Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 29 - Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. . - TU ẦN 29 Thứ hai ngày tháng năm 20 TẬP ĐỌC:. Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ giợi tả. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc cả bài. - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc chú ý cách đọc: Những đám mây trắù¨ng sà xuống cửa kính ô tô /tạo nên cảm giác bồng bềnh , huyền ảo Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc bài , trao đổi và trả lời các câu hỏi ở SGK.. Hoạt động Học sinh - 3 hs lên bảng đọc, trả lời câu hỏi.. - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng.. - 3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu c ác c âu h ỏi ở SGK . + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với - HS đọc thầm,nêu . - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác - GV nhận xét ghi bảng . giả đối với cảnh đẹp đất nước. Đọc diễn cảm: - yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của + 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách bài. HS cả lớp theo dõi đọc - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - 2-3 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - 3 - 5 HS thi đọc diễn cảm . C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GDTT: Thấy được vẻ đẹp của Sa pa càng yêu - HS cả lớp . thiên nhiên Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. CHÍNH TẢ. Ai nghĩ ra chữ số 1,2,3,4,… I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Viết đúng tên riêng nước ngoài ,trình bày đúng bài văn . - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần đễ lẫn : tr/ch ; êt/êch. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ - Viết sẵn nội dung BT2 a . III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: - GV đọc bài viết. Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì ? Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. Nghe viết chính tả: GV đọc – HS nghe viết - GV đọc từng câu cho HS viết đọc mỗi câu 2 - 3 lượt . Đọc toàn bài lại 1 lần - GV chấm bài: . chấm 5-7 HS nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV lựa chọn phần a. Bài 2:lựa chọn a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Câu b / tiến hành như câu a . Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu - HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt , làm bài tập vào vở - GV dán phiếu đã viết nội dung truyện ; mời 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài GV và HS - Nhận xét chốt ý đúng . C. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm Ndung đoạn viết SGK. - HS nói nội dung mẫu chuyện - HS thảo luận tìm các từ khó. Báo cáo - HS viết bảng con. - HS gấp SGK , nghe viết chính tả vào vở. - HS soát lỗi. HS đổi vở mở sách dò bài.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận , ghép âm đầu tr/ch với vần hoặc êt/êch với âm đầu có thể để tạo tiếng có nghĩa ., sau đó mỗi em đặt 1 câu với tiếng tìm được . - HS ghép đọc lại và đặt câu với tiếng vừa tìm - HS đọc thầm – 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài -Trao đổi, thảo luận ghi vào phiếu - HS lên bảng thi làm - Lớp nhận xét chốt lời giải đúng .. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. TOÁN. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng : - Kiến thức: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Kĩ năng: Biết cách giải bài toán : “ Tìm hai số khi biét tổng và tỉ số cua hai số đó” - Thái độ: Rèn tính chính xác, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập – bảng con . III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: cho hs tự làm và chữa bài : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm vào vở - GV chữa bài nhận xét Bài 2- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào phiéu học tập Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm cách làm bài, nêu các bước giải . - GV HD HS nhìn sơ đồ phân tích và giải - GV nhận xét và cho điểm.. - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bài , 1 HS lên bảng –lớp làm vào vở 3 5 12 6 3 a) ; b) ;c) = 4 ; d) = . 4 7 3 8 4 Nhận xét : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số - HS thảo luận theo cặp –nêu kết quả ; lớp nhận xét Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ 1 nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ. 7 Số thứ nhất: Số thứ hai:. ? 1080 333. ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135. Bài 4 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945. - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài , Đáp số: Số thứ nhất: 135.Số thứ hai: 945. - Trao đổi nhóm và thực hành . Bài giải: - GV nhận xét và cho điểm. Ta có sơ đồ: ?m Chiều rộng: 125 m Chiều dài: 333 ?m Bài 5 : HS đọc bài tóan và tự giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) tương tự bài 4 GV nhận xét và cho Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5  2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) điểm Đáp số: Chiều rộng: 50 m C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét . - HS đọc bài , 1 HS lên bảng –lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. ĐẠO ĐỨC:. Tôn trọng luật giao thông ( t2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông. - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và hvi không tôn trọng luật giao thông. KNS: Tham gia giao thông đúng luật; phê phán. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày. * Đối với học sinh khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng nhau tôn trọng lật giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Một số biển báo giao thông. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên A. Liên hệ bài cũ. B. Bài mới. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. ( KN phê phán) -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. - GV điều khiển cuộc chơi. - GV cùng HS đánh giá kết quả. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42) ( KN phê phán) - GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: -GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. Kết luận chung : Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. C. Củng cố - Dặn dò: - Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu có điều kiện). -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Hoạt động Học sinh - HS tham gia trò chơi.. - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng cách đóng vai) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.. - HS lắng nghe.. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. Thứ ba ngày tháng năm 2012 THỂ DỤC. Môn thể thao tự chọn: Chuyền cầu bằng mu bàn chân- Nhảy dây I/ MỤC TIÊU - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân. - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và mới học . - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau . II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: mỗi HS 1 dây và dụng cụ để tập môn tự chọn . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A.Phần mở đầu: - GV nhận lớp, KTsĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.. B.Phần cơ bản : a)Môn tự chọn : - GV chọn một trong hai nội dung tự chọn có thể tập theo lớp hoặc theo tổ tập luyện -Đá cầu : + GV hoặc cán sự làm mẫu GV giải thích động tác.Cho 1 HS nhắc lại cách thực hiện động tác . - Ném bóng : - GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích, cho một HS thực hiện kĩ thuật động tác trên cơ sở đó GV phân tích đúng, sai để HS hiểu kĩ hơn về động tác trước khi tập. b/Nhảy dây: - GV có thể cho từng tổ thi theo sự điều khiển của tổ trưởng theo hàng ngang hoặc vòng tròn, khi có lệnh các em cùng bắt đầu nhảy, ai để vướng dây thì dừng lại, người để dây cuối cùng là vô địch của đợt đó hoặc vô địch lớp C.Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - Đi đều và hát - Một số động tác tĩnh : . - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ. - Lớp tập hợp,điểm số, khởi động. - Đứng tại cho Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân .. - Thực hành theo Y/c của GV.. - Thực hiện theo Y/c của GV.. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. LUYỆN TỪ & CÂU. Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm I. Mục tiêu: - Hiểu các từ thuộc chủ điểm Du lịch –Thám hiểm ( BT1,2). - Bước đầu hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ ở BT3. Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - Phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “du lịch trên sông. . II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to để HS các nhómlàm BT4 .. - Phiếu học tập . III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc thầm và nội dung suy nghĩ làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến bổ sung - GV Nhận xét chốt lời giải đúng . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài HS nối tiếp nhau đọc kết quả . - GV + HS cả lớp nhận xét . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung suy nghĩ , trả lời câu hỏi - HS làm bài . - Nhận xét và cho điểm HS Bài 4 : GV nêu yêu cầu gợi ý hs làm bài GV chia lớp thành các nhóm , phát giấy ghi nội dung Bt lên bảng mời hs làm bài – mời nhóm 1 đọc câu hỏi – nhóm 2 trả lời và ngược lại - lớp nhận xét chốt lại lời giải C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa được học và chuẩn bị bài sau.. - 3 hs lên bảng. - Lắng nghe.. - HS đọc thầm . - Hoạt động cá nhân .. - 3 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét b ổ sung phiếu trên bảng + 1 HS đọc yêu cầu + HS viết bài làm của mình + HS đọc kết quả - nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp thảo luận – phát biểu ý kiến - Nhận xét chốt ý đúng : - HS nêu kết quả bài làm HS khác nhận xét - HS lắng nghe - Lớp thảo luận – phát biểu ý kiến nhận xét chốt ý đúng - Vài Hs nêu kết quả bài làm – hs khác nhận xét - HS trả lời.. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. TOÁN. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Biết tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số - Kĩ năng: Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK . HS Bảng con , Phiếu học tập …. III/ Hoạt động dạy và học :. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : B . Bài mới : Bài toán 1 : Tìm hiểu yêu cầu đề bài Bài toán 2 : - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK ,HS giải GVnhận xét kết luận - Vậy muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta thực hiện như thế nào ? - Ta thực hiện theo các bước sau + Vẽ sơ đồ ;+Tìm hiệu số phần bằng nhau ;+Tìm giá trị một phần ;+Lần lượt tìm hai số. 2/ Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu . - GV hướng dẫn theo bài toán mẫu - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét.. - 2 HS làm bài . - HS quan sát sơ đồ – lắng nghe theo dõi. - HD giải theo các bước : Tìm hiệu số phần bằng nhau : 7 – 4 = 3 (phần ) Tìm giá trị một phần : 12 :3 =4(m) Tìm chiều rộng : 4 x7= 28 (m) Tìm chiều dài : 28 -12 =16(m) - 2 hs nêu. - Lắng nghe. - HS đọc đề toán.-2 HS lên bảng Bài giải: Ta có sơ đồ:. ?. 123. Số bé: Số lớn: ?. Bài 3*: - Yêu cầu đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV hướng dẫn - Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? - Yêu cầu HS làm bài. GV chữa bài, nhận xét.. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3  2 = 82. Số lớn là: 123 + 82 = 205. Đáp số: Số bé: 82. Số lớn: 205. - HS đọc đề toán. 1 HS lên bảng giải Bài giải: Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100. Ta có sơ đồ:. ? Số bé: Số lớn: ?. 100. Hiệu số phần bằng nhau là:9 - 5 = 4 (phần). Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. Số lớn là: 100 : 4  9 = 225. Số bé là: 225 - 100 = 125. Đáp số: Số lớn: 225.Số bé: 125.. C. Dặn dò :-Về nhà xem lại bài.. KỂ CHUYỆN. Đôi cánh của ngựa trắng I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại dược từng đoạn và kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện rõ ràng, đủ ý ( BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT2). - Rèn tính sáng tạo, mạnh dạng. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Tranh minh họa phóng to III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ. 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: GV kể chuyện : - GV kể lần 1 . GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa .kết hợp giải nghĩa từ khó Hướng dẫn hs kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện : + HS đọc yêu cầu củabài kể chuyện trong SGK . + kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của truyện Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm – trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK. GV giúp đỡ các em yếu. Hỏi : Vì sao ngựa trắng xin mẹ đi xa cùng đại bàng ? - Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa trắng điều gì ? - Câu chuyện có ý nghĩa gì ?. - 2 hs lê kể câu chuyện tuần trước.. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - GV nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS. C. Củng cố – dặn dò:. - Lắng nghe. - Lớp nghe . - HS chú ý . + HS đọc yêu cầu . + kể từng đoạn. + kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của truyện + HS kể chuyện theo nhóm.. + Vì nó mơ ước có được đôi cách giống như Đại Bàng. + Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn; làm cho 4 vó của Ngựa Trắng thực sự trở thành những cái + HS thi kể. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các + HS nhận xét bạn kể chuyện. bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. + Nghe.. Thứ tư ngày tháng năm 2012 TẬP ĐỌC. Trăng ơi… từ đâu đến ? I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu bài thơ : Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.( Học thuộc khổ thơ 3,4). - Bồi dưỡng tình cảm. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - 2 HS đọc bài “Đường đi Sa Pa”, trả lời câu hỏi 3 trong SGK.. B/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a) Luyện đọc:. - Một HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ (3 lượt) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc hai khổ thơ đầu. - Hỏi: Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so + Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá. sánh với những gì? + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng + Tác giả nghĩ trăng đến từ cách đồng xa xa, từ biển xanh? vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn hư mắt cá không bao giờ chớp mi. - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo. + Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn + Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc những ai? sân. + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với + Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào quê hương, đất nước như thế nào? về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. - Ba HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc và thể hiện biểu cảm. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn. “Trăng ơi ... từ đâu đến? ... Bạn nào đá lên trời” C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.. KHOA HỌC. Thực vật cần gì để sống I/ Mục tiêu: - Nêu dược những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật . - KNS: làm việc nhóm; quan sát, so sánh. - Những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường . II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 114 - 115 SGK III/ Hoạt động dạy- học:. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra tiết trước B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống ( KN làm việc nhóm ; KN quan sát) Cách tiến hành: - GV tổ chức và hướng dẫn + Thực vật cần gì để sống ? để biết được yêu cầu này người ta làmg thí nghiệm như bài hôm nay + GV chia lớp thành 4 nhóm , chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm . - GV yêu cầu HS đọc các mục Quan sát trang 114 để biết cách làm . - Làm việc theo nhóm – GV kiểm tra và giúp. - 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét. - HS chia 4 đội - HS đọc yêu cầu , các mục quan sát - Thảo luận nhóm – tiến hành thực hiện theo hướng dẫõn ở trang 114 SGK Viết nhãn và ghi vắn tắt điều kiện sống của cây đó . - Đại diện nhóm nêu công việc đã làm - GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. đỡ các nhóm Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm ( KN so sánh) Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời : Ghi vào phiếu -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: gọi HS đọc Mục bạn cần biết trang 115 SGK. Phiếu theo dõi thí nghiệm “ CÂY CẦN GÌ ĐỂ SỐNG “ Ngày bắt đầu …………….. Ngày Cây Cây Cây Cây Cây 1 2 3 5 - HS nêu kết luận SGK - HS lắng nghe . HS thảo luận- đại diện nhóm trình bày kết quả . - HS cả lớp bổ sung . - HS đọc kết luận SGK. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố kiến thức tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Kĩ năng: Giải được bài tóan : Tìm hai số khi biết hiệu và số của hai số đó(dạng. m với m >1 n. vàn >1 ). - Thái độ: Rèn tính sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. – Bảng con . III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: yêu cầu hs đọc bài . - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài tóan - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV chữa bài – nhận xét. - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc bài , 1 hs lên bảng Ta có sơ đồ: ? 85 Số bé: Số lớn: ?. Hiệu số phần bằng nhau là:8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5  3 = 51.. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. Số lớn là: 85 + 51 = 136. Đáp số: Số bé: 51.Số lớn: 136. Bài 2 HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên bảng - GV yêu cầu HS đọc đề bài làm bài, HS cả lớp làm bài vào . HS nêu kết quả tìm được . - HS nêu kết quả - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3*. Bài giải: - GV yêu cầu Hs đọc - yêu cầu Hs Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 thảo luận nhóm và làm bài 33 = 2 (bạn) - GV nhận xét và cho điểm. Số cây mỗi học sinh trồng là:10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là:5  35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 - 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây. 4B: 165 cây. C. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN. Luyện tập tóm tắt tin tức I. Mục tiêu: - Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin tóm tắt ( BT1,2 mục III). * Đối với học sinh khá giỏi: Biết tóm tắt cả hai bản tin ở bài tập 1. - Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bàng một vài câu ( BT3). KNS: Tìm và xử lí thông tin; ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm. - Rèn tính tìm tòi, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy khổ rộng HS viết tóm tắt BT 2,3. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài học trước – đọc tóm tắt BT2 ,3 - Nhận xét chung –ghi điểm . B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1-2 : ( KN ra quyết định) - Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu BT1-2 HS đọc thầm -Y/c HS theo dõiquan sát tranh BT1 , trao đổi và gợi ý cho HS muốm tóm tắt cần. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu . - Nhận xét. - 1HS đọc thành tiếng + HS cả lớp đọc thầm trao đổi– nhận xét + HS trình bày - GV nêu vài VD: Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. nắm thật chắc nội dung từng bản tin .Dặt tên cho tin em chọn để tóm tắt - HS viết vào vở kết quả trao đổi -1 HS viết vào giấy khổ rộng . + GV nhận xét lời giải đúng( dán lời giải lên bảng ) Bài 3: ( KN tìm và xử lí thông tin) Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu Hs đọc bản tin mang đến lớp đã sưu tầm được và tự tóm tắt bản tin - Trình bày số liệu , những từ ngữ nổi bật , gây ấn tượng . - GV phát phiếu để HS làm bài . - GV nhận xét bản tin ngắn gọn đủ ý nhất tuyên dương C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét chung về bài làm của HS - Dặn HS về nhà hoàn thành lại các BT và chuẩn bị bài sau.. - Tin a/ Khách sạn trên cây sồi Khách sạn treo - Tin b/ Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân Súc vật theo chủ đi du lịch nghỉ ở đâu Khách sạn chon súc vật - HS đọc và thảo luận theo nhóm đôi và trình bày vào giấy do GV phát - 2 - 3 HS trình bày . - Lớp bổ sung , nhận xét .. Kĩ THUẬT. Lắp xe nôi I/ Mục tiêu - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. -Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Đối với học sinh khéo tay: Lắp được xe nôi theo mãu, xe lăp tương đối chắc Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu cái đu lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III/ Hoạt động dạy- học:. Hoạt động Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động Học sinh - Mang dụng cụ ra để trước mặt co GV kiểm tra.. - Kiểm tra dụng cụ của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Lắp xe nôi.. - HS quan sát.. 2. Nội dung chính. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. nhận xét mẫu. - GV đưa cái đu lắp sẵn và hdẫn HS quan sát từng - HS nêu bộ phận. - Y/c HS nêu các bộ phận của xe nôi. - GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế.. - HS quan sát. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỉ thuật. - HS chọn - GV hướng dẫn lắp xe nôi theo quy trình trong - HS lên lắp. SGK. - HS tháo a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết. b/ Lắp từng bộ phận. c/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết.. C. Nhận xét dăn dò. -HS lắng nghe.. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau.. Thứ năm ngày tháng năm 2012 THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: NHẢY DÂY. I/ MỤC TIÊU - Ôn một số nội dung của môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích . -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: mỗi HS 1 dây và dụng cụ để tập môn tự chọn III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Hoạt động Giáo viên A.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, KT sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại cho Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân . -Ôn một số động tác khởi động các động tác, tay,chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung . - Kiểm tra Thi nhảy dây: lần đầu thi thử ,. Hoạt động Học sinh - Lớp tập hợp,điểm số, khởi động. - Đứng tại cho Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân .. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. lần hai thi chính thức . B.Phần cơ bản : - Thực hành theo Y/c của GV. a)Môn tự chọn : - GV chọn một trong hai nội dung tự chọn có thể tập theo lớp hoặc theo tổ tập luyện .b/Nhảy dây: -GV có thể cho từng tổ thi theo sự điều khiển của tổ trưởng theo hàng ngang hoặc vòng tròn, khi có lệnh các em cùng bắt đầu nhảy, ai để vướng dây thì dừng lại, người để dây cuối cùng là vô địch của đợt đó hoặc vô - Thực hiện theo Y/c của GV. địch lớp C.Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - Đi đều và hát - Một số động tác tĩnh : . -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.VN tập đá cầu bằng đùi. LỊCH SỬ. Quang Trung đại phá quân Thanh ( 1789) I. Mục tiêu : - Dựa vào lược đồ thuật lại sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. - Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn . - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn . II.Chuẩn bị : - Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) . III.Hoạt động trên lớp :. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. LUYỆN TỪ & CÂU. Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu , đề nghị lịch sự . - Bước đầu biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự ( BT1,2 mục 3) ; Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự ( Bt3); Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống cho trước ( Bt4). KNS: Giao tiếp; thương lượng; đặt mục tiêu. - Rèn thái độ lịch sự, biết bày tỏ ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to để ghi lời giải BT2 - 3 ( phần nhận xét ) .. III. Hoạt động trên lớp: Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - GV mời 1 HS làm lại BT 2 , 3 ; 1 HS làm lại BT4 tiết trước . - GV nhận xét – ghi điểm . 2. Bài mới: Phần nhận xét ( KN giao tiếp) - Gọi 4 đọc nối tiếp nhau các BT1,2,3,4,HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1và nội dung- suy nghĩ trả lời các câu hỏi 2,3,4 - Gọi HS phát biểu ý kiến bổ sung - GV Nhận xét chốt lời giải đúng . c/ Phần ghi nhớ : Hai ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS HTL nôi dung cần ghi nhớ . d/ phần luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngư õđiệu suy nghĩ làm bài HS nối tiếp nhau đọc kết quả . - Gọi HS khác nhận xét - HS cả lớp nhận xét HS viết vào vở bài tập đã làm . Bài tập 2 : (tương tự bài tập 1 ) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầuvà nội dung , mời 4 hs tiếp nối đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu - HS làm bài . Nhận xét và cho điểm HS Bài 4 :(KN: thương lượng) GV nêu yêu cầu gợi ý HS làm bài - HS làm trên phiếu dán kết quả lên bảng . - GV + lớp nhận xét chốt lại lời giải C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS lên bảng làm bài –lớp nhận xét. - HS đọc nối tiếp các BT HS đọc thầm BT1 - 3 HS thực hiện theo yêu cầu Nhận xét bổ sung phiếu trên bảng . - 2- 3 HS đọc ghi nhớ SGK. +1 HS đọc yêu cầu hoạt động cá nhân . +HS viết bài làm của mình + HS đọc kết quả - nhận xét +Cách b và c . Lời giải : cách b,c,d là những cách nói lịch sự – 4 HS đọc tiếp nối theo yêu cầu của GV ,trả lời - HS nêu kết quả bài làm -HS lắng nghe - Lớp thảo luận phát biểu ý kiến nhận xét chốt ý đúng - Vài HS nêu kết quả bài làm . - HS khác nhận xét. TOÁN. Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng : Giải bài tóan : Tìm hai số khi biết hiệu và số của hai số đó(dạng. m với m >1 và n >1 n. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập – bảng con . III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: yêu cầu hs đọc bài . - GV yêu cầu hs nêu các bước giải bài tóan - GV yêu cầu HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bài , 1 HS lên bảng Bài giải: Ta có sơ đồ:. ? Số thứ nhất: Số thứ hai: ?. 30. Hiệu số phần bằng nhau là:3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15. Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45. Đáp số: Số thứ nhất: 45.Số thứ hai: 15.. - GV chữa bài – nhận xét Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc - HS đọc bài,1 HS lên bảng làm bài, Bài giải: HS làm vào phiếu Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai nên HS nêu kết quả tìm được . 1 - GV nhận xét và cho điểm HS. số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: 5 ? 60 Số thứ nhất: Số thứ hai: ?. Bài 3.- GV yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4.- GV yêu cầu HS đặt 1 đề tóan – GV chọn vài bài - Trao đổi nhóm và thực hành làm vào vở . - GV nhận xét và cho điểm. C. Củng cố- Dặn dò:. Hiệu số phần bằng nhau là:5 - 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15. Số thứ hai là: 60 + 15 = 75. Đáp số: Số thứ nhất: 15.Số thứ hai: 75.. - HS thảo luận nhóm nêu kết quả ; lớp nhận xét -1 HS đặt đề tóan . - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó HS lên bảng làm bài, HS cả lớp thực hành vào vở - Nhận xét .. Thứ sáu ngày. tháng KHOA HỌC. năm 20. Nhu cầu nước của thực vật I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của tvật có nhu cầu về nước khác nhau. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. - Tr/bày nhu cầu về nước của tvật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. - KNS: hợp tác; trình bày. - Biết tầm quan trọng của nước, tiết kiệm nước… II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 116-117 SGK - Phiếu học tập. Sưu tầm tranh ảnh III/ Hoạt động dạy- học:. Hoạt động Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: - HS nêu cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , chất khoáng , không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật- nhận xét B. Dạy bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau ( KN hợp tác) - GV tổ chức và hướng dẫn theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh ( quan sát tranh SGK ) + GV chia lớp thành nhóm nhỏ , ghi lại nhu câu về nước của những cây đó - Làm việc theo nhóm – GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt ( KN trình bày) - GV tổ chức cho HS quan sát các hình trang 117 SGK trả lời câu hỏi : + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào ? + Cây ăn quả cần được tưới nước đầy đủ vào giai đoạn nào ? - Gọi 2 đến 3 HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.GV nêu một vài ví dụ minh họa Kết luận: gọi HS đọc Mục bạn cần biết trang 117 SGK C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét. - HS chia nhóm - Thảo luận nhóm – tiến hành thực hiện theo hướng dẫõn của GV - GV hướng dẫn HS làm phiếu để nêu nhu cầu về nước của từng loài – Phân loại cây theo nhóm: Nhóm sống trên cạn ; nhóm cây sống dưới nứơc; cây sống trên cạn ưa ẩm ướt ; cây sống cả trên cạn và dưới nước . - HS lắng nghe . HS thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả . - HS nêu kết luận SGK. + Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy + Lúa chín + Quả chín - HS khác bổ sung – Nêu ví dụ. - HS đọc kết luận SGK. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng : Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. -Giải bài tóan : Tìm hai số khi biết hiệu và số của hai số đó và Tìøm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số . II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập – bảng con . III.Hoạt động trên lớp:. Hoạt động Giáo viên A. Kiểm tra bai cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: yêu cầu hs đọc bài . - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài tóan HD vẽ sơ đồ và tiến hành giải bài tóan . - GV chữa bài nhận xét Bài 2. GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào phiếu học tập. - HS nêu kết quả tìm được .. Hoạt động Học sinh - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bài , 1 HS lên bảng lớp làm vào giấy nháp - Báo cáo kết quả - Nhận xét . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng. 1 số thứ nhất. Ta có sơ đồ: 10. Số thứ hai: Số thứ nhất:. ?. 738 ?. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82. Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820. Đáp số: Số thứ nhất: 820.Số thứ hai: 82.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề tóan Trao đổi nhóm và thực hành làm vào vở . - GV nhận xét và cho điểm.. - lớp nhận xét - Hs tự làm vào vở. - 1 HS đặt đề tóan . - Nhận xét . Bài giải:. Nhà An. Hiệu sách. ? m Trường học. 840 m Tổng số phần bằng nhau là:3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8  3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m. Đoạn đường sau: 525 m.. C.Củng cố- Dặn dò: TẬP LÀM VĂN. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu Học số 2 Vinh Thanh. Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài; thân bài; kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK; tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà (chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...) GV và HS sưu tầm. - Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi (BT phần Luyện tập). III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2-3 HS đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong (BT 3, tiết trước). B/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Phần Nhận xét:. - GV nhận xét, chốt lại. - Bài văn có 3 phần, 4 đoạn: + Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài (đoạn 2): Tả hình dáng con mèo. (đoạn 3): Tả hoạt động, thói quen của con mèo. 3- Phần Ghi nhớ: 4- Phần Luyện tập: - GV kiểm tra HS chuẩn bị cho bài tập, treo lên bảng lớp tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà; nhắc HS: + Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặt biệt. + Dàn ý cần cụ thể, chi tiết. - GV phát giấy riêng cho vài HS. - GV nhận xét. - Chọn 1,2 dàn ý tốt viết trên giấy khổ rộng, dán lên bảng lớp. C/ Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của HS - Hai, ba HS đọc. - Một HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu “Con mèo Hung”, suy nghĩ, phân đoạn bài văn; xác định nội dung chính của mỗi đoạn, nêu nhận xét về cấu tạo của mỗi bài. - HS phát biểu ý kiến.. - Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài.. - HS lập dàn ý cho bài văn. - HS đọc dàn ý của mình. - Cả lớp tham khảo, rút kinh nghiệm.. Giáo viên : VÕ ỔI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×