Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.92 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 24. Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “ Tìm một thừa số chưa biết” + Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bộ dụng cụ dạy toán - HS: dụng cụ học môn toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Luyện tập. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: HD làm BT Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. + MT: biết giải BT ‘Tìm một thừa số chưa biết’ + Bài tập 1: Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa + Vài hs nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết số chưa biết. ta lấy tích chia cho thừa số kia - Cho hs thực hiện và trình bày vào vở. - HS trình bày: X x 2 = 4 2 x X = 12 X=4:2 X = 12 : 2 X=2 X=6 + Bài tập 2: Yêu cầu hs nhắc lại và phân biệt + Nêu qui tắc tìm số hạng trong một Tổng “ Tìm 1 thừa số của một tích” “ Tìm một số a. Y x 2 = 10 b. 2 x Y = 10 Y = 10 : 2 Y = 10 : 2 hạng của một tổng”. - Nhận xét cho điểm. Y=5 Y= 5 + Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét chữa bài.. + HS đọc, viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 6 2 3 5 3 Thừa số 6 2 3 2 3 5 Tích 12 12 6 6 15 15 + Tóm tắt đề theo hướng dẫn và làm bài vào vở. - Gọi 1 hs lên bảng sửa. Lớp nhận xét. + Tóm tắt và làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng sửa bài. + Bài tập 4: Gọi 1 em đọc đề tóm tắt – giải - Gợi ý cho lớp làm tóm tắt. - Nhận xét chữa bài. + Bài tập 5: chọn phép tính – trình bày bài giải - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Bảng chia 4’.. Nguyễn Văn Phương 1 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: + Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc lời phân biệt người kể với lời nhân vật + Hiểu nghĩa: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò,… + Hiểu những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.  GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định. - Ứng xử căng thẳng. - Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy, tranh minh hoạ - HS: xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): 2. Bài kiểm (3’): gọi 3 em lên đọc và TLCH bài ‘Nội quy đảo khỉ’. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới (1’): Quả tim khỉ a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: hướng dẫn đọc Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. + MT: đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. * Đọc mẫu lần 1. * Lắng nghe – đọc thầm theo + Luyện đọc từng câu, phát âm từ khó. + Nối tiếp đọc từng câu, đọc phát âm từ - Theo dõi uốn nắn cách đọc. khó: quẩy mạnh, dài thượt, hoảng sợ, trấn + Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó. tĩnh, tẽn tò, lủi mất,… - Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm + Nối tiếp đọc từng đoạn, đọc nghĩa từ. - Thi đọc giữa các nhóm. - Trong nhóm nối tiếp nhau đọc một đoạn - Nhận xét uốn nắn cách đọc. - Đại diện nhóm thi đọc. Lớp nhận xét - Nhận xét tuyên dương. + Luyện đọc cá nhân, đồng thanh từ gợi + Luyện đọc phát âm câu có từ gợi cảm, gợi tả cảm, gợi tả. Một con vật da sần sùi / dài thượt / nhe hàm răng… lưỡi cưa sắt / trườn lên bãi cát / Nó nhìn - Lớp nhận xét bổ sung. … mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài/ * HĐ 2: Tìm hiểu bài. TIẾT 2 Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. + MT: Hiểu được tình bạn giữa khỉ và cá sấu + Cho lớp đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi + Lớp đọc thầm từng đoạn và TLCH của tương ứng mỗi đoạn. mỗi đoạn. - Nhận xét đúc kết ý trả lời đúng từng câu hỏi. - Nhận xét bổ sung. . Qua câu chuyện này em hiểu gì về tình bạn? (Tình bạn phải chân thật, không dối trá) 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về luyện đọc lại bài và TLCH. Chuẩn bị bài tới ‘Voi nhà’.. Nguyễn Văn Phương 2 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2013. TOÁN BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Hs đọc và viết được bảng chia 4 * Kĩ năng:Thực hành bảng chia 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các mảnh bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn - HS: xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? ( Lấy tích trừ đi số hạng kia). Gọi 2 em lên bảng - Nhận xét và ghi điểm TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu bài * Mục tiêu: Hình thành bảng chia 4 + Giới thiệu phép chia 4 a) Ôn tập phép chia 4 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn và hỏi + Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm + HS trả lời – mỗi tấm có 4 chấm tròn – bìa có mấy chấm tròn? 3 tấm có 12 chấm tròn - GV cho HS nhận xét sửa sai Viết phép tính b) Giơi thiệu phép chia 4 4 x 3 = 12 chấm tròn - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, - HS trả lời và viết. Có 3 tấm bìa 12 : 4 = 3 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm Vài em nhắc lại. bìa? c) GV nhận xét : từ phép nhân 4 là 4 x 3 = - Bảng nhân 4 4: 1 =4 24 : 4 = 6 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 Lập bảng chia 4 8:4 =2 28 : 4 = 7 - GV cho HS thành lập bảng chia 4 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 - Từ kết quả của phép nhân tìm đựơc phép 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 chia tương ứng 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 - Từ 4 x 1 = 4 có 4:4=1 4x2=8 8:4=2 - HS đọc bảng chia - Cho HS đọc và học thuộc bảng chia 4 * Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: Hs đọc và viết được bảng chia 4 + Bài 1: Tính nhẩm – gọi HS nêu kết quả. + 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 - Nhận xét chữa bài. 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 + Bài 2: gọi 1 em đọc tóm tắt và giải + HS đọc đề tóm tắt  Giải - Nhận xét chữa bài. Số HS trong mỗi hàng : 32 : 4 = 8 ( HS) + Bài 3: Tương tự – 1 em lên bảng giải – lớp ĐS : 8 HS làm vào vở + Tóm tắt  Giải - Nhận xét chữa bài. Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) ĐS: 8 hàng 4. Củng cố: Hôm nay các em học bài gì? HS xung phong đọc bảng chia 4. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và học bài. Chuẩn bị bài sau. Nguyễn Văn Phương 3 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: + Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Quả tim khỉ” + Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn : s/ x ; ut/uc + Hiểu biết thêm về con các loài Khỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: chép bài bảng lớp - HS: dụng cụ học môn chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): 2. Bài kiểm (3’): lớp viết bảng con các chữ Tây Nguyên, Ê – đê, Mơ – nông. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Quả tim khỉ a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: hướng dẫn nghe viết. Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. + MT: Nghe viết chính xác, trình bày đúng. + Đọc bài 1 lần, cho hs tìm hiểu nội dung bài. + 2 HS đọc lại, lớp đọc đồng thanh. . Các chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Ngựa, Sói vì têtn riêng của loài vật. . Lời nói của Sói được ghi trong dấu gì? - Lời của sói được đặt trong dấu ngoặc - Cho hs viết từ khó ở bản con. kép sau dấu hai chấm. - Đọc cho hs viết bài vào vở. - HS viết: chữa, giúp, trời giáng,… + Chấm sửa bài, nhận xét chữ viết của hs. - Lớp nghe viết bài vào vở. * HĐ 2: HD làm BT Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. + MT: phân biệt từ có vần dễ lẫn: s/ x, ut/ uc + GV chọn BT - HS đọc: chọn chữ trong ngoặc đơn - Gọi lên bảng gắn âm đầu s/x hay vần uc/ ut để điền vào chỗ trống - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS làm cá nhân vào vở. a) Say sưa , xay lúa - Lúa, lao động, làm lụng ………… xông lên , dòng sông - Nồi, niêu, nóng, nương rẫy ………… Chúc mừng , chăm chút Lụt lội , lục lọi - Trước sau, mong ước, vững bước + Bài tập 3: HS làm vào VBT - Tha thướt, mượt mà, sướt mướt ……… - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Con vật bắt đầu bằng s: sẽ, sứa, sư tử, sóc,… - BT 3b : HS làm vào bảng con - GV chốt lại lời giải đúng a) Rút b) Xúc c) Húc 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về viết lại các từ sai. Chuẩn bị bài tới ‘Voi nhà’.. Nguyễn Văn Phương 4 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: + Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chyện. + Biết dựng lại câu chuyện, thể hiện đúng giọng người kể, giọng khỉ, cá sấu. + tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: tranh minh hoạ - HS: đọc trước truyện ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “ Bác sĩ sói”. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Quả tim khỉ a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: hướng dẫn hs kể chuyện Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. + MT: xem tranh kể lại từng đoạn câu chuyện * Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện * HS quan sát kĩ từng tranh, 2 em nói vắn + Treo tranh, HDHS quan sát tóm tắt các sự tắt nội dung tranh. việc trong tranh. + Ghi bảng: - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh. . Tranh 1: Khỉ kết bạn với cá sấu . Tranh 2: Cá sấu vờ mời khỉ về nhà chơi . Tranh 3: Khỉ thoát nạn - 4 em nối tiếp kể từng đoạn . Tranh 4: bị khỉ mắng cá sấu tẽn tò lũi mất - Chỉ định 4 em kể từng đoạn trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung * HĐ 2: Phân vai diễn lại câu chuyện. + MT: Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. trong nhóm. + HDHS trong nhóm phân vai kể lại chuyện. + HS trong nhóm phân vai dựng lại câu - Khuyến khích hs kể chuyện bằng chính ngôn chuyện (dựa theo nội dung từng tranh) bằng chính ngôn ngữ, cử chỉ của mình. ngữ của mình, kết hợp với động tác, điệu bộ. - Quan sát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - Từng nhóm kể theo vai trước lớp - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm kể hay. - Chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài tới ‘Sơn Tinh – Thuỷ Tinh’.. Nguyễn Văn Phương 5 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2013. TẬP ĐỌC VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên. 2. Kĩ năng: Biết chuyển giọng và đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 3. Thái độ: Hiểu Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.  GDKNS: - Ra quyết định. . - Ứng phó với căng thẳng. - Các kĩ năng cơ bản được gióa dục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, tranh minh hoạ SGK. HS: xem bài trước 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét, ghi điểm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi 3 em lên đọc và TLCH bài ‘Nội quy đảo khỉ’. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới (1’): Quả tim khỉ a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: luyện đọc + Mục tiêu: Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. * GV đọc mẫu 1 lần - HS lắng nghe - Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ a. Đọc từng dòng - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từ khó : voi rừng, nhúc nhích, vục,... b. Đọc từng đoạn trước lớp + Đoạn 1 : từ đầu ………………….. qua đêm. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp + Đoạn 2 : gần ságn ………………… phải tắm - 1 em đọc chú giải thôi. + Đoạn 3 : phần còn lại - Yêu cầu HS đọc chú giải c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm: * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Hiểu voi rừng được nuôi dạy thành - Vì xe bị sa xuống lầy, không đi được voi nhà + Câu 1: vì sao mọi người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? - Mọi người voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi – Cần ngăn lại + Câu 2: mọi người lo lắng như thế nào khi - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, thấy con voi đến gần xe? lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. + Câu 3 : con voi đã giúp họ thế nào? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại + Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài - HS đọc thêo từng nhóm, từng cặp. - HDHS thi đọc truyện. Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: GV cho HS xem một số tranh về cảnh voi đang làm việc giúp mọi người. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tới ‘Sơn Tinh, Thủy Tinh’. Nhận xét tiết học. Nguyễn Văn Phương 6 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN MỘT PHẦN TƯ I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Hiểu được “một phần tư” viết và đọc ¼ . + Kĩ năng:HS chia được số phần của tấm bìa ra 4 phần bằng nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: các tấm bìa hình vuông, hình tròn, tam giác đều - HS: dụng cụ học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 -2 HS đọc lại bảng chia 4. GV ghi bảng. 36 : 4 = 9; 16 : 4 = 4; 20 : 4 = 5. Nhận xét. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hình thành 1/ 4 + Mục tiêu: HS hiểu được “một phần tư” viết và đọc ¼ + Giới thiệu “ Một phần tư” (1/4) - Treo hình vuông lên bảng. Hỏi: - HS quan sát hình vuông và nhận xét . Hình vuông được chia mấy phần bằng - Được chia 4 phần đều nhau - Ta đã tô một phần bốn hay còn gọi là nhau? Trong đó có mấy phần được tô màu? - Ghi bảng 1/4 và đọc : một phần tư một phần tư - Yêu cầu HS lặp lại và nêu cách viết - Nhiều em lặp lại. Viết ¼ ¼ đọc là : một phần tư Đọc một phần tư * Kết luận: chia hình vuông thành bốn phần - Nhiều em lặp lại kết lụân bằng nhau, lấy đi 1 phần ta được ¼ hình vuông * Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: Biết giải toán số tập phân + Bài 1: HS quan sát và trả lời + Đã tô hình A, B,C Đã tô màu ¼ hình nào? - Hình có ¼ số ô vuông được tô màu là + Bài 2: (tương tự) quan sát hình rồi trả lời hình A, B, D . Hình C có một phần mấy được tô màu? - Hình C có ½ được tô màu + Bài 3: quan sát và trả lời. - H.a có ¼ số con thỏ được khoanh tròn 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau ‘Luyện tập’.. Nguyễn Văn Phương 7 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỰ NHIÊN và XÃ HỘI CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: + Biết cây sống ở khắp nơi trên cạn – nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí + Thích sưu tầm cây cối theo môi trường sống khác nhau. + Biết bảo vệ cây cối trong tự nhiên.  GDKNS: - Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau: Đất, nước, không khí.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV : tranh minh hoạ, mẫu vật thật các loài cây. - HS: sưu tầm mẫu vật thật về các loài cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ môn học của hs. 3. Bài mới (1’): CÂY SỐNG Ở ĐÂU? a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ *Hoạt động1: tìm hiểu môi trường sống của cây + Mục tiêu: biết cây sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước (trong không khí). + Bước 1: Hỏi. bằng kinh nghiệm, kiến thức của + HS thảo luận nhóm đôi để kể về một bản thân và sự quan sát môi trường xung quanh, loại cây và môi trường mà em biết. hãy kể về một loại cây mà em biết: Tên cây. Cây - Cây mít. Được trồng…, ngoài vườn, được trồng ở đâu? trên cạn. + Bước 2: làm việc với SGK. Thảo luận nhóm. + Các nhóm thảo luận, đưa ra kết quả: . Chỉ các hình nói tên cây, nơi cây được trồng ? - H.3: cây phong lan, sống bám trên cây - H.1: cây thông trồng trên cạn. Rễ cây đâm sâu khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. dưới mặt đất. - H.4: cây dừa trồng trên cạn. Rễ cây ăn - H.2: cây hoa súng trồng trên mặt hồ nước, rễ sâu dưới đất. đâm sâu dưới bùn. * Cây có thể sống trên cạn, dưới nước, trong không khí. * Hoạt động 2: trò chơi Tôi sống ở đâu? + Mục tiêu: biết bảo vệ cây cối. + Phổ biến luật chơi – chia lớp thành 2 đội + HS chơi mẫu: - Yêu cầu trả lời nhanh: đúng – 1 điểm, sai Đội A:1 bạn nói tên 1 loại cây Đội B:1 bạn nói môi trường sống cây đó không cộng điểm. Đội nhiều điểm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Phát triển – mở rộng. + Mục tiêu : Biết một số tên cây và nhắc lại cây + HS chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh có thể sống ở đâu? ( mẫu vật thật) về một loài cây, lên giới - Yêu cầu HS lên giới thiệu cho lớp biết về loại thiệu trước lớp. cây theo trình tự sau: Tên cây. Nơi sống của cây Mô tả đặc điểm của loài cây đó. - Cá nhân HS lên trình bày - Nhận xét đúc kết. - HS ở dưới nhận xét – bổ sung . Em thấy cây có đẹp không? Làm gì để bảo vệ - Đẹp ạ! HS tự liên hệ bản thân nêu lên: cây? Chốt lại kiến thức Tưới cây, bắt sâu, vun phân, bón gốc,… 4. Củng cố : Hôm nay TN & XH các em học bài gì? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về tìm hiểu thêm tên các loại cây có ở địa phương. Chuẩn bị bài sau.. Nguyễn Văn Phương 8 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN và GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: + Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân. + Biết nói rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng khi giao tiếp qua điện thoại. + Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại. Biết đánh giá hành vi đúng/ sai khi xài địên thoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV : bài dạy, phiếu thảo luận - HS : làm theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi HS lên thực hiện gọi và nhận điện thoại. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai * Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến + Mục tiêu: biết lịch sự khi nhận/ gọi điện thoại hành thảo luận sắm vai diễn lại tình huống được phân công. - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai đóng lại các tình huống sau. a. Gọi điên hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng lớp bị ốm. - Nhận xét đánh giá các xử lí tình b. Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa c. Em gọi nhầm đến nhà ngừơi khác. thì xây dựng cách xử lí cho phù hợp. * Kết luận: trong tình huống nào các em cũng - HS đọc lại kết luận. phải cư xử cho lịch sự. * Hoạt động 2: xử lí tình huống + Mục tiêu: Lịch sự nhận và gọi điện thoại - Yêu cầu thảo luận để xử lí tình huống sau. - Các nhóm thảo luận tìm cách xử lí a. Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà. tình huống được phân công. a. Lễ phép nói với người gọi đến bố không có nhà và hẹn lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về. b. Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. b. Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ. Cho một chút hoặc c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì một lát nữa gọi lại. chuông điện thoại reo. * Kết luận: trong bất kì tình huống nào các em c. Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ tự giới thiệu mình. Hẹn chờ một chút ràng, rành mạch. để em gọi bạn về nghe điện. 4. Củng cố : Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về thực hành gọi điện thoại. Chuẩn bị bài sau ‘Thực hành giữa kỳ II’.. Nguyễn Văn Phương 9 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ năm, ngày 21 tháng 02 năm 2013. LUYỆN TỪ & CÂU. TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: + Mở rộng vốn từ về các loài thú + Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bảng phụ viết BT2, bút dạ - HS: VBT, làm theo yêu cầu GV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs nêu tên các con thú dữ nguy hiểm hay không nguy hiểm. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + MT: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. + Bài 1: gọi hs đọc yêu cầu. + Vài em đọc, lớp đọc thầm theo. * Trò chơi: nhìn tên nêu đặc điểm con vật. - Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang - Gọi tên con vật nào. HS nhóm đó đứng lên nói tên 1 con vật. - Nghe tên con vật. Nói liền đặc điểm: từ chỉ đúng đặc điểm của con vật đó VD: Nói “Nai” . HS nói “hiền lành” Sau đó nói “hiền lành” . HS đáp “ Nai” Nói “dữ tợn” . HS đáp “ Hổ” - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn. + Bài tập 2: (miệng). Tương tự BT1 – điểm + 1 em đọc yêu cầu BT và lớp theo dõi khác đọc thầm. - Chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, sóc, hổ) - HS đọc cả cụm từ “ dữ như Hổ” . VD: giáo viên nói “hổ,…” - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: a. Dữ như hổ b. Khoẻ như voi c. Nhát như thỏ d. Nhanh như sóc + Đọc yêu cầu + Bài tập 3: (viết) gọi hs nêu yêu cầu. - Thi đua lên bảng làm, lớp làm vào VBT - Dán tờ giấy chép sẳn bài tập lên bảng và phát - Từng em nêu kết quả. bút da, gọi 3, 4 hs lên bảng thi làm bài nhanh. - lớp nhận xét, bổ sung. Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ Ngoài đường, người xe đi lại như mắc đợi me cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc cửi. Trong vườn, trẻ em chạy nhảy tung quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. tăng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Từ ngữ về sông biển. Đặt câu và TLCH tại sao?’. Nguyễn Văn Phương 10 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Học thuộc bảng chia 4, rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học vào làm bài tập. + Nhận biết ¼ trên các hình được chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy, bảng nhân 4. - HS: dụng cụ học toán - III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở BT của HS ở tiết trước - Nhận xét và ghi điểm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): chấm vở bài tập của HS. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới (1’): Luyện tập a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: hướng dẫn làm bài tập. + Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. + Bài 1: yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi vào vở. + HS nhẩm đọc kết quả: - Nhận xét chữa bài. 8:4=2 4x2=8 + Bài 2: Thực hiện một phép nhân và hai phép 36 : 4 = 9 8:2=4 + HS làm vào vở chia trong một cột. Lần lượt tính theo từng cột - Nhận xét chữa bài. 4 x 3 = 12; 4 x 2 = 8; 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4; 2 : 3 = 4; 8 : 4 = 2 + Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3 , 1 em + 1 em đọc đề  Giải lên bảng trình bày cách giải. - Nhận xét chữa bài. Số thuyền cần có là: + Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt rồi giả. 12 : 4 = 3 ( thuyền) - Nhận xét chữa bài. ĐS : 3 thuyền + Bài 5: quan sát tranh rồi trả lời. + 1 em lên bảng giải – lớp giải vào VBT. - Nhận xét chữa bài. + Hình a có ¼ số con hươu được khoanh. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau ‘Bảng chia 5’.. Nguyễn Văn Phương 11 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: + Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài chính tả “Voi nhà” + Làm đúng bài tập phân biệt s/ x , ut/ uc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Bài dạy, bút dạ .. - HS: dụng cụ môn học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): cho cả lớp viết bảng con 6 tiếng có âm s/ x; ut/ uc. Nhận xét chữ viết. 3. Bài mới (1’): Voi Nhà. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: HDHS viết chính tả + Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài chính tả “Voi nhà”. + HDHS chuẩn bị. Đọc mẫu 1 lần. Hỏi: + HS đọc lại đoạn viết. . Câu nào có dấu gạch ngang đầu dòng? Chấm than? - “ Nó đập tan xe mất” – có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu “phải + Cho HS viết chữ khó vào bảng con - Đọc cho HS viết bài vào vở. Nhắc nhở 1 số yêu cầu bắn thôi” có dấu chấm than. + HS viết từ khó : huơ, quặp khi viết. Chấm chữa bài, nhận xét chữ viết. * Hoạt động 2: hướng dẫn làm bài tập. - HS viết bài vào vở. + Mục tiêu: làm đúng BT phân biệt s/ x , ut/ uc + Bài tập 2: (lựa chọn) - Mời đại diện các nhóm lên ghi kết quả. + HS làm vào VBT - Nhận xét chốt lời giải - 3, 4 nhóm HS thi làm – lớp nhận xét – bổ sung 2.a) Sâu bọ, xâu kim. Củ sắn, xắn tay áo 2.b) - Sinh sống , xinh đẹp Xát gạo , sát bên cạnh Âm Đầu l r s th nh Vần Lụt Rút, rụt Sút, Thụt Nhụt, Ut Lút đầu tay Sụt đầu… nhúc… lở.. Lúc Rúc đầu Súc Thúc Nhục Uc Lục lọi chín rục miệng thục tay 4. Củng cố: Hôm nay các em học bài gì? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài tập. Chuẩn bị bài sau ‘Sơn Tinh – Thủy Tinh’.. Nguyễn Văn Phương 12 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP VIẾT U – Ư – ƯƠM CÂY GÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: + Rèn luyện kĩ năng viết. Biết viết chữ U, Ư (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ. + Biết cụm từ “Ươm cây gây rừng” theo cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Thích viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: chữ mẫu. HS: vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ môn học của HS. Nhận xét. 3. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: + Mục tiêu: Biết viết chữ U, Ư(hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 1. HDHS quan sát và nhận xét chữ U. Hỏi: . Chữ U cỡ vừa cao mấy ô li? Chữ U gồm mấy - 5 ô li. 2 nét móc hai đầu (trái, phải) và nét nét? Được kết hợp bởi những nét nào? móc ngược phải. + Cách viết chữ U: + Nét 1: ĐB giữa ĐK, viết nét móc 2 đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hứơng ra ngoài, ĐB trên ĐK2. + Nét 2: từ điểm ĐB của nét 1, rê bút thẳng lên + HS viết chữ U hai đến ba lần trên không. ĐK6 rồi đổi chiều bút viết nét móc ngựơc (phải) từ trên xuống dước, DB ở ĐK2 - Viết mẫu U trên bảng, vừa viết vừa nói lại + HS viết chữ Ư hai đến ba lần trên không. cách viết. + Chữ Ư: như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. + Cách viết: Trước hết, viết như chữ U. Sau đó từ điểm DB của nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. - Viết mẫu chữ Ư lên bảng vừa viết vừa nói lại + HS viết bảng con theo hướng dẫn. cách viết. + Hướng dẫn viết bảng con. - Nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình * HS nêu “ Ươm cây gây rừng” viết nói trên để HS viết đúng - Là những việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt bảo vệ môi trường * HDHS viết câu ứng dụng. cảnh quang. + Giới thiệu câu ứng dụng. Gọi HS đọc. . Em hiểu thế nào là “Ươm cây gây rừng” ? - 2,5 ô li + Quan sát câu ứng dụng và nhận xét. - 1,25 ô li . Độ cao các chữ cái u, g, y cao mấy li? - 1 ô li. Dấu huyền đặt trên chữ ư . Chữ r cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô - Bằng khoảng cách viết chữ o li? Đặt dấu thanh như thế nào? - HS víết bảng con chữ ươm 2 lần . Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng? U Ư - Viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ Ươm ươm + HDHS viết mẫu cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng - Thu chấm 1 số vở. Nhận xét. * HS viết vào vở. 4. Củng cố: Cho HS thi viết chữ U, Ư – Từ ứng dụng. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau ‘Chữ V’. Nguyễn Văn Phương 13 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2013. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE và TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: + Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. + Nghe kể lại một mẫu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng câu hỏi. + Học sinh biết dùng những từ ngữ khi trả lời câu hỏi.  GDKNS: - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa. - Lăng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh các tình huống giao tiếp. - HS: xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): chấm vở bài tập tiết 23. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới (1’): ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE và TRẢ LỜI CÂU HỎI a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL 30’. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: hướng dẫn làm bài tập. + 1 HS đọc – lớp đọc thầm + Mục tiêu: hiểu và làm đúng các bài tập. - HS thực hành nói: + Bài 1: (miệng) gọi 1 em đọc yêu cầu bài. + Chú bé (lễ phép): Cô cho cháu gặp - Nhắc HS không nhất thiết phải nói nhanh bạn Hoa ạ. Cháu chào cô. Thưa cô bạn chính xác từng câu lời chữ của 2 nhân vật. Khi Hoa có nhà không ạ? trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn + Người phụ nữ (nhã nhặn): Ở đây + Bài tập 2: (miệng) gọi HS đọc yêu cầu bài. không có ai là Hoa đâu cháu ạ! / …. - Cho HS hỏi đáp theo từng tình huống. + Chú bé (lịch sự): Vậy cháu xin lỗi - Khuyến khích các em đáp lời phủ định theo - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm từng những cách diễn đạt khác nhau. mẫu đối thoại để có lời đáp phù hợp - Nhận xét chốt lại lời giải. - HS thảo luận từng đôi ( hỏi – đáp lời + Bài tập 3: (miệng) gọi HS đọc yêu cầu. phủ định). Lớp nhận xét, bổ sung. * Treo tranh: Gọi 2 HS nhận xét về tranh * 1 em đọc – lớp đọc thầm theo + Kể nội dung câu chuyện (kể 3 lần): Một lần - HS quan sát mô tả: Tranh vẽ cảnh cô bé về quê chơi. Thấy cái gì cũng lạ. Thấy 1 đồng quê một cô bé ăn mặc kiểu thành con vật đang ăn cỏ cô hỏi anh họ. thị đang hỏi cậu bé ăn mặc kiểu nông Sao con bò này không có sừng hả anh? thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là Anh họ đáp: một con ngựa Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con - HS lắng nghe bị gãy sừng, có con còn non chưa có sừng. - HS chia nhóm thảo luận trả lời 4 câu Riêng con này có sừng vì nói là con ngựa. hỏi - Nhận xét – chốt lại lời giải đúng. - HS thi nhau trả lời trước lớp. 4. Củng cố: Gọi 1, 2 HS khá kể lại câu chuyện theo gợi ý câu hỏi. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau ‘Đáp lời đồng ý – Quan sát tranh TLCH’.. Nguyễn Văn Phương 14 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU: + Lập được bảng chia 5. + Thực hành bảng chia 5. + Học sinh tính được bảng chia 5 trong phạm vi 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy, các tấm bìa, mỗi tấm bìa 2 chấm tròn - HS : dụng cụ học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): chấm VBT tiết trước. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới (1’): Bảng chia 5. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Mục tiêu: Hình thành bảng chia 5 * G. thiệu bảng chia 5 (Ôn phép nhân 5) * HS quan sát trả lời có 20 chấm tròn. - Dán 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn . Mỗi tấm có 5 chấm tròn. 4 tấm bìa có - Viết 5 x 4 = 20 mấy chấm tròn? + Giới thiệu phép chia 5: Trên các tấm bìa + HS trả lời 20 : 5 = 4 (tấm bìa) có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? + Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 Ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 * Lập bảng chia 5: HS lập bảng chia 5 * HS lặp lại Bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép 5:5=1 30 : 5 = 6 chia tương ứng: 10 : 5 = 2 35 : 5 = 7 5x1=5 5:5=1 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8 ……………… ……………… 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9 5 x 10 = 50 50 : 5 = 10 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 - Yêu cầu HS đọc và HTL bảng chia 5 - HS đọc bảng chia 5 * Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: biết Thực hành bảng chia 5 + HS tính nhẩm (điền số) đọc kết quả. + Bài 1: tính nhẩm viêt thương vào ô SBC 10 20 30 40 45 35 25 15 trống ở dưới. SC 5 5 5 5 5 5 5 5 - Nhận xét chữa bài. Thương 2 4 6 8 9 7 5 3 + Bài 2, 3 : gọi hs đọc đề – tóm tắt và giải + HS đọc đề, tóm tắt  (hai tổ làm một bài) Giải Giải - Gợi ý cho hS tóm tắt. Số bông hoa trong 1 bình là: Số bình hoa là: - Nhận xét chữa bài. 15 : 3 = 5 (bông) 15 : 5 = 3 (bình) ĐS: 3 bông. ĐS: 3 bình 4. Củng cố: Gọi vài em đọc lại bảng chia 5. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài tập và HTL bảng chia 5. Chuẩn bị bài sau ‘Một phần năm’.. Nguyễn Văn Phương 15 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> THỦ CÔNG Ôn tập chương II: PHỐI HỢP CẮT, GẤP, DÁN HÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: + Củng cố lại cách cắt, gấp, thiệp và phong bì. + Đánh giá đúng sản phẩm gấp, cắt, dán đã học. + Biết công dụng của phong bì… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Các hình mẫu của các bài 7,8,9….. - HS : Các hình đã gấp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Ôn tập chương II: PHỐI HỢP CẮT, GẤP, DÁN HÌNH (Tiết 2) a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoat động 1: Để kiểm tra “ em hãy gấp, cắt, + HS tự chọn một trong những nội dán một trong những sản phẩm đã học” dung đã học như gấp, cắt,dánhình tròn, các biển báo giao thông, phong bì, + Mục tiêu: Củng cố gấp, dán thiệp, phong bì - Gọi 1 học sinh nêu lại 1 số nội dung đã học thiếp chúc mừng để làm KT. - Cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học - Quan sát lại các mẫu đã học, HS thực trong chương II. hành cắt các mẫu theo ý thích. * Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá sản phẩm + Mục tiêu: Biết gấp đúng đẹp. - Yêu cầu chung sản phẩm trên là xếp, gấp, cắt - HS nêu từng sản phẩm của mình sau phải thẳng, dán cân đối, phẳng đúng quy trình kĩ khi các em đã thực hiện . thuật, màu sắc hài hoà, phù hợp. - Quan sát gợi ý giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS trình bày sản phẩm. 4. Củng cố: Đánh giá kết quả KT sản phẩm theo 2 mức * Hoàn thành: Nếp gấp đường cắt thẳng. Thực hịên đúng quy trình. Dán cân đối, phẳng. * Chưa hoàn thành: Nếp gấp, đường cắt không thẳng. Thực hiện không đúng quy trình. Chưa làm ra sản phẩm. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài – chuẩn bị dụng cụ học bài “ làm dây xúc xích trang trí”. KT DUYỆT. BGH DUYỆT. Nguyễn Văn Phương 16 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………GV: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×