Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tài liệu Giao an lop 5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.7 KB, 27 trang )

TU ầ N 22.
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Chào cờ.
Tập trung dới cờ.
----------------------------------------------
Tập đọc:
Lập làng giữ biển.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc lúc hào hứng; lúc trầm lắng, sôi nổi phù hợp lời các
nhân vật.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển .( trả lời đợc các câu
hỏi1,2,3)
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (4 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm


3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn-3
thế hệ trong một gia đình.
* Họp làng để di dân ra đảo, đa dần cả nhà Nhụ
ra đảo.
* Bố nhụ phải là ngời lãnh đạo làng, xã.
* Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh nớc
ngọt, ng trờng gần...
* Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân
chài thoả sức phơi lới, buộc thuyền, cũng giống
nh mọi làng khác...
* Câu: Ông bớc ra võng, ngồi xuống võng, vặn
mình...Ông đã hiểu...
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- 4 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của

hình hộp chữ nhật để giải một số bài toán đơn giản.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Hớng dẫn học sinh làm thêm ở nhà.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách
làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nêu cách tính
- Làm vở, chữa bảng.


* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài cá nhân ở nhà
Lịch sử.
Bến Tre đồng khởi.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Vì sao nhân dân miền Nam phải đứng lên "Đồng khởi"
- Đi đầu phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre ( cuối năm 1959
đến đầu năm 1960).
- Sử dụng bản đồ ,tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu
nhiệm vụ bài học.
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và
cả lớp)
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu một số thông tin về phong

trào "Đồng khởi" ở miền Nam.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* N1: Tìm hiểu nguyên nhân.
* N2: Tóm tắt diễn biến chính.
* N3: Nêu ý nghĩa.
- Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình hoạt
động.
- Lần lợt từng nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Đọc to nội dung chính (sgk)
Đạo đức :
Uỷ ban nhân dân xã (phờng) em (tiết2).
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh nắm đợc:
- Cần phải tôn trọng UBND xã ( phờng ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phờng ).
- Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- T liệu, phiếu... - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học .
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ
ban nhân dân phờng.
* Mục tiêu: HS biết một số công việc của
UBND xã ( phờng ).

* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Làm Bài tập 1.
Mục tiêu: HS biết một số việc làm của
UBND xã.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Làm Bài tập 3.
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc các hành
vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chung.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
* 1, 2 em đọc truyện.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời
các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* 2, 3 em đọc Ghi nhớ.
* Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 1.
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý
kiến khác.

* HS làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả trớc lớp.
Thể dục.
Nhảy dây- Phối hợp mang vác. Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa.
I/ Mục tiêu.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau và các động tác mang vác. Yêu cầu thực hiện tơng đối
chính xác động tác.
- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn nhảy dây, phối hợp mang vác.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng
giải.
b/ Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa .
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.

- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các động
tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Tập đọc.
Cao Bằng.
I/ Mục tiêu.
- Học sinh đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện
đúng nội dung từng khổ thơ.
*Hiểu nội dung: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những ngời dân mến
khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cơng của Tổ quốc.( trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3 và thuộc ít
nhất3 khổ thơ.)-HSKG trả lời đợc câu hỏi 4, thuộc đợc toàn bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc thuộc lòng khổ thơ ,bài thơ.- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc

- HD đọc từng khổ thơ và đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm các khổ
thơ rồi lần lợt nêu các câu hỏi cho các
em suy nghĩ và trả lời.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Đọc diễn cảm và HTL.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ
thơ và toàn bài.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- 2 em đọc bài giờ trớc.
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2, tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Muốn đến Cao Bằng phải vợt qua Đèo Gió,
Đèo Giàng, đèo Cao Bắc... nói lên địa thế rất xa
xôi, đặc biệt hiểm trở...
* Khách vừa đến đợc mời thứ hoa quả rất đặc tr-
ng của Cao Bằng đó là mận: mận ngọt đón môi
ta dịu dàng, rất th ơng , rất thảo, lành nh hạt gạo ,
hiền nh suối trong ...
* HS trả lời theo ý hiểu.
* HS rút ra nội dung (mục I).
- 1-2 em đọc nối tiếp.

- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm và HTL.
Thứ ba ngày tháng năm 2011.
Toán.
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Có biểu tợng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
- Tự hình thành đợc cách tính và công thức tính, vận dụng kiến thức đã học để giải
toán.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh hình thành khái niệm, cách
tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập phơng.
- GV mô tả diện tích xung quanh hình lập
phơng.
- Nêu bài toán, HD học sinh cách giải.
- HD hình thành biểu tợng và quy tắc tính.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số

em.
Bài 2: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* HS quan sát trực quan, chia ra các mặt xung
quanh.
- HS nêu hớng giải và giải bài toán.
- HS quan sát hình triển khai, nhận xét và đa ra
cách tính.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách
làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
Đáp số: 204 cm
2
Chính tả.
Nghe-viết: Hà Nội.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Hà Nội.( 3 khổ thơ.)
2- Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên ngời và tên địa lí( BT2).
3- Viết đợc 3 đến 5 tên ngời, tên địa lí theo yêu cầu BT3.
4-Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập...

- Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính
tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD làm nháp + chữa bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập giờ trớc.
- Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.

- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.

* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
Khoa học.
Sử dụng năng lợng chất đốt.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Giáo dục các em lòng yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
* Mục tiêu: HS nêu tên đợc một số loại chất
đốt: rắn, lỏng, khí.
* Cách tiến hành.
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số loại
chất đốt thờng dùng? Các chất đó ở thể gì?
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS kể tên và nêu đợc công

dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm đôi.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
d) Hoạt động3: Thảo luận về việc sử dụng
an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- HS suy nghĩ, phát biểu, lấy ví dụ minh hoạ.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).

Thứ t ngày tháng năm 2011.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phơng trong một số trờng hợp đơn giản.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một
số em.
Bài 2: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả
đúng trong các trờng hợp đã cho và phối
hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và
ớc lợng.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nêu cách tính
- Làm vở, chữa bảng.

* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài cá nhân ra vở nháp và thi phát hiện

nhanh kêt quả.
Luyện từ và câu.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I/ Mục tiêu.
1.Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả.
2.Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay
đổi vị trí của các vế câuđể tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết
quả.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×