Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.61 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tiết 1 Tiết 2.. Tuần 20. Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2008 Chào cờ Đạo đức KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( T 2 ). I. Mục tiêu: - HS nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi sau : H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố, mẹ mình ? Nếu em là bạn của Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - Nêu bài học. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng: b. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập 4 SGK ). - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - GV phỏng vấn các HS đóng vai. * Thảo luận cả lớp: H: Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? H: Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. * Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( Bài tập 5,6 – SGK ) - HS trình bày sản phẩm ( theo nhóm ). - Cả lớp nhận xét – GV nhận xét chung. * Kết luận chung: GV gọi 1,2 hS nêu lại phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ giáo dục học sinh ở lớp . - Dặn về nhà thực hành tốt theo nội dung bài học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3. Tập đọc BỐN ANH TÀI ( TT) I.Mục tiêu - HS yếu đọc đúng tên bài và một vài câu của bài tập đọc “ Bốn anh tài ” - HS từ TB trở lên: Lop4.com. -1-.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. + Đọc đúng các tiếng, từ khó: Sống sót, giục chạy, quật túi bụi, tối sầm, khoét máng. + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: Phi thường, phép thuật. - Nội dung : Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng bốn anh em Cẩu Khây. - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, làm việc có ích. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ "Truyện cổ tích về loài người" - Nêu nội dung bài ? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - GV yêu cầu hs yếu luyện đọc đánh vần tên bài và một vài câu của bài, cuối giờ gv kiểm tra đánh giá. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp bài. + Đoạn 1: Bốn anh em .... bắt yêu tinh đấy. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - GV treo bảng phụ viết đoạn : "Cẩu khây hé cửa... tối sầm lại". - HS luyện đọc theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm đọc, nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu - Cả lớp theo dõi * Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 H: Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? Đ:...Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ H: Thấy yêu tinh về bà cụ làm gì ? Đ: ... Giục bốn anh em chạy chốn - HS đọc lại đoạn 1 và nêu ý chính Ý 1 : Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ - HS đọc đoạn 2 H: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? Đ:...phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc - Sau đó GV yêu cầu HS thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh H: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? Đ: Vì có sức khoẻ, tài năng phi thường. Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng tâm hợp lực. H: Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh ? Đ:….Không ai thắng được yêu tinh H: đoạn 2 của truyện cho ta biết gì ? Lop4.com. -2-.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. Ý2: Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu - HS đọc toàn bài và nêu nội dung Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng bốn anh em Cẩu Khây * Đọc điễn cảm - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng đoạn văn ở bảng phụ. - HS đọc toàn bài - Gọi 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm bài văn - HS cùng GV nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố - Dặn dò - HS nêu lại nội dung bài. - GV liên hệ giáo dục ngay ở lớp. - Về nhà học bài và xem lại bài học sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4 Toán PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh cả lớp: - Bước đầu nhận biết về phân số: tử số và mẫu số. - Biết đọc, biết viết phân số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập số 4 VBT/14. - GV chấm một số VBT. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Tìm hiểu bài: * Giới thiệu phân số. - GV treo lên bảng hình tròn được chia làm sáu phần bằng nhau ( như SGK). H: Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? ( 6 phần ). H: Có mấy phần được tô màu? ( 5 phần được tô màu ). - GV nêu: Hình tròn chia thành 6 phần bằng nhau, tô 5 phần. Ta nói đã tô màu "năm phần sáu" hình tròn. - Năm phần sáu: Viết là. 5 6. GV hướng dẫn học sinh cách viết.. - GV yêu cầu học sinh đọc và viết : - GV giới thiệu tiếp : Ta gọi. 5 6. 5 là phân số. 6. Lop4.com. -3-.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Phân số. Tuần 20. 5 có tử số là 5, mẫu số là 6 6. 5 thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang? 6 5 - Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?(....hình tròn được chia thành 6 phần 6. H: Khi viết phân số. bằng nhau) GV: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Một số luôn luôn phải khác 0. H: Khi viết phân số. 5 thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ? 6. Đ: ....tử số được viết trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu. - GV: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. - GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc ( như SGK) - Yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. - GV nhận xét:. 5 1 3 4 ; ; ; là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. 6 2 4 7. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. 3. Luyện tập – Thực hành. Bài 1: HS tự làm bài vào VBT. - GV gọi lần lượt HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình. Bài 2: - GV treo bảng phụ kẽ sẵn bài tập 2. - Gọi HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài. H: Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào? ( là số tự nhiên lớn hơn 0 ). - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.Viết phân số. - Gọi 3 HS lên bảng viết, ở dưới lớp viết vào vở . - GV đọc các phân số. - GV nhận xét bài viết của HS trên bảng, ở dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 4: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kỳ cho nhau đọc. - GV viết lên bảng một số phân số. Sau đó yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét phần đọc các phân số của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập số 3 VBT/15. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 5 Kĩ thuật Lop4.com. -4-.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU ( T2 ) I.Mục tiêu: - HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. - Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu. - GD học sinh ham thích trồng cây. II.Đồ dùng dạy học: - Một chậu trồng cây hoa hoặc rau. -Vật liệu và dụng cụ: cây hoa hoặc rau trồng được trong chậu như: rau cải, hoa cúc - Đất cho vào chậu và một số phân vi sinh hoặc phân hoai mục. - Dầm xới, dụng cụ tưới cây. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh. - GV nhận xét - đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b.Tìm hiểu bài Hoạt động 3 :HS thực hành trồng rau, hoa trong chậu - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS - Nêu yêu cầu thực hành: HS thực hiện các bước trồng cây vào trong chậu đã chuẩn bị .Mỗi HS trồng 1 cây. Chú ý trồng cây vào đúng giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngã. - HS thực hành. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS trồng cây chưa đúng kĩ thuật Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhómn, tổ. - Gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau : + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ. + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật và quy trình trồng cây trong chậu. + Cây đứng thẳng, vững, tươi tốt. + Đảm bảo thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Nhận xét - Dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành. - Hướng dẫn HS tưới cây trong chậu, đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học sau : "Chăm sóc rau, hoa ".. Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2008 Tiết 1 Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI TRÒ CHƠI : THĂNG BẰNG I. Mục tiêu: - Ôn di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. Lop4.com. -5-.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. - Trò chơi: "Thăng bằng" Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. - Giáo dục học sinh nhanh nhẹ khéo léo. II. Địa điểm - phương tiện: - Trên sân trường , vệ sinh nơi tập. - Còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập RLTTCB. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định P2 và hình thức tổ chức lượng luyện tập / 2 I. Phần mở đầu : 6 – 10 P khởi động - GV, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ X học - HS chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa X X hình tự nhiên xung quanh sân tập. Tập bài thể dục phát triển chung 1lần X - Trò chơi đoàn kết X II. Phần cơ bản : 1. Đội hình, đội ngũ và bài tập BLTTCB. 18– 22/ - Ôn đi chuyển hướng phải, trái: chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định. - Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập, P2 luyên tập, thực hành . GV theo dõi , sữa sai giúp đỡ HS. 2. Trò chơi vận động: x x x - Trò chơi "Thăng bằng ". Cho HS khởi x x x động lại các khớp, nhắc lại cách chơi. x x x - Các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau. x x x - GV trực tiếp điều khiển HS chơi. x x x - Sau 1 số lần chơi, GV thay đổi hình thức, đưa thêm qui định hoặc cách chơi khác cho P2 nhận xét, đánh giá trò chơi thêm phần sinh động III.Phần kết thúc : 4 - 6/ - Đi thường theo nhịp và hát. - Đứng vòng tròn thực hiện thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà thường xuyên tập thể dục và ôn động tác đi đều.. Tiết 2 Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS cả lớp hiểu được : - Phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, không phải bao giờ cũng có thương là 1 số tự nhiên.. Lop4.com. -6-.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành 1 phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. - Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK. III. Hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3, 4 VBT. - GV chấm 1 số VBT của HS ở dưới lớp. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV ghi bảng. b. Tìm hiểu bài: - GV ghi bảng: Có tám quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? GV yêu cầu HS đọc lại đề bài. H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? - GV: Vậy mỗi bạn có mấy quả cam ? - HS: ...... 8 chia 4 bằng 2 quả cam. H: Các số : 8, 4, 2, được gọi là có số gì ? Đ:..... số tự nhiên - GV: khi thực chia 1 số tự nhiên chia cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. - GV ghi bảng và nêu bài toán: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? HS nêu yêu cầu của bài toán. H: Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8 :4 được không. Đ:.....không. GV: Yêu cầu HS tìm cách chia đều ba cái bánh cho 4 bạn. HS: Thảo luận và đi đến cách chia: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau, sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau, của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được ba phần tư cái bánh. GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được ba phần tư cái bánh vậy:3:4= ? HS: Dựa vào bài toán chia bánh để trả lời: 3: 4 = - GV viết lên bảng: 3:4 = HS đọc 3 chia 4 bằng. 3 4. 3 4. 3 4. H: Thương trong phép chia 3 : 4 =. 3 có gì khác so với thương trong phép chia 8: 4 4. =2? Đ: Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 :4 =. 3 là một phân số. 4. Lop4.com. -7-.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. GV: Như vậy khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là 1 phân số. H: Em nhận xét gì tử số và mẫu số của thương. 3 và số bị chia, số chia trong phép 4. chia 3 : 4 Đ: Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương. GV: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. c. Luyện tập - Thực hành. Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào VBT. GV- HS nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài mẫu - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào VBT. 36 88 ; 88 : 11 = =8 9 11 0 7 0:5= =0 ; 7:7= =1 5 7. 36 : 9 =. GV chữa bài và ghi điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề phần a. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. 6=. 6 1. 1=. 1 1. 27 =. 27 1. 0=. 0 1. 3=. 3 1. H: Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều viết dưới dạng phân số như thế nào? Đ: Mọi số tự nhiên viết thành một phân số có mẫu số là 1. - GV gọi HS nhắc lại kết luận. 3.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Dặn về nhà làm bài tập số 3, 4 VBT / 16. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3. Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu: Học học xong bài này, học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Đồ dụng dạy học: Phiếu học tập của học sinh III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS trả lời : H: Trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nữa sau thế kỷ XIV? Nêu bài học. GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng: b. Tìm hiểu bài: Lop4.com. -8-.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407 ). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khỡi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. - Năm 1418 từ vùng núi Lam Sơn Thanh Hóa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426 quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan ( Thăng Long ). Vương Thông tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát lượt đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. GV hỏi : Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, bị binh ta đã hành động như thế nào ? Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? Kị binh của nhà Minh bị thua trận ra sao ? Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ? Yêu cầu học sinh dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng. * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. GV hỏi : Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? HS trả lời dựa theo nội dung trong SGK. GV nhận xét, bổ sung 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh đọc bài học trong SGK. -Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4 Chính tả CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I.Mục tiêu - HS yếu nhìn bảng chép chính xác và rõ ràng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - HS trung bình trở lên: Nghe viết chính xác và viết đẹp bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: ch/ tr ; uôt / uôc - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết đẹp II.Đồ dùng dạy học - Bài tập số 2 viết sẵn vào tờ bìa + bút dạ - Bài tập 3e viết vào bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng viết từ GV đọc – Lớp viết nháp Lop4.com. -9-.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. Mỏ thiếc , thiết tha , tiếc của , tiết học , cá diết - GV cùng HS nhận xét , sửa sai 2.Bài mới a.Giới thiệu bài - ghi bảng b.Tìm hiểu bài * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn : Cha đẻ của lốp xe đạp - GVgọi HS đọc lại H:Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì ? Đ: Gỗ, nẹp sắt H: Sự kiện nào làm Đân - lớp nảy sinh ý nghĩ làm lốp xe đạp? Phát minh của Đân - lớp được đăng kí chính thức vào năm ? H: Nêu nội dung chính của đoạn văn? Đ: Đoạn văn nói về Đân- lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su. * Hướng dẫn viết từ khó. - GV đọc các từ khó: Đân-Lớp ; thế kỉ XIX ; suýt ngã ; cuộn ; săm..... - Hai học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp. - HS, GV nhận xét sữa sai * GV đọc chính tả. HS viết bài. GV đọc lại bài. HS theo dõi soát lỗi chính tả. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hS tự làm bài. - 2 HS thi làm nhanh trên bảng, HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS, GV nhận xét , kết luận lời giải đúng. Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười. Bài 3a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và hướng dẫn cho học sinh hiểu nội dung của bức tranh. - Yêu cầu 1 học sinh làm bài trên bảng phụ, dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK. - HS, GV nhận xét, chữa bài trên bảng: Đãng trí ; Chẳng thấy ; Xuất trình. H: Chuyện đáng cười ở điểm nào? 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS viết sai nhiều phải viết lại bài. - Về nhà kể câu chuyện cười cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 5. Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Lop4.com. -10-.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. - Phân biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn ( bị ô nhiểm ) - Nêu những nguyên nhân nhiểm bẩn bầu không khí - Giáo dục học sinh giữ gìn môi trường trong sạch. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 78, 79 SGK Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh thể hiện không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: GV gọi 2 học sinh lên bảng nêu bài học trước. GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí trong sạch. GV yêu cầu học sinh lần lượt quan sát các hình trang 78, 79/SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiểm ? Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc theo cặp. Học sinh, giáo viên nhận xét bổ sung. GV yêu cầu học sinh nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí nào trong sạch , không khí nào ô nhiễm. * Kết luận: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, bụi, khí độc, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại sức khỏe cho con người và cho cả sinh vật khác. Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. H: Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương ô nhiễm nói riêng.? Đ: Do khí thải của các nhà máy: Khói, bụi, khí độc do các phương tiện ô tô thải ra khí độc, vi khuẩn... do các rác thải sinh ra. * Kết luận: Nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm. + Do bụi tự nhiên: Bụi từ núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ( bụi nhà máy, xe cộ, phóng xạ, bụi than, xi măng...) + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đấ, dầu mở, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV liên hệ vệ sinh lớp và trường học hàng ngày . - Dặn về nhà học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2008 Tiết 1. Luyện từ và câu LUYỆN TỪ VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng kiểu câu Ai làm gì? Lop4.com. -11-.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt 2 câu theo 2 nghĩa của tiếng "tài" HS cùng GV nhận xét câu bạn đặt trên bảng – Ghi điểm GV chấm 1 số VBT. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Tìm hiểu bài Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn. - Gọi 3 HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì? ( Mỗi HS viết 2 câu ). - HS dưới lớp đánh dấu ( ) vào câu kể Ai làm gì? - Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn trên bảng - GV chốt ý đúng. Các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn là: + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa + Một số chiến sĩ thả câu. + Một số khác quay quầng trên boong sau, ca hát thổi sáo. + Cá heo gọi nhau quay đến quanh tàu như để chia vui. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS lên bảng làm bài. Dưới lớp dùng bút chì gạch vào SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ // thả câu + Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn - H: Công việc trực nhật của lớp các em thường làm những việc gì? - GV yêu cầu HS làm bài - GV phát giấy, bút dạ cho HS - HS thực hiện viết đoạn văn. - GV yêu cầu HS viết bài vào giấy dán bài lên bảng. - Gọi HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận những đoạn văn hay, đúng yêu cầu - Ghi điểm bài làm tốt. - Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - Cả lớp cùng nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn . Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. Tiết 2 Mĩ thuật Lop4.com. -12-.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM I. Mục tiêu: - HS hiểu biết sơ lượt về những ngày lễ truyền thống của quê hương. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài theo ý thích. - HS yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về các lễ hội truyền thống. - Tranh in trong bộ ĐDDH- Hình ảnh gợi ý cách vẽ tranh, vỡ vẽ, bút chì, màu vẽ.... III/ III.Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS H: Hãy kể tên vài bức tranh dân gian Đông hồ, Hàng trống? H: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau Lí Ngự Vọng Nguyệt và cá chép? GV nhận xét - Đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. GV yêu cầu HS xem tranh ảnh ở trang 46, 47/ SGK để HS nhận ra. + Trong ngày hội có nhiều hoạt động khác nhau. + Mỗi địa phương có những trò chơi đặc biệt mang bản sắc riêng như: Đấu vật, đánh đu, chọi gà, chọi trâu, đua thuyền. GV gợi ý HS nhận xét các hình ảnh, màu sắc...của ngày hội trong ảnh và yêu cầu HS kể lại ngày hội quê mình. GV tóm tắt: Ngày hội có nhiều hoạt động rất tưng bừng , người tham gia lễ hội đông vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần áo, cờ hoa rực rỡ. HS có thể tìm chọn một hoạt động của lễ hội ở quê hương để vẽ tranh. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. GV gợi ý HS : + Chọn một ngày hội ở quê hương mà em thích để vẽ. + Có thể vẽ 1 hoạt động lễ hội như: Thi nấu ăn, kéo co hay đám rước, đấu vật, chọi trâu... + Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung như:Chọi gà, múa sư tử..các hình ảnh phụ phải phù hợp với cảnh ngày hội như: Cờ, hoa, sân đình, người xem hội. Yêu cầu HS: + Vẽ phác họa hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau. + Vẽ màu theo ý thích. Màu sắc cần tươi vui, rực rỡ và có đậm, có nhạt GV cho HS xem một vài tranh về ngày hội của họa sĩ, SGK. Hoạt động 3: Thực hành. Động viên HS vẽ về ngày hội của quê mình ( lễ đâm trâu ) GV theo dõi hướng dẫn cho HS. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá. GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu, đánh giá về chủ đề, bố cục hình vẽ, màu sắc và xếp loại theo ý thích. GV bổ sung, cùng HS xếp loại và khen HS có bài vẽ đẹp. 3.Củng cố - dặn dò: - Về nhà quan sát đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn. Lop4.com. -13-.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3 Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( TT ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh cả lớp biết : - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số . - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3,4 / VBT. - Nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng: b. Tìm hiểu bài: - GV nêu ví dụ 1: có hai quả cam, chia mỗi quả thành bốn phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 1 phân tư quả cam. Viết phân số chỉ phân quả cam Vân đã ăn. - HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ. H: Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? ( 4 phần.) GV: Vậy ta nói Vân ăn 4 phần hay. 4 quả cam 4. 1 quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? ( 1 phần ) 4 5 GV: Ta nói : Vân ăn 5 phần hay quả cam 4 5 H: Hãy mô tả hình minh hoạ cho phân số 4. H: Vân ăn thêm. - HS tự nêu - GV nhận xét GV: Mỗi quả cam được chia thành bốn phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần. Vậy số cam Vân đã ăn là. 5 quả cam 4. - GV nêu ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - HS đọc lại ví dụ sau đó GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người. - Đại diện nhóm HS trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS. H: Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? ( - GV: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được H: Vậy 5 : 4 = ? ( 5: 4 =. 5 quả cam. ) 4. 5 quả cam. 4. 5 ) 4. Lop4.com. -14-.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. 5 quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao? 4 5 5 1 Đ: ...... quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm 4 4 4 5 5 H: Hãy so sánh và 1 ? ( >1) 4 4 5 H: Hãy so sánh tử số và mẫu số của 4. H:. Đ: Tử số lớn hơn mẫu số. H: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó như thế nào với 1 ? Đ: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1 H: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó như thế nào với 1 ? Đ: Những phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó bằng 1 GV: cho HS so sánh phân số. 1 và 1 từ đó rút ra kết luận: 4. Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1. c. Luyện tập: HS yếu chỉ yêu cầu các em làm bài tập 1, 2. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - Hai HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở. - Nhận xét sữa sai. Bài 2: - HS đọc đề bài. - GV cho HS quan sát 2 hình vẽ trong sách và yêu cầu HS tìm phân số chỉ phần tô màu của từng hình. - HS nêu kết quả bài làm và giải thích bài làm của mình . GV cùng HS nhận xét. Đáp án: Hình 1 :. 7 6. ; Hình 2 :. 7 12. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS thi điền kết quả nhanh. - Nhận xét bài làm của HS và ghi điểm. a. b. c.. 3 <1 4 24 =1 24 7 >1 5. 9 <1 14. 6 =1 10. 19 >1 17. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là phân số lớn hơn 1 ; bằng 1; bé hơn 1. - Về nhà làm bài tập . Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Lop4.com. -15-.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. I. Mục tiêu: - HS kể chuyện tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc về một người có tài. Câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa và hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa của câu chuyện bạn vừa kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: HS - GV sưu tầm một số truyện viết về những người có tài. Bảng phụ ghi sẵn các ý chính của truyện III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng - Yêu cầu tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần - Nêu ý nghĩa của truỵên GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng b. Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc đề bài - GV dùng phấn màu gạch chân dưới những từ: " Được nghe hoặc được đọc", " Người có tài " - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. H: Những người như thế nào là được công nhận là người có tài. Cho ví dụ ? Đ: Những người có tài năng, sức khỏe, trí tuệ hơn người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước thì gọi là người có tài. Ví dụ: Lê Quí Đôn , Trương Vĩnh Kí, ác Si Mét, Cao Bá Quát, Lê Huỳnh Đức … H: Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? GV yêu cầu: Các em hãy giới thiệu về nhân vật mình kể với những tài năng đặc biệt của họ cho các bạn cùng biết. Yêu cầu học sinh kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá cao Yêu cầu HS đọc lại gợi ý 3 - GV treo bảng phụ có ghi tiêu chí đánh giá. GV chia HS thành nhóm nhỏ ( 6 HS ) . Các nhóm cùng kể chuyện nhận xét, đánh giá theo tiêu chí đã nêu - Sau đó cho điểm từng bạn. GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - Yêu cầu học sinh theo đúng trình tự mục 3. GV gợi ý cho học sinh các câu hỏi: * Học sinh kể hỏi : Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? Chi tiết nào trong truyện làm bạn khâm phục nhất? Qua câu chuyện bạn học được những gì tôi kể? * Học sinh nghe kể hỏi: Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người nghững điều gì? Bạn sẽ làm gì nếu như bạn có tài như nhân vật bạn kể? GV tổ chức cho HS thi kể chuyện - HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - tuyên dương bạn kể hay nhất . 3. Củng cố - Dăn dò: Dặn về nhà kể lại những câu chuyện về các nhân vật mà em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe . Lop4.com. -16-.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.. Tiết 5 Địa lý ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Nam bộ trên bản đồ Việt nam: Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai -Trình bày đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam bộ. - Giáo dục học sinh thêm yêu đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam bộ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS trả lời : H: Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? H: So với các nghành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò ntnào? GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng: b. Tìm hiểu bài: * Đồng bằng lớn nhất ở nước ta. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi. H: Đồng bằng Nam bộ nằm phía nào của đất nước ? Do phù sa các sông nào bồi đắp nên? H: Đồng bằng Nam bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ( diện tích, địa hình, đất đai )? Yêu cầu học sinh tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam bộ * Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2. - HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm Sông Mê Kông, giải thích vì sao nước ta sông lại có tên là Cửu Long. - HS trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ ( kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp ) trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Hoạt động 3: Làm việc các nhân. HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi: Vì sao người dân đồng bằng Nam bộ người ta không đắp đê ven sông? Sông ở đồng bằng Nam bộ có tác dụng gì? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? Lop4.com. -17-.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. HS trình bày kết quả trước lớp – GV bổ sung GV: Nhờ có biển hồ ở Cam Pu Chia chứa nước vào mùa lũ nên sông Mê Kông lên xuống điều hòa. Nước lũ dâng cao từ từ ( không lên nhanh và dữ dội như sông Hồng ) ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ. Mùa lũ là mùa người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm cho đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa. GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa và cảnh thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam bộ. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu học sinh so sánh giữa đồng bằng Nam bộ và đồng bằng Bắc bộ về các mặt địa hình, khí hậu sông ngòi, đất đai. - Hướng dẫn học sinh rút ra bài học. - Dặn học sinh về nhà học bài . Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Thứ năm ngày 17 tháng 91 năm 200 Tiết 1 Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI TRÒ CHƠI "LĂNG BÓNG BẰNG TAY " I. Mục tiêu: - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học trò chơi: " Lăng bóng bằng tay". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. - Giáo dục HS khéo léo, nhanh nhẹn II. Đia điểm – Phương tiện: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập Còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ và bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định P2 và hình thức tổ chức luyện tập lượng / I. Phần mở đầu : 6 – 10 P.P khởi động - GV, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Khởi động khớp cổ chân, cổ tay, gối, vai, hông * Trò chơi: Quả gì ăn được 18– 22/ II. Phần cơ bản : P2 luyên tập, thực hành . 1. Đội hình, đội ngũ và bài tập BLTTCB. - Ôn đi đều theo 3 hàng dọc. Cả lớp tập x x x x x x luyện dưới sự chỉ huy của cán sự lớp. -GV bao quát, nhắc nhở, sữa sai cho HS. x x x - Ôn đi chuyển hướng phải, trái: Chia lớp x x x x x x thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui Lop4.com. -18-.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. định. - Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập, GV theo dõi , sữa sai giúp đỡ HS. 2. Trò chơi vận động: - Làm quen trò chơi: "Lăn bóng bằng tay".Cho HS khởi động lại các khớp và hướng dẫn cách lăn bóng - Tập trước động tác di chuyển, tay điều khiển quả bóng, cách quay tròn ở đích. - Cho HS tập chơi thử, hướng dẫn thêm trường hợp phạm qui để học sinh nắm 4 - 6/ được luật chơi sau đó mới chơi chính thức. - GV + HS theo dõi, tuyên dương. III.Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà thường xuyên tập thể dục vào buổi sáng và ôn động tác đi đều.. P2 nhận xét, đánh giá -------------------. -------------------. Tiết 2. Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu: - Học sinh yếu đọc đúng tên bài và một đoạn của bài. - HS trung bình trở lên đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: Sắp xếp, vũ công, săn bắn, thuần hậu, sâu sắc, khát khao. + Đọc trôi chảy được toàn bài, nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi trống đồng Đông Sơn, ca ngợi những hoa văn trang trí trên trống đồng. - Hiểu được nghĩa của 1 số từ khó trong bài: Vũ công, nổi bật, trống đồng. -Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam. - Giáo dục học sinh thích tìm hiểu về nền văn hoá của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh trống đồng. - Bảng phụ ghi nội dung câu đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Bốn anh tài (tiếp theo ) H: Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? H: Nêu nội dung ý nghĩa của bài? - GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gv tổ chức cho hs yếu luyện đọc, đến cuối giờ kiểm tra việc đọc của HS. - 1 học sinh đọc toàn bài H: Bài này chia làm mấy đoạn ? ( 2 đoạn ) Lop4.com. -19-.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn. Tuần 20. Đoạn 1: Niềm tự hào.... hươu nai có gạc Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Học sinh nối tiếp đọc theo từng đoạn. - GV theo dõi sữa lỗi phát âm đối với HS đọc sai. - GV treo bảng phụ viết đoạn văn: " Niềm tự hào chính đáng .... phong phú. Con người cầm vũ khí........thần linh" - GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn văn. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại . - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm đọc - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu - Cả lớp theo dõi * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1. H: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? Đ:.....đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, cách sắp xếp hoa văn. H: Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí , sắp xếp như thé nào? Đ: Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc. - HS đọc lại đoạn 1 và nêu ý chính của đoạn. - Ý1: Nói lên sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn. - HS đọc đoạn 2. H: Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì? Đ:..... là lao động đánh cá , săn bắn, đánh trống , thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ. H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? Đ: Vì hình ảnh con người với những hoạt động thường ngày là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh: Cánh cò, chim, đàn cá lội....chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình. H: Em hãy nêu ý chính của đoạn 2. - Ý2: Nói lên hình ảnh của con nguời lao động làm chủ thiên nhiên, hoà mình với thiên nhiên. - Một HS đọc toàn bài. H: Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con nguời Việt Nam? Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam. * Luyện đọc diễn cảm: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - GV treo bảng phụ – Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp đoạn: "nổi bật....sâu sắc". - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS cùng GV nhận xét, chọn ra người đọc hay. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc lại nội dung của bài. Lop4.com. -20-.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>