Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Tiết 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ ( CN) trong câu kể Ai làm gì ? ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1 , mục III ) - Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2 – BT3 )- Tích cực tìm hiểu và vận dụng câu kể phù hợp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp : 2.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ) HĐ2. Phần nhận xét - Giáo viên cho HS đọc nội dung BT. - Gọi cả lớp đọc thầm đoạn văn. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu 1 và 2. Đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN trong câu. * GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọc trẻ. - Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. - Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. - Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. - Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Nêu ý nghĩa từng CN. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu 1: chỉ con vật Câu 2: chỉ người Câu 3: chỉ người Câu 4: chỉ người. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc nội dung BT. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - HS làm bài theo nhóm vào VBT. - 1 nhóm làm vào bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét và gạch dưới . - Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọc trẻ. - Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. - Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. - Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. - Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết - HS nối tiếp nhau nêu. - Lớp nhận xét. Câu 1: chỉ con vật Câu 2: chỉ người Câu 3: chỉ người Câu 4: chỉ người. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 5: chỉ con vật Câu 5: chỉ con vật - Trong câu kể Ai làm gì? CN có ý nghĩa - CN chỉ vật ( người, con vật hay đồ như thế nào? vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở VN. + Cho biết CN trong các câu trên do loại + HS nối tiếp nhau trả lời. từ ngữ nào tạo thành? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Học sinh trả lời / CN trong các câu trên do cụm danh từ, danh từ tạo thành. - CN thường do loại từ ngữ nào tạo - CN thường do danh từ ( cụm danh từ thành? ) tạo thành. HĐ3. Phần ghi nhớ: - Vài HS đọc ghi nhớ HĐ4. Luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm vào VBT. - 1 HS làm vào bảng phụ. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Trong rừng, chim chóc hót véo von. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. rượu cần. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt - HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa VD: Các chú công nhân đang khai thác đặt VD: Các chú công nhân đang khai trong hầm sâu. Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng thác trong hầm sâu. Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời cho cả nhà. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. xanh thẩm. - GV cùng lớp nhận xét. - HS cả lớp nhận xét . Bài 3: Bài 3: - Gọi HS nêu Yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài và quan sát tranh minh họa. - Gọi 1HS làm mẫu. - 1 HS khá làm mẫu. - Cả lớp làm bài. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên - GV cùng lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - Vài HS đọc đoạn văn vừa viết - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh. =================. Tuần 19 Tiết 38 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt )nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1,BT2) ; - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3,BT4) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Từ điển TV - Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . 2. Kiểm tra bài cũ : - Trong câu kể Ai làm gì? CN chỉ gì? Nêu - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu VD. cầu GV . - Yêu cầu HS làm lại BT3. - Học sinh khác nhận xét sửa chữa . 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới hiểu về Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả - Cả lớp lắng nghe tục ngữ , từ Hán Việt )nói về tài năng của con người ; mở rộng vốn từ : Tài năng HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Bài 1: - Gọi 02 HS nêu yêu cầu bài 1. - HS nêu yêu cầu bài 1. - Chia lớp thành nhóm thảo luận chia các - Thảo luận nhóm đôi làm bài vào từ có tiếng tài vào 2 nhóm. VBT. - GV phát vài trang pho to từ điển cho các 1 nhóm làm vào bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày. nhóm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Lớp nhận xét. a/ tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên b/ tài nguyên, tài trợ, tài sản Bài 2: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS tự đặt câu vào VBT. +Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.. +Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT3 - GV gợi ý: hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - Hướng dẫn HS suy nghĩ làm bài . - Giáo viên nhận xét , góp ý . - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng: a/ Người ta là hoa đất. b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Lưu ý: Câu “ Chuông có ….mới tỏ” không rõ ý ca ngợi tài trí của con người.. Hoạt động của học sinh Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 2 . - HS viết vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. HS có thể đặt: +Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.. +Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài 3. -HS thảo luận nhóm đôi và tìm. Các câu ca ngợi tài trí của con người : + Người ta là hoa đất. +Nước lã mà vã nên hồ. +Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - HS suy nghĩ làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - Học sinh nhận xét, chốt ý kiến đúng: a/ Người ta là hoa đất. b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Lưu ý: Câu “ Chuông có ….mới tỏ” không rõ ý ca ngợi tài trí của con người. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài . - Học sinh trả lời . a/ Ca ngợi con người tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b/ Có tham gia hoạt động, làm việc mới bọc lộ được khả năng của mình. c/ Ca ngợi những con người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - HS nối tiếp nhau đọc câu tục ngữ mình thích.. Bài 4: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 4 - GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: a/ Ca ngợi con người tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b/ Có tham gia hoạt động, làm việc mới bọc lộ được khả năng của mình. c/ Ca ngợi những con người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - Cho HS nối tiếp nhau đọc câu tục ngữ mình thích 4.Củng cố, dặn dò: - Về nhà HTL các câu tục ngữ. . - Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị: LT về câu kể Ai làm gì? - Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh viên. =================. Tuần 20 Tiết 39 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1). Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). - Hứng thú tìm hiểu ngữ pháp Tiếng Việt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp( gợi ý viết đoạn văn – BT2 ) - Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ đã học ở tiết trước. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và biết sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn .Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được .Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? Qua bài Câu kể ai làm gì ? HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - Nhấn mạnh Yêu cầu . - Cho HS đọc thầm đoạn văn. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm câu kể Ai làm gì ? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các câu 3, 4, 5, 7 Bài 2 :. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 và trả lời câu 4 SGK. - 02 học sinh nêu lại tựa bài . - Học sinh cả lớp lắng nghe. Bài 1: - HS đọc nội dung BT và xác định yêu cầu bài. - HS đọc thầm đoạn văn. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 2:. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV giao việc: Các em gạch 1 gạch dưới bọ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN.. Hoạt động của học sinh - HS nêu yêu cầu bài . - HS làm bài vào VBT. - 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN, VN trong từng câu. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - học sinh thực hiện Câu 3: Tàu chúng tôi// buông neo trong Câu 3: Tàu chúng tôi// buông neo vùng biển Trường Sa. trong vùng biển Trường Sa. Cấu 4: Một số chiến sĩ// thả câu. Cấu 4: Một số chiến sĩ// thả câu. Câu 5: Một số khác// quây quần bên boong Câu 5: Một số khác// quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo. sau ca hát, thổi sáo. Câu 7: Cá heo// gọi nhau quây đến quanh Câu 7: Cá heo// gọi nhau quây đến tàu như để chia vui. quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 - HS nêu yêu cầu bài . - GV treo tranh minh họa cảnh HS đang - Quan sát. làm trực nhật lớp. - GV nêu yêu cầu làm bài cho HS. - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn -GV nhận xét, khen những bài viết tốt. - Học sinh lắng nghe . - HS khá , giỏi viết được đoạn văn ( ít nhất - HS khá , giỏi viết được đoạn văn ( ít 5 câu) có 2,3 câu kể đã học (BT3) nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học (BT3) 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học đánh giá những HS - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận thực hiện tốt trong tiết học . xét đánh giá tiết học - Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn. - Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học cho bài tiết sau sinh. =================. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 20 Tiết 40 MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1,BT2) ; nắm được một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3,BT4) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bút dạ và một số giấy khổ to viết nội dung BT1;2;3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp. - Chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết 3. Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1) xác định được bộ phận CN , VN trong câu kể tìm được ( BT2) .Mở rộng vốn từ : sức khoẻ . HĐ2.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1 : - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Cho học sinh lên làm vào bảng phụ - Đại diện các nhóm phát biểu. - Giáo viên nhận xét - GV treo bảng phụ – Nhận xét, chốt lời giải đúng: a/ Tập thể dục, đi bộ, chạy, du lịch, nghỉ mát,…….. b/ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, chắc nịch,….. Bài 2 : - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2 - Cho HS nối tiếp kể các môn thể thao mà em thích. Bài 3:. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu GV . - Học sinh khác nhận xét sửa chữa . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới - Cả lớp lắng nghe. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài 1. - HS thảo luận làm bài. - 1 nhóm làm vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm phát biểu. - Lớp nhận xét. - hs nhìn bảng phụ – Nhận xét, chốt lời giải đúng: a/ Tập thể dục, đi bộ, chạy, du lịch, nghỉ mát,…….. b/ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, chắc nịch,….. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài . - HS nối tiếp nhau kể tên. Bài 3:. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 3 - Cho HS suy nghĩ cá nhân và phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a)-Khỏe như vô ích. -Khỏe như trâu. -Khỏe như hùm. b)-Nhanh như chớp -Nhanh như gió. -Nhanh như cắt. -Nhanh như điện. -Nhanh như sóc. Bài 4 : - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 4 - Câu tục ngữ nói lên điều gì ? - GV gợi ý: + Người không ăn không ngủ là người như thế nào? + Người ăn được ngủ được là người như thế nào? + Ăn được ngủ được là tiên nghĩa là gì ? - GV chốt: Ăn được ngủ được là người có sức khỏe tốt. Có sức khỏe sung sướng chẳng kém gì tiên. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học . - Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn. - Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiết sau. Hoạt động của học sinh - HS nêu yêu cầu bài . - HS phát biểu - học sinh nêu lời giải đúng . a)-Khỏe như vô ích. -Khỏe như trâu. -Khỏe như hùm. b)-Nhanh như chớp -Nhanh như gió. -Nhanh như cắt. -Nhanh như điện. -Nhanh như sóc. Bài 4: - HS đọc câu tục ngữ - Là người không có sức khỏe - Là người có sức khỏe tốt - HS phát biểu - Học sinh nêu lại ý chính .. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh. =================. Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 21 Tiết 41 CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? ( ND Ghi nhớ ) . - Xác định được bộ phận CN , VN trong câu kể tìm ( BT1 , mục III ) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu Ai thế nào ? ( BT2 ) - Có ý thức tìm hiểu ngữ pháp Tiếng Việt và sử dụng phù hợp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bút dạ và một số giấy khổ to viết nội dung BT1;2; III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS nêu : - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu + Ăn được ngủ được là tiên nghĩa là gì ? cầu GV . + Người không ăn không ngủ là người như - Học sinh khác nhận xét sửa chữa . thế nào? 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới hiểu về Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? ( ND Ghi nhớ ) .Xác định được bộ phận CN , - Cả lớp lắng nghe VN trong câu kể tìm ( BT1 , mục III ) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu Ai thế nào ? ( BT2 ) Câu kể Ai thế nào ? HĐ2. Phần nhận xét: Bài 1,2 : Bài 1, 2 - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1,2 - HS đọc đoạn văn. - HS nêu yêu cầu bài 2. - Dùng bút gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, - HS phát biểu tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu của đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Lớp nhận xét. Bên đường có cây cối xanh um. Bên đường có cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Nhà cửa thưa thớt dần. Chúng thật hiền lành. Chúng thật hiền lành. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Anh trẻ và thật khỏe mạnh Mục 3 Mục 3: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 3 - HS nêu yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS làm mẫu. - 1 HS làm mẫu. - HS làm vào VBT. - GV chỉ bảng từng câu, HS đặt câu hỏi miệng - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi:. Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên cho các từ vừa tìm được.. Hoạt động của học sinh Bên đường có cây cối thế nào ? Nhà cửa nhà cửa thế nào ? Chúng (đàn voi ) thế nào ? Anh (người quản tượng) thế nào? - Trong câu kể Ai thế nào? Bộ phận trả lời - Trong câu kể Ai thế nào? Bộ phận cho câu hỏi thế nào? Được gọi là gì? trả lời cho câu hỏi thế nào? Được gọi là vị ngữ - Trong câu kể Ai thế nào? Bộ phận trả lời - Trong câu kể Ai thế nào? Bộ phận cho câu hỏiAi ( cái gì, con gì ) ? Được gọi là trả lời cho câu hỏiAi ( cái gì, con gì? gì) ? Được gọi là chủ ngữ. - Câu kể Ai thế nào ? gồm mấy bộ phận ? - Gồm hai bộ phận : CN và VN - Cho học sinh đọc ghi nhớ . - HS đọc ghi nhớ. HĐ3.Luyện tập Bài 1 Bài 1: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT - HS đọc nội dung BT và xác định Yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - HS thảo luận làm bài ghi vào Gạch một gạch dưới bộ phận CN, gạch hai VBT. gạch dưới bộ phận VN. - 1 cặp HS làm vào bảng phụ. - Gvi treo bảng phụ . - HS lên ghi vào bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Lớp nhận xét. Rồi những người con cùng lớn lên và lần lượt Rồi những người con cùng lớn lên lên đường. và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Căn nhà trống vắng. Anh Khoa hồn nhiên , xởi lởi. Anh Khoa hồn nhiên , xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo Bài 2 Bài 2: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu bài 2. - Chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào? - HS viết vào giấy nháp. - HS nối tiếp nhau đọc bài mình làm. - GV nhận xét, khen những bài làm hay. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực - Học sinh lắng nghe giáo viên hiện tốt trong tiết học . nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn. - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học - Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho sinh bài tiết sau =================. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 21 Tiết 42 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? ( ND Ghi nhớ ) . - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập ( mục III ) - Tích cực tìm hiểu ngữ pháp Tiếng Việt. * HS khá , giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bút dạ , bảng phụ và một số giấy khổ to viết nội dung BT1;2;3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . 2. Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 HS đọc bài làm bài : - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu - Câu kể Ai thế nào ? gồm mấy bộ phận ? cầu GV . - Trong câu kể Ai thế nào? Bộ phận trả lời - Học sinh khác nhận xét sửa chữa . cho câu hỏi thế nào? Được gọi là gì? 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới về Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? ( ND Ghi nhớ ) . Nhận biết và bước - Cả lớp lắng nghe đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập ( mục III ) , qua bài vị ngữ trong câu kể ai , thế nào ? HĐ2.Phần nhận xét Bài 1 Bài 1: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1. - Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn trao đổi theo nhóm đôi. - Vài HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các câu : 1 - Lớp nhận xét. – 2 – 4 – 6 – 7 là các câu kể Ai thế nào? Bài 2 : Bài 2: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2 - HS nêu yêu cầu bài - Gọi học sinh phát biểu - HS phát biểu. - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét.. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn , gạch dưới bộ phận CN bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng. - GV nhận xét, chốt ý đúng: Về đêm, cảnh vật /thật êm lìm. Sông/ thôi vỗ sóng dồn dập vô vào bờ như hồi chiều. Ông Ba/ trầm ngâm. Ông Sáu/ rất sôi nổi. Ông /hệt như thần Thổ Địa của vùng này.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng. - Học sinh nhận xét, chốt ý đúng: Về đêm, cảnh vật /thật êm lìm. Sông/ thôi vỗ sóng dồn dập vô vào bờ như hồi chiều. Ông Ba/ trầm ngâm. Ông Sáu/ rất sôi nổi. Ông /hệt như thần Thổ Địa của vùng này. Bài 4 Bài 4: - Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung - HS phát biểu. gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành? - GV treo bảng phụ ghi sẵn lời giải lên bảng. - Lớp nhận xét. Ghi bảng phụ . Câu. VN trong câu biểu thị. 1 2 4 6 7. Trạng thái của SV ( cảnh vật ) Trạng thái của SV (sông) Trạng thái của người(ông Ba) Trạng thái của người(ông Sáu ) Đặc điểm của người( ông Sáu). Từ ngữ tạo thành VN. Câu. VN trong câu biểu thị. 1 2 4. Trạng thái của SV ( cảnh vật ) Trạng thái của SV (sông) Trạng thái của người(ông Ba) Trạng thái của người(ông Sáu ) Đặc điểm của người( ông Sáu). 6 7. Từ ngữ tạo thành VN Cụm TT Cụm ĐT ĐT Cụm ĐT Cụm TT. - VN trong câu kể Ai thế nào? Biểu thị nội - Đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái dung gì ? của SV được nói đến ở CN. - VN thường do những từ ngữ nào tạo thành? - Do tính từ, động từ( hoặc cụm TT, cụm ĐT ) tạo thành. HĐ3. Phần Ghi nhớ: - Vài HS đọc ghi nhớ. HĐ4. Phần Luyện tập: Bài 1 : Bài 1: - Cho HS đọc nội dung BT1 - HS đọc nội dung BT1 - Cho HS xác định yêu cầu bài. - HS xác định yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT - Cả lớp làm bài vào VBT – 1 HS làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, chốt ý đúng: - Lớp nhận xét. + Cánh đại bàng rất khỏe. ( cụm TT ) Cánh đại bàng rất khỏe. ( cụm TT ) Mỏ đại bàng dài và cứng. ( hai TT ) Mỏ đại bàng dài và cứng. ( hai TT ) Đôi chân của nó giống như cái mốc hàng Đôi chân của nó giống như cái mốc hàng của cần cẩu. ( cụm TT ) của cần cẩu. ( cụm TT ) Đại bàng rất ít bay. ( cụm TT ) Đại bàng rất ít bay. ( cụm TT ) Nó giống như một con……..hơn Nó giống như một con……..hơn nhiều.( 2 nhiều.( 2 cụm TT ). cụm TT ). Bài 2 : Bài 2: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2 - HS nêu yêu cầu bài 2. - HS làm bài- nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét bài làm của HS. làm. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học . - Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn. - Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiết sau. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh. =================. Tuần 22 Tiết 43 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III). Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2). - Tự giác trong học tập, thích quan sát môi trường xung quanh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bút dạ , bảng phụ và một số giấy khổ to viết nội dung BT1;2;3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp :: 2. Kiểm tra bài cũ : - VN trong câu kể Ai thế nào? Biểu thị gì? - VN thường do những từ ngữ nào tạo thành ? 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? ND Ghi nhớ).Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III). Qua bài Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ? 2.Phần nhận xét Bài 1: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1 - GV nhận xét, chốt ý đúng: Các câu 1 – 2 –. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu GV . - Học sinh khác nhận xét sửa chữa .. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới - Cả lớp lắng nghe. Bài 1: - HS đọc nội dung bài và xác định yêu cầu bài. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét.. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên 4 – 5 là các câu kể Ai thế nào? Bài 2: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2. Hoạt động của học sinh. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài . - HS phát biểu ý kiến. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 câu văn cho - HS lên bảng làm bài. HS gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Lớp nhận xét. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Cả một vùng trời bát ngát đèn và hoa. Cả một vùng trời bát ngát đèn và hoa. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài 3 : Bài 3: - CN trong các câu trên cho ta biết điều gì? Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. - CN nào là một từ? CN nào là một ngữ? - CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. HĐ3.Ghi nhớ - Vài HS đọc ghi nhớ. HĐ4. Luyện tập: Bài 1 : Bài 1: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1 - HS nêu yêu cầu bài . - GV nhắc HS tìm các câu kể Ai thế nào - HS đọc thầm đoạn văn trao đổi làm trước. Sau đó xác định CN của mỗi câu. bài vào VBT. - Cho HS phát biểu. - HS phát biểu. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. - GV dán tờ phiếu ghi đáp án lên bảng. + Gọi 03 học sinh đọc lại . Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh. Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh. Bốn cái cánh /mỏng như giấy bóng. Bốn cái cánh /mỏng như giấy bóng. Cái đầu/ tròn và hai con mắt/ long lanh như Cái đầu/ tròn và hai con mắt/ long thủy tinh. lanh như thủy tinh. Thân chú /nhỏ và thon………….mùa thu. Thân chú /nhỏ và thon………….mùa Bốn cánh/ khẽ rung rung như còn đang phân thu. Bốn cánh/ khẽ rung rung như còn vân. đang phân vân Bài 2: - GV gạch dưới những từ quan trọng của đề - HS nêu yêu cầu bài bài, nhấn mạnh HS. - Học sinh viết vào vở BT - HS viết đoạn văn vào vở BT. - Gọi học sinh đọc nối tiếp . - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, khen những bài làm hay.. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên 4. Củng cố, dặn dò: - CN trong câu kể Ai thế nào? Biểu thị gì? - CN thường do từ ngữ nào tạo thành? - Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học . - Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh. =================. Tuần 22 Tiết 44 MỞ RÔNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3). - Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Yêu qúy cái đẹp. - HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bút dạ , bảng phụ và một số giấy khổ to viết nội dung BT1;2;3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp :: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3). Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).Qua bài Mở rộng vốn từ : cái đẹp . HĐ2.Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài - GV phát phiếu cho 1 nhóm làm bài vào. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu GV . - Học sinh khác nhận xét sửa chữa .. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới - Cả lớp lắng nghe Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài 1. - HS thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm trình bày.. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. phiếu - Gọi học sinh nhận xét - GV treo bảng phụ. - GV nhận xét, chốt ý đúng: a/ xinh xắn, xinh xinh, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha…… b/ dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, lịch sự, nết na, chân tình, thẳng thắn,….. - Giải nghĩa 1 số từ. Bài 2 : - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài - GV phát phiếu cho 1 nhóm làm bài vào phiếu - Gọi học sinh nhận xét . - GV treo bảng phụ. - GV nhận xét, chốt ý đúng: a/ tươi đẹp, hùng vĩ, huy hoàng, kì vĩ,……. b/ xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,…. - Giải nghĩa 1 số từ GD HS yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.. - Lớp nhận xét. - Học sinh ghi bảng phụ và chốt ý đúng . a/ xinh xắn, xinh xinh, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha…… b/ dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, lịch sự, nết na, chân tình, thẳng thắn,….. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài 2. - HS thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - Học sinh ghi bảng phụ và chốt ý đúng . a/ tươi đẹp, hùng vĩ, huy hoàng, kì vĩ,……. b/ xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,…. - Giải nghĩa 1 số từ yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. Bài 3 : Bài 3: - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 1 - HS nối tiếp nhau đặt câu. VD: Chị gái em rất dịu dàng. hoặc 2. Mùa xuân tươi đẹp đã về. - GV nhận xét Bài 4 : Bài 4: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 4 - HS nêu yêu cầu bài . - Cho HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - Gọi 01 HS lên làm ở bảng phụ. - 1 HS lên làm ở bảng phụ. - GV nhận xét, chốt ý đúng: Mặt tươi như hoa, em mỉm cười Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi chào mọi người. Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp người. Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. nết. Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như bưới. gà bưới. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận hiện tốt trong tiết học . xét đánh giá tiết học - Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn. - Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học. Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên bài tiết sau. Hoạt động của học sinh sinh. =================. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 23 Tiết 45 DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III), viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - Tự giác tìm hiểu bài và sử dụng dấu gạch ngang phù hợp để viết văn. * HS K – G viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : : Phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp :: 2. KTBC: 1 HS làm lại BT2, 3 (bài MRVT: cái đẹp). 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ BT 4. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ,viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích . Qua bài Dấu gạch ngang . HĐ2.Phần nhận xét Bài 1 : - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1. Hoạt động của học sinh - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu GV . - Học sinh khác nhận xét sửa chữa . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới - Cả lớp lắng nghe. Bài 1: - 03 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1. - Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu - HS phát biểu ý kiến. gạch ngang. - GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ đã viết - HS chốt lại bằng bằng nhìn vào lời giải: bảng phụ đã viết lời giải để đọc lại : Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi - Cháu con ai ? tôi: - Thưa ông cháu là con ông Thư. - Cháu con ai ? Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của - Thưa ông cháu là con ông Thư. con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khỏe trói xếp vào bên mạng sườn. nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên Đoạn c:- Trước khi bật quạt, đắt quạt nơi.. mạng sườn. - Khi điện đã vào quạt tránh….. - Hằng năm tra dầu mỡ………… Đoạn c:- Trước khi bật quạt, đắt quạt. Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Khi không dùng, cất quạt…... nơi..- Khi điện đã vào quạt tránh….. - Hằng năm tra dầu mỡ………… - Khi không dùng, cất quạt….. Bài 2 Bài 2: - Theo em trong mỗi đoạn văn trên , dấu gạch - HS nối tiếp nhau phát biểu. ngang có tác dụng gì? - Lớp nhận xét. - GV chốt ý đúng: - Học sinh trả lời . Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ đầu lời nói của nhân vật( ông khách và cậu bắt đầu lời nói của nhân vật( ông bé) trong đối thoại. khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu thích( về cái đuôi dài của con cá sấu) trong phần chú thích( về cái đuôi dài của câu văn. con cá sấu) trong câu văn. Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. - Vậy dấu gạch ngang dùng để làm gì ? - HS trả lời. - Vài HS đọc ghi nhớ. HĐ3.Phần luyện tập Bài 1: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1 - HS đọc yêu cầu BT1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu lên bảng đã viết lời : Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa-xcan thấy bố mình - một viên chức tài Đánh dấu phần chú thích trong câu( chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. bố Pa-xcan là một viên chức tài “ Những dãy tính cộng háng ngàn con số. Một chính). công việc buồn tẻ làm sao?” – Pa-xcan nghĩ thầm. Đánh dấu phần chú thích trong câu ( - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm đây là ý nghĩ của Pa-xcan ). bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa-xcan Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu nói. chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu phần chú thích ( đây là lời Pa-xcan nói với bố). Bài 2 : Bài 2: - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2 - HS đọc yêu cầu BT. - Lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng dấu - HS viết bài. gạch ngang với hai tác dụng: + Đánh dấu các câu hội thoại. + Đánh dấu phần chú thích.. Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét. - GV mời những HS làm trên phiếu lên dán bài trên bảng. - GV chấm điểm. 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học . - Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn. - Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiết sau. - HS trình bày.. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh. =================. Tuần 23 Tiết 46 MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2). - Dựa theo mẫu để tìm được 1 vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). - Có ý thức tìm hiểu tục ngữ liên quan đến cái đẹp và sử dụng phù hợp. * HS K – G nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bút dạ , bảng phụ và một số giấy khổ to viết nội dung BT1;2;3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp : 2KTBC: - Dâú gạch ngang dùng để làm gì? - 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang. 3Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp ; nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết . Qua bài : MRVT : Cái đẹp . HĐ2.Hướng dẫn HS làm BT Bài 1 : - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu GV . - Học sinh khác nhận xét sửa chữa .. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới - Cả lớp lắng nghe. Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT.. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×