Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN. TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,… - Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ... - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tuổi thơ … đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi. - HS đọc. - 3 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe.. - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. cánh diều ? + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ? - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng - Lắng nghe 59 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ? - Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì?. + Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe.. - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - 2 HS nhắc lại. - Hãy đọc câu mở bài và kết bài ? - Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi - HS đọc câu hỏi 3. - 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó - Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều - Bài văn nói lên điều gì ? - Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. * Ghi nội dung chính của bài. - 1 HS nhắc lại ý chính. * Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. - 3 - 5 HS thi đọc. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. TOÁN : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. 60 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng) - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). - Vậy 320 chia 40 được mấy ? - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 * GV nêu kết luận. - HS thực hiện tính 320 : 40. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). - Vậy 32 000 : 400 được mấy. - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. - GV nêu kết luận. - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20 ) - HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Bằng 8. - Cùng có kết quả là 8. - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. - HS nêu lại kết luận. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.. - HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. - HS thực hiện tính. - ....= 80 - Hai phép chia cùng có kết quả là 80. - Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4 - HS nêu lại kết luận. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị. 61 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - GV cho HS nhắc lại kết luận. d ) Luyện tập thực hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a - HS đọc đề bài, tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS.. chia rồi chia như thường. - HS đọc. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . - 2 HS nhận xét. - Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40. - HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện - HS cả lớp. tập thêm và chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn. - GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.  GD KĨ NĂNG SỐNG: - GD HS: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi . - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn.. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. 62 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Cánh diều đẹp như thế nào ? + Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - HĐ nhóm: Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhóm khác bổ sung. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm. + Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu - Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó. - Nhận xét, khen những học sinh miêu tả hay, hấp dẫn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. --------------------. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm - Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung sướng, hò hét ... lên trời. - Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại, trầm bổng,…. - 1 HS đọc. - Trao đổi, thảo luận dán phiếu của nhóm lên bảng. - Bổ sung những đồ chơi, trò chơi nhóm bạn chưa có. - 2 HS đọc lại phiếu. b/ Thanh hỏi : Đồ chơi : ô tô cứu hoả , ... Trò chơi : nhảy ngựa điện tử ... Thanh nghã : Đồ chơi : ngựa gỗ ,... Trò chơi : bày cỗ , diễn kịch .... - 1 HS đọc. - Hoạt động nhóm. - 5 - 7 HS trình bày trước - Nhận xét bổ sung cho bạn.. - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. ------------------. BUỔI CHIỀU: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP. TOÁN: I. MỤC TIÊU: - Rèn cho HS kỹ năng thực hiện kỹ năng tính chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số, tìm số trung bình và tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật . - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 63 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1 : Tính a) 8750 : 35 23520 : 56 11780 : 42 b) 2996 : 28 2420 : 12 13870 : 45 Bài 2 : Giải toán Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lít. Hỏi trung bình trong 1 phút bơm được bao nhiêu lít nước ? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 : Một mảnh đất hình chữ nhật có nữa chu vi là 307m. Chiều dài hơn chiều rông là 97 m. Hỏi chu vi, diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu ? - Chấm bài – nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lớp chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò. - Thực hiện vào bảng con. - 2 em đối đáp tìm hiểu đề. - HS đọc đề, nhận dạng toán, nêu cách thực hiện. - Cho HS làm vở bài tập. - HS tìm hiểu đề, nhận dạng toán, nêu cách giải điển hình. - HS làm vở. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. KHOA HỌC: TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Thực hiện tiết kiệm nước. - Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình minh họa SGK. - Học sinh: SGK Khoa học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - 2 HS lên bảng. nước? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: ghi đầu bài * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát, - Quan sát, thảo luận và trả lời: thảo luận và TLCH: + Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? + Mô tả. 64 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? * Hình 1: Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước. * Hình 3: Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước. * Hình 5: Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.. * Hình 2: Việc đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước. * Hình 4: Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát nước gây lãng phí nước. * Hình 6: Việc đó không nên làm vì tưới nước lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít nước xuống gốc. - Trình bày.. - Gọi HS trình bày. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7, 8 SGK - Quan sát và trả lời: (Xem SGV) trang 61 và TLCH: + Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình? + Bạn nam ở hình 7 a nên làm gì? Vì sao? - GV nhận xét. - Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Làm thế nào để biết có không khí?. ĐỊA LÍ :. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO). I. MỤC TIÊU: - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ... - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. * HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. + Qui trình sản xuất đồ gốm. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định:. Hoạt động của trò 65 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. 2. KTBC : - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : 3/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công : *Hoạt động nhóm : - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. *Hoạt động cá nhân : - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi : + Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết. + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống. 4/ Chợ phiên: * Hoạt động theo nhóm: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để TLCH: + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ).. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét.. - HS thảo luận nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS trình bày kết quả quan sát: + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị … + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn … - HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài HS kể.. - HS thảo luận. + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương. + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người + Chợ nhiều người; Trong hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ? chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến. 66 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ. - Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng. - Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.. - 3 HS đọc. - HS trả lơì câu hỏi.. - HS cả lớp.. Thứ Ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011 TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC:. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét.. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 + Đi tìm kết quả - HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả. - Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép chia. + Đặt tính và tính. - GV y/cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? - Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? - Chúng ta lấy 672 chia cho số 21, không 67 Lop4.com. - HS nghe. - HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) = (672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32 - HS nghe giảng. - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. - … từ trái sang phải. - ... 21. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. - HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, thống nhất cách chia đúng như SGK đã nêu. - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết. * Phép chia 779 : 18 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính. - GV theo dõi HS làm. - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) ? 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? * Tập ước lượng thương - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. - GV viết các phép chia sau : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 + Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. + GV cho HS ứng dụng thực hành + HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp - GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm. - GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và trừ nhẩm. - GV hướng dẫn thêm như SGV. - GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 c) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Các em hãy tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài, tự tóm tắt đề bài và làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách tính của mình.. - Là phép chia có số dư bằng 5. - … số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS theo dõi GV giảng bài. - HS đọc các phép chia trên.. + HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS có thể nhân nhẩm theo cách. 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 - HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp. - HS nghe GV huớng dẫn.. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.. 68 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS giỏi về nhà làm bài tập 2 - Lớp chuẩn bị bài sau.. - HS thực hiện.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI , TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.. Hoạt động của thầy KTBC:. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng đặt câu. HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Treo tranh minh hoạ, HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. - Gọi HS phát biểu, bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. - Nhận xét kết luận những từ đúng - Những đồ chơi, trò chơi các em vừa tìm được có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hay riêng bạn nữ thích. Bài 3: - HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng. - Nhận xét kết luận lời giải đúng.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Lên bảng chỉ vao từng tranh và giới thiệu. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. *Đồ chơi : bóng, quả cầu ... *Trò chơi : đá bóng, cưỡi ngựa, vv .... - 1 HS đọc, 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi - Phát biểu bổ sung. a/ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm,.... - Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nhảy dây ,... Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích 69. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, ... b/ Những trò chơi có ích và ích lợi của chúng c/ Những trò chơi có hại và tác hại của chúng. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. Tự làm bài. - HS lần lượt phát biểu. + Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ con người khi tham gia trò chơi ? - HS nhận xét chữa bài của bạn. - GV nhận xét, chữa lỗi - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu - Cho điểm những câu đặt đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4, chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc. - Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị,... - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Lắng nghe.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.. ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.  GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: * Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) - Một số HS trình bày, giới thiệu. - HS trình bày, giới thiệu. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. * Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy 70 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. giáo, cô giáo cũ. - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - HS làm việc cá nhân hoặc - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo nhóm. cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, - Cả lớp thực hiện. biết ơn thầy giáo, cô giáo.. KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ chơi trẻ em, con vật gần gũ . - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? - Hãy kể cho bạn nghe. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. 71 Lop4.com. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe.. + Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu , chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh.. - HS kể các câu chuyện.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Gợi ý: + Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện, nhận xét bạn kể.. LUYỆN TIẾNG VIỆT:. ÔN CÂU HỎI - DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi Luyện tập nhận diện và đặt câu hỏi theo các mục đích không phải để hỏi. - GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: - HS làm bài 1. Câu hỏi để làm gì trong giao tiếp ? - HS Nhận xét a. Để hỏi về những điều chưa biết. b. Để hỏi những điều trông thấy trong cuộc sống. c. Để nạt nộ người khác. 2. Câu hỏi dùng để hỏi những ai ? a. Dùng đẻ hỏi người khác. b. Dùng đẻ hỏi người trên. c. Dùng để hỏi người dưới. d. dùng để hỏi chính mình. 3. Dòng nào dưới đây ghi đúng từ dùng để hỏi? a. Từ dùng để hỏi là : Ai, Nấy, ôi, hả, sao. b. Từ dùng để hỏi là : ai, gì, nào, sao, không, thế à, bao giờ, ở đâu... 72 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. c. Từ dùng để hỏi là: ai, gì, có phải là, đúng vậy, như vậy, ở đâu... Bài 2: Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh nội dung cần ghi nhớ về cách dùng câu hỏi cho mục đích khác : Nhiều khi ta có thể dùng câu để thể hiện: 1. thái độ .....................( khen chê) 2. sự ............................( khẳng định, phủ định) 3. yêu cầu ....................( mong muốn ) – GV Kết luận. Bài 3: Hãy điền số thứ tự vào ô vuông theo theo quy ước: số 1 là hỏi có ý khen, số 2 là hỏi có ý khẳng định, phủ định. số 3 hỏi có ý yêu cầu. a. Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đấy ! b. Vì sao cậu lại thất hẹn với tớ ? c. Em nói với chị như vậy là có lễ phép à? d. Con có thể giúp mẹ lo cơm nước chiều nay được không ? e. Làm gì có chuyện tối qua em học bài ngủ gật hả chị? f. buổi chiếu phim tối qua cũng hay đấy chứ ? – GV Kết luận 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Lớp chuẩn bị bài sau.. - HS làm bài - HS Nhận xét. - HS làm bài - HS Nhận xét. TẬP ĐỌC: TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: tuổi ngựa, sẽ, nguyên,… - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. * HS khá, giỏi thực hiện CH5 (SGK) 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuổi ngựa, đại ngàn,… - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. 73 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 4 HS đọc từng đoạn của bài. - HS đọc chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu (chú ý cách đọc như SGV.) * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và TLCH - Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?. Líp 4B. - 4 HS đọc theo từng khổ thơ. - Một HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió - Ghi ý chính khổ thơ 2. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời TLCH. câu hỏi. - Khổ 3 tả cảnh gì? - Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa mà " Ngựa con " vui chơi . - Ghi ý chính khổ 3. - 1 HS nhắc lại ý chính. - HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả lời - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. câu hỏi. - Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? - Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - Ghi ý chính khổ 4. - 1 HS nhắc lại ý chính. - HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả lời. - Đọc và trả lời câu hỏi 5. - Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng hay: - Nội dung bài thơ là gì? + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, - 4 HS tham gia đọc - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc như hướng lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu khổ cần luyện đọc. dẫn. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Luyện đọc trong nhóm theo cặp. + 3 - 5 HS thi đọc. đoạn thơ. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc nhẩm từng - Đọc nhẩm trong nhóm. khổ thơ và học thuộc cả bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. Đọc cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: 74 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Bạn nhỏ trong bài có nét tính cách + Cậu bé có tính cách dù thích rong chơi mọi gì đáng yêu ? miền nhưng luôn thương nhớ về với mẹ. - Nhận xét tiết học. - Về thực hiện theo lời dặn giáo viên. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau.. Thứ Năm, ngày 9 tháng 12 năm 2010 TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC:. Hoạt động của trò - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 : 64 - GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : + 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) + 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) * Phép chia 1 154 : 62 - GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 ) - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 75 Lop4.com. - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.. - 1 HS nêu cách tính của mình. - HS theo dõi.. - Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. + 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5 ) + 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - HS tự đặt tính và tính. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (HS giỏi tự làm) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.. - HS thực hiện theo lời dặn của GV.. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - 2HS nối tiếp đọc đề bài. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi: 1a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư.. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. 76 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Phần mở bài, thân bài, kết bài trong + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài chú Tư với chiếc xe đạp. kết bài theo cách nào? + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. - Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: - Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng ... giác quan nào ? cánh hoa. - Tai nghe : Khi ngừng ... ro thật êm tai - Phát phiếu. Nhóm nào lam xong - Trao dổi, viết các câu văn thích hợp vào trước dán phiếu lên. Các nhóm khác phiếu. - Nhận xét bổ sung. nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 1b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được 1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh miêu tả theo trình tự nào ? bằng. + Tả bao quát chiếc xe - Xe màu vàng, ... xe ro ro thật êm tai. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi - Giữa tay cầm ... cánh hoa. bật. + Nói về tình cảm của chú Tư đối với - Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên chiếc xe đạp. lau, phủi, sạch sẽ. - Chú âu yếm ... vào con ngựa sắt. - Chú gắn hai ... sạch sẽ * Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả - Chú âu yếm gọi ... của mình. đã nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. Bài 2 : - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV Gợi ý : (Xem SGV) - Lắng nghe. - HS tự làm bài. - Tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - 3 - 5 HS đọc bài. - GV ghi các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh. a/ Mở bài : - Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu? b/ Thân bài : - Tả bao quát chiếc áo c/ Kết bài : + Tình cảm của em đối với chiếc áo : - Gọi HS đọc dàn ý. - Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thieu. - Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác cần quan sát bằng những giác quan quan : mắt, tai, cảm nhận. nào? + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. 3. Củng cố – dặn dò: - Thế nào là miêu tả ? 77 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên - Về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).  GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.. Hoạt động của thầy KTBC:. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng viết. 2 HS đứng tại chỗ trả lời.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và tìm từ ngữ. - GV viết câu hỏi lên bảng, gọi HS phát biểu. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ... Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và đặt câu. - Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao tiếp.. - Lắng nghe. - HS đọc, 2 HS trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc, tiếp nối nhau đặt câu: a. Đối với thầy cô giáo: b. Đối với bạn bè:. 78 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×