Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Nguyễn Thị Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tập Đọc lớp 4. Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những cử chỉ, lời nói cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. - HS mở SGK phần mục lục GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm - 2 HS đọc 5 chủ điểm - Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc GV cho HS xem tranh chủ điểm Hỏi: Tranh vẽ gì ? - 1 bạn đang cõng bạn đi học - 1 bạn gái đang dìu cụ già xuống thang cấp - Các chú bộ đội đang giúp đỡ những người bị bão lụt Mọi người giúp đỡ yêu thương nhau => Những hình ảnh nói lên điều gì ? - Giới thiệu bài học hôm nay: Dế Mèn HS lắng nghe bênh vực kể yếu: Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí gợi ý cho HS về nhà tìm Treo tranh minh hoạ HS quan sát tranh 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài GV chia đoạn HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho Đoạn 1: Hai dòng đầu đến hết bài Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Phần còn lại Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở - HS đọc lại từng đoạn Hỏi các từ chú giải Đọc đến đoạn nào có từ GV hỏi ngay các từ đó - Luyện đọc câu đoạn lời Nhà Trò ở đoạn 3: - Lời của Dế Mèn - Cho HS luyện đọc nhóm 2: - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt - Cho HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chị tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt - Cho HS đọc thầm đoạn 3 Hỏi: Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ?. Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? Cho HS thảo luận nhóm đôi Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó. e) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với diễn biến câu chuyện - Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước gặp khi trời làm đói …… vặt cánh ăn thịt em” - GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết bài - Giọng kể lể đáng thương - An ủi, động viên nhiều HS đọc lại lời của 2 nhân vật trên - 2 em đọc lại cả bài - HS đọc thầm đoạn 1 - Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thâý Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội - Thân hình …cảnh nghèo túng - Mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn Nhện - Sau đó thì chết, Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn => Tả đúng về Nhà Trò một cô gái đáng thương - Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện => Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu. HS luyện đọc cá nhân Trang 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. cần nhấn giọng - Một HS đọc cả bài 3. Củng cố, dặn đò: - 2 HS trả lời Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa nghĩa của câu chuyện là gì ? hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, Học thuộc lòng đoạn : Một hôm … vẫn bất công khóc. Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC : MẸ ỐM (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, cái cơi trầu thật - Bảng phụ - Tập thơ Góc sân và khoảng trời III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy A. Kiểm tra bài cũ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (KT đoạn HTL) Nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nhà thơ Trần Đăng khoa lúc nhỏ đã viết được 1 bài thơ nói lên tình yêu thương tha thiết của mình với mẹ đó là bài: “Mẹ ốm” 2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài - Phân đoạn Lưu ý ngắt nhịp các câu sau Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy lâu Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ của Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Hoạt động trò 3 HS đọc 3 khổ và trả lời câu hỏi SGK Nhận xét bài đọc của bạn. HS đọc nối tiếp đoạn 2 HS đọc thành tiếng. Trang 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. phần chú giải - Nhấn giọng ở các từ ngữ: Khô, gấp lại, ngọt ngào - HS đọc theo nhóm đôi - 2 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài : - 2 khổ thơ đầu cho ta biết điều gì? - Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ ? -Nếu mẹ không bi ốm thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào ? - Hỏi ý nghĩa của cụm từ chìa khoá lặng trong đời mẹ - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ - Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì ?. HS đọc phần chú giải HS theo dõi SGK - HS trả lời - Ngâm thơ kể chuyện rồi thì hát ca - 1 mình con sắm cả 3 vai chèo - Lá trầu xanh sẽ được mẹ ăn hằng ngày, truyện Kiều cũng được đọc, ruộng vườn được cuốc cày. - HS trả lời theo hiểu biết của mình - Đọc và suy nghĩ - Cô bác xóm giềng đến thăm… mang thuốc vào. - Lòng yêu thương của cậu bé đến với mẹ - Tình làng xóm láng giềng c. Học thuộc lòng bài thơ - HS tự học thuộc bài 3. Củng cố dặn dò - HS thi học thuộc bài - Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ - Tự trả lời nào ? Vì sao? Nhận xét lớp học Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài mới Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng: - Phát âm đúng: giã gạo, nặc nô. - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ đúng nhịp, ngắn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm - Đọc diễn cảm toàn bài 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: nặc nô, chóp bu… - Nội dung: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công… Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. 3. Học thuộc lòng bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết câu: Tôi cất tiếng hỏi lớn: Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây cho ta nói chuyện ! III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nhận xét cho điểm Mẹ ốm B. Bài mới Nhận xét bài đọc của bạn 1. Giới thiệu bài: Ở bài tập đọc hôm trước, các em đã biết Mở sgk/15 sau khi nghe Nhà Trò kể về hoàn cảnh của mình, Dế Mèn đã dắt Nhà Trò đi. Vậy Dế Mèn đã làm gì để bảo vệ Nhà Trò ? 2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu - HS đọc theo trình tự của GV đã bài: a. Luyện đọc nêu - GV yêu cầu HS mở SGK trang 15, gọi 1 HS đọc - Luyện phát âm các từ trên. - Đọc vỡ - Truyền điện - Nhóm đôi - GV Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài : - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... hung dữ HS đọc thầm đoạn 1, suy nghĩ câu hỏi 1 - Hỏi: truyện xuất hiện thêm nhân vật - Truyện xuất hiện thêm bọn nhện nào ? Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? - Dế Mèn gặp bọn nhện để đòi lại Dế Mèn đã hành động ntn để ntrấn áp công bằng bọn nhện, giúp đỡ Nhà Trò? - Tìm hiểu nghĩa từ lũng củng, sừng - Làm ở bc sững + lủng củng ở đây có nghĩa là: A. Nhiều con nhện đứng thẳng hàng. B. Rất nhiều nhện nhưng không có trật tự. C. Chỉ có vài ba con nhện. + Đoạn 2: Tiếp theo ... giã gạo - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện HS đọc thầm đoạn 2, suy nghĩ câu phải sợ hỏi số2 Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. + Lời lẽ: Hỏi: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn + Thái độ: nhện nhận ra lẽ phải - Giải nghĩa từ cuống cuồng (Đặt câu) - Luyện đọc nâng cao * Thi đọc diễn cảm theo nhóm + Đoạn 3: còn lại HS đọc thầm đoạn 3, suy nghĩ câu hỏi 3 3. Củng cố dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài 3 HS 1 nhóm thi đọc - Hỏi: Qua đoạn trích em học tập được Nhận xét Dế Mèn đức tính gì? - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Tiết 4) I. MỤC ĐÍCH: 1. Đọc thành tiếng: - Phát âm chuẩn: cơn nắng, đa mang. - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm - Đọc diễn tả toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thiết tha, tự hào, trầm lắng 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang,… - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta 3. Học thuộc lòng bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn 10 đòng thơ đầu - Các tập truyện cổ Việt Nam hoặc các truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Goi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. đoạnDế Mèn bênh vực kẻ yếu. Nhận xét bài đọc của bạn. 2. Bài mới - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: Truyện cổ tích luôn là nội dung hấp dẫn lứa tuổi thiếu nhi. những câu chuyện đó có gì hấp dẫn ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay. 2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - 1 HS đọc - HS đọc vỡ - 2 truyền điện - Nhóm đôi b. GV đọc mẫu - GV phân đoạn: 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu ... phật, tiên độ trì - Nhấn giọng từ: thông minh độ + Đoạn 2: Tiếp ... nghiêng soi lượng + Đoạn 3: Tiếp ... của mình + Đoạn 4: Tiếp ... việc gì + Đoạn 5: Còn lại b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước - Vì truyện cổ nước mình nhân hậu và nhà? có ý nghĩa - Từ “nhận mặt” ở đây nghĩa là thế - Nhận mặt là giúp con cháu nhận ra nào? truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân A. Thấy mặt ông cha mình. tộc, của ông cha ta B. Hiểu hơn về truyền thống tốt đẹp - Làm bc của ông cha mình. C. Không biết gì về ông cha mình. - Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành - Ghi bảng ý chính - Hỏi: Bạn nào có thể nêu ý nghĩa của - HS nhắc lại hai truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa - HS tự trả lời đường - Ghi ý chính đoạn 2 - HS nhắc lại - Ghi nội dung bài thơ lên bảng - Thực hiện ở bảng con. c. Học thuộc lòng bài thơ: - Gọi 2 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc 10 dòng thơ đầu - Yêu cầu HS đọc thuộc từng khổ thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ - Học thầm, đọc thuộc Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. - Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng cả bài 3 Củng cố dặn dò - HS thi đọc - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? - Nhận xét lớp học Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài mới. Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC:THƯ THĂM BẠN (Tiết 5) I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: xả thân, khắc phục. - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm - Đọc diễn tả toàn bài 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Xả thân, quyên góp, khắc phục … - Nội dung: thương bạn muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết câu: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu thơ truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Nhận xét bài đọc của bạn 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: An ủi bạn khi bạn gặp bất hạnh là một việc làm rất tốt. Có nhiều hình thức an ủi, trong đó có viết thư. Mở sgk/25 + Ghi tên bài lên bảng 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 25, gọi 1 HS - HS đọc theo trình tự đọc Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. - Luyện đọc - Đọc vỡ - Truyền điện - Nhóm đôi Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?. - Lắng nghe. - Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước +Bạn lương viết thư để chia buồn + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để với bạn Hồng + Ba bạn Hồng hi sinh trong trận làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương lũ lụt vừa rồi gì? - Xả thân: Không nghĩ đến bản thân mình. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy ban Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Luơng + HS đọc câu văn lên biết cách an ủi bạn Hồng? + Luyện đọc nâng cao. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả - Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi lờicâu hỏi: + Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì + Mọ người dang quyên góp ủng để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ hộ đồng bào lũ lụt lụt? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ - Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Hồng? Lương bỏ ống từ mấy năm nay 3. Củng cố dặn dò - Hỏi: Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người thế nào? - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. - Mỗi HS đọc 1 đoạn - 2 HS đọc lại toàn bài - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc. Trang 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. Ngày soạn: Ngày giảng:. TẬP ĐỌC: NGƯỜI ĂN XIN (Tiết 6) I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nước mắt, khản đặc. - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm. - Đọc diễn tả toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lom khom, đỏ đọc … - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết đoạn: Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia: - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Goi 3 HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới a. Giới thiệu bài Với những người ăn xin, chúng ta cũng cần có thái độ đúng mực. Qua bài tập đọc hôm nay, các em sẽ có một tấm gương sáng đáng học tập. - 2 HS đọc toàn bài b.Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi 2 HS đọc cả bài - Đọc vỡ - Truyền điện - Đọc theo cặp - GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Khi đang đi trên phố + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt ntn? đỏ đọc, đôi môi tái nhợt, quần áo Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. tả tơi… + Điều gì khiến ông lão trông thảm thương + Nghèo đói đến vậy? - Giải nghĩa từ tả tơi: Tìm từ gần nghĩa - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm + Bằng hành động, lời nói của của cậu với ông lão ăn xin? cậu bé + Luyện đọc nâng cao - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời - Đọc thầm trao đổi và trả lời câu câu hỏi: hỏi + Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng + “Như vậy là cháu đã cho lão ông lại nói với cậu bé thế nào? rồi” + Cậu bé đã cho ông lão thứ gì? + Tình cảm, sự cảm thông và - Giải nghĩa từ chằm chằm: thái độ tôn trọng A. Nhìn thoáng qua B. Nhìn chăm chú, không chớp mắt, có ý - Đọc bài suy nghĩ và trả lời câu dò hỏi hỏi C.Nhìn biểu lộ sự ngạc nhiên - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc - Gọi HS đọc vai phân - Lắng nghe - 2 HS luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão ăn xin - Gọi 2 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học Dặn vể nhà học bài và kể lại câu chuyện đã học Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC:MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Tiết 7) I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: vàng bạc, hầu hạ. - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn tả toàn bài. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu… Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. - Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết câu: Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá do bạn nhiều công việc nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu Người ăn xin và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm HS Nhận xét bài đọc của bạn 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và đề bài tập đọc 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 - 3 HS đọc theo trình tự HS nối tiếp nhau đọc - Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài nếu có - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK - 1 HS đọc thành tiếng - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc - Lắng nghe b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu câu hỏi: hỏi: + Tô Hiến thành làm quan thời nào ? + Làm quan triều Lý + Mọi người đánh giá ông là người ntn? Ông là người nổi tiếng chính trực + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực - Tô Hiến Thành không chịu nhận của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán + Đoạn 1 kể chuyện gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - 2 HS nhắc lại - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng câu hỏi: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường + Quan tham tri chính sự ngày đêm xuyên chăm sóc ông? hầu hạ bên giường bệnh + Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không + Đoạn 2 ý nói đến ai? đến thăm ông được - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờicâu hỏi: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?. + Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân + Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá. + Đoạn 3 nói ý gì? - Ghi nội dung của bài c. Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả - Gọi HS đọc toàn bài lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc - Gọi HS phát biểu - Cách đọc (như đã nêu) - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Lắng nghe GV đọc mẫu - Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc - Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc hay - Y/c HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củngcố dặn dò - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC:TRE VIỆT NAM (Tiết 8). I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: bạc màu, măng non. - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tự, luỹ thành, áo mộc, nòi tre, nhường … - Hiểu nội dung: Cây tre tượng trưng cho người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. - Bảng phụ viết sẵn: Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành. Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đoc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới a Giới thiệu bài b Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?. Hoạt động trò - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. + Câu thơ: Tre xanh, xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả - Đọc thầm, nối tiếp nhau trả lời + Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp lời câu hỏi: + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con của cây tre - Đọc thầm và trả lời: sức sống lâu người? +Những hình ảnh nào của cây tre tượng bền của cây tre trưng cho tình thương yêu đồng bào? + Những hình ảnh nào của cây tre tượng + “đất bạc màu” có nghĩa là: A.Đất bị phai màu, không còn đen. trưng cho tính ngay thẳng? - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Em B.Đất giàu chất dinh dưỡng. thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp C.Đất xấu, ít chất dinh dưỡng. măng? Vì sao? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? 3. Củng cố dặn dò. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (Tiết 9) I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: trừng phạt, lo lắng - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm - Đọc diễn tả toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, dõng dạc, hiền minh, sững sờ - Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết: Rồi vua dõng dạc nói tiếp: - Trung thực là đức tính quí nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?. Hoạt động trò - Bức tranh vẽ cảnh 1 ông già dắt tay cậu bé Nhận xét bài đọc của bạn. - HS đọc theo trình tự + Đoạn 1: Ngày xưa …đến bị trừng phạt + Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta + Đoạn 4: rồi vua dõng dạc … đến hiền minh - HS đọc cho nhau nghe + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Phát cho mỗi người dân thúng Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. + Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng thực? và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt + Theo em hạt giống đó có nảy mầm được + Hạt thóc giống đó không thể nảy không? Vì sao? mầm được vì nó đã luộc kĩ rồi + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm + Vua muốn tìm xem ai là người được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không trung thực có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em nhà vua có + Nhà vua chọn người trung thực mưu kế gì trrong truyện này? để nôi ngôi - “truyền ngôi”: Đặt câu - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời + Chôm gieo trồng, em dốc công câu hỏi: chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? mầm + Mọi người nô nức chở thóc về Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã kinh thành nộp, Chôm không có xảy ra? thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao - “ôn tồn”: cho thóc nảy mầm được A Nói nhẹ nhàng, từ tốn, có tình cảm B Giận dữ C Không có thái độ gì hết + Hành động của cậu bé Chôm có gì khác + Chôm dám nói sự thật dù em có mọi người? thể sẽ bị trừng trị - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Thái độ của mọi người khi nghe Chôm + Ngạc nhiên , sững sờ nói? + Nhà vua đã nói ntn? + Vua nói: Thóc giống đã luộc thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải hạt giống vua ban + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Khen Chôm trung thực, dũng + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do cảm + Cậu được vua truyền ngôi báu tính thật thà, dũng cảm của mình và trở thành ông vua hiền minh + Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật - Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân. c. Đọc diễn cảm Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. - Y/c HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài. vật. luyện đọc theo vai - 2 HS đọc. Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC:GÀ TRỐNG VÀ CÁO (Tiết 10) I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: vắt vẻo, từ rày. - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: vắt vẻo, khoái chí - Hiểu nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống. Chớ tin lời mê hoặc ngọt ngào kẻ xấu như Cáo II/ Đồ dung dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn: Cáo kia đon đả ngỏ lời: ...... Cho tôi hôn bạn, tỏ bày tình thân” III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đoc bài Những hạt + 2 HS lên bảng thực hiện y/c thóc giống và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV phân đoạn chia thành 3 đoạn b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời + 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp câu hỏi: + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau đọc thầm Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. ntn? + Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành “vắt vẻo” có nghĩa là: cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây A. Ngồi sợ hãi trên cây B. Ngồi thoải mái trên cây, không có gì để sợ hãi C. Vừa leo lên cây + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo 1 tin mới: từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để cáo hôn Gà một cái bày + Từ “rày” nghĩa là đây trở đi tỏ tình thân + Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? + Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Nhằm mục đích gì? trống xuống đất để ăn thịt - Luyện đọc nâng cao + Âm mưa của Cáo - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc câu hỏi: thầm và trả lời + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - Đặt câu với từ “khoái chí” - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời + Sự thông minh của Gà câu hỏi: + Thái độ Cáo ntn khi nghe lời Gà nói? - 1 HS đọc thầm tiếng, cả lớp đọc + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? thầm + Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, co duôi bỏ chạy + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: lộ rõ bản chất, đã không ăn thịt - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả được gà lại còn cắm đầu chạy vì lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay sợ - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng + HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi - Thi đọc thuộc lòng + Thi đọc - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học Dặn vể nhà học thuộc lòng bài thơ. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC:NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA ( Tiết 11) I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: khó khăn, dằn vặt - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm - Đọc diễn tả toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt II/ Đồ dung dạy học: - Bảng phụ: Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa.” III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ - 3 HS lên bảng thực hiện y/c Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ - Bức tranh vẽ cảnh một câu bé cảnh gì? đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu nghĩ về trận bóng đá mà - Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi cậu đã tham gia khóc? Bài học hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe hiểu điều đó 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu - HS đọc nối tiếp theo trình tự bài: a. Luyện đọc + Đoạn 1: An-đrây-ca … mang đến b. Tìm hiểu bài : nhà - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít + An-đrây-ca đã làm gì trên đường mua năm nữa thuốc cho ông ?. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Tập Đọc lớp 4. - 1 HS đọc thành tiếng - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Đọc thầm và trả lời + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang - An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang thuốc về nhà ? chơi bóng đá và rủ nhập cuộc. Mãi chơi cậu quên lời mẹ dặn.Sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa + An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? hàng mua thuốc mang về nhà - An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn + Câu chuyện cho em thấy An-đray-ca là - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng một cậu bé ntn? - Đọc diễn cảm - Y/c HS đọc phân vai + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ - Nhận xét, cho điểm HS đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua 3. Củng cố dặn dò đời Tìm danh từ trong câu sau: Giá mình mua . An-đrây-ca khóc, cậu cho rằng đó thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít là lỗi của mình. Kể hết mọi chuyện năm nữa. cho mẹ nghe. Cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây táo ông trồng. Mãi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình - Rất yêu tthương ông, có ý thức trách nhiệm … - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC:CHỊ EM TÔI (Tiết 12) I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tặc lưỡi, thủng thẳng - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×