Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án luyện từ và câu lớp 3 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 30 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 19

Nhân Hoá
Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi: Khi nào?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (Bài tập 1; 2).
2. Kĩ năng: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi Khi nào?; Trả lời được câu hỏi Khi nào? (Bài tập 3; Bài tập 4).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.



- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nhân hoá (13 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các hiện tượng nhân
hoá, cách nhân hoá
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc 2 khổ thơ của bài và TLCH
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi

- Học nhóm đôi

- Gọi HS trả lời

- 3 HS trả lời

 Chốt lại: Con Đom Đóm được gọi bằng anh,
tính nết chuyên cần, hoạt động: lên đèn, đi gác, đi
rất êm, lo cho người ngủ.
Bài tập 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn
những con vật nào nữa được tả như người?
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Mời 1 HS đọc thành tiếng bài “Anh Đom Đóm”.

- 1 HS đọc bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở

- Làm bài cá nhân vào vở

- Gọi HS phát biểu ý kiến

- 3 HS phát biểu.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

bằng “anh” là từ dùng để gọi người; tính nết và
hoạt động của con đom đóm được tả bằng những
từ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như

vậy con đom đóm đã được nhân hóa.
b. Hoạt động 2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi
Khi nào? (18 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách đặt và trả lời
câu hỏi “Khi nào?”
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Tìm bộ phận câu TLCH Khi nào?
- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài
- Nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng - 1HS đọc yêu cầu đề bài.
bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “Khi
nào?”
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm phát biểu

- Học nhóm 4

- Gọi 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH Khi - Đại diện các nhóm phát biểu
nào?

- 3 HS lên bảng làm

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

- Nhận xét

Bài tập 4: Trả lời câu hỏi
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào nháp

- Làm bài vào nháp

- Gọi 3 HS trả lời

- 3 HS trả lời

- Nhận xét, chốt lại:

- Nhận xét.

 Kết luận: Nhắc nhở HS phải đọc kĩ đề bài, câu
văn, xác định đúng bộ phận và trả lời câu hỏi “Khi
nào?” cho đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Luyện từ và câu tuần 20

Từ Ngữ Về Tổ Quốc
Dấu phẩy
(HCM)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được một số nghĩa của từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (Bài
tập 1).
2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (Bài tập 2). Đặt thêm được dấu phẩy
vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (Bài tập 3).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* HCM:
- Chủ đề: Bác Hồ là tấm gương trọn đời phấn đấu, hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân
tộc.
- Nội dung: Bài tập 2: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự
nghiệp bảo vệ đât nước (bộ phận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):


Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về Tổ quốc (20
phút)
* Mục tiêu: HS có thêm nhiều vốn từ về “Tổ quốc”.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.

- Các em trao đổi theo cặp.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nối tiếp nhau phát biểu


- Nhận xét, chốt lại: Tổ quốc: đất nước, nước nhà,

- Nhận xét.

non sông, giang sơn. Bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ, xây
dựng: dựng xây, kiến thiết…
Bài tập 2: Hãy nói về 1 vị anh hùng mà em biết rõ
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

- Cho HS học cá nhân
- Nhắc nhở HS:
+ Kể tự do, thoải mái và ngắn ngọn những gì em
biết về một số vị anh hùng, chú ý nói về các công
lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ
đất nước.
+ Có thể kể về vị anh hùng các em được biết qua
các bài tập đọc, kể chuyện hay những vị anh hùng
mà các em đã được đọc qua sách báo.
* HCM: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có
công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.
- Gọi HS kể
- Cho HS nhận xét
b. Hoạt động 2: Dấu phẩy (8 phút)

* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách đặt dấu phẩy.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong
mỗi câu in nghêng?
- Nói thêm cho HS biết tiểu sử của ông Lê Lai.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS đọc thầm đoạn văn.
- Cho HS làm bài vào SGK
- Treo bảng phụ cho 2 HS lên bảng thi làm nhanh
- Nhận xét chốt lời giải đúng:
Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi
nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu,
thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết
bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

- Làm bài cá nhân vào vở
- Lắng nghe.

- Lắng nghe
- Kể về vị anh hùng mà mình đã chuẩn bị
- Nhận xét

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đọc thầm
- Làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng thi làm nhanh
- Nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Luyện từ và câu tuần 21

Nhân Hoá
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2).

2. Kĩ năng: Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời được
câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (Bài tập 4 a/b hoặc a/c).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn về nhân hoá (13 phút)
* Mục tiêu: Củng cố về nhân hoá
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc bài thơ Ông trời bật lửa
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Gọi HS đọc bài thơ “ Ông trời bật lửa”

- 4 HS đọc cả lớp đọc thầm theo

- Nhận xét cách đọc của HS

- Cả lớp nhận xét.

Bài tập 2: Trong bài thơ trên những sự vật nào
được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng cách
nào?
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS học nhóm, 4 nhóm làm vào giấy Ao,

- Học nhóm 4.

- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước được dán bài

- Gắn bài lên bảng

- Nhận xét, chốt lại.
+ Tả sự vật bằng những từ để chỉ người.
+ Nói sự vật thân mật như nói với con người.
b. Hoạt động 2: Ôn đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
(15 phút)

* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách đặt và trả lời


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

câu hỏi “Ở đâu”.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở
đâu?
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Học cá nhân

- Cho HS thi sửa bài

- 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH ở
đâu?

- Nhận xét, chốt lại: chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Đọc lại bài “Ở lại với chiến khu” và

trả lời câu hỏi.
- Mời HS đọc yêu cầu bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS dựa vào bài “Ở lại với chiến khu” - Làm bài cá nhân vào vở
lần lượt TLCH.
- Cho HS học nhóm đôi

- Học nhóm đôi

- Mời nhiều HS tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
câu hỏi.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.

- Nhận xét.

a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi
sống ở trong lán.
c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn
trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
- Nhắc nhở HS phải đặt và TLCH đúng kiểu câu
đã cho.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 22


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Từ Ngữ Về Sáng Tạo
Dấu phẩy - Dấu chấm - Dấu chấm hỏi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính
tả đã học (Bài tập 1).
2. Kĩ năng: Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT2 a, b/c hoặc a, b/d). Biết
dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (Bài tập 3).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về sáng tạo (12
phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết thêm nhiều từ ngữ về sáng
tạo
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Dựa vào các bài tập đọc, chính tả tuần
21, 22 hãy tìm từ ngữ chỉ: trí thức; chỉ hoạt động
của trí thức
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Nhắc HS dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã - Lắng nghe.

đọc và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ
chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
- Phát bảng nhóm cho từng nhóm và yêu cầu các - Làm bài theo nhóm 4.
nhóm làm bài.
- Gọi đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng - Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
lớp, đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lại
b. Hoạt động 2: Dấu phẩy, dấu chấm (18 phút)

- Cả lớp nhận xét.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách đặt dấu phẩy,
dấu chấm.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu
sau:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Làm bài cá nhân.

- Mời 1 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào - 1 HS lên bảng thi làm bài.
vở.
- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

Bài tập 3: Dấu chấm nào đúng, dấu chấm nào
sai? Hãy sửa lại những chỗ sai.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài và truyện vui Điện.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Giải thích từ phát minh.
- Mời 1 HS giải thích yêu cầu của bài.

- 1 HS giải thích yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Làm bài cá nhân vào vở

- Treo bảng phụ gọi 1 HS lên bảng thi sửa nhanh bài - 1 HS lên bảng thi làm bài
viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét


- Hỏi HS: Tính hài hước của truyện ở chỗ nào?

- 1HS phát biểu

- Nhắc HS đặt dấu phẩy, chấm hỏi cho đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 23


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa


Nhân Hoá
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài
tập 1).
2. Kĩ năng: Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? (Bài tập 2). Đặt được câu hỏi cho bộ
phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a / c / d, hoặc b / c / d).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn nhân hoá (13 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS nắm vững các kiểu nhân hoá
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Gọi HS đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức.

- 1 HS đọc bài.

- Đặt trước lớp một chiếc đồng hồ báo thức, cho HS
nhận xét hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây
để thấy tác giả tả hoạt động của từng kim rất đúng
với thực tế
- Cho HS học nhóm 4 làm vào PHT, một nhóm làm - Học nhóm 4
vào bảng phụ
- Yêu cầu các nhóm làm xong trước dán bài lên bảng - Đại diện nhóm dán bài lên bảng
- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét

 Kết luận: Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hóa để - Lắng nghe
tả đặc điểm của kim giờ, kim phút, kim giây một
cách rất sinh động.
b. Hoạt động 2: Ôn tập Đặt và trả lời câu hỏi Như


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng


Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

thế nào? (15 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách đặt và trả lới
câu hỏi “Như thế nào?”.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Dựa vào nội dung bài thơ trên để trả lời
câu hỏi:
- Cho HS học nhóm đôi: Một em nêu câu hỏi một
em trả lời.

- Học nhóm đôi

- Mời nhiều cặp HS thực hành hỏi- đáp trước lớp.
- Nhận xét, khuyến khích HS trả lời nhiều cách

- Từng cặp HS hỏi - đáp

- Nhấn mạnh về các cách nhân hoá
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in

- Nhận xét

đậm
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đặt câu hỏi cho

bộ phận câu được in đậm:
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất rộng.
b. Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày
đêm.
c. Hai chị em thán phục nhìn chú Lý.
d. Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Học cá nhân

- Gọi HS trả lời miệng

- 3 HS phát biểu

- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 24



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

Từ Ngữ Về Nghệ Thuật
Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (Bài tập 1).
2. Kĩ năng: Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (Bài tập 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.


- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Từ ngữ về nghệ thuật (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố vốn từ về nghệ
thuật.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Hãy tìm và ghi nhanh những từ ngữ chỉ:
người hoạt động nghệ thuật, hoạt động nghệ thuật,
môn nghệ thuật:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo - Học cá nhân rồi trao đổi nhóm 4
nhóm 4.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 - Hai nhóm lên bảng chơi tiếp sức.
nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cho cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm

- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm.

- Yêu cầu HS nhận xét nhóm thắng cuộc

- Nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại:
a) Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn
kịch,biên đạo múa, nhà ảo thuật,đạo diễn, họa sĩ,

nhạc sĩ, nhà quay phim, nhà điêu khắc,kiến trúc sư,
nhà tạo mốt....
b) Ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm thơ, làm văn, ứng
tác, viết kịch, nặn tượng, quay phim, thiết kế công


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

trình kiến trúc...
c) Kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, hát,
xiếc, ảo thuật,
múa rối, âm nhạc,kiến trúc, hội họa, điêu khắc, múa,
thơ, văn,...
b. Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy (8 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS về cách đặt dấu phẩy.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong
đoạn văn?
- Cho HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Làm bài cá nhân.

- Treo bảng phụ cho 2 HS lên bảng thi làm bài.

- 2 HS lên bảng thi làm bài:
“Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu
chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,...đều
là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên
tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, họa sĩ,
nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ
đang lao động miệt mài, say mê để đem lại
cho ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta
nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho
cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.”

- Yêu cầu HS nhận xét

- Nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 25


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Nhân Hoá
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của
những hình ảnh nhân hóa (Bài tập 1).
2. Kĩ năng: Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (Bài tập 2). Trả lời
đúng 2 đến 3 câu hỏi Vì sao? trong Bài tập 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh

- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nhân hoá (10 phút)
* Mục tiêu: HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu
được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình
ảnh nhân hoá
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và
con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay?
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao - Học cá nhân rồi trao đổi nhóm 4
đổi theo nhóm 4.
- Dán 6 tờ phiếu khổ to mời 4 nhóm lên bảng thi - 6 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.
tiếp sức
- GV nhận xét, chốt lại: Cách gọi và tả sự vật, con - HS cả lớp nhận xét.
vật: Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động,
gần gũi, đáng yêu hơn.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? (16
phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

sao?”
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Vì sao?”
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài: Tìm bộ phận câu - HS đọc yêu cầu của bài.
trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”:
+ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
+ Những chàng trai man-gát rất bình tĩnh vì họ
thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
+ Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn
không được làm phiền người khác.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- HS cả lớp làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào - 1 HS lên bảng làm bài.
vở
- GV nhận xét, chốt lại.


- HS nhận xét.

Bài tập 3: Dựa vào bài tập đọc Hội vật, hãy trả lời
câu hỏi:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc yêu cầu của bài:

+ Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?

+ Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?

+ Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?

+ Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ?

- GV yêu cầu HS đọc lại bài “Hội vật”.

- Đọc thầm bài Hội vật

- Cho từng cặp trả lời lần lượt các câu hỏi

- Học nhóm đôi, 1 số cặp trả lời

- GV nhận xét, chốt lại.

- HS khác nhận xét

- Có nhiều cách TLCH Vì sao?

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 26


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Từ Ngữ Về Lễ Hội
Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (Bài tập 1).
2. Kĩ năng: Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (Bài tập 2). Đặt được dấu
phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (Bài tập 3 a / b/ c).

3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về lễ hội (15
phút)
* Mục tiêu: Giúp cho HS biết tên 1 số lễ hội và 1
số hoạt động của lễ và hội
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các
từ ở cột A
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu làm bài cá - Nhận PHT.
nhân
- Gọi 1 HS lên bảng làm

- 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, chốt lại

- Cả lớp nhận xét.

Bài tập 2: Tìm và ghi vào vở tên 1 số lễ hội, tên 1
số hội, 1 số hoạt động trong lễ và hội
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

- Phát giấy khổ to cho nhóm yêu cầu thảo luận - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
theo nhóm 4.

- Cả lớp thảo luận theo nhóm 4.


- Yêu cầu các nhóm lên dán bài trên bảng lớp, trình
bày

- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng và

- Yêu cầu HS nhận xét

trình bày

- Kể 1 số tên lễ hội, hội và các hoạt động của lễ và - Nhận xét.
hội
b. Hoạt động 2: Dấu phẩy (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết đặt dấu phẩy đúng chỗ
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi
câu dưới đây?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.

- HS cả lớp làm bài cá nhân.

- Nhận xét, chốt lại

- 3 HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét HS làm bài, sửa bài HS làm sai

- HS nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 28


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

Nhân Hoá
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì

Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác
dụng của nhân hóa trong Bài tập 1.
2. Kĩ năng: Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? ở Bài tập 2. Đặt đúng dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm thn vào ô trống trong câu trong Bài tập 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nhân hoá (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết cái hay của câu thơ khi
dùng phép nhân hoá

* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cây cối, sự vật tự xưng là gì? Cách
xưng hô ấy có tác dụng gì?
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho HS trao đổi theo nhóm 4.

- Thảo luận nhóm 4

- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Các nhóm trình bày ý kiến của mình. Cả

- Nhận xét, chốt lại: Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lớp nhận xét.
lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng
hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu
giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện
cùng ta.
b. Hoạt động 2: Ôn đặt và trả lời câu hỏi Để làm
gì? (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách đặt và trả lời câu


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn


Thị Hoa

hỏi Để làm gì?
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm
gì?
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS học nhóm đôi

- Học nhóm đôi

- Gọi 1 số cặp HS trả lời

- Vài cặp HS trả lời

- Nhận xét, chốt lại.

- Nhận xét.

c. Hoạt động 3: Ôn cách đặt dấu chấm, chấm hỏi,
chấm than (7 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu chấm hỏi, dấu
chấm, dấu chấm than.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Đặt dấu câu
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Cả lớp làm bài cá nhân.

- Dán 2 tờ giấy lên bảng mời 2 HS lên bảng thi làm - 2 HS lên bảng thi làm bài.
nhanh

- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 29


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn


Lớp 3/1

Thị Hoa

Từ Ngữ Về Thể Thao
Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể được tên một số môn thể thao trong bài tập 1. Nêu được một số từ ngữ
về chủ điểm thể thao ở Bài tập 2.
2. Kĩ năng: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu trong Bài tập 3 a/b hoặc a/c.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.


- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Từ ngữ về Thể thao (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết tên 1 số môn thể thao
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Hãy kể các môn thể thao bắt đầu bằng
những tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho làm bài cá nhân sau đó trao đổi nhóm 4

- Làm bài và thảo luận nhóm 4

- Dán bài lên bảng cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.

- 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.

- Nhận xét, chốt lại

- Cả lớp nhận xét.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn


Thị Hoa

Bài tập 2: Ghi lại những từ ngữ chỉ kết quả thi đấu
thể thao (Trong truyện vui)
- Cho HS đọc yêu cầu bài và truyện Cao cờ.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Làm bài cá nhân vào vở

- Mời 1 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cho cả lớp làm bài vào vở

- Làm bài vào vở

- Nhận xét, chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu - Nhận xét.
thể thao: được, đua, thắng, hòa.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại truyện và trả lời các câu hỏi:

- 1 HS đọc lại truyện

+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không?
+ Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?


- 3 HS phát biểu

+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
b. Hoạt động 2: Dấu phẩy (15 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu phẩy.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân; chia lớp thành 3 nhóm - Làm bài cá nhân.
cho các em chơi trò tiếp sức.
- Dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm HS lên bảng thi - 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài.
làm bài.

b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, …

a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, …

c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, …

- Nhận xét, chốt lại.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 30


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

Dấu Hai Chấm
Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng Gì ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? ở Bài tập 1.
2. Kĩ năng: Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? trong Bài tập 2; Bài tập 3. Bước đầu nắm
được cách dùng dấu hai chấm ở Bài tập 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):


Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
(17 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho HS biết tìm bộn phận TLCH
Bằng gì?
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “Bằng
gì?”
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở

- Làm bài cá nhân

- Gọi HS phát biểu.


- HS phát biểu.

- Yêu cầu 3 HS lên bảng gạch

- 3 HS lên bảng

a) Voi uống nước bằng vòi.

a) …bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre b) …bằng nan tre dán giấy bóng kín
dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ sĩ trinh phục khán giả bằng tài năng c) …bằng tài năng của mình.
của mình.
- Nhận xét, chốt lại

- Cả lớp nhận xét.

Bài tập 2: Trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn


Thị Hoa

- Cho HS học nhóm đôi: em hỏi – em đáp

- Học nhóm đôi

- Gọi 1 số cặp trả lời

- Từng cặp thực hành hỏi - đáp

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

Bài tập 3: Trò chơi Hỏi - đáp
- Cho học nhóm đôi: em hỏi – em trả lời

- Học nhóm đôi

- Gọi 1 số nhóm trả lời

- Các nhóm trả lời

- Nhận xét chốt lại

- Nhận xét

b. Hoạt động 2: Dấu hai chấm (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết dùng dấu hai chấm.

* Cách tiến hành:
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho HS thi làm bài nhanh

- 2 đội thi làm nhanh:

- Nhận xét, chốt lại

- Nhắc nhở HS dùng dấu câu cho đúng.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 31



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Từ Ngữ Về Các Nước
Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Kể được tên vài nước mà em biết ở Bài tập 1.
2. Kĩ năng: Viết được tên các nước vừa kểtrong Bài tập 2. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ
thích hợp trong câu ở Bài tập 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.


- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về Các nước (15
phút)
* Mục tiêu: Giúp cho các em biết tên 1 số nước
trên thế giới.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Kể tên 1 vài nước em biết và chỉ các
nước đó trên bản đồ.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Treo bản đồ thế giới, yêu cầu HS quan sát và tìm - Quan sát và tìm tên các nước trên bản đồ.
tên các nước trên bản đồ.

- Thảo luận nhóm 4

- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 4.

- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Cả lớp nhận xét.


- Nhận xét, chốt lại: Đó là các nước: Lào, Cam-puchia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a …

Bài tập 2: Viết tên các nước mà em vừa kể
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên : Nguyễn

Thị Hoa

- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng, mời 3 nhóm HS - 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài.
lên bảng thi làm bài theo cách tiếp sức.

- Nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại

- Lớp đọc ĐT

- Cho cả lớp đọc đồng thanh tên các nước trên
bảng.
b. Hoạt động 2: Dấu phẩy (15 phút)
* Mục tiêu: HS biết dùng đặt đúng dấu phẩy trong

mỗi câu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 3 tờ giấy mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Nhận xét, chốt lại.

- 3 HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 32



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Dấu Chấm - Dấu Hai Chấm
Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ở Bài tập 1.
2. Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong Bài tập 2. Tìm
được bộ phận câu trả lời cho câu hòi Bằng gì? ở Bài tập 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.


- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Dấu hai chấm, dấu chấm, dấu phẩy
(20 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết dùng dấu hai
chấm
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Tìm dấu hai chấm cho đoạn văn
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong - Đọc yêu cầu của đề bài.
bài tập.
- Yêu cầu từng trao đổi theo nhóm đôi

- Thảo luận nhóm đôi

- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
“Bồ Chao kể tiếp :
- Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay
dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi : “
Kìa hai cái trụ chống trời !”

- Nhận xét, kết luận: dấu hai chấm dùng để báo
hiệu cho người đọc câu tiếp sau là lời nói, lời kể
của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý nào đó.



×