Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.28 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1. uần 1 Tiết 1:. Tập đọc. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm. vần dễ lẫn. - Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt tập I Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân. Giới thiệu tác phẩm: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: GV chia bài làm 4 đoạn, 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp. HS đọc phần chú thích các từ mới cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. b, Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, tìm hiểu: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? ( Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội) HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt (Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự phấn...) HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: ? Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: ? Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. GV hướng dẫn các em đọc giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân vật. GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Một vài HS thi đọc trước lớp. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Giúp HS liên hệ bản thân: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV nhận xét tiết học, yêu cầu về nhà luyện đọc. Tiết 2. Chính tả. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Làm đúng các bài tập phân biết những tiếng có âm đầu( l/n) hoặc vần (an/ang) dễ lẫn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Mở đầu GV nhắc lại một số yêu cầu về giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng dạy học, nề nếp học tập. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Bài học hôm nay các em sẽ nghe- viết đúng một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Hướng dẫn nghe- viết GV đọc đoạn văn cần viết một lượt, HS theo giỏi SGK. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai( cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn...) GV căn dặn HS trước khi viết bài GV đọc bài- HS viết vào vở. GV đọc lại bài HS rà soát một lượt, chấm một số bài, GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. HS làm bài tập vào vở, GV theo dõi và chấm chữa bài. Bài tập 1. Hai HS lên bảng điền. Bài tập 2. HS thi giải nhanh câu đố và viết nhanh. GV nhận xét khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả. Lời giải đúng: Cái bàn là; Hoa ban III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để lần sau không viết sai nữa. Tiết 3. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:. - Cách đọc, viết các số đến 100000. - Phân tích cấu tạo số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a, GV viết số 83251, Yêu cầu HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào? b, Tương tự như trên với các số: 38001, 80201, 80001. c, Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề. ( Ví dụ 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục) d, GV cho một vài HS nêu - Các số tròn chục. - Các số tròn trăm. - Các số tròn nghìn. - Các số tròn chục nghìn 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. Chấm một số bài, chữa bài: Bài 1, 2, 3 GV cho lần lượt HS đọc kết quả, cả lớp đối chiếu với bài làm của mình, nhận xét và sửa sai. Bài 4 : Một HS trình bày cách giải: Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. GV nhận xét chung tiết học. Tuyên dương những HS làm bài tốt.. Tiết 4. Âm nhạc (GV chuyên dạy ). Tiết 1:. Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI " CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC". I. MỤC TIÊU:. - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. - Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục. - Trò chơi" Chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu HS nắn được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. 1. Phần mở đầu Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. Trò chơi " Tìm người chỉ huy" 2. Phần cơ bản a, Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HSđứng theo đội hình hàng ngang,GVgiới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 4. b, Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện. Trong giờ học: áo quần thể thao, đi dày hoặc dép có quai sau, khi muốn ra vào lớp phải xin phép GV... c, Biên chế luyện tập GV chia lớp làm 3 tổ, 3 tổ trưởng, một lớp trưởng. d, Trò chơi " Chuyền bóng tiếp sức" GV làm mẫu cách chuyền bóng và phổ biến luật chơi. Cả lớp chơi thử 2 cách chuyền bóng một số lần, khi cả lớp biết cách chơi mới cho chơi chính thức có phân thắng thua. 3. Phần kết thúc: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống lại bài.. `. Tiết 2:. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000( TIẾP THEO). I. MỤC TIÊU. Giúp HS ôn tập về: - Tính nhẩm - Tính cộng, trừ các số đến năm chữ số; nhân ( chia) số có đến năm chữ số với( cho) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100000. - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Luyện tính nhẩm GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản. Hình thức tính nhẩm sau: * Hình thức: Tổ chức " chính tả toán" - GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn " Bảy nghìn cộng hai nghìn" HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả (9000) vào vở nháp, rồi chuyển bút xuống dòng dưới, chờ tính nhẩm tiếp. - GV đọc phép tính thứ hai: Chẳng hạn" tám nghìn chia hai" HS tính nhẩm trong đầu, Ghi kết quả( 4000) vào vở nháp vào dòng thứ hai rồi chờ GV đọc tiếp. Cứ như vậy khoảng 4 đến 5 phép tính nhẩm. GV vừa đọc vừa đi các bàn kiểm tra giám sát các em. Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính, HS tự đánh giá. GV nêu nhận xét chung. 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập trong vở bài tập toán. GV theo dõi, chấm và chữa bài. Bài1: Sáu em nêu kết quả- cả lớp đối chiếu bài làm của mình.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: Bốn HS trung bình lên bảng đặt tính. Bài 3: Hai HS nêu kết quả. Bài4, 5: Hai HS đồng thời lên bảng điền vào bảng GV điền sẵn. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. HS nhắc lại những nội dung vừa ôn trong tiết học, tuyên dương những HS làm bài tốt. Tiết 3:. Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Nắm được cấu tạo cơ bản( gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. 2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS đã được làm quen từ lớp 2- Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. Tất cả đếm thầm, một HS làm mẫu( kết quả 6 tiếng) Tất cả đềm thành tiếng dòng còn lại( 8 tiếng) Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó. Tất cả HS đánh vần thầm, một HS đánh vần mẫu. Cả lớp đánh vần và ghi kết quả vào vở. Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. Cả lớp suy nghĩ, hai HS trình bày trước lớp, GV giúp HS gọi tên các phần ấy: âm đầu, vần và thanh. Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. HS làm việc cá nhân vào vở, đại diện các nhóm lên bảng trình bày GV đặt câu hỏi: Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu? 3. Phần ghi nhớ. HS đọc phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập. Bài tập 1: HS đọc thầm bài tập- làm bài vào vở. Mỗi bàn cử một đại diện lên bảng trình bày. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập HS suy nghĩ giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng: để nguyên là sao, bớt là oa, đó là chữ sao. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. GV nhận xét, khen những HS học tốt. Yêu cầu về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 4:. Lịch sử. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:. - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Viết Nam. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1: Làm việc cả lớp 1. GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. 2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, mà em đang sinh sống. HĐ2: Làm việc theo nhóm 1. GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảch sinh hoạt của một số dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. 2. Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp. 3. GV kết luận: Một dân tộc sống trên đất Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. HĐ3: Làm việc cả lớp 1. GV đặt vấn đề: để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó. 2. HS phát biểu. 3. GV kết luận: HĐ4: Làm việc cả lớp. GV hướng dẫn HS cách học. Mỹ thuật (GV chuyên dạy) Tiết 1:. Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Giúp HS :. - Luyện tính, tính giá trị của biểu thức. - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV tổ chức cho HS làm bài tập trong vở bài tập toán. GV theo dõi, chấm và chữa bài. Bài 1: GV cho HS tính nhẩm ( nêu kết quả và thống nhất trong cả lớp) Bài 2: HS tính nhẩm kết quả rồi nối với các số thích hợp. Bài 3: HS tự tính giá trị biểu thức. Cả lớp thống nhất kết quả( chú ý thứ tự thực hiện phép tính) Bài4: Một HS lên bảng trình bày bài giải Bài giải Số bạn một hàng là: 64: 4= 16 (bạn) Số bạn trong 6 hàng là: 16 x 6 = 96 ( bạn) Đáp số: 96 bạn III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. HS nhắc lại những nội dung vừa ôn trong tiết học, tuyên dương những HS làm bài tốt. Tiết 2:. Đạo đức. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(TIẾT 1) I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức được: - bCần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2. Biết trung thực trong học tập. 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 HĐ1: Xử lý tình huống 1. HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. 2. Liệt kê các cách giải quyết của bạn Long trong tình huống. 3. GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính. 4. GV hỏi : Nếu em là bạn Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? 5. Các nhóm thảo lận. 6. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết 7. GV kết luận: Cách giải quyết phù hợp: Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. HĐ2: Làm việc cá nhân 1. GV nêu bài tập. 2. HS làm việc cá nhân. 3. HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau. 4. GV kết luận: Việc ( c) là trung thực trong học tập. Các việc (a,b,d) là thiếu trung thực trong học tập.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ3: Thảo luận nhóm 1.GV nêu từng ý trong BT và yêu cầu mỗi HS tự chọn và đứng vào một trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. 2. GV yêu cầu các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của mình. 3. Cả lớp trao đổi, bổ sung. GV kết luận: ý (b, c) là đúng; ý (a) là sai. Hoạt động nối tiếp Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.Tự liên hệ. Tiết 3:. Kể chuyện. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích hình thành sự tích hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn: kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Tranh, ảnh về hồ Ba Bể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1, Giới thiệu tuyện - GV kể chuyện sự tích hồ Ba Bể(2 đến 3 lần) - GV kể lần 1, HS nghe, sau đó giải nghĩa một số từ khó được chú thích sau truyện, có thể vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV kể lần 3. 3. Hướng dân HS kể chuyện , trao đổ ý nghĩa câu chuyện HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập. GV nhắc HS trước khi các em kể chuyện + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn của cô. + Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. a, HS kể theo nhóm b, Thi kể trước lớp. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mỗi tốp 4 em thi kể từng đoạn theo tranh Một vài tốp thi kể toàn bộ câu chuyện GV hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hố Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. GV nhận xét tiết học. Tiết 4:. Tập đọc. MẸ ỐM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ- đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ:Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Bài cũ: Hai HS nối tiếp nhau đọc Dế Mèn bênh vực kể yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2 -3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. GV đọc bài thơ. b, Tìm hiểu bài. HS đọc thành tiếng, đọc thầm hai khổ thơ đầu, trả lời: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? HS đọc thầm bài thơ, trả lời:Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ. GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS. HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp, GV theo dõi, uốn nắn. HS nhẩm HTL bài thơ, GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. HS nêu ý nghĩa của bài thơ? GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Tiết 5:. Địa lý. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Học xong bài này HS biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ... - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số loại bản đồ: thế giới, Việt Nam... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC. 1. Bản đồ HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ. - GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. - HS trả lời câu hỏi trước lớp. GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV kết luận :Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỷ lệ nhất định. HĐ2: Làm việc cá nhân. HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Việt Nam treo trên tường? - Đại diện trình bày trước lớp. - GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2. Một số yếu tố bản đồ. HĐ3: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm đọc SGK , qua sát bản đồ trên bảng và trả lời theo các gợi ý sau: Tên bản đồ cho ta biết điều gì? Hoàn thiện bảng sau( VBT) Trên bản đồ người ta quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1cm ứng với bao nhiêu mét trên thực tế? Bảng chú giải ở hình 3 có những ký hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện. GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và ký hiệu bản đồ. HĐ3: Thực hành vẽ một ký hiệu bản đồ.HS làm việc cá nhân, HS quan sát chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác và vẽ ký hiệu hiệu của một số đố tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, sông, núi, thủ đô, mỏ khoáng sản... IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niêm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ. Bản đồ thừơng dùng để làm gì?. Tiết 1: Thể dục TẬP HỢP HÀNG DỌC DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈTRÒ CHƠI' CHẠY TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU. - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh hô của GV. Trò chơi" Chạy tiếp sức". Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. 1. Phần mở đầu Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết. Nhắc lại nội dung luyện tập, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. Trò chơi " Tìm người chỉ huy" Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản a, Ôn tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Lần 1,2 GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. Chia tổ luyện tập, do tổ trưởng điều khiển luyện tập, GV quan sát sửa sai cho HS.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. b, Trò chơi " Chạy tiếp sức" GV nêu tên trò chơi, Tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV làm mẫu sau đó cho các tổ chơi thử, chơi chính thức có thi đua. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc 3. Phần kết thúc: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống lại bài. Tiết 2:. Tập làm văn. THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài 1 Một HS đọc nội dung bài tập. Một HS khá giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài. a, Các nhân vật b, Các sự việc xẩy ra và kết quả c, ý nghĩa của truyện Bài 2: Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể. Cả lớp, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Bài văn có nhân vật không? Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật không? GV kết luận: Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể vì trong bài văn không có nhân vật. Bài 3: Theo em thế nào là kể chuyện? ( HS phát biểu) 3. Phần ghi nhớ Ba HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. 4. Phần luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Từng cặp HS tập kể, một số HS thi kể trước lớp, GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: HS nối tiếp nhau phát biểu: Những nhân vật nào trong câu chuyện của em? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Yêu cầu về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ.. Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG. Tiết 3: I. MỤC TIÊU:. Sau bài học HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1 Bước 1: Kể những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình GV chỉ định lần lượt từng HS, mỗi HS nói một ý ngắn gọn, GV ghi tất cả các ý lên bảng. Bước 2: GV đưa ra nhận xét dựa trên ý kiến các em đưa ra. Kết luận: Những điều khiện cần cho con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại... - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí... Hoạt động 2: Làm việc với SGK HS làm bài tập theo nhóm. Chữa bài tập: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả, HS khác bổ sung chữa bài nếu bạn làm sai. HS thảo luận 2 câu hỏi: + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống? + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? GV kết luận chung. Hoạt động3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, GV phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu ( bao gồm những thứ cần có để duy trì cuộc sống và những thứ các em muốn có). - Đầu tiên GV yêu cầu mỗi nhóm hãy bàn bạc với nhau, chọn ra 10 thứ ( được chọn vẽ trong 20 tấm phiếu) mà các em cần phải mang theo khi đến hành tinh khác( những tấm phiếu còn lại phải nộp cho GV ) - Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo(những tấm phiếu còn lại phải nộp cho GV ) - Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lựa chọn như vậy? III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. GV nhận xét chung tiết học. Tiết 4:. Luyện từ và câu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhắm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2. Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS làm trên bảng lớp - phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách ghi kết quả vào bảng( cả lớp làm vào vở nháp) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Một HS đọc nội dung bài tập 1, HS làm việc theo cặp - phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. thi đua nhóm nào phân tích nhanh, đúng. Bài 2:Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài- hoài( vần giống nhau là :oai) Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài đúng , nhanh trên bảng lớp.GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Các cặp bắt vần với nhau: choắt- thoắt; xinh- nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt- thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh- nghênh ( vần inh- ênh) Bài 4: Ba HS đọc yêu cầu của bài và câu đố. HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách làm vào vở BT. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. GV hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ Tiết 5:. Toán. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU. Giúp HS : -Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a, Biểu thứ có chứa một chữ GV nêu ví dụ ( trình bày ví dụ SGK lên bảng) Có 3. Thêm 3. Lop4.com. Có tất cả 3+3.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3 3 3. 4 ............ a. 3+3 .............. 3+a. GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần từ các trường hợp cụ thể đến biểu thức 3 + a HS tự cho các số khác nhau ở cột "thêm" rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột"có tất cả" GV nêu vấn đề: nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở( HS : Lan có tất cả 3 + a quyển vở GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a. b, Tính giá trị biểu thức GV yêu cầu HS tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = ... + ... = ... HS trả lời: nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nêu: 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a( HS nêu lại) Tương tự cho HS làm với các trường hợp a = 2; a= 3 Sau đó nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức 3+ a 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập trong vở bài tập toán- GV theo dõi, chấm chữa bài. Bài 1: HS nêu kết quả cá nhân, sau đó thống nhất kết quả với cả lớp. Bài 2 : Từng HS lên bảng làm, GV theo dõi và giúp HS. Sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3: Chú ý cách đọc kết quả theo bảng Tiết 1:. Tập làm văn. NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện phải là người, con vật, đồ vật cây cối..... được nhân hoá. 2. Tính cách nhân vật phải bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Bài cũ: GV hỏi HS : Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải kể chuyện ở những điểm nào? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài 1: Một HS đọc yếu cầu bài tập Một HS nói tên những truyện các em mới học? HS làm bài tập vào VBT. Ba HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 3. Phần ghi nhớ HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGk. Cả lớp theo dõi. 4. Phần luyện tập Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ. HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. Bài 2: Một HS đọc nội dung bài tập. GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc diễn ra, đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em,xin lỗi em, dỗ em nín khóc... + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa..., mặc em bé khóc. - HS suy nghĩ, thi kể. Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Nhận xét tiết học, khen những hS học tốt. Về nhà học tthuộc phần ghi nhớ trong SGK. Tiết 2:. Kỹ thuật. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU. - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được những thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Một số dụng cụ và vật liệu cắt, khâu, thêu:( bộ đồ dùng sử dụng cắt, khâu, thêu trên cấp) và một số mẫu thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tiết 1 Giới thiệu bài: Giới thiệu một số sản phẩm cắt, khâu, thêu...Nêu mục đích bài học. HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét vật liệu khâu, thêu. a, Vải GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a(SGK)với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết hợp nội dung trong SGK Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. b, Chỉ GV hướng dẫn HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi theo hình 1(SGK) GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm của chỉ khâu, thêu.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. Hướng dẫn HS quan sát hình 2( SGK) và gọi HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; so sánh sự giống , khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.- Hướng dẫn HS quan sát hình 3(SGK) để trả lời về cách cầm kéo cắt vải. HĐ3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Hướng dẫn HS quan sát hình 6 (SGK) kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu, cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận.(SGK) Tiết 3:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạch là a. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. GV tổ chức cho HS làm bài tập ở vở bài tập toán. GV theo dõi, chấm chữa bài. Bài 1: Gv cho hai HS nêu kết quả, cả lớp đối chiếu bài làm của mình. Bài 2: Cho hai HS nêu cách đọc và cách làm: HS nêu giá trị của biểu thức10 x a với a = 4. Sau đó nêu tiếp: Giá trị của biểu thức 10 x a với a = 7; a= 9... Bài 3: GV vẽ hình vuông( độ dài cạnh là a) lên bảng, sau đó cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông. HS nêu: Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4. Khi độ dài cạnh bằng a, chu vi hình vuông là P= a x 4 HS tính chu vi hình vuông có cạnh là 9cm; 131 cm; 73 cm Bài 4: Ba HS nêu 3 câu trả lời III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương những HS làm bài tốt.. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 NỘI DUNG SINH HOẠT:. 1.Đánh giá các mặt hoạt động của lớp: a. Nề nếp: -Tương đối ổn định, HS đi học gần đủ ( thiếu em Thương). Các nề nếp sinh hoạt khá nghiêm túc như: đi học đúng giờ, nghỉ học có xin phép: em Thắng, Đức, Trang. -Tham gia khai giảng 100%, đồng phục theo đúng quy định. b. Vệ sinh trực nhật:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gọn gàng, sạch sẽ, khu vực được phân công các em làm nhanh và sạch. c. Sách vở đầu năm: Các em có đầy đủ SGK và đồ dùng học tập theo yêu cầu. d. Chất lượng học tập : Nhìn chung còn non, chữ viết của các em còn xấu và cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả: Ngọc Anh, Nam. Văn Anh, Oanh, Linh, Quân...... Tuyên dương: Thắng, Đức, Chính, Hiệp, Quốc, Mai Hương. Phê bình: Thương ( không đến lớp 3 buổi), Duy, Hiền( lười học) 2. Triển khai kế hoạch tuần 2: - Duy trì nề nếp học bài, làm bài. - Duy trì nề nếp khác theo quy định của lớp. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra khảo sát đầu năm . - Rèn chữ viết cho học sinh. - Làm tốt công tác vệ sinh, trực nhật.. TUẦN 2 Buổi sáng Tiết 1. Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biết chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của Dế Mèn. -Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. kiểm tra bài cũ: Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài. Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu, nêu ý nghĩa câu chuyện. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp HS tìm hiểu từ mới và từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp - Một , hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài - HS đọc thành tiếng đoạn 1, trả lời: ? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: ? Dế Mèn dã làm cách nào để bọn nhện phải sợ HS đọc thành tiếng phần còn lại , trao đổi và trả lời: ? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? Bọn nhện đã hành động thế nào - HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài GV hướng dân HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2 ,đoạn tiêu biểu - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Một vài HS thi đọc trước lớp, GV sữa chữa, uốn nắn. III CỦNG CỐ DẶN DÒ. Nhận xét tiết học, khuyến khích HS tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký Tiết 2. Toán. CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Ôn lại đơn vị giữa các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Số có sáu chữ số a, Ôn về các hàng đơn vị , chục, trăm, nghìn, chục nghìn Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn b, Hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn; Một trăm nghìn viết là100000. c, Viết và đọc số có sáu chữ số. GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sau đó gắn các thẻ số 100000; 10000; ...10 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn... bao nhiêu đơn vị. GV gắn kết quả đếm xuống các cột cuối bảng. GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn... bao nhiêu đơn vị . Tương tự như vậy : GV lập thêm vài số có sáu chữ số nữa lên bảng, cho HS lên bảng viết và đọc số. 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lợt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. GV nhận xét chung tiết học.. Chính tả MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. Tiết 3. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Nghe - viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. 2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x ăng/ ăn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp những tiếng có âm đầu là:n/ l. Cả lớp nhận xét sữa sai. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lợt, HS theo dõi SGK. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa: ( Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hạnh) Con số ( 10 năm, 4 ki-lô-mét) GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS khảo bài. GV chấm bài, nêu nhận xét chung . 3. Hướng dẫn làm bài tập. HS làm các bài tập trong vở bài tập tiếng Việt. GV theo dõi, chữa bài. Bài tập 2: Một HS đọc kết quả bài làm, GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Hai HS đọc câu đố- hai HS trả lời: chữ sáo, trăng II.TỔNG KẾT DẶN DÒ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>