57 Văn bản. TUẦN 15 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Đập đá ở Côn Lôn Ôn luyện về dấu câu Kiểm tra tiếng việt. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC - Phan Bội Châu -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: -Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phâm. II/. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1.Kiến thức. -Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. -Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2.Kĩ năng. -Đọc - hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. -Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. III/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, ảnh chân dung. Học sinh: SGK, STK, soạn bài. IV/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Giới thiệu ảnh chân dung của nhà thơ Phan Bội Châu để dẫn vào bài). Hoạt động 2: Tri giác. 170 Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 8 -Môc tiªu: Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình. Hoạt động của Hoạt động của Ghi Chuẩn KT-KN. giáo viên học sinh chú Gọi h/s đọc chú thích -> đọc. I. Giới thiệu: 1. Tác giả: trang 146 về tác giả. H: Giới thiệu đôi nét về -> năm sinh, năm - Phan Bội Châu (1867 ông? mất, tên, hiệu, quê 1940) tên là Phan Văn San, H: Nêu nhận xét của em quán, tư tưởng. hiệu Sào Nam, quê ở Đan -> thảo luận. về cuộc đời của tác giả? Nhiệm (nay thuộc Nam Hoà, Nam Đàn, Nghệ An). - Là nhà CM lớn nhất trong 25 năm đầu thế kỷ 20 của dân tộc ta. Là nhà văn, nhà H: Ông có những tác - liệt kê theo tìm thơ có sự nghiệp sáng tác phẩm tiêu biểu nào? hiểu. khá đồ sộ. - Tác phẩm chính: Hải H: Văn bản có xuất xứ -> trích từ “Ngục ngoại huyết thư, Sào Nam như thế nào? trung thư”- 1914. thi tập, Ngục trung thư. Hướng dẫn h/s đọc bài. 2. Tác phẩm: (Nhịp 2/2/4 hoặc 4/3). a. Xuất xứ: Treo bảng phụ viết nội -> đọc văn bản theo Trích từ “Ngục trung thư” dung bài thơ, gọi h/s đọc. nhịp đã hướng dẫn. năm 1914. Gv đọc lại một lần. -> thất ngôn bát cú. b. Thể thơ: H: Xác định thể thơ của -> biểu cảm. Thất ngôn bát cú. c. Phương thức biểu đạt: văn bản? H: Xác định phương thức Biểu cảm. -> đọc. biểu đạt của bài thơ? Chuyển ý tìm hiểu bài. -> đây là 2 câu đề. Hoạt động 3: Phân tích cắt nghĩa. Mục tiêu: Khí phách kiên -> dựa trên chú cường, phong thái ung thích để lý giải. dung của nhà chí sĩ yêu -> nêu cảm nhận II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hai câu đề: nước Phan Bội Châu trong của bản thân. - “Hào kiệt”, “phong lưu” hoàn cảnh ngục tù. 171 Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên -Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. PP-KT:Động não thuyết trình. Thời gian:25’ Gọi h/s đọc 2 câu đầu và xác định tên gọi của nó trong bố cục bài thơ thất ngôn bát cú. H: Hào kiệt, phong lưu là gì? H: Qua đó em hình dung ra một nhân vật như thế nào? Dòng 2 biểu thị quan niệm sống và đấu tranh của người yêu nước. H: Qua em hiểu tác giả xem việc ở tù là như thế nào? H: Em có nhận xét gì về giọng thơ ở đây? H: Hai dòng thơ tiếp nói về ai, nói về việc gì? => giảng giải: về hoàn cảnh của người yêu nước trong hoàn cảnh mất nước. H: Cách dùng từ “năm châu, bốn biển” và thực tế hoạt động CM của tác giả đã nói lên điều gì? H: So sánh giọng điệu ở đây với 2 dòng đề? Tại. Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của Chuẩn KT-KN. học sinh thể hiện khí phách hiên ngang, tài tử của tác giả. -> trình bày nhận - “Ở tù” chỉ là tạm nghỉ thức về vấn đề của chân trên con đường đấu mình. tranh CM “chạy mỏi chân” -> nêu ý kiến. => giọng thơ đùa vui, cười cợt, thể hiện phong thái ung -> tự nói về mình dung của người tù CM. trong cuộc đời chiến 2. Hai câu thực: đấu CM có nhiều - Bi kịch nước mất để người sóng gió. yêu nước lâm vào cảnh bốn biển không nhà, bị săn lùng -> sự lớn lao phi khắp năm châu. -> giọng thơ trầm buồn, thể thường. hiện nỗi đau của người anh hùng cũng là nỗi đau của đất -> chuyển sang một nước. trạng thái khác: nỗi 3. Hai câu luận: - Thể hiện khát vọng trị đời đau. cứu nước của nhà CM. - Lối khoa trương “ôm chặt -> đọc 2 dòng thơ. bồ kinh tế” và biện pháp -> dựa trên chú lãng mạn “cười tan... thù”. -> tạo vẻ đẹp hào hùng mà thích để lý giải. lãng mạn. 4. Hai câu kết: Điệp từ “còn” kết hợp ngắt nhịp 4/3 thể hiện ý chí kiên cường, hiên ngang: còn sống là còn chiến đấu dù có trở ngại. -> nhịp thơ 4/3. -> khẳng định tư thế của người cách mạng. -> nêu ý kiến. ->. nỗi. đau. của. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. Ghi chú. 174.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên sao có sự thể hiện đó?. Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của Chuẩn KT-KN. học sinh người dân mất nước. HS đọc. Ghi chú. Gọi h/s đọc dòng 5, 6. -> cứu dân, trị đời. H: “Bủa”, “kinh tế” có -> Giang nghĩa là gì? H: Hai dòng thơ này bày tỏ khát vọng gì? Dẫn giải: biện pháp khoa trương “tay...ôm...kinh tế” HS nghe. và biện pháp lãng mạn “cười... tan oán thù” và tác dụng của nó. H: Trong 2 dòng thơ còn lại, tác giả đã sử dụng biện -> điệp từ “còn” pháp nghệ thuật nào? Ngắt (nhấn mạnh ý chí nhịp ra sao? Có tác dụng quyết tâm). gì? H: Giọng thơ như thế nào và đã giúp em hình dung HS:trả lời: Ung ra phong thái người tù CM dung, coi thường ra sao? khó khăn nguy hiểm. -> kết bài.. Hoạt động 4:Tổng kết. Mục tiêu: HS Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. PP-KT: Động não-nhóm. Nhóm 1:KQ nội dung. Nhóm 2:Kq nghệ thuật. HS thảo luận báo Thời gian:3’. cáo kết quả. HS đọc ghi nhớ sgk.. II. Tổng kết: Bằng giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ, “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” đã thể hiện phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 175.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên Hướng dẫn h/s ôn lại kiến thức về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.. Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của Chuẩn KT-KN. học sinh IV. Luyện tập: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: - Số dòng: 8 - Số tiếng/dòng: 7 - Cách gieo vần: hiệp vần ở tiếng cuối các dòng 1,2,3,5,8. - Cặp 3,4 và 5,6 đối nhau về ý, từ.. Ghi chú. Hoạt động 5:Giao bài hướng dẫn về nhà. Đọc thuộc lòng bài thơ. - Học bài. - Chuẩn bị: “Đập đá ở Côn Lôn”.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 176.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 8. Ngày soạn: 22/11/2010 Ngày dạy: 29/11/2010 Tuần: 15 Tiết: 58 Văn bản. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN - Phan Châu Trinh -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: -Thấy được đóng góp cña nhµ chÝ sÜ c¸ch m¹ng Phan Ch©u Trinh cho nÒn v¨n häc ViÖt Nam ®Çu thÕ kØ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ yờu nước được khắc họa bằng bút pháp nghÖ thuËt l·ng m¹n, giọng ®iÖu hào hùng trong mét t¸c phÈm tiªu biÓu cña Phan Ch©u Trinh. II/.Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng. 1.KiÕn thøc. -Sù më réng kiÕn thøc vÒ v¨n häc c¸ch m¹ng ®Çu thÕ kØ XX. -Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. -C¶m høng hµo hïng, l·ng m¹n ®­îc thÓ hiÖn trong bµi th¬. 2.KÜ n¨ng. -Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. -Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. -C¶m nhËn ®­îc giäng ®iÖu, h×nh ¶nh trong bµi th¬. III/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh chân dung. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. IV/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Đọc lại bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”? H: Qua bài thơ thể hiện hình ảnh nhà thơ Phan Bội Châu như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Từ vị trí của nhà thơ Phan Bội Châu để giới thiệu về tác giả Phan Châu Trinh). Hoạt động 2: Tri giác. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 177.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn 8 -Môc tiªu: Thấy được đóng góp cña nhµ chÝ sÜ c¸ch m¹ng Phan Ch©u Trinh cho nÒn v¨n häc ViÖt Nam ®Çu thÕ kØ XX. -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình. Hoạt động của giáo viên Treo ảnh chân dung của tác giả, yêu cầu h/s quan sát chú thích trang 149 SGK. H: Giới thiệu đôi nét về tác giả? -> hoạt động CM và thơ văn đã tác động đến tinh thần nhân dân lúc bấy giờ. H: Bài thơ có hoàn cảnh sáng tạo như thế nào? Hướng dẫn h/s đọc văn bản nhịp 4/3; giọng điệu hào hùng, khẩu khí ngang tàng của tác giả? H: Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt? Gọi h/s đọc chú thích 1.. Hoạt động của học sinh -> quan sát.. -> trình bày năm sinh, năm mất, biệt hiệu, tư tưởng, tài năng.. ChuÈn KT-KN.. Ghi chó. I. Giới thiệu: 1. Tác giả: - Phan Châu Trinh (1872 - 1926) hiệu Tây Hồ, biệt hiệu Hi Mã, quê ở Tây Lộc, Hà Nông, Quảng Nam. - Là người đề xướng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân chủ sớm nhất ở Việt Nam.. -> trình bày theo tìm hiểu. -> đọc văn bản theo hướng dẫn. -> nghe. 2. Văn bản: a. Hoàn cảnh sáng tác: -> dựa trên số lượng Phan Châu Trinh bị đày từ và câu. ra Côn Đảo vì “mang tội” -> Giải thích địa khởi xướng phong trào danh Côn Đảo. chống thuế ở Trung Kỳ. b. Thể thơ: Thất ngôn bát cú. c. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.. Hoạt động 3: Phân tích, -> chú ý đến nội c¾t nghÜa. Môc tiªu: Cảm nhận dung. được vẻ đẹp hình tượng -> tư thế con người ng-êi chiến sĩ yêu nước trong không gian ở được khắc học bằng bút đảo. ph¸p nghÖ thuËt l·ng -> nặng nhọc, vất vả. m¹n, giọng ®iÖu hào hùng -> không gian: trơ. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Bốn câu đầu: - Câu 1: miêu tả bối cảnh không gian tạo nên tư thế con người giữa biển trời Côn Đảo. - Ba câu sau: miêu tả chân thực công việc lao. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 178.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên trong mét t¸c phÈm tiªu biÓu cña Phan Ch©u Trinh. PP-KT:§éng n·o, thuyÕt tr×nh. Treo bảng phụ viết nội dung bài thơ. Hướng h/s quan sát 4 dòng đầu. H: Câu 1 nêu lên nội dung gì? H: Công việc đập đá có tính chất như thế nào? H: Người tù Côn Đảo làm việc đó trong bối cảnh ra sao?. H: Qua việc miêu tả của tác giả, ta hình dung ra công việc như thế nào? H: Nhưng khí thế của người tù CM ra sao? H: Để thấy được tư thế ấy, tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? Gọi h/s đọc 4 câu thơ cuối. H: Em có nhận xét gì về nghĩa của câu 5, 6? (gần, bổ sung, đối) H: Kẻ vá trời trong câu 7 theo em là người làm gì?. Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của ChuÈn KT-KN. học sinh trọi, vắng vẻ; làm việc động nặng nhọc vừa khắc dưới sự canh gác hoạ tầm vóc to lớn của nghiêm ngặc của kẻ người anh hùng với thù, là lao động khổ những hoạt động phi sai. thường. -> nặng nề. - Cách nói quá làm nổi bật sức mạnh to lớn của con người. -> phi thường, lớn - Giọng thơ thể hiện khẩu lao. khí ngang tàng, ngạo nghễ -> nói quá. của con người dám coi thường thử thách, gian nan. -> đọc theo yêu cầu. -> đối nhau: sự gian 2. Bốn câu cuối: nan >< ý chí chiến - Phép đối ý trong câu 5 đấu. và 6: sự gian nan - sức -> người có những chịu đựng ><ý chí chiến việc làm, mưu đồ to đấu bền bĩ của người CM. lớn. -> đối lập nhau. - Cặp câu 7, 8 có sự độc lập giữa chí lớn của người -> nêu ý kiến. dám mưu đồ sự nghiệp cứu nước với những thử thách “việc con con” trên -> lắng nghe. chặng đường CM.. Ghi chó. -> h/s đọc diễn cảm.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 179.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên. Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của ChuÈn KT-KN. học sinh. Ghi chó. H: Cặp câu 7, 8 có quan hệ như thế nào về nghĩa? H: Qua bài thơi cho em hình dung về người tù CM như thế nào? -> liên hệ đến ý chí của Bác trong giai đoạn bị Tưởng Giới Thạch cầm chân. Hoạt động 4:Tổng kết: H·y kh¸i qu¸t néi dung nghÖ thuËt cña bµi th¬. GV gọi HS đọc ghi nhớ HS đọc ghi nhớ. sgk. -> Gọi h/s đọc diễn cảm lại bài thơ.. II. Tổng kết: Bằng bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng, bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” giúp ta cảm nhận một hiện tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí.. Hoạt động 5:Giao bài hướng dẫn về nhà Hướng dẫn học sinh trình bày cảm nhận về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của những nhà nho yêu nước trong giai đoạn đầu thế kỷ 20? - Học bài. - Chuẩn bị: “Ôn luyện về dấu câu”.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 180.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn 8 Ngày soạn: 26/11/2010 Ngày dạy: 04/12/2010 Tuần: 15 Tiết: 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu. II/.Chuẩn kiến thức, kĩ năng. 1.Kiến thức. -Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. -Việc sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2.Kĩ năng. -Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản. -Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. III/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, phiếu bài tập. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. IV/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Học thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh? H: Nêu nội dung của 4 câu đầu và nhận xét khẩu khí thơ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Dựa trên mục tiêu bài học để giới thiệu cho h/sinh vào bài mới). Hoạt động 2: Tri giác, phõn t ớch, cắt ngh ĩa. -Môc tiªu: Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình-nhúm. Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KT-KN Ghi chú giáo viên học sinh Gọi h/s nhắc lại các lại -> nhắc lại các loại I. Tổng kết về dấu câu: dấu câu đã học trong dấu: chấm, chấm than, chương trình Ngữ văn 6, chấm hỏi, phẩy, chấm 7. lửng, chấm phẩy, gạch 181 Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn 8 ngang. -> trình bày công dụng của nó. Gv uốn nắn, điều chỉnh, -> trình bày về các bổ sung cho học sinh. dấu câu. Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu câu và công dụng vừa học trong Ngữ văn 8. Gv treo bảng phụ có nội dung sau: * Bảng phụ: STT Dấu câu Công dụng - Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết 1 Dấu ngoặc đơn minh, bổ sung thêm). - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích thuyết 2 Dấu hai chấm minh cho phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc 3 Dấu ngoặc kép biệt hay có hàm ý mỉa mai. Hoạt động của giáo viên => chuyển ý sang mục II. Chia học sinh ra 4 nhóm, phát phiếu bài tập, mỗi nhóm 1 bài. (trang 151 SGK). Cho thảo luận trong 5 phút. Yêu cầu h/sinh trình bày kết quả.. Hoạt động của Chuẩn KT-KN học sinh -> hoạt động nhóm II. Các lỗi thường gặp về theo phân công của dấu câu: 1. Thiếu ngắt câu khi câu giáo viên. đã kết thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi -> thảo luận nhóm. chưa kết thúc câu. -> trình bày kết quả 3. Thiếu dấu thích hợp để thảo luận: tách các bộ phận của câu N1: đặt dấu chấm khi cần thiết. sau từ “xúc động”, 4. Lẫn lộn công dụng của viết hoa chử (t). các dấu câu. N2: dùng dấu chấm ở đây là sai, vì chưa Gv chỉnh sửa cho kết thúc câu, bỏ dấu h/sinh để rút ra kết chấm viết thường Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. Ghi chú. 182.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên luận. Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu:HS nắm chắc lí thuyết làm bài tập. PP-KT:nhóm. Dùng bảng phụ có nội dung bài tập 1 để hướng dẫn h/s điền dấu câu cho hợp lý.. Gọi h/s đọc bài tập 2.. Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của Chuẩn KT-KN học sinh chử (Ô). N3: Thêm 3 dấu (,) II. Luyện tập: để phân biệt các Bài tập 1: Điền dấu câu thành phần đồng vào ( ) thích hợp: (,); (.); (.); (,); (:); (-); (!); chức. N4: Sau câu 1 đổi (!); (!); (!); (,); (,); (.); thành dấu chấm, sau (,);(.); (,); (,); (,); (.); (,); câu 2 đổi thành dấu (:); (-); (?); (?); (?); (!). chấm hỏi. Nêu yêu cầu bài tập Bài tập 2: Phát hiện lỗi về 2. -> lên bảng trình dấu câu, thay dấu cho bày. thích hợp. a)... mới về? Mẹ dặn -> nhận xét. chiều nay. b) Từ xưa,... sản xuất, nhân dân... gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”. c) Mặc dù... năm tháng, nhưng tôi... học sinh.. Ghi chú. Gọi h/s lên bảng làm bài tập. Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn. -> Gv điều chỉnh, bổ sung. Hoạt động 5: Giao bài hướng dẫn về nhà. H: Các lổi thường gặp về dấu câu là gì? - Học bài. - Chuẩn bị: “Kiểm tra Tiếng Việt”.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 183.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn 8. Ngày soạn: 26/11/2010. Ngày dạy: 04/12/2010. Tuần: 15 Tiết: 60 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh nắm vững nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở kỳ I. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề kiểm tra. Học sinh: SGK, STK, học bài để kiểm tra. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới: (Nêu yêu cầu cần đạt của tiết làm bài kiểm tra). Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KT-KN Ghi chú giáo viên học sinh Gv phát đề kiểm tra - Nhận đề. Đề bài: (xem bên cho h/s, hướng dẫn -> chú ý hướng dẫn. dưới) cách làm bài, giải -> làm bài nghiêm túc, đáp thắc mắc về hình cẩn thận. thức để kiểm tra, -> kiểm tra lại bài. theo dõi học sinh làm -> nộp bài vào cuối bài. Còn 15 phút nhắc cả giờ. lớp xem lại bài làm. Cuối giờ thu bài. * ĐỀ BÀI (kiểm tra Tiếng Việt) I/- Trắc nghiệm: Câu 1: Trong các từ sau, từ nào là từ địa phương? a) xem b) trông c) nhòm d) nhìn Câu 2: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình? a) khúc khuỷu b) lộp bộp c) ục ịch d) lò dò Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không nằm trong trường từ vựng chỉ đồ dùng học tập?. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 184.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn 8 a) câu c) thước Câu 4: Câu:. b) mực d) viết. “Lỗ mũi thì tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho” (Ca dao) - đã dùng biện pháp tu từ gì? a) nói quá b) nói tránh c) ẩn dụ d) nói giảm Câu 5: Trong câu các câu sau, câu nào không phải là câu ghép? a) Ai làm cỏ để tôi trồng cây. b) Gió lên, nước biển càng dữ. c) Lớp dơ, bọn tôi nhìn thấy khó chịu. d) Cứ vào sáng sớm, mẹ và tôi thức dậy đi chợ. Câu 6: Từ nào trong câu “Mẹ cho con đấy” là thán từ? a) đấy b) con b) cho d) mẹ Câu 7: Quan hệ về nghĩa giữa 2 vế trong câu ghép “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau” (Vũ Bằng) là quan hệ gì? a) lựa chọn b) đồng thời c) nối tiếp d) tương phản Câu 8: Trong các nhóm từ sau, nhóm đã được sắp xếp hợp lý? a) ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích. b) thất thiểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén. c) thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách. d) vi vu, ngào ngạt, lóng lánh, xa xa, phơi phới. Câu 9: Trong các câu ghép sau đây, câu nào có quan hệ tiếp nối giữa các vế câu? a) Tuy hắn say mềm người nhưng miệng hắn chửi vẫn không ngớt lời. b) Vì không ai muốn hắn tỉnh, nên hắn phải uống cho say. c) Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi. d) Người đời càng cười thì hắn càng uống cho say. Câu 10: Dấu ngoặc kép thường xuất hiện liền sau dấu gì? a) dấu chấm b) dấu hai chấm c) dấu nhiều chấm d) dấu ba chấm II. Tự luận: 1. Nêu công dụng của ngoặc đơn? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Tìm trường từ vựng cho nét nghĩa sau: a. Các phương thức biểu đạt b. Các thể loại văn xuôi. c. Các phương pháp thuyết minh. ----------------. 4. Củng cố: 4’ Nhận xét thái độ làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra? 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị: “Thuyết minh một thể loại văn học”.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 185.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn 8 Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tiết 61: Tiết 62: Tiết 63: Tiết 64:. TUẦN 16 Thuyết minh về một thể loại văn học Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội Ôn tập Tiếng Việt. Trả bài viết TLV số 3. Tuần: 16. Tiết: 61-62.. THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I/. Mức độ cần đạt: Giúp h/sinh: Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. II/.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1.Kiến thức. -Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. -Việc vận d ụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2.Kĩ năng: -Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. -Tìm ý, lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. -Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. -Tạo lập được một văn bản văn thuyết minh về một thể loại văn học có độ d ài 300 chữ. III/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị bài. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Dựa trên mục tiêu bài học để tạo tâm thế vào bài cho học sinh). Hoạt động 2: Tri giác, phõn tớch, cắt nghĩa. -Môc tiªu: Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 186 Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn 8 -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình. Hoạt động của giáo viên Gv treo bảng phụ nội dung: 2 bài thơ (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập Đá ở Côn Lôn). Giới thiệu công việc sẽ tìm hiểu và thực hành ở mục I. Yêu cầu h/s quan sát và trả lời câu hỏi. H: Cho biết số tiếng trên dòng và số dòng trên bài thơ ở mỗi văn bản? (có thể thêm/bớt không?) Chia h/s làm 2 đội lên bảng thi: ghi ký hiệu BT cho từng tiếng trong 2 bài thơ. H: Nhận xét quan hệ B-T giữa các dòng.. H: Cho biết mổi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần nhau và ở vị trí nào?. Hoạt động của học sinh -> quan sát.. -> chú ý.. Chuẩn KT - KN. Ghi ch ú. I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học: Đề: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”.. -> tìm hiểu theo 1. Quan sát để mô tả, thuyết hướng dẫn. -> 7 tiếng/dòng. minh đặc điểm thơ thất ngôn -> 8 dòng/văn bản. bát cú. -> không thể thêm, bớt. -> cử đại diện lên thi theo yêu cầu, bổ sung cho đội mình. -> dòng 1,3,5,7, B-T tuỳ ý. -> Dòng 2,4,6,8 B-T có trật tự chặt chẽ. Bài 1: lưu, tù, châu, thù, dâu (1,2,4,6,8). Bài 2: Lôn, non, hòn, son, con (1,2,4,6,8). Bài 1, 2: B.. -> nhịp 2/2/4 4/3 -> học sinh lập dàn ý 2. Lập dàn ý: H: Các vần hiệp nhau tại chổ trong 5 phút. a. Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thuộc thanh gì? H: Các ngắt nhịp khi -> định nghĩa về thể thể thơ thất ngôn bát cú. b. Thân bài: đọc thơ như thế nào? thơ. => Qua đó hướng dẫn Nêu các đặc điểm của thể Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 187.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của Chuẩn KT - KN học sinh thơ: - Số tiếng, số dòng trong mỗi bài. -> thuyết minh về đặc - Luật B-T như thế nào. điểm của thể thơ thất - Cách gieo vần trong bài ngôn bát cú. thơ. - Nhịp thơ phổ biến trong mỗi dòng. -> nêu ý kiến. c. Kết bài: Cảm nhận của em về tính nhạc điệu của thể thơ.. Hoạt động của giáo viên học sinh lập dàn ý thuyết minh về thể thơ này. H: Phần MB, ta cần làm gì? (gợi ý: là một thể thơ Đường luật được các nhà thơ Việt Nam ưa chuộng, họ cũng làm thơ này bằng chữ Hán/Nôm. H: Từ việc quan sát và đưa ra nhận xét trên, hãy trình bày đặc điểm của thể thơ (được thể -> hình thành các thao hiện) vào phần thân tác làm bài. bài? H: Ở phần kết bài cần trình bày ý gì?. => Cách làm một bài văn thuyết minh về thể loại văn học.. Hoạt động 3:Luyện tập. Mục tiêu:HS nắm được lí thuyết để làm bài tập. Dự kiến PP:Cá nhân – nhóm.. Ghi ch ú. 3. Cách làm bài văn thuyết minh về thể loại văn học: - Muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học (thể thơ/văn bản cụ thể) trước hết phải biết quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm. - Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những nét tiêu -> lựa chọn đặc điểm biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm tiêu biểu, quan trọng. sáng tỏ các đặc điểm ấy. II. Luyện tập: Bài tập 1: Thuyết minh về -> đọc theo yêu cầu. thể loại truyện ngắn dựa trên các truyện ngắn đã học. Dàn bài: a. Mở bài: Giới thiệu về thể loại truyện ngắn. b. Thân bài: Nêu các đặc điểm chính: - Hình thức. - Dung lượng. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 188.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên TG: 20’. H: Khi lựa chọn các đặc điểm để thuyết minh thì cần gì?. Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của Chuẩn KT - KN học sinh - Không gian, thời gian, số lượng nhân vật. - Sự việc. c. Kết bài: Vị trí thể loại trong kho tàng văn học.. Ghi ch ú. Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 1 và tài liệu tham khảo trang 154. -> hướng dẫn h/s lập dàn bài cho đề bài. Hoạt động 4: Củng cố, giao bài về nhà. - Hướng dẫn h/s vận dụng các phương pháp thuyết minh để làm bài viết thuyết minh hoàn chỉnh? - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị: “Muốn làm thằng Cuội”. Hướng dẫn đọc thêm Văn bản. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI - Tản Đà -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. - Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản đà. II/.Chuẩn KT – KN. 1.Kiến thức: -Tâm sự buồn chán thực tai; ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. -Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “muốn làm thằng cuội” 2.Kĩ năng: -Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. -Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. 189 Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn 8 Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập. III/. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Dựa trên: Tản Đà là viên gạch nối giữa thơ cũ và thơ mới để giới thiệu). Hoạt động 2: Tri giác. -Môc tiªu: Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình. Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KT-KN. giáo viên học sinh. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. Ghi chú. 190.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn 8 Hoạt động của học sinh -> quan sát tìm thông tin. -> tên thật, năm sinh, năm mất, quê quán. -> nghe. -> cảm xúc lãng mạn nhưng đậm đà bản sắc dân tộc.. Hoạt động của Chuẩn KT-KN. giáo viên Yêu cầu quan sát chú I. Giới thiệu: 1. Tác giả: thích (*) trang 155. H: Hãy giới thiệu đôi nét - Tản Đà (1889 - 1939), tên về tác giả? thật là Nguyễn Khắc Hiếu, (giải thích biệt danh: núi quê ở tỉnh Sơn Tây (nay là Tản, sông Đà). Hà Tây). H: Thơ Tản Đà có điểm - Thơ ông giàu cảm xúc gì nổi bật? lãng mạn nhưng đậm đà bản -> vì vậy thơ của ông sắc dân tộc - được xem như được xem là viên gạch nối -> liệt kê theo yêu cầu. viên gạch nối giữa thơ cổ hai thời đại thơ Việt Nam. điển và thơ hiện đại VN. H: Giới thiệu tác phẩm -> trình bày nguồn gốc - Tác phẩm chính: Khối tình chính của ông? trích văn bản. con I, II; Thề non nước. -> quan sát. H: Nêu xuất xứ của văn 2. Văn bản: -> thất ngôn bát cú. - Xuất xứ: nằm trong quyển bản? -> nhịp 4/3 khối tình con I - 1917. Yêu cầu h/s quan sát văn 2/2/3 - Thể thơ: thất ngôn bát cú. bản trang 155. H: Xác định thể thơ? -> nghe H: Đã thuyết minh về thể loại này, cho biết cần đọc -> đọc theo yêu cầu với nhịp như thế nào? Hướng dẫn h/s đọc thơ với nhịp trên và giọng thơ -> buồn lắm, chán II. Tìm hiểu văn bản: tâm tình. Gọi h/s đọc thơ. -> trần thế 1. Tâm sự của nhà thơ: H: Câu đầu là tiếng than, - Từ ngữ “buồn lắm”, lời tâm sự của tác giả, điều “chán”. - Giọng thơ tâm tình. này thể hiện qua từ ngữ -> giọng tâm tình => Thể hiện sự bất hoà với nào? H: Buồn chán về đối xã hội thực tại và muốn tượng nào? thoát ly thực tế. (Liên hệ với “Lão Hạc”, -> chị Hằng “Tất Đèn”). H: Vì vậy cần đọc 2 dòng -> giải thích về nhân vật Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. Ghi chú. 191.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×