Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn kinh tế Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

----------

họ

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ

NGUYỄN BÁ CẢNH

Tr

ườ

ng


Đ
ại

THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ơ TƠ NGỌC TẤN

KHĨA HỌC 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

----------

họ

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ


Đ
ại

THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TƠ NGỌC TẤN

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K50A Kiểm Tốn

Th.S Hồng Thùy Dương

ườ

ng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Bá Cảnh

Tr

Niên khóa: 2016 - 2020

Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2019


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường cùng
tồn thể q thầy cơ giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ và
truyền giảng những kiến thức quý báu cho em trong suốt những năm tháng học tập tại

uế

đây. Bên cạnh việc trang bị một khối lượng kiến thức trên ghế nhà trường thì Trường

Đại học Kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán – Kiếm toán đã quan tâm và tạo nhiều cơ

tế
H

hội để sinh viên có thể nắm chắc kiến thức qua các đợt thực tập nghề nghiệp lần này.

Đợt thực tập nghề nghiệp vừa qua là khoảng thời gian hữu ích và rất cần thiết cho
em, em đã học hỏi được rất nhiều điều khi được trực tiếp chứng kiến quá trình làm

h

việc của các anh chị nhân viên trong Cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn. Trang bị

in

cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin

cK

và thích nghi với cơng việc hơn.


Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Th.S Hồng Thùy Dương người đã

báo cáo lần này.

họ

trực tiếp hướng dẫn em trong đợt thực tập nghề nghiệp và giúp em hoàn thành tốt bài

Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong Cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ

Đ
ại

Ngọc Tấn đã nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi và quan tâm giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực tập tại đơn vị. Đặc biệt là anh Hà Trọng Nam – giám đốc của công ty đã
tạo điều kiện và hỗ trợ cho em trong suốt quá trình thực tập. Cũng như những góp ý,

ng

bổ sung để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.

Tr

ườ

Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

iii



GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp
MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

uế

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

tế
H

5. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................3
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN...............4

h

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................................4

in


1.1.1 Khái niệm................................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của thuế ..................................................................................................4

cK

1.1.3 Vai trò của thuế.......................................................................................................5
1.1.4 Phân loại thuế .........................................................................................................6

họ

1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................7
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) .................................................................................7
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................15

Đ
ại

1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................23
1.3.1 Kế toán thuế GTGT ..............................................................................................23
1.3.2 Kế toán thuế TNDN..............................................................................................27

ng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC TẤN............................................30

ườ

2.1 Giới thiệu về Cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn ..............................................30

2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Ô Tô Ngọc Tấn ...........................................30

Tr

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................31
2.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty.................................................................................31
2.1.3 Tổ chức công tác kế tốn trong cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn ...............33
2.1.4 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty................................................................34
2.1.6 Phân tích khái qi tình hình tài chính của Cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn
............................................................................................................................36
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

iv


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.2 Thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Ơ Tơ
Ngọc Tấn ...........................................................................................................................
42
2.2.1 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT..............................................................42
2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN. ...........................................................65

uế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ

tế

H

TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Ô TÔ NGỌC
TẤN 75

3.1 Đánh giá về cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH MTV
Ơ Tơ Ngọc Tấn ..............................................................................................................75

h

3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................75

in

3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................76
3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng

cK

ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn....................................................................................77
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................81

họ

1. Kết luận .....................................................................................................................81

Tr

ườ


ng

Đ
ại

2. Kiến nghị:..................................................................................................................81

SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

v


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCTC

Báo cáo tài chính

uế

BHXH Bảo hiểm xã hội


Kinh phí cơng đồn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

KPCĐ

tế
H

BHYT Bảo hiểm y tế

SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

vi



GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Cơng ty trong 3 năm 2016 -2018 .............................36
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018............38
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 -2018
........................................................................................................................41

uế

Bảng 2.4: Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào .............................................................55

tế
H

Bảng 2.5: Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra .................................................................56
Bảng 2.6: Tờ khai thuế GTGT Quý 4 năm 2018 của cơng ty .......................................59
Bảng 2.7: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn...............................................................63
Bảng 2.8: Sổ cái TK 3334 năm 2018 ............................................................................67

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 2.9: Sổ cái TK 821 năm 2018 ..............................................................................68

SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

vii


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ.........................25
Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ...........................26
Sơ đồ 1.3 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp ...........................27
Sơ đồ 1.4 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................29

uế


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ...............................................................31

tế
H

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................33
Sơ đồ 2.3: Kế toán trên phần mềm máy vi tính.............................................................35

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 2.4: Quy trình kê khai thuế GTGT ......................................................................57

SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

viii



GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập với nền kinh
tế thế giới, nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mơ, các chính

uế

sách quản lý nhằm tác động đến cung, cầu, giá cả… nhằm mục đích tạo mơi trường

kinh doanh ổn định và phát triển. Trong đó, chính sách thuế được coi là một công cụ

tế
H

quan trọng để điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.

Kế tốn với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong cơng tác tổ chức kế tốn,
thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của doanh

h

nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế tốn thuế là cơng cụ tài chính và điều hành

in


nền kinh tế, nó có vai trị quan trọng đối với nhà nước nói chung và doanh nghiệp
nói riêng. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan

cK

trọng, trong đó cơng tác tổ chức thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN là
một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp.
Thực hiện tốt kế toán thuế sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT

họ

và thuế TNDN phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch
chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh được tình trạng

Đ
ại

chậm nộp thuế ảnh hưởng mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước.
Công ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn là một cơng ty sửa chữa xe ô tô, buôn bán
các loại phụ tùng xe. Vì vậy các hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong những năm

ng

vừa qua, hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn ln đạt hiệu
quả cao. Đó là do cơng tác kế tốn của công ty điều tuân thủ theo đúng quy định của

ườ

Bộ Tài chính, đặc biệt là trong kế tốn thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói

riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công

Tr

ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới
nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, cơng tác kế tốn
thuế của cơng ty vẫn cịn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ
chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc
phục để cơng tác kế tốn của cơng ty ngày càng hồn thiện, đồng thời giúp cho việc
thực hiện hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn.

SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

1


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau q trình thực tập tại cơng ty TNHH MTV
Ơ Tơ Ngọc Tấn, được tìm hiểu thực tiễn cơng tác kế tốn tại cơng ty, đi sâu nghiên cứu
cơng tác kế tốn thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những kiến
thức đã học tại trường tôi đã chọn đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và
thuế TNDN tại cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn” cho khóa luận tốt nghiệp của

uế

mình.


tế
H

2. Mục đích nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: Dựa trên cơ sở lí luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN,
đề tài phản ánh và đánh giá thực trạng thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH
MTV Ơ tơ Ngọc Tấn. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn

in

h

thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH MTV Ô tô Ngọc Tấn.
Mục tiêu cụ thể

cK

- Tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến thuế, kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại cơng ty TNHH MTV Ơ tơ Ngọc Tấn

họ

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và kế tốn thuế TNDN tại
cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn

Đ
ại

- Đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế

GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn

ng

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề về lý

ườ

luận và thực tiễn về kế toán GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc

Tr

Tấn.

Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ

Ngọc Tấn
- Phạm vi thời gian: các số liệu được thu thập để làm căn cứ là từ năm 2016 2018

SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

2


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu


- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Tìm hiểu thực tế, làm quen với
cơng việc trong q trình thực tế tại cơng ty, có rất nhiều thông tin kể cả các thông tin
sai lệch hoặc mâu thuẫn với nhau giữa lý thuyết và thực tiễn, cần phải thu thập và lựa

uế

chọn thông tin một cách khoa học, có chọn lọc và đảm bảo yêu cầu, mục đích nghiên
cứu.

tế
H

- Phương pháp kế tốn: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài nghiên

cứu nhằm tìm hiểu quy trình hạch tốn, tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào và thuế
TNDN phải nộp tại công ty.

h

- Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo thư viện trường tìm hiểu thơng qua

in

các văn bản Luật, chính sách, bài viết trên internet…Để từ đó hệ thống hóa cơ sở lí
luận về Thuế và Kế tốn thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần

cK

thiết phục vụ làm đề tài.


- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi với nhân viên kế toán để

họ

thu thập các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình cơng tác Kế tốn thuế
GTGT và TNDN tại công ty.

Đ
ại

- Phương pháp thu thập tài liệu: Nhằm thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan
đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gắn với việc thực hiện cơng tác Kế tốn thuế.
- Phương pháp phân tích, so sánh đánh giá và tổng hợp tài liệu: Làm cơ sở để đưa

ng

ra các nhận xét sát với tình hình thực tế, cũng như các giải pháp, kiến nghị phù hợp
góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty.

ườ

5. Kết cấu của khóa luận

Tr

Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, bao gồm
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty


TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

3


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp
TNHH MTV Ơ Tô Ngọc Tấn

Chương 3: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH MTV Ơ Tơ Ngọc Tấn
Phần III: Kết luận và kiến nghị

uế

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

tế
H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
MTV Ô TÔ NGỌC TẤN

in


1.1.1 Khái niệm

h

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế

cK

Trong lịch sử nghiên cứu về thuế Ăng ghen đã viết: “Để duy trì quyền lực cơng
cộng cần phải có sự đóng góp của cơng dân cho nhà nước, đó là thuế”

họ

Có thể định nghĩa khái quát về thuế như sau:

Thuế ra đời là mang tính tất yếu gắn liền với sự tồn tại của nhà nước. Như chúng

Đ
ại

ta đã biết, mỗi nhà nước muốn tồn tại thì phải có một nguồn vật chất nhất định để duy
trì sự tồn tại và thực hiện chức năng của nhà nước. Nguồn vật chất đó hình thành từ
nhiều hoạt động khác nhau nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động thu thuế. Việc

ng

thu thuế tạo ra một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó nhà nước có thể tồn
tại và thực hiện chức năng của mình. Do vậy thuế là một hiện tượng tất yếu, xuất hiện


ườ

và tồn tại cùng các hiện tượng kinh tế xã hội khác, nó có thể khái quát qua định nghĩa
như sau: “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức cá nhân phải nộp

Tr

cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định”.
Như vậy có thể thấy thuế là một khoản giá trị mà người có nghĩa vụ thực hiện

phải nộp cho nhà nước theo quy định pháp luật thuế. Thuế là nghĩa vụ của người nộp
thuế. Trong lịch sử, khoản giá trị đó có thể tồn tại dưới dạng vật có giá trị nhưng hiện
tại thì thuế tồn tại dưới dạng tiền tệ.
1.1.2 Đặc điểm của thuế
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

4


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Thuế có những đặc điểm cơ bản như sau:

Thứ nhất, thuế là một khoản thu khơng bồi hồn, khơng mang tính chất hồn trả trực
tiếp. Nộp thuế cho nhà nước khơng có nghĩa là cho nhà nước mượn tiền vào ngân sách
nhà nước hoặc mượn một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của cơng

uế


nhân.

trên phạm vi tồn xã hội.

tế
H

Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế

Thứ ba, thuế mang tính pháp lý cao. Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho
nhà nước các khoản thuế theo quy định của pháp luật.

h

1.1.3 Vai trò của thuế

in

 Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước.

cK

Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài
chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước thì vai trị quan trọng thuộc về thuế. Thuế
là nguồn thu quan trọng nhất để phân phối lại các thu nhập theo đường lối xây dựng

họ

chủ nghĩa xã hội nước ta. Đặc biệt trong nền kinh tế xã hội hiện nay, thuế phải là cơng
cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh


Đ
ại

tế- xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển đất nước lâu dài.
Trong những năm gần đây, mức huy động từ thuế luôn chiếm trên 80% tổng thu
NSNN. Nhà nước ta luôn coi thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của NSNN.

ng

 Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị
trường.

ườ

Thông qua việc xây dựng cơ cấu và mối quan hệ giữa các sắc thuế, việc xác định

hợp lý người nộp thuế, thuế suất, chế độ miễn, giảm, phương pháp quản lý thu thuế

Tr

dựa trên cơ sở hạch toán kế tốn đầy đủ, chính xác, thuế là cơng cụ điều tiết đối với
thu nhập của các tầng lớp xã hội thể hiện trên hai mặt: Khuyến khích, nâng đỡ những
hoạt động kinh doanh cần thiết làm ăn có hiệu quả, đồng thời thu hẹp, kìm hãm những
ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản xuất, hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết kiệm,
chống lãng phí. Thuế cịn khuyến khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến
khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc hợp tác với nước ngoài, đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước.
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh


5


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

 Thứ ba, thuế là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối.
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần kinh
tế, các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc đảm bảo cơng bằng và bình đẳng trong nghĩa vụ
và quyền lợi. Sự bình đẳng và cơng bằng đươc thể hiện thơng qua chính sách giống nhau

uế

(Thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng hoạt động

tế
H

trong một lĩnh vực, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi
cơng dân.

 Thứ tư, ngồi những vai trị nêu trên thuế là cơng cụ thực hiện kiểm tra, kiểm
sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh.

h

Thông qua việc khai báo thuế của các doanh nghiệp, công ty và thông qua cơng tác


in

kiểm tra, kiểm sốt và nắm được thực trạng các hoạt động sản xuất kinh doanh của các

cK

doanh nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề về gian lận thương mại, lậu thuế,
khai báo sai với tình hình sản xuất kinh doanh trong thực tế, góp phần chấn chỉnh kinh
quan thuế
1.1.4 Phân loại thuế

họ

doanh và nâng cao vai trò giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh trong xã hội của cơ

Đ
ại

Căn cứ vào tính chất và nguồn tài chính đóng góp cho NSNN thuế được phân
làm 2 loại: Thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các đối

ng

tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật định cũng
chính là người chịu thuế. Việc động viên cho ngân sách nhà nước qua thuế trực thu có

ườ

tính cơng bằng hơn so với thuế gián thu bởi vì phần đóng góp về thuế thường phù hợp

với khả năng của từng đối tượng, thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều, thu nhập thấp

Tr

thì nộp thuế ít, thu nhập chỉ đủ trang trải chi phí cần thiết hoặc khơng có thu nhập thì
khơng cần phải nộp thuế. Thuế trực thu gồm các loại thuế như: Thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài sản...
Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của
người nộp thuế mà điều tiết gián tiếp thơng qua giá cả hàng hóa, dịch vụ của các tổ
chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu có đặc
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

6


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

điểm người nộp thuế theo luật không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu gồm các
thuế như: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu...
1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

uế

1.1.1.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,

tế

H

dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
[Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12]
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng

h

Thứ nhất, thuế GTGT đánh vào các giai đoạn SXKD nhưng chỉ tính phần giá trị

in

tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ bằng với

cK

số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.

Thứ hai, đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử
dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng

họ

cuối cùng là đủ. Tuy nhiên trên thực tế rất khó phân biệt đâu là tiêu dùng trung gian và đâu
là tiêu dùng cuối cùng vì thế cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Nếu là tiêu dùng

Đ
ại

trung gian thì số thuế đó sẽ tự động chuyển vào giá bán hàng cho người mua ở giai đoạn

sau.

Thứ ba, thuế GTGT cịn có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh

ng

hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố chi phí đơn
thuần mà là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.

ườ

Thứ tư, thuế GTGT khơng chỉ ảnh hưởng bởi q trình tổ chức và phân chia các

chu trình kinh tế. Như ta đã biết GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong q trình

Tr

SXKD. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và tiêu thụ với tổng giá
trị hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng, tổng GTGT ở tất cả các giai đoạn luân
chuyển có giá trị bằng giá bán của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, nên việc thu thuế
trên GTGT ở từng giai đoạn đảm bảo cho tổng số thuế thu được tương ứng với số thuế
tính trên giá bán trong giai đoạn cuối cùng. Chính vì thế q trình tổ chức kinh tế và
phân chia các chu trình kinh tế có diễn ra dài hay ngắn thì thuế GTGT cũng không bị
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

7


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương


Khóa Luận Tốt Nghiệp

ảnh hưởng. Và tổng số thuế ở các giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn ln khớp
với số tính thuế trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít
1.1.1.3. Vai trị của thuế GTGT
Thuế GTGT có diện điều chỉnh rộng (Đối với mọi hàng hóa, dịch vụ dùng cho

uế

sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam) và khắc phục được những nhược điểm
trùng lắp vào các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh nên có tác dụng:

tế
H

Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định, kịp thời về cho NSNN, góp phần tăng

cường tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực kinh tế để phát triển kinh tế- xã hội, xóa
đói, giảm nghèo và củng cố an ninh quốc phòng.

in

khẩu và từ đó thúc đẩy SXKD phát triển.

h

Thứ hai, khuyến khích SXKD phát triển, khuyến khích đầu tư, khuyến khích xuất

cK


Thứ ba, khuyến khích doanh nghiệp tăng cường hạch tốn kinh doanh, thực hiện
tốt chế độ kế tốn, lưu trữ hóa đơn, chứng từ, chống trốn thuế, lậu thuế, nâng cao tinh
thần tự giác của các đối tượng kinh doanh.

họ

Thứ tư, góp phần hồn thiện hệ thống chính sách thuế, làm cho hệ thống chính
sách thuế từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho việc hội nhập khu

Đ
ại

vực của nước ta với khu vực và trên thế giới.
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến, việc áp dụng thuế GTGT khắc phục
được nhược điểm thuế của thuế doanh thu trước đây là: “Thuế chồng lên thuế”, thuế giá

ng

trị gia tăng có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến khích
phát triển sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho ngân sách nhà

ườ

nước.

Tr

1.1.1.4. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT
a. Đối tượng chịu thuế GTGT:
Hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là


đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật này
(Đối tượng không chịu thuế)
[Điều 3 luật thuế GTGT và thuế TNDN của Bộ tài chính, năm 2009]
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

8


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp
b. Đối tượng nộp thuế

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu
thuế giá trị gia tăng.

uế

[Theo điều 4 Luật thuế GTGT Số 13/2008/QH12]

tế
H

c. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định tại điều 5 Luật thuế
GTGT số 13/2018 và được sửa đổi, bổ sung theo các luật thuế tiếp theo:


Gồm 26 nhóm hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được

h

quy định tại luật thuế Việt Nam được chia thành 8 nhóm như sau:

in

 Mang tính thiết yếu

cK

 Thuộc các ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo

 Của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
 Nhập khẩu nhưng khơng tiêu dùng tại Việt Nam
 Lưu ý:

họ

 Khó xác định giá trị tăng thêm

Đ
ại

- CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cùa HHDV sử dụng
cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị
nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.

ng


- Hàng hóa thuộc diện khơng chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định

nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy

ườ

định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.

Tr

1.1.1.5Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
a. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
 Theo điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12, giá tính thuế được quy định
như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

9


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (Nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được


uế

xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá

tế
H

tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này.

Đối với sản phẩm, HHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về

h

thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để

in

khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải

cK

kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng,
bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế

họ


GTGT.

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán

chậm.

Đ
ại

trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hố đó, khơng bao gồm khoản lãi trả góp, trả

ng

 Thời điểm xác định thuế GTGT:
Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử

ườ

dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc

Tr

thời điểm lập hố đơn cung ứng dịch vụ, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
 Thuế suất
Theo điều 8 luật thuế GTGT và Có 3 loại thuế suất: 0%, 5%, 10%.
 Thuế suất 0%
- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm hàng hóa xuất khẩu ra nước ngồi, kể cả ủy thác
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh


10


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

xuất khẩu; hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở
ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy
móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam; các trường hợp được coi là

uế

xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở

khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

tế
H

nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong

- Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc
tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và

h

đến ở nước ngồi, khơng phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay khơng có


cK

thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa.

in

phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa

- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước

họ

ngồi hoặc thơng qua đại lý.

- Các hàng hóa, dịch vụ khác: hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước
ngồi hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

Đ
ại

khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chửa
tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

ng

 Thuế suất 5%:

Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu


ườ

đãi, hiện nay bao gồm 16 lọai HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể như sau:

Tr

Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
- Đồ chơi trẻ em, sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT).
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản

SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

11


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp
xuất:

- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng cây trồng, vật ni
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

uế

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua


- HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Thiết bị y tế.

in

- Dịch vụ khoa học công nghệ.

h

- Giáo cụ để giảng dạy, học tập.

tế
H

sơ chế thông thường ở khâu thương mai.

 Thuế suất 10%:

cK

Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế
GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%

họ

b. Phương pháp tính thuế GTGT

Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương


Đ
ại

pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.

 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu

ng

ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế

ườ

GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT; số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch

Tr

vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy

đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn,
chứng từ và đăng kí nộp thuế theo khấu trừ thuế. [Theo khoản 4 điều 1 luật bổ sung
sửa đổi số 31/2013 và điều 12 thông tư 219/2013/TT-BTC]
Xác định thuế GTGT phải nộp
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

12



GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ nhân (x) Thuế
suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

uế

Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua

tế
H

hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT, số
thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo quy định của Bộ tài chính.

 Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:

in

h

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT
của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT; GTGT được xác định


vụ mua vào tương ứng.

cK

bằng giá thanh tốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh tốn của hàng hóa, dịch

họ

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng có cơ sở

Đ
ại

thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ; hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc đá quý.
Xác định thuế GTGT phải nộp

ng

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế x Thuế suất

ườ

thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó
Có 3 cách xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế  Đối với cơ sở kinh

Tr

doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn, chứng từ, ghi

ghép sổ kế tốn:
GTGT của hàng hóa dịch bán vụ bán ra = Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra

- Giá vốn của hàng hóa dịch vụ bán ra
1.1.1.6. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn và hồn thuế GTGT
a. Kê khai thuế
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

13


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan
thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra
theo mẫu qui định. Thời gian nộp tờ khai chậm nhất là 20 ngày của tháng tiếp theo.
b. Nộp thuế

uế

CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế

tế
H

phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế

GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức

h

khốn ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

in

Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập

cK

khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
c. Quyết toán thuế

họ

Các CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều chỉnh
thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày 31/12 của

Đ
ại

năm điều chỉnh. Số liệu trên tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh thuế
GTGT của tháng 3 năm sau.

Năm quyết tốn được tính theo năm dương lịch.

ng


d. Hồn thuế

 Đối tượng được hoàn thuế GTGT phải đáp ứng:

ườ

Cơ sở kinh doanh nộp thế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng

nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có

Tr

con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ số kế toán, chứng từ kế toán
theo quy định của pháp luật về kế tốn; có tài khoản ngân hàng theo mã số thuế của cơ
sở kinh doanh
 Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
Theo điều 18 của thơng tư 219/TT-BTC thì trường hợp được hồn thuế GTGT:
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

14


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào

kỳ tiếp theo, trường hợp lũy ké sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc
sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được

uế

khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì CSKD được

tế
H

hoàn thuế.

2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư dã đăng kí kinh doanh đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dị và phát
triển mỏ dầu khi đang trong giao đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu

in

h

tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hồn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu
tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua

cK

vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế GTGT.
3. Hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới

họ


4. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý
(đối với trường hợp kê khai theo quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT

Đ
ại

đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng thì
được hồn thuế GTGT theo tháng, quý, trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia
tang đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu

ng

đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp

ườ

1.2.2.1. Khái niệm

Căn cứ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư số

Tr

78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật
thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài
chính.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi
trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hơp pháp của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh


15


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp
thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
1.2.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được
biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một.

uế

Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối

tế
H

với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Thuế TNDN được xác định trên thu nhập chịu thuế nên chỉ khi doanh nghiệp
kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế

h

1.2.2.3. Vai trò của thuế TNDN

in


Thứ nhất: Đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho NSNN

Thông qua việc ngày càng mở rộng đối tượng chịu thuế, có khả năng bao quát

cK

được hầu hết các nguồn thu nhập phát sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát
triển, xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp hơn trước.

họ

-Thứ hai: Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý vĩ
mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh

Đ
ại

Thông qua hệ thống các ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế, thuế TNDN góp
phần định hướng cho các Nhà đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn mà nhà nước cần
khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch

ng

cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảo bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế-xã hội của đất nước trong từng thời kỳ.

ườ

-Thứ ba: Thuế TNDN thể hiện vai trị đặc trưng của thuế là đảm bảo cơng


Tr

bằng xã hội.
Là sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo chều dọc,

đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp thuế có
thu nhập ít thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm thuế, được
chuyển lỗ sang năm sau… Thuế TNDN có nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau.
-Thứ tư: Thuế TNDN là cơng cụ thúc đẩy nâng cao trình độ hạch toán kế toán
đối với các đối tượng nộp thuế.
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

16


GVHD: Th.S Hồng Thùy Dương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Theo luật thuế TNDN, các đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ tự kê khai và tính số
thuế phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về các số liệu kê khai, tính tốn đó.
Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào chất lượng cơng tác hạch
tốn kế tốn ở đơn vị.

uế

-Thứ năm, thuế TNDN là cơng cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người nộp
thuế. Nhìn vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của


tế
H

các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát
về hiệu quả SXKD của đơn vị.

1.2.2.4. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN

in

Theo điều 2 Luật thuếTNDN số14/2008/QH12

h

a. Người nộp thuế

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh

cK

hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là
doanh nghiệp), bao gồm:

họ

-Doanh nghiệp được thành lâp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi (sau đây

Đ
ại


gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở thường trú
hoặc khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

ng

Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

ườ

b. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng

Tr

hóa, dịch vụ và thu nhập khác [Theo điều 3 của Luật thuế TNDN]
Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất

động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
hồn nhập các khoản dự phịng; thu khoản nợ khó địi đã xóa nay địi được; thu khoản
nợ phải trả không xác định được chủ, khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm
trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản
SVTH: Nguyễn Bá Cảnh

17



×