Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= TiÕt 1. Ngày soạn: 24/08/09. Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 1. MỆNH ĐỀ. A. Mục đích yêu cầu: Thông qua bài học này học sinh cần: 1. Về kiến thức: -HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. -Biết ký hiệu phổ biến   và ký hiệu tồn tại  . -Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. -Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận. 2. Về kỹ năng: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. - Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,… 4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, … HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,… C. Tiến trình bài học và các hoạt động: I. Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm. II. Bài mới: Hoạt động của GV Nội dung I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA TH1.Qua ví dụ nhận biết khái niệm. BIẾN: HĐ1: 1.Mệnh đề: GV: Nhìn vào hai bức tranh (SGK trang 4), hãy đọc và so sánh các câu bên trái và Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa các câu bên phải. sai. Xét tính đúng, sai ở bức tranh bên trái. Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không? GV: Các câu bên trái là những khẳng định có tính đúng sai:  Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam là Đúng.    9,86 là Sai. Các câu bên trái là những mệnh đề. GV: Các câu bên phải không thể cho ta 2. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= tính đúng hay sai và những câu này không là những mệnh đề. GV: Vậy mệnh đề là gì? GV: Phát phiếu học tập 1 cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận đề tìm lời giải. GV: Gọi HS đại diện nhóm 1 trình bày lời giải. GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có). GV: Nêu chú ý: Các câu hỏi, câu cảm thán không là mệnh đề vì nó không khẳng định được tính đúng sai. HĐ 2: Hình thành mệnh đề chứa biến thông qua các ví dụ. GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi một số nguyên thì câu 1 có là mệnh đề không? GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên của n để câu 1 nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai. GV: Phân tích và hướng dẫn tương tự đối với câu 2. GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là mệnh đề chứa biến. HĐ 3: Xây dựng mệnh đề phủ định. GV: Lấy ví dụ để hình thành mệnh đề phủ định. GV: Theo em ai đúng, ai sai? GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề Minh nói. Mệnh đề Hùng nói “không phải P” gọi là mệnh đề phủ định của P, ký hiệu: P GV: Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không phải”) vảotước vị ngữ của mệnh đề đó. GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai mệnh đề P và P ? GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải.. Phiếu HT 1: Hãy cho biết các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì hãy xét tính đúng sai. a)Hôm nay trời lạnh quá! b)Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. c)3 chia hết 6; d)Tổng 3 góc của một tam giác không bằng 1800; e)Lan đã ăn cơm chưa? 2.Mệnh đề chứa biến: Ví dụ 1: Các câu sau có là mệnh đề không? Vì sao? Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”; Câu 2: “5 – n = 3”.. 3. Mệnh đề phủ định. Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng tranh luận: Minh nói: “2003 là số nguyên tố” Hùng nói: “2003 không phải số nguyên tố” Bài tập: Hãy phủ định các mệnh đề sau: P: “ 3 là số hữu tỉ” Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh thứ ba” Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận xét bổ sung (nếu có). GV: Cho điểm HS theo nhóm. HĐ 4: Hình thành và phát biểu mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính đúng sai của mệnh đề II. Mệnh đề kéo theo kéo theo. *Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là GV: Cho HS xem SGK để rút ra khái niệm mệnh đề kéo theo, ký hiệu: P  Q mệnh đề kéo theo. GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu: PQ. GV: Mệnh đề P  Q còn được phát biểu là: “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q” GV: Nêu ví dụ và gọi một HS nhóm 6 nêu lời giải. GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận xét, bổ sung (nếu có). GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) và cho điểm HS theo nhóm. HĐ 5: GV: Vậy mệnh đề P  Q sai khi nào? Và đúng khi nào? HĐ6: GV: Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường phát biểu dưới dạng P  Q , ta nói: P là giả thiếu,Q là kết luận của định lí, hoặc P là điều kiện đủ để có Q hoặc Q là điều kiện cần để có P. GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giả. GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 trình bày lời giải. GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có). GV: Bổ sung (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm. GV: Lấy ví dụ minh họa đối với những định lí không phát biểu dưới dạng “Nếu …thì ….” *Củng cố: *Hướng dẫn học ở nhà:. Ví dụ: Từ các mệnh đề: P: “ABC là tam giác đều” Q: “Tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau”. Hãy phát biểu mệnh đề P  Q và xét tính đúng sai của mệnh đề P  Q . *Mệnh đề PQ chỉ sai khi P đúng và Q sai. *Nếu P đúng và Q đúng thì PQ đúng. *Nếu Pđúng và Q sai thì PQ sai. Định lý toán học thường có dạng: “Nếu P thì Q” P: Giả thiết, Q; Kết luận Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, Q là điều kiện cần để có P. *Phiếu HT 2: Nội dung; Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề: P:”ABC là tram giác cân có một góc bằng 600” Q: “ABC là một tam giác đều”. Hãy phát biểu định lí P  Q . Nêu giả thiếu, kết luận và phát biểu định lí này dưới dạng điêù kiện cần, điều kiện đủ.. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= -Xem và học lý thuyết theo SGK. -Soạn phần lý thuyết còn lại của bài. -Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Mỗi câu sau, câu nào là mệnh đề: (a)Nếu n là một số tự nhiên thì n lớn hơn không. (b) Thời tiết hôm nay đẹp quá! (c)Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng một nửa độ dài cạnh huyền. (d)Hôn nay học môn gì vậy? Câu 2. Xét phương trình bậc hai: ax2+bx +c = 0 (1) Xác định tính đúng – sai của mỗi mệnh đề sau: (a)Nếu ac <0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. (b)Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì ac <0; a ; c. (c)Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm là 1, nghiệm còn lại bằng (d) Nếu phương trình (1) có nghiệm là 1 thì a + b + c =0; b a. (e) Nếu phương trình (1) có hai nghiệm x1 và x2 thì x1 + x2 =  , x1x2 =. c . a. Câu 3. Cho mệnh đề P: “Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600”. Hãy chọn mệnh đề phủ định P của mệnh đề P trong các mệnh đề sau: (a)Tổng các góc trong của một tứ giác lớn hơn hoặc bằng 3600; (b) Tổng các góc trong của một tứ giác nhỏ hơn hoặc bằng 3600; (c)Tổng các góc trong của tứ giác khác 3600; (d) Tổng các góc trong của tứ giác lớn hơn 3600.. TiÕt 2. Ngày soạn: 26/08/09.. Bµi 1: MỆNH ĐỀ (tt). A. MỤC TIÊU:. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= 1. Về kiến thức: - HS biết thế nào là một mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. - Biết ký hiệu phổ biến   và ký hiệu tồn tại  . - Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận. 2. Về kỹ năng: - Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3. Về tư duy: - Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,… 4. Về thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Sgv, thước, bút dạ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Sgk,Thước, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sỉ số. II. Kiểm tra bài củ: Như thế nào được gọi là mệnh đề kéo theo? Cho ví dụ. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (Tuỳ theo bài củ của HS mà GV đặt vấn đề). Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài mệnh đề. 2. Triển khai bài:. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề GV: Nêu vấn đề bằng các ví dụ; giải quyết tương đương: 1. Mệnh đề đảo: vấn đề qua các hoạt động: GV: Phát phiếu HT [?7 ] và cho HS thảo [?7] luận để tìm lời giải theo nhóm sau đó gọi Nội dung: Cho tam giác ABC. Xét HS đại diện 1 nhóm trình bày lời giải. mệnh đề P  Q sau: GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét và bổ a)Nếu ABC là một tam giác đều thì sung thiếu sót (nếu có). ABC là một tam giác cân. GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần) và cho b)Nếu ABC là một tam giác đều thì điểm HS theo nhóm. ABC là một tam giác có ba góc bằng GV:- Mệnh đề Q  P được gọi là mệnh đề nhau. đảo của mệnh đề P  Q . Hãy phát biểu các mệnh đề Q  P tương ứng và xét tính đúng sai của chúng. GV: Hình thành khái niệm hai mệnh đề * Mệnh đề Q  P được gọi là mệnh tương đương. đề đảo của mệnh đề P  Q . GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK và hãy - Mệnh đề đảo của một mệnh đề không cho biết hai mệnh đề P và Q tương đương nhất thiết là đúng. với nhau khi nào?. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. đại Số 10.. ========================================================= GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề tương đương GV: Nêu ví dụ hoặc cho HS nêu ví dụ. Nếu cả hai mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu: P  Q, đọc là : GV: Dùng ký hiệu  và  để viết các +P tương đương Q; mệnh đề và ngược lại thông qua các ví dụ: +P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6 SGK trang 7 P khi và chỉ khi Q, … và xem cách viết gọn của nó. V. Kí hiệu  và  : GV: Ngược lại, nếu ta có một mệnh đề Ví dụ: Bình phương mọi số nguyên viết dưới dạng ký hiệu  thì ta cũng có thể đều lớn hơn hoặc bằng không. phát biểu thành lời. n  Z : n 2  0 GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu cầu HS Đây là một mệnh đề đúng. phát biểu thành lời mệnh đề. * Ký hiệu  đọc là “ với mọi” GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu Ví dụ: Dùng ký hiệu  Có ít nhất một cần). số nguyên lớn hơn 1. GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví dụ 7 SGK x  Z : x  1 và yêu cầu HS cả lớp xem cách dùng ký * Ký hiệu  đọc là “ tồn tại một hay có hiệu  để viết mệnh đề. ít nhất một….” GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề bằng cách dùng ký hiệu  và yêu cầu HS viết mệnh Ví dụ : đề bằng ký hiệu đó. Ta có: P:”Mọi số thực đều có bình GV: Nhận xét và bổ sung (nếu cần). phương khác 1”. GV: Lập mệnh đề phủ định của một mệnh P :”Tồn tại một số thực mà bình đề có ký hiệu , . phương bằng 1” GV: Gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa *Phiếu HT 2: mệnh đề P và mệnh đề phủ định của P là Nội dung: Cho mệnh đề: P. P:”Mọi số nhân với 1 đều bằng 0” GV: Yêu cầu HS xem nội dung ví dụ 8 Q: “Có một số cộng với 1 bằng 0” trong SGK và GV viết mệnh đề P và P a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của lên bảng. các mệnh đề trên. GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu ,  để viết b) Dùng ký hiệu ,  để viết mệnh đề P, Q và các mệnh đề phủ định của nó. 2 mệnh đề P và P Cho biết các mệnh đề đó, mệnh đề nào GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu đúng, mệnh đề nào sai? cần). GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải sau đó gọi một HS đại diện nhóm 2 trình bày lời giải. GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) rồi cho điểm HS theo nhóm. IV. Củng cố: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. đại Số 10.. =========================================================.   (b)x  A , 0  x  2  x  4 ; (a)x  A , x  2  x 2  4 ; 2. (c) x  A , x  2  0  x  2 ; (d )x  A ,  x  2  1  x  3 .. Câu 2.Cho mệnh đề P: x  A : x 2  x  1  0. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: (a)x  A : x 2  x  1  0; (b)x  A : x 2  x  1  0; (c)x  A : x 2  x  1  0; (d ) A : x 2  x  1  0.. Hãy chon kết quả đúng. Câu 3.Cho mệnh đề P: “ x  Z : x 2  x  1 là số nguyên tố”. Mệnh đề phủ định của P là: (a)" x  Z : x 2  x  1 lµ sè nguyªn tè"; (b)"x  Z :x 2  x  1 lµ hîp sè"; (c)" x  Z : x 2  x  1 kh«ng lµ sè nguyªn tè"; (d)"x  Z :x 2  x  1 kh«ng lµ hîp sè".. Hãy chọn kết quả đúng. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.. -----------------o0o -----------------. TiÕt 3. Ngày soạn: 31/08/09.. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu:Giúp HS nắm vững: 1.Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. 2.Về kỹ năng:. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ,  để viết các mệnh đề và ngựoc lại. 3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác B.Chuẩn bị: 1.Giáo Viên: sgk, sgv, giáo án, phiếu học tập. 2.Học Sinh: sgk, thước, bút long, Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: Nắm sỉ số II. Kiểm tra bài củ: Như thế nào được gọi mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương? Cho ví dụ. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức đã học hôm nay ta LUYỆN TẬP 2.Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. HĐ1: Ôn tập kiến thức: HĐTP1: Em hãy nhắc lại những kiến thức cơ bản về mệnh đề?(gọi HS đứng tại chổ trả lời) -Nhận xét phần trả lời của bạn? (đúng, có bổ sung gì?) GV: Tổng kết kiến thức bài mệnh đề bằng cách treo bảng phụ.. I.Kiến thức cơ bản: 1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2.Với mỗi giá trị của biến thuộc một tập hợp nào đó, mệnh đề chứa biến trở trành một mệnh đề. 3.Mệnh đề phủ định P của mệnh đề P là đúng khi P sai và sai khi P đúng. 4.Mệnh đề P  Q sai khi Pđúng và Q sai (trong mọi trường hợp khác P  Q đúng) 5.Mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q là Q  P . 6.Hai mệnh đề P và Q tương đương nếu hai Mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng. II. Bài tập Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh HĐTP 2: Để nắm vững về mệnh đề, đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? mệnh đề chứa biến và tính đúng sai a)3 + 2=5; b) 4+x = 3; của mỗi mệnh đề, các em chia lớp thành 6 nhóm theo quy định để trao c)x +y >1; d)2 - 5 <0. Câu 2: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề đổi và trả lời các câu hỏi sau: HS : Trao đổi để đưa ra câu hỏi theo sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó. a)1794 chia hết cho 3; từng nhóm  các nhóm khác nhận b) 2 là một số hữu tỉ; xét lời giải c)   3,15; GV: -Mời đại diện nhóm 1 giải d) 125  0. thích? Giải: -Mời HS nhóm 2 nhận xét về. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. đại Số 10.. ========================================================= giải thích của bạn? GV: Nêu kết quả đúng.. 1.a)Là mệnh đề; b)Là mđ chứa biến; c)là mệnh đề chứa biến; d) Là mệnh đề. 2.a)”1794 chia hết cho 3” là mệnh đề đúng; mệnh đề phủ định là:”1794 không chia hết cho 3”; b)” 2 là một số hữu tỉ” là mệnh đề sai; mệnh đề phủ định: ” 2 không là một số hữu tỉ” ; c)”   3,15" là mệnh đề đúng; mệnh đề phủ định là:”   3,15" . d)” 125  0 ”là mệnh đề sai; mệnh đề phủ định là:” 125  0 ”. 3.Cho các mệnh đề kéo theo: HĐ2: Luyện tập và củng cố kiến -Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia thức. hết cho c (a, b, c là những số nguyên). -Các dạng bài tập cần quan tâm? -Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia HĐTP1: (Bài tập về mệnh đề kéo hết cho 5. theo và mệnh đề đảo) -Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận -Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng vào báo cáo. nhau. Mời HS đại diện nhóm 3 nêu kết a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh quả. Mời HS nhóm 4 nhận xét về lời giải đề trên. b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng cách sử dụng cảu bạn. khái niệm”điều kiện cần”, “điều kiện đủ”. GV ghi lời giải, chính xác hóa. Giải: a)Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c. Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0. Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. b)-Điều kiện đủ để a +b chia hết cho c là a và b chia hết cho c. -Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó tận cùng bằng 0. -Điều kiện đủ để một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân. -Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. * -Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c.. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= -Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5. -Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nó bằng nhau. Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng có diện tích bằng nhau. Bài tập 7 (SGK trang 10). Bài tập 7(SGK trang 10). 7.a) n  A :n không chia hết cho n. Mệnh đề Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử này đúng, đó là số 0. b) x  A : x 2  2. Mệnh đề này đúng. đại diện báo cáo kết quả. GV: Ghi kết quả của các nhóm trên c) x  A : x  x  1. Mệnh đề này sai. bảng và cho nhận xét. d) x  A : 3 x  x 2  1. Mệnh đề này sai, vì GV chiếu Slide 10 về lời giải đúng. phương trình IV. Củng cố: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK. -Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý. -Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.. TiÕt 4. Ngày soạn: 01/09/09.. Bài 2:. TẬP HỢP. A. Mục tiêu:Giúp HS nắm vững: 1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2.Về kỹ năng: -Sử dụng đúng các ký hiệu ,, , , . -biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó. Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= 3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. B.Chuẩn bị: 1.Giáo Viên: sgk, sgv, giáo án, phiếu học tập. 2.Học Sinh: sgk, thước, bút long, chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…. C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: Nắm sỉ số II. Kiểm tra bài củ: (lòng vào bài mới) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ta đã được học và làm quen tập hợp ở chương trình THCS? Vậy tập hợp được xác định như thế nào? Để hiểu rỏ vấn đề đó, hôm nay ta đi nghiên cứu bài mới: TẬP HỢP. 2.Triển khai bài:. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. HĐ1: (khái niệm tập hợp) (Hình thành khái niệm tập hợp và phần tử của tập hợp) GV: Hãy xem nội dung HĐ1 ở SGK và giải các câu đó theo yêu cầu đề ra. Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải đúng. -GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ2 trong SGK và suy nghĩ trả lời. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) và cho điểm. GV nêu cách xác định tập hợp và lấy ví dụ minh họa. Để củng cố khắc sâu GV yêu cầu các em HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và suy nghĩ trả lời. (HĐ 3 đã cho tập hợp B dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp B). GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) Ngoài các cách xác định tập hợp trên ta còn biểu diễn tập hợp bằng cách sử dụng biểu đồ Ven (GV lấy ví dụ minh họa) GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là tập hợp rỗng? (vì học sinh đã được học ở lớp 6) GV cho HS xem nội dung HĐ4 trong SGK và suy nghĩ trả lời.. I. Khái niệm tập hợp: 1.Tập hợp và phần tử: [1] a)3  Z.; b) 2  A . Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. a là một phần tử của tập hợp A, ta viết: a  A a là một phần tử không thuộc tập hợp A , ta viết: a  A . 2. Cách xác định tập hợp : [2] Ư(30) = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} Để biểu diễn một tập hợp ta thường biễu diễn bằng hai cách: +Liệt kê các phần tử ; +Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Để biểu diễn một tập hợp như đã biết là dùng 2 dấu móc nhọn   [3] B = {1,. 3 } 2. 3. Tập hợp rỗng : [4]. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) Vậy với phương trình x2+x+1 =0 vô nghiệm Tập A không có phần tử nào  Một tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu:  Vậy một tập hợp như thế nào thì không là tập hợp rỗng? GV viết ký hiệu vắn tắt lên bảng. HĐ 2: (Tập hợp con) (Củng cố lại kiến thức tập hợp con) GV cho HS xem nội dung HĐ5 trong SGK và suy nghĩ trả lời. GV nêu khái niệm tập hợp con của một tập hợp và viết tóm tắt lên bảng.. Khái niệm :(sgk) Kí hiệu :  A Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:. .1. .2 .3 .4. II.Tập hợp con: [5] B. A. .a .b.x Các phần tử của tập hợp B .c .y đều thuộc tập hợp A thì .z tập B là tập con của tập A. Tập B con tập A. ký hiệu: B  A (đọc là A chứa B) GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho biết tập M Hay A  B (đọc là A bao hàm B) có là tập con của tập N không? Vì sao? ( x  B  x  A)  B  A ) GV giải thích và ghi ký hiệu lên bảng. Từ khái niệm tập hợp con ta có các tính N chất sau đây (GV yêu cầu HS xem tính M .c .a chất ở SGK) .t .x Tập M không là tập con .d của N ta viết: M  N .v (đọc là M không chứa trong N) ( x  M  x  N)  M  N. , *Các tính chất: (xem SGK) HĐ3: (Hai tập hợp bằng nhau) (Hình III.Tập hợp bằng nhau: thành khái niệm hai tập hợp bằng nhau) [6] GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ6 Nếu tập A  B và B  A thì ta nói tập A trong SGK và suy nghĩ trình bày lời giải. bằng tập B và viết: Ta nói, hai tập hợp A và B trong HĐ 6 A=B. bằng nhau. Vậy thế nào là hai tập hợp A=B  x  A  x  B  bằng nhau? GV nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau. IV. Củng cố: Treo bảng phụ cho HS làm bài tập trắc nghiệm. Câu 1. Kí hiệu L là tập hợp các học sinh của lớp 10a, T1 là tập hợp các học sinh thuộc tổ 1 lớp 10A. Minh là một học sinh thuộc tổ 1. Xét tính đúng sai của các câu sau: a. T1  L ; b. T1  L ; c. Minh  L ; d. Minh  L ; e. Minh  T1 .. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. =========================================================. Câu 2. Xác định các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó a. A  2, 4,8,16,32, 64 ; b. B  2, 7,12, 20,30, 42. c. C  1,8, 27, 64,125 ;. d. D   ;. 1 1 1 1 1 ; ; ; .  6 12 20 30 42 . Câu 3. Liệt kê các phần tử của tập hợp sau : a. A  x  A x  3  10; b. B = { x  A x là ước của 18}; c. C = { x  A x  3 vaø 3 < x  21}; d. D = Tập các ước chung của 20 và 45 ; e. E  n 2  1 n  A ,1  n  10; f.. F  x  A x 2  10. Câu 4. Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại ? a. A là tập hợp các hình bình hành. B là tập hợp các hình chữ nhật. b. A là tập hợp các hình tam giác. B là tập hợp các hình tứ giác. c. A là tập hợp các tam giác cân. B là tập hợp các tam giác đều. Câu 5. Cho hai tập hợp A = 2n  1 n  A  và B = 6n  5 n  A . Chứng tỏ rằng B  A. Câu 6. Cho hai tập hợp A = x  A / x 2  5 x  6  0 và B = { x  A / x là ước của 6}. Chứng tỏ rằng A  B. Câu 7. Cho hai tập hợp A = { n  A | n chia hết cho 4 và 6} và B = { n  A | n chia hết cho 12}. Chứng tỏ rằng A = B. V. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem và học lý thuyết theo SGK. - Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13; -Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp. Tiết: 5. Ngày soạn: 13/09/09.. Bài 3: CÁC. PHÉP TOÁN TẬP HỢP. A. B.. Mục tiêu:Giúp HS nắm vững: Các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Có khả năng xác định các tập hợp đó. Chuẩn bị: 1. Giáo Viên: sgk, sgv, giáo án, phiếu học tập. 2. Học Sinh: sgk, thước, bút long. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: Nắm sỉ số II. Kiểm tra bài củ: Để xác định một tập hợp ta có bao nhiêu cách?. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= Tập hợp A các số chính phương không vượt quá 100. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Cách tìm ước chung của 12 và 18 ta gọi là giao của hai tập hợp Ư(12) và Ư(18). Để hiểu rỏ phép toán này hôm nay ta đi nghiên cứu bài mới: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP 2. Triển khai bài:. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. GV: Cho HS làm [?1] theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm. I. Giao của hai tập hợp: [?1] A={ n  N/ n là ước 12} B= { n  N/ n là ước 18} a) A = { 1, 2, 3, 4, 6, 12 } B = { 1, 2, 3, 6, 9, 18 } GV: C được gọi là giao của hai tập b) C = { 1, 2, 3, 6 } hợp. GV gọi HS phát biểu định nghĩa * Đ/nghĩa: (sgk) - Kí hiệu: C = A  B và GV giới thiệu kí hiệu. Ta c ó : A  B = {x / x  A và x  B} x  A. GV: Giới thiệu biểu đồ ven để minh hoạ. hay x  A  B   x  B (phần tô đậm ở hình vẽ) A. GV: Cho HS làm ví dụ theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm. B A B. II. Hợp của hai tập hợp: Ví dụ : GV: C được gọi là hợp của hai tập A = { 1, 2, 3, 4, 6, 12 } hợp. GV gọi HS phát biểu định nghĩa B = { 1, 2, 3, 6, 9, 18 } và GV giới thiệu kí hiệu. Gọi C là tập hợp gồm các phần tử của A GV: Cho HS làm [?2 ]. hoặc của B. Hãy xác định tập hợp C. C = { 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18 } GV: Giới thiệu biểu đồ ven để minh * Đ/nghĩa: (sgk) hoạ - Kí hiệu: C = A  B Ta có : A  B = {x / x  A hoặc x  B} GV: Cho HS làm ví dụ theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm. x  A. hay x  A  B   x  B. B AB. GV: C được gọi là hiệu của hai tập. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= hợp. GV gọi HS phát biểu định nghĩa và GV giới thiệu kí hiệu. GV: Cho HS làm [?3 ]. GV: Giới thiệu biểu đồ ven để minh hoạ GV: Dùng biểu đồ ven giới thiệu phần bù. GV: Cho HS làm bài tập 1 sgk. III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp : Ví dụ : A = { 1, 2, 3, 4, 6, 12 } B = { 1, 2, 3, 6, 9, 18 } Gọi C là tập hợp gồm các phần tử của A mà không thuộc B. Hãy xác định tập hợp C. C = { 4, 12 } * Đ/nghĩa: (sgk) - Kí hiệu: C = A \ B Ta có : A \ B = {x / x  A và x  B} x  A. hay x  A \ B   x  B. A\B Lưu ý: Khi B  A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A. - Kí hiệu: CAB. Bài tập 1: (sgk) A = { C, O, H, I, T, N, E }; B = { C,O,N,G,M,A,I,S,T,Y,E,K}; A  B = {C,O,I,T,N,E} A  B = {C,O,I,H,T,N,E,G,M,A,S,Y,K}; A \ B = {H}; B \ A = {G,M,A,S,K,Y} IV. Củng cố: (Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang 15) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn. -Đọc và soạn trước bài các tập hợp số. -----------------o0o-----------------. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. đại Số 10.. =========================================================. Ngày soạn: 14/09/09.. Tiết: 6. Bài 4:. CÁC TẬP HỢP SỐ. A. Mục tiêu:Giúp HS nắm vững: - Các khái niệm khoảng, đoạn, nửa đoạn. - Có kỉ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn, nửa đoạn và biểu diễn chúng trên trục số. B.Chuẩn bị: 1.Giáo Viên: sgk, sgv, giáo án, phiếu học tập. 2.Học Sinh: sgk, thước, bút long. C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: Nắm sỉ số II. Kiểm tra bài củ: Như thế nào được gọi là phần bù của hai tập hợp? Tìm phần bù của tập hợp các số tự nhiên trong tập hợp các số nguyên. III. Bài mới:. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= 1. Đặt vấn đề: Ta đã được học những tập hợp số nào?(HS trả lời) Trên tập hợp R còn có những tập hợp con khác. Để hiểu rỏ vấn đề đó, hôm nay ta đi nghiên cứu bài mới: CÁC TẬP HỢP SỐ 2.Triển khai bài:. Hoạt động của GV và HS GV: Nêu các câu hỏi để HS nhớ và nhắc lại được các tập hợp số đã học: ( A , Z , A , A ). -Hãy nêu các tập hợp số đã học? -Tập hợp số tự nhiên? Ký hiệu? -Tập hợp số nguyên? Ký hiệu? -Tập hợp số hữu tỷ? Ký hiệu? - Các số hữu tỷ được biểu diễn dưới dạng số thập phân gì? GV: Nếu hai phân số. a c vµ cùng biểu b d. diễn một số hữu tỉ khi và chỉ khi nào? HS:Hai phân số. a c vµ cùng biễu diễn b d. một số hữu tỉ khi và chỉ khi ad = b.c - Tập hợp các số không biểu được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn, tức là các số biểu diễn được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là tập hợp gì? Ký hiệu? HS: Tập hợp các số biễu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là tập hợp các số vô tỷ, ký hiệu I. -Tập hợp số thực? Ký hiệu? HS: -Tập hợp số thực là gồm tất cả các số hữu tỷ và vô tỷ, ký hiệu: A . -Vẽ biểu đồ minh họa bao hàm các tập hợp đã cho. GV: Nhắc lại các tập hợp và ký hiệu của các tập hợp. GV: Nêu các tập con của tập hợp các số thực: đoạn khoảng, nửa khoảng. (GV nêu và biểu diễn các tập con đó trên trục số). Nội dung ghi bảng I. Các tập hợp số thường gặp. 1)Tập hợp các số tự nhiên A A  0;1;2;3;... A *  1;2;3;.... 2)Tập hợp các số nguyên Z. Z  ...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .... Tập hợp Z gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. 3)Tập hợp các số hữu tỉ Q: a  A   a, b  Z vµ b  0  b . 4)Tập hợp các số thực A : A A I. *Ta có bao hàm thức: A  Z A  A. R. Q. Z. N. II. Các tập hợp con thường dùng của A : (Xem SGK). *Bài tập 1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúg trên trục số:. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. đại Số 10.. ========================================================= GV: Yêu cầu HS xem nội dung bài tập a)[-3; 1)  (0; 4]; Kq: [-3; 4]; b)(0; 2]  [-1; 1); Kq: [-1; 2] 1 trong SGK và cho HS thảo luận tìm lời giải. GV gọi 4 HS đại diện 4 nhóm c)(-2; 15)  (3;+∞); Kq: (-2; +∞); 4 lên bảng trình bày lời giải. d)  1;   1;2 . Kq: [-1; 2) GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu 3  cần). *Bài tập 2: (SGK trang 18) GV: Nêu lời giải chính xác. GV: Yêu cầu HS xem nội dung bài tập a)[-1; 3]; 2 trong SGK và cho HS thảo luận tìm c)  . lời giải. GV gọi HS đại diện nhóm 5 và 6 lên bảng trình bày lời giải bài tập a) c). GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Nêu lời giải chính xác. IV. Củng cố: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK. - GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 3 trong SGK . - GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài tập 3a) và 3c) và yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn. -Đọc và soạn trước bài Số gần đúng. Sai số. -----------------o0o-----------------. Ngày soạn: 17/09/09.. Tiết: 7. Bài 5:. SỐ GẦN ĐÚNG, SAI SỐ. A. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1)Về kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng. 2)Về kĩ năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. B.Chuẩn bị: 1.Giáo Viên: sgk, sgv, giáo án, phiếu học tập. 2.Học Sinh: sgk, thước, bút long. C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: Nắm sỉ số II. Kiểm tra bài củ: Như thế nào được gọi là phần bù của hai tập hợp? Tìm phần bù của tập hợp các số tự nhiên trong tập hợp các số nguyên.. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đại Số 10.. Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. ========================================================= III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gọi học sinh lên đo chiều dài cái bảng, có thước dây 5mét Sau khi đo gọi học sinh đọc kết quả.............Và các kết quả đó là giá trị gần đúng của chiều dài cái bảng. Do vậy tiết này chúng ta nghiên cứu số gần đúng và sai số. 2.Triển khai bài:. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1( ): GV: Các em xem nội dung ví dụ 1 trong SGK , có nhận xét gì về kết quả trên. GV: Phân tích và nêu cách tính diện tích của Nam và Minh. GV: Yêu cầu HS xem nội dung HĐ 1 trong SGK Có nhận xét gì về các số liệu nói trên ? Hoạt động 2( ): GV: Trong quá trình tính toán và đo đạc thường khi ta được kết quả gần đúng. Sự chênh lệch giữa số gần đúng và số đúng dẫn đến khái niệm sai số. Trong sai số ta có sai số tuyệt đối và sai số tương đối. Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt đối. GV: Trên thực tế, nhiều khi ta không biết a nên không thể tính được chính xác  a , mà ta có thể đánh giá  a không vượt quá một số dương d nào đó. Vd1: a =2; giả sử giá trị gần đúng a = 1,41. Tìm  a ? Gv treo bảng phụ và kết luận  a = a  a = 2  1, 41  0,01. Nội dung ghi bảng I.Số gần đúng. II.Sai số tuyệt đối và sai số tương đối 1.Sai số tuyệt đối Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì  a  a  a được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a 2. Độ chính xác của một số gần đúng: a giá trị đúng a giá trị gần đúng  a Sai số tuyệt đối Khi đó: a = a  a d>0 a  d Vd1: a = 2 a = 1,41 a = a  a. = 2  1, 41  0,01 Điều đó có kết luận gì ? Nếu  a  d thì có nhận xét gì a với a ? a  d  a = a  d Ta quy ước a = a  d d: độ chính xác của số gần đúng. Số d như thế nào để độ lệch của a và a càng ít ? Khi đó ta gọi số d là độ chính xác của số gần đúng. GV nêu đề ví dụ: Kết quả đo chiều cao một ngôi nhà được ghi là 15,5m  0,1m có nghĩa như thế nào ?. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thận. đại Số 10.. ========================================================= GV: Trong hai phép đo của nhà thiên văn và phép đo của Nam trong ví dụ (trang 21 SGK), phép đo nào có độ chính xác cao Chú Ý: a Sai số tương đối của a hơn ? Thoạt nhìn, ta thấy dường như phép đo  a = a của Nam có độ chính xác cao hơn của các a nhà thiên văn. Để so sánh độ chính xác của hai phép đo đạc hay tính toán, người ta đưa ra khái Nếu a = a  d niệm sai số tương đối. thì  a  d Gọi HS đọc đ/n SGK. d Từ định nghĩa sai số tương đối ta có nhận a  a xét gì về độ chính xác của phép đo ? Lưu ý: Ta thường viết sai số tương đối d nhận xét : càng bé thì độ chính xác dưới dạng phần trăm. a Trở lại vấn đề đã nêu ở trên hãy tính sai số của phép đo càng cao. tương đối của các phép đo và so sánh độ chính xác của phép đo. III. Số quy tròn: Hoạt động 3: 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số: Đặt vấn đề về số quy tròn và nêu cách quy Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ tròn của một số gần đúng đến một hàng hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó nào đó. Dựa vào cách quy tròn hãy quy và các chữ số bên phải nó bởi 0 tròn các số sau. Tính sai số tuyệt đối Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn a) 542,34 đến hàng chục hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số b)2007,456 đến hàng phần trăm đó và các chữ số bên phải nó bởi 0 và Cho học sinh làm nhóm trên bảng phụ. cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở Chọn đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận hàng quy tròn. xét. 2. Cách viết số quy tròn của số gần GV nhận xét cho điểm tốt từng nhóm. đúng căn cứ vào độ chính xác cho Qua hai bài tập trên có nhận xét gì về sai trước: số tuyệt đối ? GV treo bảng phụ ghi chú ý ở Sgk và giảng. Củng cố( ): Sai số tuyệt đối, sai số tương đối ở trên bảng và cách quy tròn của một số gần đúng. IV. Củng cố: Học bài, làm bài tập 1  5 /23 Bài tập làm thêm: 1.Hãy so sánh độ chính xác của các phép đo sau a) c = 324m  2m b) c’ = 512m  4m c) c” = 17,2m  0,3m 2.Hãy quy tròn số 273,4547 và tính sai số tuyệt đối. ========================================================= GI¸o ¸n. Lop10.com nguyÔn quang t¸nh. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×