Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu hoa 8 tiet 39,40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.83 KB, 5 trang )

Ngày soạn :14/1/2011
Ngày giảng :21/1/2011
Tiết : 39 SỰ OXI HÓA-PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA
OXI
I -Mục tiêu : Giúp học sinh được :
1. Kiến thức :
- Biết được sự oxi hoá là tác dụng của oxi với chất khác
- Khái niện phản ứng hoá hợp.
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng :
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá họccụ thể thuộc phản ứng hoá hợp.
2. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II-Chuẩn bị : Tranh vẽ ứng dụng của oxi
III- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
IV- Các hoạt động dạy học :
1. Ỏn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hoá học của oxi ? Víêt PTHH minh hoạ ?
3. Tiêns trình :
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 (10p): Sự oxi
hoá :
- Mục tiêu: HS nêu
được Sự tác dụng của
oxi với chất khác là sự
oxi hoá.
- Tiến trình :
Gọi hs viết phương trình hóa
học trong đó oxi tác dụng với
1 đơn chất và oxi tác dụng với
1 hợp chất ?


Em hãy cho biết trong 2
PTHH trên có điểm gì giống
nhau và khác nhau(về chất
tham gia và chất tạo thành) ?
=>các PƯHH trên gọi là sự
oxi hóa.Vậy sự oxi hóa một
chất là gì ?
Hoạt động2 (15p) Phản ứng
hoá hợp
- Mục tiêu :HS nêu
được khái niệm phản
ứng hoá hợp và viết
được PTHH.
- Tiến trình :
Treo bảng viết như sgk và yêu
cầu hs nêu nhận xét và trả lời
Hs trả lời và nhận xét
Cho ví dụ
3Fe + 2O
2
à Fe
3
O
4
CH
4
+ O
2
à CO
2

+ 2H
2
O
Chất tham gia có 1 chất là oxi
=>sự oxi hóa là sự tác dụng
của oxi với các chất khác
Giống nhau đều có 2 chất
tham gia và 1 chất tạo thành
( số chất tham gia là 2 trở lên)
I.Sự oxi hóa :
Sự tác dụng của một chất với
oxi gọi là sự oxi hóa
3Fe + 2O
2
à Fe
3
O
4
CH
4
+ O
2
à CO
2
+ 2H
2
O
II.Phản ứng hóa hợp :
Phản ứng hóa hợp là PƯHH
trong đó có 1 chất mới tạo

thành từ 2 hay nhiều chất ban
đầu
câu hỏi :
-Số lượng các chất tham gia
và sản phẩm trong các PTHH
-Có bao nhiêu chất đã tham
gia và sản phẩm sau phản
ứng điều kiện PƯ xảy ra ?các
pư trên có gì giống nhau ?
=>Các phản ứng trên gọi là
PƯHH .Vậy PƯHH là gì ?
GV các puhh trên tỏa nhiệt
Cho hs đọc sgk
Hoạt động3(15’) Ứng dụng
của oxi.
- Mục tiêu: HS nêu
được các ứng dụng
của oxi.
- Tiến hành :
GV sử dụng bảng ứng dụng
của oxi và hỏi :
-Hãy nêu những ứng dụng của
oxi mà em thấy được trong
cuộc sống ?
Oxi được ứng dụng quan
trong trong những lãnh vực
lớn nào ?
Cho đọc thông tin sgk và trả
lời :
-Oxi có vai trò gì đối với con

người và động vật ?
-Trong trường hợp nào phải
dùng oxi trong bình đặc biệt ?
-Tại sao không đốt trực tiếp
axetilen trong không khí ?
Trong sản xuất gang thép oxi
có tác dụng gì ?
-Dùng hỗn hợp oxi lỏng với
các nhiên liệu xốp để làm gì ?
Phản ứng hóa hợp là PUHH
trong đó có 1 chất mới tạo
thành từ 2 hay nhiều chất ban
đầu
HS nêu những ứng dụng của
oxi dựa vào bảng và kiến thức
thực tế trong cuộc sống để trả
lời cac câu hỏi
Oxi được sử dụng trong 2
lãnh vực quan trong là :
-Sự đốt cháy nhiên liệu
-Sự hô hấp
HS trả lời theo sgk
III.Ứng dụng của oxi :
Khí oxi cần cho :
1)Sự hô hấp của người và
động vật
2) Sự đốt mhiên liệu trong
đời sống sản xuất, trong công
nghiệp
4. Củng cố :

Viết PTHH và cho biết puhh nào thuộc loại phản ứng hóa hợp?
Al + O
2
à ?
CaO +H
2
OàCa(OH)
2
CaCO
3
à CaO + CO
2
5. Dặn dò :
Học bài, làm bài tập. Soạn bài oxit (ôn lại bài CTHH và hóa trị)
Ngày soạn : 18/1/2011
Ngày giảng :25/1/2011
Tiết 40 – Bài 26 OXIT
I -Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS
• Định nghĩa oxit : là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.Biết CTHH của
oxit và cách gọi tên oxit
• Cách lập công thức oxit.
1. Kĩ năng :
- Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của chất cụ thể.
- Gọi tên một số oxit dựa vào công thức cụ thể.
Lập CTHH của oxit khi biết hoá trị và ngược lại.
II-Chuẩn bị : - Nghiên cứu sgk ,sgv
- HS ôn lập CTHH của hợp chất
III - Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình.
IV- Các hoạt động dạy học :

1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là phản ứng hoá hợp ? cho ví dụ ?
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 (7p): Tìm hiểu
đinh nghĩa oxit.
-Mục tiêu : HS nêu được định
nghĩa oxit.
- Tiến hành :
Từ các phản ứng học sinh viết
trên
GV giới thiệu các sản phẩm
thuộc lọai oxit.
Em nhận xét gì về thành phần
các nguyên tố trong các hợp
chất đó. Vậy em hãy cho biết
oxit là gì ?
Hoạt động2 (10p) Công thức.
- Mục tiêu : HS biết
cách viết CTHH của
oxit.
- Tiến hành :
Nêu lại qui tắc về hóa trị đối
với hợp chất hai nguyên tố
HS trả lời câu hỏi
2 hs mang vở bài tập lên bảng
Nhận xét :
Hợp chất có 2 nguyên tố và
luôn luôn có nguyên tố oxi
Oxit là hợp chất của 2 nguyên

tố,trong đó có 1 nguyên tố là
oxi
Qui tắc hóa trị : trong hợp
chất có 2 nguyên tố tích chỉ
số với hóa trị của nguyên tố
này bằng tích của chỉ số với
hóa trị của nguyên tố kia
Đối với oxit thì nguyên tố kia
là oxi : a II
A
x
O
y
a . x = II.y
Nguyên tố còn lại là nguyên
I.Định nghĩa :
Oxit là hợp chất của 2 nguyên
tố,trong đó có 1 nguyên tố là
oxi
Ví dụ : CuO, SO
3
, Fe
2
O
3
....
II.Công thức :
CTHH của oxit MxOy gồm
có kí hiệu của oxi O kèm chỉ
số y và kí hiệu của một

nguyên tố khác M(có hóa trị
Đối với oxit em nhận xét gì về
thành phần các nguyên tố
trong công thức oxit ?
Hoạt động3 (10p) Phân loại :
- Mục tiêu : HS phân
biệt được 2 loại oxit.
- Tiến hành :
Em thấy thành phần nguyên tố
trong oxit luôn có oxi còn
nguyên tố còn lại thuộc loại
gì ? vậy em thử phân loại
oxit ?
GV giới thiệu có 2 loại oxit là
-oxit axit : thường là oxit của
phi kim và tương ứng với 1
axit
-oxit bazơ : là oxit của kim
loại và tương ứng với 1 bazơ
Em hãy nêu ví dụ ? GV hướng
dẫn cho hs nắm được axit hay
bazơ tương ứng với oxit
Hoạt động4 :(13p) Cách gọi
tên :
- Mục tiêu : HS biết cách gọi
tên các loại oxit.
- Tiến trình :
Hướng dẫn hs đọc tên oxit :
Tên oxit = tên nguyên tố +
oxit

+Nếu KL có nhiều hóa trị :
Tên oxit bazơ= Tên KL(kèm
HT)+ oxit
=Nếu PK nhiều HT :
Tên oxit axit= Tên PK(kèm
tiền tố chỉ nguyên tử PK)
+oxit(tiền tố chỉ số nguyên tử
oxi)
Gọi hs lần lượt đọc tên các
oxit sau :
CO , CO
2
,SO
2
,SO
3
,P
2
O
5
Na
2
O, FeO, Fe
2
O
3
tố kim loại hoặc nguyên tố
phi kim
Chia 2 loại :
-oxit của phi kim

-oxit của kim loại
HS nghe quan sát
Ví dụ :
-Oxit axit : SO
3
,CO
2
,P
2
O
5
*SO3àaxit tương ứng : axit
sunfuric H
2
SO
4
-Oxit bazơ : Na
2
O, CaO,
Al
2
O
3
*Na
2
Oàbazơ tương
ứng :natri hidroxit NaOH
HS nghe và theo dõi
HS đọc :
CO : cac bon oxit

Na
2
O : natri oxit
CO
2
: cacbn đioxit
SO
2
:lưu huỳnh đioxit
SO
3
: lưu huỳnh tri oxit
P
2
O
5
: đi-phopho-pen- ta -oxit
FeO : sắt (II)oxit
Fe
2
O
3
:Sắt (III) oxit
n) kèm chỉ số x của nó theo
đúng qui tắc hóa trị :
II.y = n. X
III. Phân loại :
1) Oxit axit :
-Oxit axit : thường là oxit của
phi kim và tương ứng với 1

axit
Ví dụ :
SO
3
àaxit tương ứng : axit
sunfuric H
2
SO
4

2)Oxit bazơ :
-Oxit bazơ : là oxit của kim
loại và tương ứng với 1 bazơ
Na
2
Oàbazơ tương ứng :natri
hidroxit NaOH
IV.Cách gọi tên :
1) Tên oxit bazơ = tên kim
loại(kèm hóa trị nếu có
nhiều hóa trị) + oxit
Ví dụ :
Na
2
O : natri oxit
FeO : sắt (II)oxit
Fe
2
O
3

:Sắt (III) oxit
2) Tên oxit axit= Tên
PK(kèm tiền tố chỉ nguyên
tử PK)+oxit(tiền tố chỉ số
nguyên tử oxi)
Ví dụ :
SO
2
:lưu huỳnh đioxit
SO
3
: lưu huỳnh tri oxit
P
2
O
5
: đi-phopho-pen- ta -oxit
4-Củng cố :Gọi hs làm bài tập1/91.Cho hs khác nhận xét sửa sai
Lập CTHH và xếp loại oxit : Canxi oxit, nhôm oxit, Điphotpho pentaoxit , lưu huỳnh
tri oxit, kali oxit
5-Dặn dò: Học bài. Làm bài tập sgk . Chuẩn bị bài :Điều chế oxi – phản ứng phân hủy.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×