Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 20 - Trường TH Hoa Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm đã đạt được - Khắc phục những tồn tại - Chú ý việc rèn chữ giữ vở và thực hiện tốt ATGT, kĩ năng giải toán.. Tuần 20 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 Tập đọc Tiết 39: Bốn anh tài (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ mới trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống lại yêu tinh. - Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện 3. Thái độ: Biết đoàn kết, giúp đỡ mọi người. II. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài "Chuyện cổ tích về loài người" - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Theo dõi 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc, chia đoạn (2 đoạn) - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Chia đoạn - Gọi HS đọc đoạn - 2 HS nối tiếp đọc đoạn ( 2 lượt) - Giải nghĩa từ khó (theo chú giải) - Lắng nghe - Luyện đọc trong nhóm - Đọc theo nhóm 2 - Gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe b. Tìm hiểu bài - Chia nhóm. - Thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi trong - Thảo luận, trả lời câu hỏi SGK. - Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi: GV: Ma Doãn Trưởng Lớp 4C 75 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? (Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn, cho ngủ nhờ) + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc) + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? (Yêu tinh về nhà đập cửa ầm ầm. Bốn anh em chờ sẵn, Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào ... yêu tinh núng thế phải quy hàng) + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh? (Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, biết đoàn kết hiệp lực nên đã thắng được yêu tinh) + Ý nghĩa câu chuyện này là gì? Ý chính: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân của bốn anh em Cẩu Khây. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS đọc đoạn - Hướng dẫn tìm cách đọc đúng giọng - Đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc - Gọi HS thi đọc trước lớp 4. Củng cố: - Qua bài ta học đươc gi?, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà thuật lại câu chuyện cho người thân nghe.. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 -2 nhóm trình bày. - HS nêu - Lắng nghe. - HS đọc đoạn - Lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm - 2 HS thi đọc. Toán Tiết 96: Phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết phân số, tử số và mẫu số, cách viết phân số. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết phân số HS khá giỏi làm được các bài tập 3, 4 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: - HS: Mỗi HS 1 băng giấy dài 30 cm; rộng 10 cm. Bảng con III. Hoạt động dạy - học: GV: Ma Doãn Trưởng. 76 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài 4 (105) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung * Giới thiệu về phân số: - Yêu cầu HS lấy băng giấy đã chuẩn bị, chia băng giấy thành các phần bằng nhau, tô màu vào 1 hoặc 1 số phần bằng nhau đó. - Ghi bảng, giới thiệu phân số * Giới thiệu tử số, mẫu số: - Hướng dẫn HS nhận xét các tử số và mẫu số + Mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang (mẫu số phải là số tự nhiên khác 0). Mẫu số chỉ số phần bằng nhau mà băng giấy được chia ra + Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, chỉ phần được tô màu. c) Thực hành: Bài 1: - Goi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, chốt lại: + Hình 1: + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: + Hình 5: + Hình 6:. Hoạt động của trò - Hát - 1 HS lên bảng, lớp theo dõi. - Làm theo hướng dẫn - Lắng nghe - Nêu nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài, chữa bài trên bảng - Theo dõi. 2 đọc là hai phần năm 5 5 đọc là năm phần tám 8 3 đọc là ba phần tư 4 7 đọc là bảy phần mười 10 3 đọc là ba phần sáu 6 3 đọc là ba phần bảy 7. - Trong mõi phân số đó, mẫu số cho biết điều gì, tử số - HS trả lời cho biết điều gì? (Tử số cho biết tổng số phần bằng nhau. Mẫu số cho biết số phần đã được tô màu) Bài 2: Viết theo mẫu - Phân tích mẫu - Lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài ở SGK - Làm bài ở SGK - Nêu kết quả bài làm GV: Ma Doãn Trưởng. 77 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Nhận xét, lưu ý HS về tử số, mẫu số *Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc các phân số - Nhận xét a). 2 5. b). 11 12. c). 4 9. d). 9 10. - 1 số HS nêu - Lắng nghe. e). 52 84. - 1 HS đọc yêu cầu - Nghe, viết vào bảng con - 1 HS lên bảng. *Bài 4: - Yêu cầu HS theo dõi SGK, nối tiếp nhau đọc các - Nối tiếp đọc các phân số phân số đã cho. trong SGK - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại các bài tập Đạo đức Tiết 20: Kính trọng biết ơn người lao động (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động 2. Kĩ năng: - Thấy được tầm quan trọng của người lao động 3. Thái độ: - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn người lao động II. Đồ dùng : - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ của bài đã học ở tiết 1 - 2 HS nêu 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Đóng vai (BT4) - Chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận, làm và chuẩn bị đóng vai một tình huống bài - Các nhóm thảo luận và lên đóng vai - Phỏng vấn các HS đóng vai - Lên trình bày - Thảo luận cả lớp về cách xử sự đối với người lao - Trả lời động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? - Thảo luận, trả lời Vì sao? GV: Ma Doãn Trưởng. 78 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT 5, 6 SGK) - Gọi HS trình bày sản phẩm theo nhóm - Gọi nhóm khác nhận xét - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố: Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động như thế nào? 5. Dặn dò: Vế nhà học bài và làm bài, cuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe - Các nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét - 2 HS đọc, lớp theo dõi. Khoa học Tiết 39: Không khí bị ô nhiễm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí 2. Kĩ năng: - Phân biệt được không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (bị ô nhiễm) 3. Thái độ: - Biết giữ gìn để có không khí trong lành II. Đồ dùng : - GV: Hình 78, 79 (SGK) - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những thiệt hại do bão gây ra và cách phòng - 2 HS nêu chống bão? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và không khí sạch - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình trang 78, 79 (SGK) chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong - Thảo luận nhóm 2, trả lời sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Gọi 1 số HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trả lời - Yêu cầu HS nhắc lại 1 số tính chất của không khí từ - 1 số HS nhắc lại đó rút ra nhận xét phân biệt không khí sạch và không - Nêu nhận xét khí bẩn. - Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe Hình 2: cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối GV: Ma Doãn Trưởng. 79 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. xanh tươi, không gian thoáng đãng Hình 1; 3; 4: Cho biết nơi không khí bị ô nhiễm + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. + Không khí bị ô nhiễm có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại tới sức khoẻ. Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Yêu cầu HS liên hệ thực tế và trả lời: - Liên hệ thực trả lời + Nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm? - Nhận xét, kết luận: - Lắng nghe + Không khí bị ô nhiễm do khí thải của các nhà máy, khói bụi, khí độc, vi khuẩn ... - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) - 2 HS đọc 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, thực hiện bảo vệ bầu không khí trong lành Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011 Toán Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nhận ra: + Phép chia một số tự nhiên (STN) cho 1 STN (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là số tự nhiên + Thương của phép chia STN cho STN (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết phép chia dưới dạng phân số 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát GV: Ma Doãn Trưởng. 80 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các phân số cho học sinh viết bảng:. 35 52 8 ; ; 76 91 13. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung - Nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS thực hiện: * Nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam? (mỗi em được 2 quả, 8 : 4 = 2 (quả)) + Đây là phép chia có dư hay chia hết? (phép chia hết) - Số bị chia, số chia, thương gọi là những số gì đã học? (số tự nhiên) - Nêu: Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN (khác 0) có thể là 1 STN. * Nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Yêu cầu học sinh nhắc lại rồi tự nêu phải thực hiện phép chia 3 : 4 - Yêu cầu HS hoạt động với mô hình ở bộ đồ dùng học toán - Gọi HS nêu cách chia và kết quả phép chia như SGK - Sau mỗi lần chia bánh như thế mỗi em được 3 phần. Ta nói mỗi em được. - Lắng nghe, làm theo hướng dẫn - Trả lời. - Nêu cách thực hiện. - Nêu cách chia và kết quả. 3 cái bánh. 4. + Vậy phép chia 3 : 4 bằng bao nhiêu? ( 3 : 4 =. 3 ) 4. - Gọi HS nhận xét số bị chia, số chia, thương (Số bị chia, số chia là STN; Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia). - Chốt lại như phần nhận xét (SGK) - Gọi HS nêu ví dụ c. Thực hành: Bài 1 - Nêu phép chia, HS viết thương của mỗi phép chia đó dưới dạng phân số vào bảng con. - Nhận xét, chốt bài làm đúng 7 5 7:9= 5 : 8 = 9 8 6 1 6 : 19 = 1:3= 19 3 Bài 2 - Nêu yêu cầu GV: Ma Doãn Trưởng. - 1 HS lên bảng lớp viết bảng con. 82 Lop4.com. - Lắng nghe - 1 số HS nêu - Làm bài vào bảng con - Theo dõi. - Lắng nghe - Theo dõi Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Hướng dẫn HS phép tính mẫu (SGK) - Cho HS làm bài - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 88 36 36 : 9 = =4 88 : 11 = =8 11 9 0 7 0:5= =0 7:7= =1 5 7 Bài 3: - Hướng dẫn thực hiện như bài 2. - Nhận xét, chữa bài: 6 27 0 3 a) 6 = ; 27  ; 0  ; 3  1 1 1 1 - Gọi HS nêu nhận xét - Chốt lại: (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. - HS làm bài vào nháp - Chữa bài - Theo dõi. - Làm bài vào vở - Theo dõi. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 20: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe viết và trình bày đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp" 2. Kĩ năng: - Phân biệt được tiếng có âm dễ lẫn ch/tr 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết nội dung BT2 (a); BT3 (a) - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - Gọi HS đọc toàn bài chính tả - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi HS nêu nội dung bài viết chính tả? (Nguyên nhân - HS nêu dẫn đến phát minh ra chiếc lốp xe đạp của Đân-lớp) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, phát hiện và viết các - Đọc, viết từ khó vào bảng GV: Ma Doãn Trưởng. 83 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. từ khó vào bảng con - Đọc từng câu cho HS viết chính tả - Đọc cả bài cho HS soát lỗi - Chấm 5 bài, chữa bài. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(a): Điền vào các chỗ trống tr/ch? - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc khổ thơ, làm bài vào vở bài tập - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Chuyền - trong – chim - trẻ Bài 3(a) - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HSquan sát tranh minh hoạ (SGK) - Cách tiến hành tương tự BT2 Lời giải đúng: + Đãng trí - chẳng thấy - xuất trình. - Yêu cầu HS đọc lại truyện và nói về tính khôi hài của truyện? (Tính khôi hài của truyện: Nhà bác học đãng trí phải đi tìm vé đến toát mồ hôi không phải để xuất trình giấy tờ cho người soát vé mà để nhớ xem mình xuống ga nào) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 2b, 3b.. con - Viết vào vở - Nghe - soát lỗi chính tả. - Lắng nghe - Đọc thầm, làm bài - 1 HS lên bảng làm bài - Theo dõi - Lắng nghe - Quan sát, làm bài, chữa bài - Theo dõi - Đọc thầm truyện, 1 HS phát biểu. Luyện từ và câu Tiết 40: Luyện tập về câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu. -Viết được một đoạn văn dùng kiểu câu Ai làm gì? 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết nội dung, yêu cầu bài tập 1 - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài GV: Ma Doãn Trưởng. 84 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Làm bài 1, 2 (tiết LTVC giờ trước) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai làm gì? - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng: + Các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn là: câu 3, 4, 5, 7 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Đáp án: + Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN + Một số chiến sĩ / thả câu. CN VN + Một số khác / quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo CN VN + Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. CN VN Bài 3 (SGK) - Gọi HS nêu yêu cầu - Lưu ý cho HS: cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - Nhận xét, khen ngợi những HS có bài viết tốt 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Những em viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu về nhà viết hoàn chỉnh. GV: Ma Doãn Trưởng. 85 Lop4.com. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Đọc thầm đoạn văn, làm bài. - HS nêu các câu kể có trong đoạn văn - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Viết vào vở - 1 số HS đọc - Theo dõi, nhận xét. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Địa lý Tiết 20: Đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ 2. Kĩ năng: Xác định được vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam; sông Tiền; sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, mũi Cà Mau. 3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng : - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam; Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời - Tại sao nói thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hoá kinh tế, chính trị của cả nước? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và thông tin trong SGK - Đọc SGK, trả lời câu và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: hỏi + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? (Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta, do phù sa sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên) + Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? (Có diện tích lớn nhất, gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ. Ngoài đất phù sa đồng bằng này còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo) - Yêu cầu HS xác định trên bản đồ vị trí của đồng bằng - Xác định trên bản đồ Nam Bộ; Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Cho HS quan sát hình vẽ (SGK), trả lời câu hỏi ở mục 2 - Yêu cầu HS nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì - Quan sát, trả lời sao sông lại có tên là Cửu Long? (Sông Mê Công là sông lớn bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua nhiều nước - 1 số HS nêu và giải GV: Ma Doãn Trưởng. 86 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. và đổ ra biển. Đoạn chảy qua Việt Nam khoảng hơn 200km chia thành 2 nhánh (Sông Tiền và sông Hậu). Hai nhánh sông này đổ ra biển bằng 9 cửa nên gọi là sông Cửu Long) - Cho HS chỉ 1 số sông lớn ở đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ - Chỉ lại vị trí sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, ... trên bản đồ Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS dựa vào thông tin ở SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: + Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người ta không đắp đe ven sông? (Vì có biển hồ ở Cam-Pu-Chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà) + Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân ở đây đã làm gì? (Người ta xây dựng nhiều hồ lớn phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt) - Yêu cầu HS đọc mục: Ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài. thích. - HS chỉ trên bản đồ. - Đọc SGK, trả lời. - 2 HS đọc. Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2011 Tập đọc Tiết 40: Trống đồng đông sơn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài (phần chú giải) - Hiểu nội dung của bài: Trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc là niềm thự hào của người Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ: Biết tự hào về văn hoá, truyền thống của người Việt Nam. II. Đồ dùng : - GV: Ảnh trống đồng Đông Sơn - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc truyện: Bốn anh tài (tiếp theo) trả lời câu - 2 HS đọc hỏi về nội dung truyện. 3. Bài mới: GV: Ma Doãn Trưởng. 87 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài, chia đoạn (2 đoạn) - Cho HS nối tiếp đọc đoạn + Giải nghĩa từ khó (theo chú giải) - Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc bài - Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? (Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sáp xếp hoa văn) + Trên mặt trống đồng các hoa văn được trang trí, sắp xếp như thế nào? (Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc) + Đoạn 1 nói lên điều gì?( Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn) - Cho HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? (Hoạt động lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương ...) + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? (Vì những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn còn những hình ảnh khác chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình) + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam? (Vì là một cổ vật quí giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa) + Đoạn 2 nói lêm điều gì?(Hình ảnh con người lao động làm chủ thiên nhiên và hoà mình với thiên nhiên) - Gợi ý cho HS nêu ý chính Ý chính: Bộ sưu tầm trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt. - Gọi HS đọc lại ý chính c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài GV: Ma Doãn Trưởng. 88 Lop4.com. - 1 HS đọc, chia đoạn - Nối tiếp đọc đoạn (2 lượt) - Lắng nghe - Luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời các câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời các câu hỏi. - HS nêu - Lắng nghe - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Nêu giọng đọc - Đọc diễn cảm Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Gọi HS nhắc lại giọng đọc toàn bài - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi HS đọc - Cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại ý chính, liên hệ thực tế 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc trước lớp - Theo dõi, nhận xét. Toán Tiết 88: Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được kết quả của phép chia STN cho STN khác 0 2. Kĩ năng: - Biết so sánh phân số với 1 - Viết được thành phân số đối với phép chia trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu - HS Khá giỏi làm được bài tập 2. 3. Thái độ: yêu thích học toán. II. Đồ dùng : - GV: Bộ đồ dùng học toán - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số - 2 HS lên bảng, lớp làm 5 4 7 1 ra nháp 5: 8 = ; 4 : 9 = ; 7 : 15 = ; 1:6= 8. 9. 15. 6. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung - Nêu vấn đề như ở ví dụ 1, yêu cầu HS hoạt động với - Lắng nghe bộ đồ dùng học toán để nhận biết VD1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần 1 bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và quả cam. Viết phân 4 số chỉ số phần quả cam Vân ăn. 4 - Ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay quả cam; ăn 4 1 thêm quả nữa tức là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân 4 5 ăn tất cả 5 phần hay quả cam. 4 GV: Ma Doãn Trưởng. 89 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. VD2 (SGK) - Thực hiện tương tự VD1 - Viết bảng phép chia 2 số TN (mẫu khác 0) để được 1 phân số 5 5 - Cho HS nhận xét giữa quả cam và 1 quả cam ( 4 4 1 5 quả cam gồm 1 quả cam và quả cam, do đó quả 4 4 cam lớn hơn 1 quả cam) 5 - Gọi HS nêu nhận xét: Phân số có tử số lớn hơn 4 mẫu số nên phân số đó lớn hơn 1) 4 1 - Đưa ra các phân số và để HS so sánh với 1(phân 4 4 4 số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1; phân số 4 1 có tử số nhỏ hơn mẫu số nên phân số đó nhỏ hơn 1) 4 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 19 9 8 9:7= 8:5= 19 : 11 = 11 7 5 3 2 3:3= 2 : 15 = 3 15 *Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu HS quan sát hình, tự làm bài - Gọi HS chữa bài, giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: 7 + Phân số chỉ số phần đã tô màu của hình 1 6 7 + Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 2 12 Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp GV: Ma Doãn Trưởng. 90 Lop4.com. - Lắng nghe. - Nêu nhận xét - Nêu nhận xét - So sánh, nêu kết quả. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài, nêu kết quả - Lắng nghe. - Lắng nghe - Làm bài - Nêu kết quả, giải thích - Lắng nghe. - Lắng nghe - Làm vào vở, 2 HS lên bảng - Theo dõi Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 3 9 6  1;  1; 1 4 14 10 24 7 19  1; b) c)  1; 1 24 5 15 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại phần bài học và các bài tập a). Lịch sử Tiết 20: Chiến thắng Chi Lăng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng 2. Kĩ năng: - Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 3. Thái độ: Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Đồ dùng: - GV: Lược đồ chiến thắng Chi Lăng - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu + Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần? + Nhà Hồ đã có những chính sách cải cách gì để khôi phục đất nước? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: - Lắng nghe + Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. + Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá) cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426 quân Minh bị bao vây ở Thăng Long GV: Ma Doãn Trưởng. 91 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Vương Thông (tướng giặc) một mặt xin hoà, mặt khác xin cứu viện. Liễu Thăng kéo 10 vạn quân tiến vào nước ta theo đường Lạng Sơn. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS quan sát lược đồ và đọc thông tin ở SGK để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Đưa ra các câu hỏi để HS thảo luận nhóm + Khi quân Minh đến trước cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào và bị thua ra sao? + Bộ binh của nhà Minh đã thua trận như thế nào? + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - Gọi HS trả lời - Nhận xét Bài học (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài. - Quan sát, đọc thông tin - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời - Lắng nghe - 2 HS đọc. Kể chuyện Tiết 20: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được với các bạn vè nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói: biết kể tự nhiên, bằng lời của mình - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện, biết chú ý lắng nghe. II. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - HS: Sưu tầm một số truyện, bài viết về người có tài III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần, - 1 HS kể nêu ý nghĩa câu chuyện 3. Bài mới: GV: Ma Doãn Trưởng. 92 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc gợi ý (SGK) - Gợi ý cho HS khi kể chuyện - Gọi 1 số HS giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện đó kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã được nghe, được đọc ở đâu? * Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa: - Gọi HS đọc dàn ý bài kể chuyện ở bảng lớp - Yêu cầu HS kể trong nhóm - Gọi HS kể trước lớp: Kể, nói về ý nghĩa câu chuyện, đối thoại với các bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bình chọn HS kể hay, hấp dẫn. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Tuyên dương những em chăm chỉ, tích cực. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc gợi ý - Lắng nghe - 1 số HS nêu. - 1 HS đọc - Kể theo nhóm 4 - 1 số HS kể trước lớp, thực hiện các yêu cầu - Theo dõi, nhận xét, bình chọn. Thứ năm ngày 20 tháng 01 năm 2011 Toán Tiết 99: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần của một đoạn thẳng khác. - HS khá giỏi làm dược bài tập 4. 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng : - GV: - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng, lớp làm - Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số: ra nháp 5:9=. 5 7 14 ; 7 : 10 = ; 14 : 17 = ; 9 10 17. GV: Ma Doãn Trưởng. 9:7=. 93 Lop4.com. 9 7. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Đọc các số đo đại lượng - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp đọc thầm - Lắng nghe - Gọi HS đọc trước lớp - HS đọc - Nhận xét - HS đọc Bài 2: Viết các phân số - Theo dõi, nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Đọc cho cả lớp viết vào bảng con - Lắng nghe - Gọi HS viết trên bảng lớp - Làm vào bảng con - Nhận xét, chốt kết quả đúng: - 4 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét 1 6 18 72 ; ; ; 4 10 85 100 Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. - Thực hiện tương tự bài 2 8 14 32 0 1 8  ; 14  ; 32  ; 0  ; 1  1 1 1 1 1 *Bài 4: (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở - Lắng nghe - Chấm, chữa bài - Làm bài vào vở 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập 5. Luyện từ và câu Tiết 40: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ - Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ 2. Kĩ năng: - Hiểu một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Bảng ghi BT3 - HS: III. Hoạt động dạy - học: GV: Ma Doãn Trưởng. 94 Lop4.com. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật, chỉ rõ các câu Ai làm gì? trong đoạn viết. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: luyện tập, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều độ, du lịch, giải trí, nhảy cao, chơi bóng bàn... b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai... Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS trình bày bài - Nhận xét + Bóng bàn, bóng chuyền, cầu lông, ten- nit, nhảy xa, bắn súng, cờ tướng, cờ vua, cử tạ, đấu kiếm, đấu vật .... Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu tục ngữ - Tiến hành tương tự như bài 1 a) Khoẻ như (voi, trâu, hùm) b) Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc) Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? "Ăn được ngủ được là tiên Không ăn, không ngủ mất tiền thêm lo" - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc câu tục ngữ - Gợi ý cho HS: + Người không ăn, không ngủ được là người như thế nào? + Giải thích cho HS câu đầu tiên - Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại: Có sức khoẻ sung sướng chẳng kém GV: Ma Doãn Trưởng. 95 Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm bài theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Trình bày bài làm - Theo dõi, nhận xét. - Làm bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Lắng nghe, trả lời theo gợi ý. Lớp 4C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×