Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.07 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22. Ngày soạn: 26/01/2013. Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2013 TOÁN KIỂM TRA. ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN TRONG THÁNG TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc lời phân biệt người kể với lời nhân vật. - Hiểu nội dung:khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác.  GDKNS: - Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, tranh minh hoạ - HS: xem bài trước 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK. + Em hãy kể tên các loài chim trong bài? Em thích nhất loài chim nào? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài- GV ghi tựa bài lên bảng b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: luyện đọc *Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - GV đọc mẫu toàn bài (như mục tiêu). - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. - HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong đoạn. a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã, - HS đọc từ 5 – 7 em quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt,... b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp Các câu cần luyên đọc: - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK - Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình. - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu nội dung:khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi - HS đọc và TLCH, lớp nhận xét bổ sung. tương ứng mỗi đoạn: - 3 HS chọn têntruyện Câu hỏi 4:Em hãy chọn tên cho câu chuyện + Chồn gặp nạn mới biết ai khôn… nói theo gợi ý lên được nội dung chính và ý nghĩa - GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo + “Chồn và gà rừng” vì tên ấy hai nhân gợi ý vật chính của truyện + Gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện. - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố: Em thích nhân vật nào trong truyện? ( Gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn, cũng có thể thích chồn vì chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn, quý trọng bạn hơn) 5. Dặn dò: Về học bài. Chuẩn bị bài sau Cò và Cuốc. GV: Nguyễn Văn Phương 1 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2013 TOÁN PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: giúp HS - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. - HS chia được các số đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: HD tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hs Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. 1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6 - GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - Có 2 ô - Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 - HS viết 3 x 2 = 6 + 3 gọi là gì? - Thừa số + 2 gọi là gì? - Thừa số + 6 gọi là gì? - Tích - Vài em nhắc lại 2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhauvậy mỗi phần có mấy ô? - GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba” - 3 Phần Viết là : 6:2=3 Dấu : là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia 3 - GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? - 2 phần * Hoạt động 2:Thực hành * Mục tiêu: HS Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. - BT2, 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT. - HS làm vào vở – trình bày theo mẫu. - BT4: (tương tự bài 3) HS đọc – tóm tắt và giải - BT5 : Điền số, GV nhận xét - HS làm vào vở rồi chữa bài. 4. Củng cố: Hôm nay toán các em học bài gi? Nhận xét tiết học. 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau “ Bảng chia 2” GV: Nguyễn Văn Phương 2 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHÍNH TẢ MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Rèn kỹ năng viết * Kỹ năng: . Nghe chính xác đoạn văn Làm bài tập phân biệt r/d/gi ; dấu hỏi/ ngã * Thái độ: Biết vận dụng trí thông minh của mình trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chép bài bảng lớp - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: sân chim - Gọi 3 HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu ch/tr, uôt/ uôc - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: *a) GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động : 1; HD viết chính tả Mục tiêu : Nghe chính xác đoạn văn Cách tiến hành a) HD HS chuẩn bị - GV đọc mẫu - 2 HS đọc, lớp đọc nhẫn theo - HS đọc + Sự việc gì xảy ra với gà rừng? Và chồn - Gặp người thợ săn, nấp vào một trong lúc dạo chơi? cái hang, người thợ săn phát hiện và lấy gậy đập thọc vào hang b)HD nhận xét: - Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu - Có mấy loại dấu chấm - Chấm than, hai dấu chấm và dấu c) HD HS viết từ khó vào bảng con ngoặc kép - HS viết bảng con : buổi sáng, cuống quýt, trốn đàng trời, lấy gậy d) GV đọc HS viết bài - GV uốn nắn thọc e) Chấm và sửa lỗi.  Đoạn viết - Chuẩn bị bài sau. Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi ……………lấy gậy thọc vào hang 4. Củng cố: - BT bắt đầu r/ d/gi 2a) – kêu lên vì vui mừng - cố dùng sức để lấy về - rắc hạt xuống đất để mọc thành cây. 3a) Điền r/d/gi Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chuông. IV HOẠT ĐỘNG TIẾP: - Về nhà tập chép lại những chữ sai. GV: Nguyễn Văn Phương 3 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KỂ CHUYỆN MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói - Kiến thức : Đặt tên được cho từng đoạn truyện - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe: có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Thái độ : Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh hoạ - HS: đọc kĩ bài TĐ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Chim sơn ca và bông cúc trắng - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * a)Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động : 1 HD HS kể chuyện Mục tiêu : Đặt tên được cho từng đoạn truyện Cách tiến hành 1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện – gợi ý + Đoạn 1: chú chồn kêu ngạo + Đoạn 2: trí khôn của chồn + Đoạn 3: trí khôn của gà rừng + Đoạn 4: chồn hiểu ra rồi 2.Hoạt động 2 : Kể từng đoạn - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong - Yêu cầu HS dựa vào tên các đoạn để kể nhóm + Đoạn 1 : Ở khu rừng nọ có một đôi bạn thân ……..chồn vẫn ngầm coi thường bạn. + Đoạn 2: một sáng đẹp trời ……….. + Đoạn 3 : suy nghĩ mãi ………….. + Đoạn 4: khi đôi bạn gặp lại nhau ………… 3. Hoạt động : 3 Thi kể lại toàn bộ câu chuỵên - Mỗi HS đại diện 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - 2 nhóm thi kể ( mỗi nhóm 4 HS nối tiếp nhau - Mỗi lần kể cả lớp nhận xét. kể) - GV nhận xét chấm điểm thi đua. 4. Củng cố: Theo em gà rừng là con vật như thế nào? - Chồn là con vật thế nào? 5. Dặn dò: Kể lại cho người thân nghe. Về kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau‘Bác sĩ Sói’.. GV: Nguyễn Văn Phương 4 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC CÒ và CUỐC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng từ khó : bùn bắn bẩn, trắng phau phau. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng 2.Kĩ năng đọc hiểu. - TN: cuốc, trắng phau, thảnh thơi… 3. Thái độ: Hiểu nội dung : phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, tranh minh hoạ - HS: xem bài trước 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * a)Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng và treo tranh b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * * Hoạt động 1:luyện đọc *Mục tiêu: Đọc đúng từ khó : bùn bắn bẩn, trắng phau phau. * GV đọc mẫu 1 lần (như mục tiêu) - Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: - Lớp - Nhóm - HS đọc nối tiếp câu trong bài. - Đọc từ khó - Bùn bắn bẩn, trắng phau phau - Gỉang từ mới + Cuốc + Trắng phau phau + Thảnh thơi. b) Thi đọc giữa các nhóm c) Đọc từng đoạn trong nhóm * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Câu 1: Thấy cò lội ruộng, cuốc hỏi thế nào? - Cuốc hỏi : “ chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” - Câu 2: Vì sao cuốc lại hỏi như vậy? - GV hỏi thêm : cò trả lời cuốc như thế nào? - Vì cuốc nghĩ rằng cánh cò trắng phau, cò Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thường bay dập dờn như múa trên trời thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bẩn sạch sẽ thì khó gì? bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. - Câu 3: câu trả lời của cò chứa 1 lời khuyên. - HS tự trả lời + Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh Lời khuyên ấy là gì? thơi, sung sướng * Hoạt động 2:Luyện đọc lại + Lao động mới sung sướng, ấm no. * Mục tiêu: Hs đọc đúng cáctừ cuốc, trắng phau, thảnh thơi… - Thi đọc toàn truyện. - 3, 4 HS phân vai 4. Củng cố: Em có nhận xét gì về cò và cuốc? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Đọc kĩ bài trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài “ Bác sĩ sói”. GV: Nguyễn Văn Phương 5 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU: giúp HS - *Kiến thức: Lập bảng chia 2 - * Kĩ năng:Thực hành chia 2 * Thái độ:Hs chia được các số đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: các tấm bìa có 2 chấm tròn - HS: dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Phép chia Ghi 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là gì? HS đọc phép tính trên 3x2=6 HS ghi thành 2 phép chia - Nhận xét ghi điểm cho từng em. 3. Bài mới: *a) GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY * Hoạt động 1:Hình thành bảng chia 2 *Mục tiêu: Hs Lập được bảng chia 2 a) Nhắc lại phép nhân 2 Có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? b) Nhắc lại phép chia trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 c) Lập bảng chia GV HD HS làm tương tự như trên lập bảng chia 2 Cho HS học thuộc bảng chia.  Hoạt động 2: Thực hành  *Mục tiêu: Hs tính được các phép tính trong phạm vi 2. + Bài 1: Tính nhẩm 6:2=3 2:2=1 20 : 2 = 10 4:2=2 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9. HOẠT ĐỘNG HỌC -. HS lặp lại tựa bài.. -. 8 chấm tròn HS viết tiếp phép nhân 2 x 4 = 8 (có 8 chấm tròn) 2x4=8 8:2=4 8 : 2 = 4 (có 4 tấm bìa). -. 2:2=1 4:2=2 6:2=3 8:2=4 10 : 2 = 5 -. 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10. BT1 SGK 109. Giải Mỗi bạn được chia + Bài 2 : gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt và tự giải 12 : 2 = 6 (cái kẹo) ĐS: 6 cái kẹo 4. Củng cố: Mỗi số 4; 6; 7; 8 ; 9; 10 là kết quả của phép tính nào? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Văn Phương 6 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TỰ NHIÊN & XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt) I. MỤC TIÊU:  GDTNMTBĐ (Giáo dục Môi trường Biển Đảo): kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: tranh ảnh SGK trang 45, 47. Sưu tầm tranh moat số làng nghề. - HS: xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): bài ‘An toàn khi đi các PTGT’cho hs xử lý các tình huống trong SGK. 3. Bài mới (1’): Cuộc sống xung quanh. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC a) Hoạt động 1: kể tên một số ngành nghề ở Thành Phố Mục tiêu : HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. - Yêu cầu : thảo luận từng đôi để kể tên một số - HS thảo luận từng đôi và trình bày ngành nghề ở thành phố mà em biết. kết quả VD : + Nghề công an + Nghề công nhân…. - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết - Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành luận gì? nghề khác nhau * GV kết luận: cũng như ở các vùng nông thôn - HS nghe và ghi nhớ. khác nhau ở mọi miền Tổ Quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Mục tiêu : nhóm thảo luận theo câu hỏi. + Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình. + Nói tên ngành nghề của người dân trong hình. - GV nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm. c)Hoạt động 3: liên hệ thực tế Mục tiêu : Biết được một số nghề nghiệp * Đối với HS thành phố: . Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? . Bạn có thể kể lại một số ngành nghề cho các bạn biết không? d) Hoạt động 4: Trò chơi bạn làm nghề gì - GV phổ biến cách chơi - Gọi một em lên chơi thử - GV tổ chức cho HS chơi.. - Các nhóm thảo luận trình bày kết quả hoạt động của từng hình. - Các nhóm khác bổ sung.. - HS tự liên hệ kể ra. - HS tự liên hệ kể ra. d. HS phát biểu ý kiến Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình. - HS thảo luận trình bày kết quả. - Cá nhân phát biểu ý kiến. 1. Củng cố: - GDTNMTBĐ: HS có ý thức gắn bó với quê hương. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. GV: Nguyễn Văn Phương 7 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ năm, ngày 31 tháng 01 năm 2012 LUYỆN TỪ & CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: + Mở rộng vốn từ: về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, 1 số thành ngữ về loài chim. + Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. + Biết tập tính của một số loài chim có tại địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: tranh minh hoạ ở thư viện/ Sưu tầm. - HS: tranh sưu tầm các loài chim, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs nêu tên một số loài chim. Đặt câu và TLCH Ở đâu? Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Từ ngữ về loài chim. Dầu chấm, dấu phẩy. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + MT: Mở rộng vốn từ về chim chóc 1. Viết tên các loài chim trong những tranh sau: + Tự viết tên các loài chim, nối tiếp nhau - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng đọc lên. 1. Chào mào 2. Cò 3. Sẽ 4. Đại bàng - Lớp nhận xét, bổ sung. 5. Vẹt 6. Sáo sậu 7. Cú mèo. 2. Bài tập: (miệng) gọi hs đọc lại đề bài. - Giới thiệu các loài chim. Cho hs thảo luận. + Đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Nhóm thảo luận nhận ra đặc điểm của a. Đen như (quạ) b. Hôi như (cú) c. Nhanh như từng loài chim. (cắt) d. Nói như (vẹt) e. Hót như (khướu) - Đại diện từng nhóm lên bảng điền tên. 3. Bài tập: (viết) gọi hs đọc đề bài. - Nhận xét bổ sung. - Yêu cầu hs làm vào VBT + Vài em đọc đề bài. Lớp đọc thầm theo. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Ngày xưa có đôi bạn Cò và Vạc.Chúng thường cùng ăn, ở - Suy nghĩ làm vào VBT. cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn - Sửa lại bài tập cho đúng. gắn bó với nhau như hình với bóng. 4. Củng cố: . Gọi hs thi đua hỏi đáp nội dung bài tập 2. Nhận xét. - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Từ ngữ về Muôn thú. Đặt và TLCH như thế nào?’.. GV: Nguyễn Văn Phương 8 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU: giúp HS *Kiến thức: Nhận biết một phần hai, biết viết và đọc ½ *Kĩ năng : Hs biết tính các bài toán *Thái độ:Hs vận dụng bảng chia để tìm ra được ½ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bìa, hình vuông, tròn, tam giác đều - HS: dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Bảng chia 2 - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 2 Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: *a) Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng lớp. b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY * * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài *Mục tiêu: Nhận biết một phần hai, biết viết và đọc ½ Gỉai thích một phần hai (½) - GV chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. Có 1 phần tô màu. Vậy đã tô màu một phần hai hình vuông. - Viết ½ - Đọc một phần hai Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một hình vuông. Chú ý : ½ còn gọi là một nửa - Vài em nhắc lại.  * Hoạt động 2: Thực hành  Mục tiêu: Hs biết tính các bài toán Bài 1: đã tô màu ½ hình nào? Bài 2: Hình nào có ½ số ô vuông được tô màu?. HOẠT ĐỘNG HỌC. -. Một phần hai viết : ½ Một phần hai còn gọi là một nửa.. -. HS đọc. -. 1/110 Đã tô màu các hình a, c, d Hình A, C. 4. Củng cố: Thi đua khoanh tròn ½ số con trong 2 nhóm Đích : 1 nhóm 4 con mèo, 1 nhóm 6 con voi. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị luyện tập.. GV: Nguyễn Văn Phương 9 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHÍNH TẢ CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU: * Kiến thức : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Cò và cuốc” * Kỹ năng: phân biệt r/gi/d ; dấu hỏi/ngã * Thái độ: so sánh các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a) GV: chép sẵn bài bảng lớp b) HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ kho, lớp viết bảng con ( reo hò, gìn giữ, bánh dẻo, giã gạo, ngõ xóm …..) - Nhận xét 3. Bài mới: a)* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động : 1: HD nghe – viết Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Cò và cuốc” Cách tiến hành a) HD HS chuẩn bị - GV đọc mẫu - 2 em đọc lại – lớp nhìn theo b) Tìm hiểu nội dung + Đoạn viết nói chuyện gì? - Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi: cò có ngại bẩn không - HS nhận xét + Có những dấu gì? - Dấu chấm, chấm hỏi, dấu phẩy, dấu gạch đầu hàng c) Viết từ khó (bảng con) : bắt tép, bụi rậm, sợ bùn bắn bẩn, ngại gì bẩn d) GV dọc cho HS ghi bài vào vở: - GV uốn nắn sửa sai. - Bài viết : cò đang lội ruộng bắt tép , cuốc thấy vậy ……………….ra hỏi - Chị bắt tép ………………….ngại gì bẩn hả chị? e) Thu chấm và sửa bài. 4. Củng cố : * Tìm tiếng ghép vào chỗ trống. Riêng  ở riêng. Dơi  con dơi. Dạ  sáng dạ. Giêng  tháng giêng. Rơi  rơi rụng Rạ  rơm rạ. * Tìm tiếng bắt đầu bằng - r : ra vào, rẻ tiền. - d : da thịt, da bò. - gi : gia đình, giữ nhà. IV HOẠT ĐỘNG TIẾP: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyễn Văn Phương 10 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP VIẾT S – SÁO TẮM THÌ MƯA I. MỤC TIÊU: - Biết viết chữ S (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng cụm từ “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chữ mẫu. HS: VTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Ríu rít chim ca”. Gọi 2 em lên bảng. 3. Bài mới: a) Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chữ hoa: + Mục tiêu ; Biết viết chữ S (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ a) HD HS quan sát và nhận xét. Cấu tạo : + chữ R cỡ vừa cao mấy ô li? Gồm mấy nét? - 5 ô li. 1 nét liền + Là kết hợp của mấy nét cơ bản? Là nét nào? - 2 nét cơ bản – cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo thành + CHữ S hoa giống chữ gì? vòng xoắn to ở đầu chữ + Cuối nét thế nào? - Chữ L - Cách viết: - Cuối nét móc ngựợc vào trong + Nét 1 : ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi ĐB trên ĐK6. + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1 đối chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái cuối nét móc lượn vào trong ĐB trên ĐK2 - GV viết mẫu S trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. * Hướng dẫn viết bảng con - HS quan sát theo dõi - Yêu cầu HS viết bảng con - HS viết 2 – 3 lần - GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng + Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng - HS đọc : sáo tắm thì mưa- hễ thấy sáo tắm là trời sắp đổ mưa. + Em hiểu thế nào là “sáo tắm thì mưa” ? Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét. + Độ cao các chữ cái S, s cao mấy li? + Chữ t cao mây ô li? - 2,5 li + Các chữ còn lại cao mấy ô li? - 1,5 li + Cách đặt dấu ở các chữ như thế nào? - 1 ô li * Khoảng cách các chữ ghi thế nào? - Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă; dấu huyền đặt trên chữ i - GV viết mẫu chữ sáo trên dòng kẻ c) HD HS viết chữ sáo vào bảng con - Bằng khoảng cách viết chữ o - GV viết mẫu chữ ríu rít lên bảng S - Yêu cầu HS viết 1 dòng chữ S cỡ vừa, 2 dòng S Sáo chữ S cỡ nhỏ, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu. Sáo tắm thì mưa 4. Củng cố: GV thu và chấm một số vở. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về tập viết thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau. GV: Nguyễn Văn Phương 11 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ sáu, ngày 01 tháng 02 năm 2013 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói. Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp thông thường 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết: Biết sắp xếp thành đoạn văn. 3. Thái độ: Hs biết dùng từ từ ngữ xin lỗi trong giao tiếp.  GDKNS: - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh một số loài chim ở Thư viện. - HS: Sách giáo khoa, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Từng cặp thể hiện đáp lời cảm ơn. a) Bạn cảm ơn khi em cho bạn mượn quyển truyện b) Bạn cảm ơn khi đến thăm bạn ốm c) Khách cảm ơn khi em rót nước mời khách - Nhận xét 3. Bài mới: *a) GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1:HD làm BT .- HS đọc 1. HS quan sát tranh đọc lời hai nhân vật. + Xin lỗi, tớ vô ý quá + Không sao 2. Ghi lời đáp lại lời xin lỗi a. Một bạn vội, nói với em trên cầu thang. - HS thảo luận và trả lời Xin lỗi, cho tớ đi qua trước một chút b. Một bạn vô ý đụng vào người em, xin lỗi - Em đáp : mời bạn – xin mời bạn – em. Xin lỗi, tớ vô ý quá cứ đi đi c. Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, - Không sao, bạn vô ý thôi xin lỗi em. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay thôi. d. Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả. Xin - Em đáp : lần sau bạn cẩn thận lỗi cậu, tơ quên mang sách trả cậu rồi hơn - GV nhận xét – uốn nắn 3. Xếp các câu dưới đây tạo thành đoạn văn. - Không sao, mai cũng được mà a. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất a) Cổ chú điểm những đốm cườm đẹp. trắng rất đẹp b. Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng b)Một chú chim ……….vừa gặt vừa gặt. d)Chú nhẳn nhơ nhặt thóc rơi bên c. Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy cúc cù cu từng gốc rạ làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. c)Thỉnh thoảng, chú cất tiếng d. Chú nhẩn nhơ nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. …..cánh đồng quê thêm êm ả 4. Củng cố - HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. GV: Nguyễn Văn Phương 12 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: giúp HS - *Kiến thức: Thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2 * Kĩ năng:Tính nhanh bảng chia các số chia cho 2 *Thái độ:Hs ham thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc và viết ½ ( một phần hai) Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: *a) Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập *Mục tiêu: Hs Thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2 + BT1: Tính nhẩm - HS nêu kết quả – lớp nhận xét 8:2= 10 : 2 = 8:2=4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 6:2= 16 : 2 = 8 6:2=3 20 : 2 = 10 - GV nhận xét cho điểm + BT2: 2x6= 2x8= 2x2= 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2x2=4 12 : 2 = 16 : 2 = 4:2= 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4:2=2 - Lớp và GV nhận xét. + BT3: gọi 1 em đọc đề bài – tóm tắt và giải. Giải Số lá cờ của mỗi tổ: 18 : 2 = 9 ( lá cờ) ĐS: 9 lá cờ + BT4: Tóm tắt và giải. Giải Số hàng có là 20 : 2 = 10 ĐS: 10 hàng .4. Củng cố: - Xem hình SGK/ 111 - Hình nào có ½ con chim bay? ( a, b) - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau ‘Số bị chia – Số chia – Thương’.. GV: Nguyễn Văn Phương 13 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THỦ CÔNG CẮT, GẤP, DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết cách cắt, gấp phong bì. - Kĩ năng: Gấp cắt dán phong bì - Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: vật mẫu - HS: dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động . - 2.Kiểm tra: Dụng cụ học tập.HS trưng bày dụng cụ học tập lên bàn. - Gv nhận xét 3.Bài mới: a) Giới thiệu Tiết 2 b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoat động 1: Thực hành gấp, cắt, dán phong bì *Mục tiêu: HS biết cách cắt, gấp phong bì. Cách tiến hành - Hs thực hành dáng các phong bì. + Bước 1: gấp phong bì - Theo nhóm 2 bạn. + Bước 2: cắt phong bì + Bước 3: dán thành phong bì - Gọi vài nhóm lên bảng nhắc lại cách dáng phong bì. - Lớp nhận xét - HS thực hành, GV uốn nắn - Trình bày và đánh giá sản phẩm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Làm phogn bì qua mấy bước? 5. Dặn dò: Luyện làm phong bì - Chuẩn bị bài sau ‘Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình’. KT DUYỆT. BGH DUYỆT. GV: Nguyễn Văn Phương 14 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×