Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 4 – Tuần 7 - Trường Tiểu học Quỳnh Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. Tuần 7 Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: chào cờ --------------------------------Tiết 2: Tập đọc. TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: * Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,… - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. * Đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường…. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi: - HS thực hiện theo yêu cầu. ? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao? ? Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS đọc tiếp nối theo trình tự: của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, + Đ1: Đêm nay…đến của các em. + Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi. ngắt giọng cho HS. + Đ3: Trăng đêm nay … đến các em. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu (H/d HS trả lời như SGV) + ... đêm trăng trung thu độc lập đầu hỏi. tiên. ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung + Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. ? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và vui? tương lai của các em. -1-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh + Trăng ngàn và gió núi bao la. ... chiến sĩ nghĩ đến điều gì? khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung - Đoạn 1 nói lên điều gì? thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh - Ghi ý chính đoạn 1. chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH: - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ trong đêm trăng tương lai ra sao? xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi. ? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất với đêm trung thu độc lập? nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. ? Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - Ghi ý chính đoạn 2. - 2 HS nhắc lại. ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì * H/D HS trả lời như SGV/ giống với mong ước của anh chiến sĩ - HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh năm xưa? ảnh tự sưu tầm được. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: ? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói + ... nói lên tương lai của trẻ em và đất lên điều gì? nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. ? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát *Em mơ ước nước ta có một nề công triển như thế nào? nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. - Ý chính của đoạn 3 là gì? - Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi - Ghi ý chính lên bảng. đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - Đại ý của bài nói lên điều gì? Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - Nhắc lại và ghi bảng. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, bài. tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. - Đọc thầm và tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -2-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. - Gọi HS đọc lại toàn bài. ? Bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Dặn HS về nhà học bài. --------------------------------Tiết 3: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra lớp theo dõi để nhận xét bài làm của VBT về nhà của một số HS khác. bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: - HS nghe. Bài 1 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của làm bài vào giấy nháp. - 2 HS nhận xét. bạn. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng - HS trả lời. (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta phép cộng. tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì - HS thực hiện phép tính 7580 – phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. 2416 để thử lại. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS làm phần b. làm bài vào VBT. Bài 2 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? -3-. Lop4.com. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - 2 HS nhận xét. - HS trả lời. - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.. – Nguyễn §øc Phong. phép trừ. - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - GV yêu cầu HS làm phần b. - Tìm x. Bài 3 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 x = 4242 x = 4848 – 262 x = 4586 - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. --------------------------------Tiết 4: Đạo đức. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. MỤC TIÊU: - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý - HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét. kiến” ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và - Các nhóm thảo luận. -4-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. thảo luận các thông tin trong SGK/11 ? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. ? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. ? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh … ) a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12) - GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì? Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì? - GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4. Củng cố - Dặn dò: - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm. – Nguyễn §øc Phong. - Đại diện từng nhóm trình bày.. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3.. - Cả lớp trao đổi, thảo luận.. - Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện từng nhóm trình bàyLớp nhận xét, bổ sung.. -. --------------------------------Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Nhạc (Giáo viên năng khiếu dạy) --------------------------------Tiết 2: Toán. BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. -5-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. -. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - Phiếu bài tập cho học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập của tiết 31. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - HS nghe GV giới thiệu. * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - HS đọc. ? Muốn biết cả hai anh em câu được bao - Ta thực hiện phép tính cộng số con nhiêu con cá ta làm thế nào ? cá của anh câu được với số con cá của em câu được. - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp - HS nêu số con cá của hai anh em anh câu được 4 con cá và em câu được 0 trong từng trường hợp. con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a - Hai anh em câu được a + b con cá. con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b + 2 = 5. = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị - HS tìm giá trị của biểu thức a + b của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi 0 và b = 1; … - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và thực hiện tính giá trị của biểu thức. b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta - Ta tính được giá trị của biểu thức làm như thế nào ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số a + b ta tính được gì ? -6-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. – Nguyễn §øc Phong. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?. - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 10 + 25 = 35 b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm + 45 cm = 60 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? cm - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. làm bài vào phiếu BT. ? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số - Tính được một giá trị của biểu thức chúng ta tính được gì ? a–b Bài 3 - GV treo bảng số như của SGK. - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng - Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu trong bảng. giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị - Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. của biểu thức a : b. - GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm - HS nghe giảng. nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp quả làm bài vào VBT. a b axb a:b. 12 3 36 4. 28 4 112 7. 60 6 360 10. 70 10 700 7. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học --------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam. - GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính của đại phương. -7-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự - HS lên bảng và làm miệng theo yêu tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. cầu. - Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. - Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận và nhận xét cách viết. xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, + Tên người, tên địa lý được viết hoa Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm thành tên đó. Cỏ Tây. ? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 được viết như thế nào? tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. ? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta + Khi viết tên người, tên địa lý Việt cần viết như thế nào? Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. - Làm phiếu. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em - Dán phiếu lên bảng nhận xét. hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng Tên người Tên địa lý sau: Trần Hồng Minh Hà Nội Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh Phạm Như Hoa Mê Công Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long ? Tên người Việt Nam thường gồm những + Tên người Việt Nam thường gồm: thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi gì? viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ d. Luyện tập: phận của tên người. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm - Gọi HS nhận xét. vào vở. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết - Nhận xét bạn viết trên bảng. hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. - Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. -8-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b. - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. – Nguyễn §øc Phong. - 1 HS đọc thành tiếng. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - (trả lời như bài 1). - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm việc trong nhóm. - Tìm trên bản đồi.. --------------------------------Tiết 4: Kể chuyện. LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: - Nghe kể lại được từng đoạncaau chuyện theo tranh minh họa ( SGK0; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK. - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. tự trọng mà em đã được nghe (được đọc). - Gọi HS nhận xét lời kể của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV kể chuyện: - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới - Câu truyện kể về một cô gái tên là tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về Ngàn bị mù. ai. Nội dung truyện là gì? - GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết. - GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: -9-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. * Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV cho HS kể dựa theo nội dung trên bảng. Tranh 1: ? Quê tác giả có phong tục gì? ? Những lời nguyện ước đó có gì lạ? Tranh 2: ? Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng với ai? ? Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn khiến tác giả nhớ nhất? ? Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn? ? Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét cho điểm từng HS. - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay. - Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn. Tranh 3: ? Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm như thế nào? ? Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước? ? Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì? ? Thái độ của tác giả như thế nào khi nghe chị khẩn cầu? Tranh 4: ? Chị Ngàn đã nói gì với tác giả? ? Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngàn ơi, em đã hiểu rồi. - 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể) - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS tham gia kể.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - H/D HS trả lời như SGV/. - HS trả lời.. --------------------------------Tiết 5: Khoa học. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: * Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm nhai kĩ. - 10 -. Lop4.com. – Nguyễn §øc Phong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chẩy, tả, lị,... - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phiếu ghi các tình huống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? - 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh và bổ sung câu trả lời của bạn. dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. * Mục tiêu: - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. - Nêu được tác hại của bệnh béo phì. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo - Hoạt động cả lớp. định hướng sau: - Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên - HS suy nghĩ. bảng. - Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp - GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có theo dõi và chữa bài theo GV. đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. Câu hỏi: (Xem SGV) Đáp án: 1) 1a, 1c, 1d. 2) 2d. 3) - GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại 3a. các câu trả lời đúng. c. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - T iến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là (H/D HS trả lời như SGV) - 11 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. gì? 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? * GV kết luận: (Xem SGV) d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. * Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì. * Cách tiến hành: * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV) ? Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. – Nguyễn §øc Phong. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình. - H/D HS trả lời như SGV. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. --------------------------------Buổi chiều Tiết 6: Khoa học. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện). - Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. - HS chuẩn bị bút màu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS trả lời. ? Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ? ? Em hãy nêu các cách để phòng tránh - 12 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. béo phì ? ? Em đã làm gì để phòng tránh béo phì? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng. - 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, … và tác hại của một số bệnh đó. - Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng được hỏi đáp về bệnh. - Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị. - GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá. ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?. – Nguyễn §øc Phong. - HS lắng nghe.. - Thảo luận cặp đôi.. 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu ? Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. hoá cần phải làm gì ? Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * GV kết luận: (Xem SGV) c. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: - HS tiến hành thảo luận nhóm. - GV tiến hành hoạt động nhóm. - HS trình bày. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và + Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn trả lời các câu hỏi sau; 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? qua đường tiêu hoá. + Hình 3- Uống nước sạch đun sôi. + Hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ. + Hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu. - 13 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?. 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. ? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?. * Kết luận: (Xem SGV) d. Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. * Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. * Cách tiến hành: - GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng. - Chia nhóm HS. - Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung như SGK - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia. - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK.. – Nguyễn §øc Phong. + Hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. 2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, … 3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc. - Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn. - HS lắng nghe.. - Tiến hành hoạt động theo nhóm. - Chọn nội dung và vẽ tranh.. - Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.. - 14 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. --------------------------------Tiết 7: Chính tả(Nhớ viết). GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết: - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều + Thể hiện Gà là một con vật thông gì? minh. ? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều + ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những gì? lời ngọt ngào. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.. - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,… - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. - HS chữa bài nếu sai.. - 15 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. Bài 3: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét câu của HS.. – Nguyễn §øc Phong. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí, trí tuệ. - Đặt câu: + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục….. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . --------------------------------Tiết 8: Lịch sử. CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. MỤC TIÊU : Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa; Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - Hình trong SGK phóng to . - PHT của HS. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi - 4 HS hỏi đáp với nhau. - HS khác nhan xét, bổ sung. nghĩa trong hoàn cảnh nào? - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Ghi tựa b. Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân : - Yêu cầu HS đọc SGK - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống - HS điền dấu x vào trong PHT của - 16 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. những thông tin đúng về Ngô Quyền :  Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)  Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghe.  Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.  Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. - GV nhận xét và bổ sung. *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau : ? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? ? Vì sao có trận Bạch Đằng ? ? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ? ? Trận đánh diễn ra như thế nào ? ? Kết quả trận đánh ra sao ? - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. - GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV) *Hoạt động nhóm : - GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : ? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ. 4. Củng cố : - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. ? Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán ? ? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ? - GV giáo dục tư tưởng. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. – Nguyễn §øc Phong. mình. - NQ là người Đường Lâm. Ông là người có tài, có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung. - 3 HS thuật. - HS các nhóm thảo luận và trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 3 HS dọc - HS trả lời. --------------------------------Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010 - 17 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. Tiết 1: Ngoại ngữ (Giáo viên năng khiếu dạy) --------------------------------Tiết 2: Tập đọc. Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh… - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,…. - Hiểu nội dung mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc. - Kịch bản Con chim xanh của Mát-téc-lích (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn - 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu. bài Trung thu độc lập và TLCH - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài:  Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt + Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất. giọng cho từng HS nếu có. + Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em bé thứ nhất và em bé tứ hai. + Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 3 HS đọc toàn màn 1. - Gọi HS đọc toàn màn 1. * Tìm hiểu màn 1: - Yêu cầu HS quan sát hình minh - Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé hoạ và giới thiệu từng nhân vật có với cách nhận diện: em mang chiếc máy có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc mặt trong màn 1. trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên mặt trăng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. đổi và trả lời câu hỏi: - 18 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. ? Câu chuyện diễn ra ở đâu? ? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? ? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?. ? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?. ? Theo em Sáng chế có nghĩa là gì? ? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? ? Màn 1 nói lên điều gì? - Ghi ý chính màn 1. * Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm, động viên HS . - Tìm ra nhóm đọc hay nhất.  Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. * Luyện đọc: - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo luận cặp đôi để TLCH: ? Câu chuyện diễn ra ở đâu?. – Nguyễn §øc Phong. - Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh. + Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. + Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống. + Các bạn sáng chế ra: - Vật làm cho con người hạnh phúc. - Ba mươi vị thuốc trường sinh. - Một loại ánh sáng kì lạ. - Một máy biết bay như chim. - Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. + Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ. + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. - Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. - 2 HS nhắc lại. - 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).. - Quan sát và 1 HS giới thiệu. - Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.. - Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì diệu. ? Những trái cây mà Tin-tin và Mi- + Những trái cây đó to và rất lạ: tin đã thấy trong khu vườn kì diệu *Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê. có gì khác thường? * Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một quả dưa đỏ. - 19 -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Quỳnh Sơn. Giáo án lớp 4 – Tuần 7. – Nguyễn §øc Phong. *Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ. ? Em thích gì ở Vướng quốc Tương - HS trả lời theo ý mình: (Tham khảo SGV) Lai ? Vì sao? ? Màn 2 cho em biết điều gì? - Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của - Ghi ý chính màn 2. Vương quốc Tương Lai. - Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là - ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của gì? các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai. - Ghi nội dung cả bài. - 2 HS nhắc lại. - GV chốt ý như SGV. * Thi đọc diễn cảm: - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn HS thi đọc diễn cảm cảm như màn 1. 3. Củng cố – dặn dò: - Vở kịch nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. --------------------------------Tiết 3: Toán. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính - GD HS thêm yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a:b III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập của tiết 32. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : - HS nghe GV giới thiệu bài. a. Giới thiệu bài: b.Giới thiệu tính chất giao hoán của - HS đọc bảng số. phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực Đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng của các biểu thức a + b và b + a để điền như sau: vào bảng. a 20 350 1208 b 30 2764 - 20 - 250 Lop4.com a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×