Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
Ngày soạn:19/9/2010
ơ
Tiết 9-Bài 10 : Cấu tạo miền hút
của rễ
ơ
I - Mục tiêu bài học
* Kiến thức : HS hiẻu đợc cấu tạo & chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát nhận xét thấy đợc các đặc điểm cấu tạo của các bộ phận
phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng có liên quan đến
rễ cây.
*Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh , mẫu.
*Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II - Ph ơng tiện dạy học
- GV: Tranh phóng to: H10.1, H10.2, H7.4 SGK
Miếng bìa ghi sẵn cấu tạo, chức năng miền hút của rễ
- HS : Ôn lại tiết 9.
III - Tiến trình bài học
1 - Tổ chức:
6b:.............................................
ơ
2- Kiểm tra bài cũ:
? Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? Miền nào là quan trọng
nhất?
3- Bài mới.
* MB: Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhng vì sao miền hút
lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nớc
và muối khoáng hoà tan trong đất nh thế nào?
** Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
+ MT: Thấy đợc cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ & trụ giữa.
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
- GV treo tranh phóng to H10.1 & H10.2
--> Giới thiệu.
? Miền hút của rễ gồm mấy phàn? Đó là
những phần nào?
- GV ghi sơ đồ lên bảng
- GV y/c HS n.cứu SGK ( 32 )
? Vì sao mỗi lông hút là một tế bào?
- GV nhận xét và cho điểm HS trả lời
đúng.
=> Rút ra kết luận.
- HS theo dõi tranh tren bảng ghi nhớ đợc 2
phần vỏ và trụ giữa.
- HS xem chú thíchH10.1 --> Ghi nhớ các
bộ phận của phần vỏ & trụ giữa.
- 1, 2 HS nhắc lại cấu tạo phần vỏ & trụ
giữa--> HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng đièn vào sơ đồ.
- HS đọc nội dung cột 2 của bảng.
*Kết luận:
+ Vì TB lông hút có: vách TB, nhân,
màng TB, không bào.
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
** Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút
+ MT: Thấy đợc từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng.
- GV y/c HS n.cứu bảng " Cấu tạo và
chức năng của miền hút " --> Quan sát
H7.4
? Cấu toạ của miền hút phù hợp với chức
năng thể hiện nh thế nào?
? Lông hút có tồn tại mãi ko?
? Tìm sự khác nhau giữa TBTV với TB
lông hút?
( TB lông hút có không bào lớn kéo dài
để tìm nguồn T/ă )
? trên thực tế bộ rễ thờng ăn sâu , lan
rộng, nhiều rễ. Hãy giải thích?
- HS đọc cột 3 trong bảng --> Quan sát
H10.1 -> ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi
+ Không tồn tại mãi, già sẽ rụng
+ TB lông hút không có diệp lục.
Kết luận: ( SGK )
4 - Củng cố - Đánh giá.
Học sinh đọc kết luận SGK
? Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút ko? Vì sao?
5- H ớng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết "
- Chuẩn bị bài sau nh SGK
Ngày soạn:20/9/2010
Tiết 10-Bài11 :Sự hút nớc và muối
khoáng
của rễ
I - Mục tiêu bài học
* Kiến thức : HS biếy quan sát , n.cứu thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc &
một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định đợc con đờng rễ hút nớc & muối khoáng hoà tan.
- Hiểu đợc nhu cầu nớc và MK của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu củaSGK
đề ra.
*Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thao tác bớc tiến hành TN. Biết vận dụng kiến thức đã
học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong tự nhiên.
* Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II - Ph ơng tiện dạy học .
- GV: Tranh H11.1; H11.2
- HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà.
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
III - Tiến trình bài học
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ.
-HS1: Nêu cấu tạo , chức năng miền hút của rễ?
- HS2: Làm bài tập trắc nghiệm.
3 - Bài mới.
* MB: ( SGK )
** Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nớc của cây
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* TN 1:
- GV y/c HS n.cú SGK -> Thực hiện lệnh .-
GV bao quát lớp , nhắc nhở các nhóm , h-
ớng dẫn đọng viên nhóm học yếu.
- GV thông báo đáp án ( nếu cần )
* TN 2:
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả cân rau ở
nhà
- GV y/c HS n.cứu SGK
=> ? Cây cần nớc nh thế nào?
-HS đọc TN SGK : chú ý tới điều kiện thí
nghiệm, tiến hành thí nghiệm -> Thảo
luận nhóm, thống nhất ý kiến- Các nhóm
báo cáo kết quả TN ở nhà.-> Nhận xét
chung về khối lợng rau quả khi bị phơi
khô.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung
* Kết luận: Nớc rất cần cho cây, nhng
cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng
loại cây, các giai đoạn sống, các bộ
phận khác nhau của cây.
** Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
* TN 3:
- GV treo tranh H11.1 -> Cho HS đọc TN3
SGK
- GV hớng dẫn HS thiết kế TN theo nhóm,
TN gồm các bớc:
-Mục đích TN - Đối tợng TN - Tiến hành (
điều kiện , kết quả )
- GV nhận xét bổ sung cho các nhóm.
- GV y/c HS n.cứu thôngtin SGK -> Thực
hiện lệnh SGK.
- HS n.cứu SGK kết hợp quan sát tranh và
bảng số liệu SGK -> Trả lời câu hỏi sau
TN
+ Mục đích TN : Xem nhu cầu muối đạm
của cây.
- HS thiết kế TN theo nhóm dới sự hớng
dẫn của GV.
- 1,2 nhóm trình bày TN
- HS n.cứu thông tin SGK -> Trả lời câu
hỏi lệnh 2.
*Kết luận: + Rễ cây chỉ hấp thụ muối
khoáng hoà tan trong đất.
+ cây cần 3 loại muối
khoáng chính là: đạm, lân, kali.
4- Củng cố - Đánh giá
Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nớc và muối khoáng?
5 - H ớng dẫn về nhà.
- Đọc mục " Em có biết ".
- Học bài theo câu hỏi SGK.
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
Ngày soạn:25/9/2010
Tiết 11Bài11: Sự hút nớc và muối
khoáng
của rễ (tiếp)
I - Mục tiêu bài học
* Kiến thức : Xác định đợc con đờng hút nớc & muối khoáng hoà tan.
- Hiểu đợc nhu cầu nớc & muối khóng của cây phụ thuộc vào những ĐK nào?
*Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc
đầu giải thích một số hiện tợng trong thiên nhiên.
* Thái độ :Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II - Ph ơng tiện dạy học
- GV: Tranh H11.2
- HS: Kiến thức bài cấu tạo miền hút của rễ.
III - Tiến trình bài học
1- Tổ chức:
2- Kiểm tr bài cũ
1: Nêu vai trò của nớc & muối khoáng đối với cây?
2: Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nớc và muối khoáng?
3 - Bài mới
* MB: ( y/c HS nhắc lại kết luận chung của bài trớc )
** Hoạt động 1: Tìm hiểu con đ ờng rễ cây hú n ớc và muối khoáng.
* MT: Thấy đợc cây hút nớc và muối khoáng nhờ lông hút.
Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Làm
bài tập trang 37.
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK& quan
sát H11.2
- GV ghi bài tập lên bảng
- GV nhận xét bài tập & sửa
- GV chỉ lại trên tranh để HS quan sát
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Hỏi:
?Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm
vụ hút nớc & mk hoà tan?
? Tại sao sự hút nớc & mk của rễ ko tách
rời nhau?
- HS quan sát hình , chú ý đờng đi của mũi
tên & đọc phần chú thích.
- HS chọn từ điền vào chõ trống .
- 1 HS lên chữa bài tập trên bảng -> Lớp
theo dõi nhận xét.
+ Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút
nớc và mk hoà tan.
+ Vì rễ cây chỉ hút đợc mk hoà tan.
* Kết luận: Rễ cây hút nớc và muối
khoáng hoà tan nhờ lông hút.
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
** Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh h ởng đến sự hút n ớc &
muối khoáng của cây.
* MT: Biết đợc những đk : Đất, khí hậu. Thời tiết ảnh hởng đến hút nớc & mk.
GV y/c HS n.cứu SGK -> Hỏi:
+ Đất trồng đã ảnh hởng nh thế nào tới sự
hút nớc & mk của rễ? VD cụ thể?
+ Em cho biết địa phơng em có đất trồng
thuộc loại nào ?
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Hỏi:
? khí hậu ảnh hởng nh thế nào đén sự hút
nớc & mk của cây?
VD: Khi nhiệt độ xuống tới 0 độ nớc
đóng băng, mk không hoà tan, rễ cây
không hút đợc.
- GV y/c HS thực hiện lệnh SGK.
a- Các loại đất trồng khác nhau.
- HS n.cứu SGK -> thảo luận .
+ Đất đá ong: nớc & mk trong đất ít ->
sự hút của rễ khó khăn.
+ Đất phù sa: Nớc & mk nhiều -> Sự
hút của rễ thuận lợi.
b- Thời tiết khí hậu
- HS n.cứu thông tin -> Thảo luận:
+ Khi bị ngập lâu ngày hoặc nớc đóng
băng sự hút nớc & mk bị ngừng hoặc
mất.
* Kết luận: Đất trồng , thời tiết , khí
hậu ảnh hởng tới sự hút nớc & mk
của cây.
4- Củng cố- Đánh giá
- Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hấp thụ nớc & mk?
- Vì sao cần bón đủ phân , đúng loại, đúng lúc?
- Tại sao khi trời nóng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nớc cho cây?
- Cày , cuốc, xới đất có lợi gì?
5 - H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây trầm gửi, dây
tơ hồng, tranh các loại cây bụt mọc, cây mắm....
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:26/9/2010
Tiết 12-Bài 12: Thực hành: Quan sát sự
biến dạng của rễ
I - Mục tiêu bài học
* Kiến thức : HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng, hiểu đợc đặc điểm từng loại rễ
biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng đợc một số loại rễ biến dạng đơn giản thờng gặp.
- HS giải thích đợc vì saophải thu hoặch các cây có rễ củ trớc khi cây ra hoa.
* Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
* Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
II - Ph ơng tiện dạy học
- GV: Bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng, tranh một số loại rễ biến dạng
- HS: Mỗi nhóm cbị: củ sắn , củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, bụt mọc.
III - Tiến trình bài học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
1: Chỉ trên tranh con đờng hấp thụ nớc & mk hoà tan từ đất vào cây?
2: Vì sao rễ cây thờng ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con?
3 - Bài mới
* MB: ( SGK )
** Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng
* MT: Thấy đợc các hình thái của rễ biến dạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS đặt mẫu lên bàn quan sát ->
Phân chia rễ thành các nhóm.
-GV đa thông tin: Cây bần, cây mắm,bụt
mọc sống ở nơi ngập mặn, gần ao hồ.
- GV y/c HS hoàn thành cột 1 bảng 40
- GV nhận xét
? Có mấy laọi rễ biến dạng ? Đó là những
loại nào?
- HS quan sát , hoạt động theo nhóm.
- HS dựa vào hình thái màu sắc, cách mọc
để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ.
- 1, 2 nhóm trình bày kết quả phân laọi của
nhốm mình.
- HS hoàn thành cột 1 trong bảng.
- 1, 2 HS đọc kết quả của mình -> HS khác
bổ sung.
*Kết luận: Có 4 loại rễ biến dạng là:
- Rễ củ
- Rễ móc
- Rễ thở
- Giác mút
** Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của rễ biến dạng
+ MT: Thấy đợc chức năng của rễ biến dạng
- GV y/c HS dựa vào đặc điểm của rễ biến
dạng -> Hoàn thành bảng 40 cột 5
- GV y/c HS chữa -> Nhận xét
- GV đa ra bảng chuẩn.
? Chức năng của rễ biến dạng đối với cây
là gì?
?Tại sao những cây có rễ củ phải thu
hoạch trớc khi cây ra hoa tạo quả?
- HS trao đổi nhóm -> Hoàn thành nọi
dung bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
- HS làm bài tập SGK.
+ Khi cây ra hoa tạo quả các chất dinh
dỡng ở củ sẽ chuyển lên nuôi hoa, quả
->củ không còn chất dinh dỡng, sẽ bị sơ.
4- Củng cố - Đánh giá
- GV y/c HS làm bài tập SGK- ( 42 )
5- H ớng dẫn về nhà
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Mỗi nhóm cbị : cành dâm bụt, cành hoa hồng, ngọn bí đỏ.
Ngày soạn: 2 7 /09 / 2010
Tiết 13: Ôn Tập
A : Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
Hs ôn về cấu tao, cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi
Cấu tạo tế bào thực vật, sự lớn lên và phân chia của tế bào
Các loại rễ và miền hút của rễ
2Kỹ năng:
Phân tích tổng hợp kiến thức, t duy lô gíc
3 Thái độ:
Nghiêm túc khoa học , yêu thích môn học
Trọng tâm: tế bào thực vật, sự lớn lên và phân chia của tế bào
B Chuẩn bị:
GV kẻ sẵn bảng các câu hỏi ôn tập
Hs Trả lời câu hỏi ôn tập chơng
C Hoạt động dạy và học
I : ổn định tổ chức
II : Kiểm tra
III : Ôn tập
Hoạt động 1: Ôn tập về
tế bào thực vật.
Gv nêu câu hỏi sau đó
gọi hs lần lợt trả lời
Gv gọi các nhóm nhận
xét
Và chốt lại cho hoàn
chỉnh
C1: Nêu cấu tạo cách
quan sát 1 vật bằng
kính lúp
C2: Nêu cấu tạo cách
quan sát 1 vật bằng
kính hiển vi
C3: sự lớn lên và phân
chia cử tế bào ntn?
Gv củng cố lại nội dung
cơ bản của chơng.
Hoạt động 2: ôn tập về
rễ
Gv nêu câu hỏi ôn tập
Học sinh thảo luận nhóm
để tìm ra câu trả lời
Cử đại diện trả lời
Các nhóm khác theo dõi
và nhận xét
1: Ôn tập về tế bào thực vật.
Học sinh lần lợt trả lời câu hỏi
theo sự chỉ đạo của gv.
C1: (sgk trang 17)
C2 : (sgk trang 18)
C3: (sgk trang 28)
2: ôn tập về rễ
C1:(sgk trang 29)
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
sau đó gọi nhs trả lời
C1: có máy lọi rễ, kể
tên và nêu khái niệm,
lấy ví dụ?
C2: nêu các miền của rễ
và chức năng chính của
từng miền?
C3: nêu cấu tạo và chức
năng miền hút của rễ?
C4: nêu vai trò nớc và
muối khoáng đối với
cây?
Học sinh thảo luận nhóm
để tìm ra câu trả lời
Cử đại diện trả lời
Các nhóm khác theo dõi
và nhận xét
C2 :(sgk trang 30)
C3 :(sgk trang 32)
C4 :(sgk trang 36)
IV : củng cố:
Gv nêu hệ thống lại nd kiến thức cơ bản vừa ôn tập
V : dặn dò:
Ôn tập kỹ nội dung chơng 1 và chơng 2
Chuẩn bị cho tiết sau
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Ngày soạn:27/9/2010
Chơng III: Thân
Tiết 14-Bài 13 : Cấu tạo ngoài của
thân
I - Mục tiêu bài học:
* Kiến thức : Nêu đợc các bộ phận của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọ,
chồi nách.
- Phân biệt đợc 2 loại chồi chồi nách, chồi lá và chồi hoa.
- Nhận biết và phân biệt đợc các loại thân: Thân đứng- Thân leo- Thân bò.
*Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
* Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II- Ph ơng tiện dạy học
- GV: Tranh H13.1; H13.2; H13.3
Ngọn bí đỏ, ngồng cải,bảng phân loại thân cây.
- HS: Cành hoa hồng, râm bụt, rau đay....
III - Tiến trình bài học
1- Tổ chức:
6a:.
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
6b:..
2 - Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Kể tên những loại rễ biến dạng & chức năng của chúng.
- HS2: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trớc khi cây ra hoa?
3- Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân
* MT: Xác địng đợc thân gồm : chồi ngọ , chồi nách.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn - > Quan
sát -> Trao đổi nhóm -> Hỏi:
? Thân mang những bộ phận nào?
? Nêu những điểm giống nhau của thân và
cành?
? Vị trí của chồi ngọn trên thân & cành?
? Vị trí của chồi nách?
? Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào
của cây?
- GV nhấn mạnh: Chồi nách gồm chồi hoa
& chồi lá.
- GV y/c HS xác định chồi lá, chồi hoa trên
ngộn bí đỏ, cành hoa hồng.
- GV y/c HS tách chồi lá& chồi hoa.
? Những vảy nhỏ tách ra đợc là những bộ
phận nào của chồi hoa & chồi lá?
- GV cho HS quan sát H13.2
? Tìm sự giống nhau & khác nhau giữa
chồi hoa & chồi lá về cấu tạo?
? Chồi hoa & chồi lá sẽ phát triển thành bộ
phận nào của cây?
a- Xác định bộ phận ngoài của thân
- HS đặt mẫu vật lên bàn -> Quan sát.
-> Thảo luận nhóm -> Trả lời câu hỏi.
- HS mang cành của mình đã quan sát
lên trớc lớp chỉ các bộ phận của thân
-> HS khác bổ sung.
+ Thân gồm: - Chồi ngọn
- Chồi nách
b- Cấu tạo chồi hoa & chồi lá.
- HS xác định các vảy nhỏ là mầm lá.
+ giống: Có mầm lá bao bọc.
+ Khác: Chồi lá có mô phân sinh ngọn,
chồi hoa có mầm hoa.
+ Chồi lá--> cành mang lá
+chồi hoa --> cành mang hoa.
* Hoạt động 2 : Phân biệt các loại thân.
* MT: Biết cách phân biệt các loại thân theo vị trí của thân trên mặt đất, theo độ cứng
mềm của thân.
- GV treo tranh H13.3 -> Hs quan sát->
Thảo luận nhóm.
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK
- GV treo bảng phụ SGK.
- GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia:
- Vị trí thân trên mặt đất
- Độ cứng mềm của thân
- Sự phân cành
- Thân tự đứng hay leo bám
- HS quan sát tranh-> chia nhóm.
- HS thảo luận nhóm-> Hoàn thành bảng
SGK
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng->
Nhóm khác bổ sung
* Kết luận: Có 3 loại thân: Thân đứng
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
- GV chữa bảng.
? Có mấy loại thân ? Cho ví dụ?
Thân leo
Thân bò
4- Củng cố- Đánh giá.
- HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 45
5- H ớng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK
- Các nhóm chuẩn bị thí nghiệm & ghi lại nh bài 14.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:1/10/2010
Tiết 15Bài 14 Thân dài ra do
đâu I - Mục tiêu bài học.
* Kiến thức : Qua TN HS phát hiện thân dài ra do phần ngọn.
- Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn , tỉa cành để giải thích một số hiện
tợng trong sản xuất.
* Kí năng : Rèn kĩ năng tiến hành TN quan sát, so sánh.
* Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích TV, bảo vệ TV.
II- Ph ơng tiện dạy học .
- GV: Tranh phóng to H14.1, H13.1
- HS :Báo cáo kết quả TN.
III - Tiến trình bài học.
1- Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thân cây gồm những bộ phận nào? Chồi lá & chồi hoa khác nhau ở
điểm nào?
- HS2: Làm bài tập trắc nghiệm
3- Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS báo cáo kết quả TN
- GV ghi nhanh kết quả lên bảng.
- GV cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi
SGK.
-GV gọi 1, 2 nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung.
+ Khi bấm ngọn cây ko cao đợc, chất dinh
dỡng tập chung cho chồi lá, chồi hoa phát
triển.
+ Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- Thảo luận nhóm -> Đa ra nhận xét.
* Kết luận: Thân dài ra do sự phân
chia TB mô phân sinh ngọn.( Thân dài
ra do phần ngọn)
10
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
gỗ, sợi mà ko bấm ngọn vì cần thân, sợi dài.
? Rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Giải thích những hiện t ợng thực tế.
- GV y/c HS hoạt động theo nhóm.
? Những loại cây nào thờng bấm ngọn?
? Những loại cây nào thờng tỉa cành?
? Hiện tợng cắt thân cây rau ngót ở đầu giờ
nhằm mục đích gì?
=> Kết luận?
Gv : Giáo dục ý thức cho học sinh bảo vệ
tính toàn vẹn của cây, hạn chế việc lam vô ý
thức bẻ cành cây làm gẫy cây hoạc bóc vỏ
cây
- Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi SGK.
- Y/c đa ra đợc:
= Đậu, bông, cà phe là cây lấy quả -> càn
nhiều cành nên ngời ta ngắt ngọn
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Kết luận:
- Bấm ngọn cây lấy quả, hạt, thân
để ăn ( ngọn)
- Tỉa cành cây lấy gỗ, lấy sợi.
4 - Củng cố- Đánh giá.
1, Cây dài ra do bộ phận nào?
2, Tại sao cây lấy gỗ ngời ta thờng tỉa cành?
5 - H ớng dẫn về nhà.
- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập SGK trang 47
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Ngày soạn:5/10/2010
ơ
Tiết 16-Bài:15 Cấu tạo trong của thân non
ơ
I - Mục tiêu bài học.
* Kiến thức : Nêu đợc đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo
trong củ miền hút của rễ.
- Nêu đợc đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.
* Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
* Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ cây.
II - Ph ơng tiện dạy học .
- GV: Tranh H15.1; H10.1
Bảng phụ: Cấu tạo trong của thân non.
- HS: Kẻ bảng cấu tạo trong & chức năng của thân non
Ôn lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ.
III - Tiến trình bài học.
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Trình bày TN để biết cây dài ra do bộ phận nào?
- HS2: làm bài tập trắc nghiệm.
11
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
3- Bài mới.
* MB: Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân & ngọn cành. Thân non thờng
có màu xanh lục. Vậy thân non có cấu tạo nh thế nào?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong và chức năng của thân non.
Hoạt động của GV HOạt động của HS
- GV y/c HS quan sát H15.1 -> Dùng dao lam
cắt một đoạn ngọn cây -> quan sát.
? cấu tạo trong của thân non gồm mấy phần?
Đó là những phần nào?
- GV y/c 1, 2 HS xác định phần vỏ và trụ giữa
trên mẫu vật.
- 1, 2 HS xác định trên tranh.
- GV y/c HS quan sát phần vỏ trên tranh H15.1
? So sánh màu sắc của phần vỏ & trụ giữa?
? Vỏ của thân non có những bộ phận nào?
Chúng có đặc điểm gì?
? Vì sao biểu bò là một lớp TB trong suốt?
- GV y/c HS quan sát phần trụ giữa.
? Trụ giữa gồm những bộ phận nào? Nêu đặc
điểm?
- GV y/c HS chỉ trên tranh.
? Mạch rây, mạch gỗ, ruột có chức năng gì?
- HS quan sát H15.1
- HS cắt ngang ngọn cây -> Xác
định phần vỏ & trụ giữa.
- Một vài HS xác định các phần
trên mẫu vật & trên tranh.
+ Phầnvỏ có màu xanh lục
+ Phần vỏ gồm: Biểu bì & thịt vỏ.
+ Để TB có diệp lục phần thịt vỏ
làm nhiệm vụ quang hợp.
-Thực tế thân trởng thành lớp biểu
bì rát dày.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: ( Bảng dới )
Các bộ phận Cấu tạo Chức năng
Vỏ: - Biểu bì
- Thịt vỏ
- Là một lớp Tb trong suốt, xếp
sát nhau.
- Gồm một lớp TB lớn hơn, một số
TB chứa diệp lục.
- che chở, bảo vệ
các phần bên trong.
- Chứa chất dự trữ
& quang hợp.
Trụ giữa:-Một vòng
bó mạch
- Ruột:
- Mạch rây: Gồm những TB sống,
vách mỏng.
+ Mạch gỗ: Gồm những TB có
vách hoá gỗ dày, ko có chất TB.
- Gồm những TB có vách mỏng.
- Vận chuyển chất
hữu cơ.
+ Vạn chuyển nớc
& muối khoáng.
- Chứa chất dự trữ.
* Em đã học cấu tạo cơ quan nào của cây có các bộ phận tơng tự với các bộ phận
của thân non?
* Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút cuả rễ.
- GV treo tranh H15.1 & H10.1
-> y/c HS quan sát -> thảo luận
nhóm.
? Tìm điểm giống nhau về cấu
- HS quan sát , thảo luận nhóm -> Tìm điểm
giống nhau & khác nhau.
+ Giống : Có các phần tơng tự nhau.
12
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
tạo trong của thân non * miền hút
của rễ?
? Tìm điểm khác nhau?
+ Khác:
* Thân non: - B.bì ko có TB lông hút.
- Thịt vỏ có diệp lục.
- Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở
trong.
* M.hút của rễ: - B.bì có TB lông hút.
- Thịt vỏ ko có diệp lục.
- M.rây, M.gỗ xếp xen kẽ.
4 - Củng cố - Đánh giá
- Qua bài học này em biết đợc điều gì?
- Làm bài tập trắc nghiệm.
? Nêu cấu tao sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo rễ và thân non?
5- H ớng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết ".
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:8/10/2010
Tiết 17-Bài 16 Thân to ra do đâu
I - Mục tiêu bài học.
* Kiến thức : HS trả lời đợc câu hỏi: Thân to ra do đâu?
- Ph ân biệt đợc dác & ròng.Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ
hàng năm.
* Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát, so sánh , nhận biết kiến thức.
* Thái độ :Có ý thức bảo vệ TV.
II - Ph ơng tiện dạy học.
- GV: Đoạn thân gỗ già ca ngang
Tranh phóng to H15.1; H16.1; H16.2
- HS: 1 cành cây bằng lăng, dao nhỏ, giấy lau.
III - Tiến trình bài học.
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Làm bài tập trắc nghiệm
- HS2: Chỉ trên tranh vẽ H15.1 các phần của thân non. Nêu chức năng của
mỗi phần?
3- Bài mới.
* Hoạt động 1: Xác định tầng phất sinh
* MT: Phân biệt đợc tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ.
- GV treo tranh H15.1; H16.1 -> y/c HS - HS quan sát thảo luận.
13
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
quan sát.
? cấu tạo trong của thân non & thân trởng
thành khác nhau ntn?
- GV y/c 1, 2 HS lên chỉ trên tranh.
? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra đ-
ợc?
? Vì sao thân cây lại to ra đợc?
- GV y/c HS đọc TT.
? Vỏ cây to ra là nhờ bộ phận nào?
? trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào?
- GV y/c HS cắt một đoạn cành cây -> Xác
định tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ.
+ Thân cây trởng thành có tầng sinh vỏ &
tàng sinh trụ.
+ Vỏ & trụ giữa.
+ Do mô phân sinh ở tầng sinh vỏ & tàng
sinh trụ
- HS tiến hành TN. đại diện nhóm xác định
-> Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận : Cây to ra nhờ tàmg sinh vỏ &
tàng sinh trụ
** Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm.
* MT: Biết đếm vòng của cây gỗ & xác định tuổi của cây.
- GV y/c HS n.cứu TT SGK , quan sát
H16.2 -> Trả lời câu hỏi:
? Vòng gỗ hàng năm là gì? Tại sao lại có
vòng gỗ sẫm, vòng gỗ màu sáng?
? Làm thế nào biết đợc tuổi của cây?
- GV y/c một số nhóm đem miếng gỗ lên
bảng rồi đếm số vòng gỗ & xác định tuổi
của cây.
- GV nhận xét cho điểm nhóm có kết quả
đúng.
- HS đọc TT SGK -> Thảo luận nhóm.
+ Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ.
+Mùa ma -> vòng gỗ màu sáng.
+ Mùa khô -> vòng gỗ màu sẫm
+ Đếm số vòng gỗ có thể xác định đợc tuổi
của cây.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác & ròng .
* MT: Phân biệt đợc dác & ròng.
- GV y/c HS n.cứu TT -> Hỏi:
? thế nào là dác? Thế nào là ròng?
? Tìm sự khác nhau giữa dác & ròng?
? Khi ngời ta ngâm xoan xuống ao, sau một
thời gian vớt lên, có hiện tợng phần bên
ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn
phần trong cứng chắc. Em hãy giải thích?
? Khi làm nhà , làm trụ cầu.... ngời ta sẽ sử
dụng phần nào của gỗ? Vì sao?
- HS n.cứu TT -> Quan sát H16.2 -> Trả
lời.
+ Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài,
ròng là lớp gỗ màu tối ở phía trong.
+ dác là phần có TB mạch gỗ sống ->
Vận chuyển nớc & MK. Còn ròng là TB
mạch gỗ chết dày -> nâng đỡ cây.
+ Phần bong ra là dác, phần cứng chắc
là ròng.
+ Sử dụng phần ròng .
4- Củng cố- Đánh giá.
2 HS lên xác định vị trí tầng phất sinh? Thân to ra do đâu?
? Cây cao lên , to ra nhơ bộ phận nào
5 - H ớng dẫn về nhà.
14
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
Học bài trả lời câu hỏi SGK
Làm thí nghiêm bài 17
Ngày soạn:10/10/2010
Tiết 18-Bài 17 : Vận chuyển các chất trong
thân [
I - Mục tiêu bài học.
* Kiến thức : HS biết cách tự tiến hành TN để chứng minh: Nớc & MK từ rễ lên
thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây đợc vận chuyển nhờ mạch rây.
* Kĩ năng : Rèn kỹ năng thao tác thực hành.
* Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
II - Ph ơng tiện dạy học.
- GV: làm TN : hoa hồng , hoa cúc, cành dâu, cành dâm bụt.
- HS: Làm TN theo nhóm.
III - Tiến trình bài học.
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Cây gỗ to ra do đâu? Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách nào?
- HS2: Tìm sự khác nhau giữa dác & ròng.
3 - Bài mới.
* MB: - Mạch gỗ có cấu tạo & chức năng gì?
- Mạch rây có cấu tạo & chức năng gì?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển n ớc & muối khoáng hoà tan.
* MT: Biết nớc & MK vận vhuyển qua mạch gỗ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c các nhóm trình bày TN ở nhà.
- GV quan sát kết quả của các nhóm, so
sánh SGK -> GV thông báo nhóm có kết
quả tốt.
- GV cho HS xem TN.
- GV y/c HS cắt lát mỏng qua cành của
nhóm -> Quan sát bằng kính hiển vi.
- GV phát một cành đã chuẩn bị -> hớng
dẫn HS bóc vỏ cành.
- GV cho một số HS quan sát mẫu trên kính
hiển vi -> Xác định chỗ nhuộm màu ->
Trình bày cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét cho điểm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Hs quan sát & ghi lại kết quả.
- HS bóc vỏ ( nhẹ tay ) -> Quan sát
bằng mắt thờng chỗ bắt màu.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận : Nớc & muối khoáng đợc
vận chuyển từ rễ lên
thân nhờ mạch gỗ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ.
* MT: Biết đợc chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây.
15
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
- GV y/c HS quan sát H17.2 -> Đọc TN.
? Khi bóc vỏ bóc luôn cả mạch nào?
Giải thích vì sao mép vỏ phía trên vết cắt
phình to ra?
Vì sao mép vỏ phía dới ko phình to?
? Mạch rây có chức năng gì?
Nhân dân ta thờng làm ntn để nhân giống
nhanh cây ăn quả nh : cam, chanh, bởi?
? Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì
cây có sống đợc ko? Vì sao?
- GV giáo dục ý thức bảo vệ cây , tránh tớc
vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép
vào thân cây.
- HS đọc TN -> quan sát hình.
- HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK.
- đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Chất hữu cơ đợc vận
chuyển nhờ
mạch rây.
4- Củng cố - Đánh giá.
- Hs làm bài tập cuối bài.
+ Mô tả TN chứng minh mạch gỗ của thân làm nhiệm vụ vận
chuyển nớc & MK.
+ Mạch rây có chức năng gì?
5 - H ớng dẫn về nhà.
- Làm bài tập, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị củ khoai tây, su hào, gừng, củ dong ta.....
Ngày soạn:15/10/2010
ơ
Tiết 19: Thực hành:
Quan sát Biến dạng của thân
I - Mục tiêu bài học.
* Nhận biết đợc những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của
một số thân biến dạng qua quan sát vật mẫu & tranh.
- Nhận dạng đợc một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
* Rèn kỹ năng quan sát vật mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.
* Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II - Ph ơng tiện dạy học.
- GV: Tranh phóng to H18.1; H18.2
-Một số mẫu vật về thân biến dạng.
- HS: Chuẩn bị một số củ nh bài trớc.
Kẻ bảng 39.
III - Tiến trình bài học.
1 - Tổ chức.
2 - Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Làm bài tập trắc nghiệm.
- HS2: Mô tả TN chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nớc & MK.
16
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
3 - Bài mới.
* MB: Thân cũng có những biến dạng nh rễ. Ta hãy tìm hiểu một
số thân biến dạng và chức năng của chúng.
* Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng.
* MT: Quan sát đợc hình dạng, bớc đầu phân nhóm các loại thân biến
dạng, thấy đợc chức năng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS quan sát các củ mà HS mang
đi -> Xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là
thân?
- GV cho HS phân chia các loại củ thành
nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất &
hình dạng củ, chức năng?
- GV y/c HS:
? Tìm điểm giống nhau & khác nhau giữa
các loại củ này?
- GV y/c HS bóc vỏ củ dong ta -> Tìm dọc
củ những mắt nhỏ -> chồi nách, các vỏ hình
vảy -> lá.
- GV y/c HS quan sát cây xơng rồng , lấy
que nhọn chọc vào thân cây xơng rồng ->
nhận xét. -> Thảo luận nhóm:
? Cây xơng rồng thờng sống ở đâu?
? Sống trong điều kiện nào lá biến thành
gai?
? Thân cây xơng rồng chứa nhiều nớc có tác
dụng gì?
Kể tên một số cây mọng nớc?
=> Em có nhận xét gì về một số cây có thân
biến dạng?
a - Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm
chứng tỏ chúng là thân.
- HS đặt mẫu vật lên bàn & quan sát
xem chúng có chồi, lá ko?
+ Có chồi, lá -> là thân.
-HS quan sát theo nhóm.
+ Giống: đều phình to -> chứa chất dự
trữ.
+ Khác: - Củ gừng, củ rong có hình rễ
-> nằm dới mặt đất -> Thân rễ.
- Củ su hào, khoai tây dạng tròn, to ->
Thân củ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
b- Quan sát thân cây x ơng rồng.
- HS làm theo hớng dẫn của GV ->
Thảo luận nhóm các câu hỏi SGK.
+ Khi chọc vào thân có rất nhiều nớc
chảy ra. ( nhựa cây )
+ Sống ở những nơi khô, sa mạc.
+ Sống nơi thiếu nớc, khô hạn.
+ Dự trữ nớc cho cây.
* Kết luận: Thân biến dạng để chứa
chất dự trữ hay dự trữ nớc cho cây.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng.
- GV y/c HS hoạt động theo y/c SGK.
- GV kẻ bảng.
- GV y/c đại diện nhóm trìmh bày.
-GV tìm hiểu một số bài đúng & cha đúng
bằng cách gọi cho HS giơ tay.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận chung: ( SGK )
4- Củng cố - Đánh giá.
- HS làm bài tập tại lớp.
* Tìm điểm giống nhau & khác nhau giữa các củ: dong ta, khoai tây, su hào?
17
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
5 - H ớng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK, đọc mục "Em có biết "
- Ôn tập các bài đã học.
Ngày soạn:16/10/2010
Tiết 20: Ôn tập
ơ
I - Mục tiêu bài học.
* kiến thức : Ôn tập, củng cố kiến thức về rễ, thân.
* Kĩ năng : Rèn kỹ năng so sánh, phân tích.
* Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
II - Ph ơng tiện dạy học
- GV: Tranh cấu tạo trong của thân, rễ, một số loại rễ, thân biến dạng.
- HS: Kiến thức phần rễ, thân.
III - Tiến trình bài học.
1 - Tổ chức.
2 - Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp bài ôn )
3 - Bài mới.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về TBTV.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS quan sát tranh cấu tạo TBTV.
+ TBTV có cấu tạo nh thế nào?
+ TBTV lớn lên & phân chia nh thế nào?
+ TB ở mô nào mới có khả năng phân chia?
- HS quan sát tranh -> hoạt động độc lập
-> Trả lời câu hỏi.
+ TBTV gồm: - Vách TB
- Màng sinh chất
- Chất TB
- Diệp lục
- Nhân & không bào.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm về thân, rễ.
- GV cho HS quan sát tranh một số loại thân, rễ -> làm theo bảng.
Đặc điểm Thân Rễ
Các loại thân-
rễ
+ Thân đứng: - Thân gỗ
- Thân cột
- Thân cỏ
+ Thân leo
+ Thân bò
- Rễ cọc
- Rễ chùm
Cấu tạo trong + Vỏ: - Biểu bì
- Thịt vỏ
+ Trụ giữa: - Một vòng bó mạch
- Ruột
+ Vỏ: - Biểu bì
- Thịt vỏ
+ Trụ giữa: - Bó mạch
- Ruột
Chức năng-
Phát triển.
- Vận chuyển các chất
- Dài ra do TB mô phân sinh ngọn
phân chia.
- Hút nớc & MK hoà tan
- Dài ra do TB mô phân sinh
miền sinh trởng.
18
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
- To ra do TB mô phân sinh tầng
sinh vỏ & tầng sinh trụ
Biến dạng - Thân củ
- Thân rễ
- Thân mọng nớc
- Rễ củ
- Rễ móc
- Rễ thở
- Giác mút.
4 - Củng cố - Đánh giá.
1,So sánh cấu tạo trong của thân & rễ.?
2 Nêu các loại thân biến dạng ?
5 - H ớng dẫn về nhà.
Ôn lại kiến thức chơng I - II - III chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:20/10/2010
Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết
I - Mục tiêu bài học.
*Kiến thức : Củng cố, khắc sâu kiến thức về TB, thân, rễ.
*Kĩ năng : Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra.
* Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác , nghiêm túc.
II - Ph ơng tiện dạy học
- GV : Đè kiểm tra.
III - Tiến trình bài học
1 - Tổ chức.
2 - Kiểm tra 1 tiết
Đề lẻ
IPhần trắc nghiệm khách quan(2điểm)
Câu 1:Khoanh tròn vào đáp án đúng: Một thành phần của tế bào có chức năng điều
khiển mọi hoạt động sống.
A. Vách tế bào C. Nhân
B. Chất tế bào D. Không bào
Câu 2: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống ( Hệ thống ốc điều chỉnh, tiêu bản, g-
ơng phản chiếu)để hoàn chỉnh câu sau
- Đặt cố định(1)lên bàn kính
- Điều chỉnh ánh sáng bằng(2)
- Sử dụng(3)để quan sát rõ vật
II - Phần tự luận: ( 8 điểm )
Câu 1(3điểm): Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
Câu 2(3điểm) : Trình bày đặc điểm chức năng các loại rễ biến dạng ?
Câu 3(2điêm) : Em hãy nêu sự khác nhau cơ bản giữa giác và ròng ?
Đề trắn
19
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
I-Phần trắc nghiệm khách quan(2điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng
Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ. Hàng năm sinh ra phía ngoài một lớp
mạch rây. Phía trong một lớp gỗ. Vì vậy các mạch gỗ phía trong sẽ cứng hơn
A. Đúng B. Sai
Câu 2 :Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống(Thực vật ,có hoa, không có hoa) )để
hoàn chỉnh câu sau
-(.1).. chia làm hai nhóm.Thực vật (2).đến thời kì nhất định ra hoa tạo quả kết
hạt. thực vật.(.3)Cả đơikhông bao giơ có hoa
II - Phần tự luận: ( 8 điểm )
Câu 1 :Rễ gồm mấy miền chức năng của mỗi miền?vì sao nói miền hút là miền quan
trọng nhất của rễ?
Câu 2 :Kể tên một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây ?
Câu 3 ; Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân
bào diễn ra nh thế nào?
Đáp án đề lẻ
I-Trắc nghiệm
Câu Đáp án Điểm
1 c
2 1 Tiêu bản , 2 Gơng phản chiếu , 3 Hệ thống ốc điều chỉnh
II - Phần tự luận
Câu Đáp án Điểm
1 - Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất
-Màng sinh chất bao bọc chất tế bào
-Chất tế bào nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
-Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
-Không bao chứa dịch tế bào
-Lục lạp quang hợp
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2 -rễ củ rẽ phình to cha chất dự trử cho cây khi ra hoa tạo quả
- Rễ móc mọc từ thân và cành móc vào chụ bám cho cây leo cao
-Rễ thở rễ mọc ngợc lên mặt đất lấy ôxi cung cấp cho các rễ ở phia
dới để hô hấp
-Rễ giác mút rễ biến đổi thành giác mút đâm vào cây khác đễ lấy
chất dinh dỡng từ cây chủ
0,5
0,5
1
1
3 -Dác là là lớp gỗ mầu sáng ở phía ngoài,gồm những tế bào mạch gỗ
có chức năng vật chuển nớc và muối khoáng
- Ròng là lớp gỗ mầu thẫm ,rắn chắc ở phía trong,gồm những tế bào
chết,có chức năng nâng đỡ cây
1
1
Đáp án đề chẵn
I-Trắc nghiệm
Câu Đáp án Điểm
1 A
20
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
2 1 Thực vật , 2 có hoa , 3 Không có hoa
II - Phần tự luận,
Câu Đáp án Điểm
1 - Miàn trởng thành- Chức năng rẫn chuyền
- Miền hút : chức năng hấp thụ nớc và muối khoáng hoà tan
- Miền sinh trởng: chức năng làm cho rễ rài da
- Miền chóp rễ : chức năng che trở cho đầu rễ
0,5
0,5
0,5
0,5
2 -Thân củ thân phình to chứa chất dự trữ cho cây
- Thân rễ ( thân nằm trên mặt , dới mặt đất) dự chữ chất dinh dỡng
cho cây
- Thân mọng nớc thân chứa nhiều nớc dự trữ nớc cho cây
0,5
1
1
3 -Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia
-Qua trình phân bào
+ Đầu tiên từ một nhân hình thành 2nhân tách xa nhau
+Sau đó chất tế bào đợc phân chia xuất hiện 1 vách ngăn ngăn đôi tế
bào thành hai tế bào con
+ các tế bào tiếp tục lớn lên và phân chia
0,5
1
1
0,5
4- Củng cố
Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
5- H ớng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị một số lá nh SGK trang 61, 62
- Một số loại cành: rau đay, hoa hồng, dâm bụt, ổi, trúc, đào, hoa sữa.....
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Ngày soạn22/10/2010
Chơng IV: Lá
Tiết 22-Bài 19: Đặc điểm bên ngoài
của lá
I - Mục tiêu bài học.
*Kiến thức : Nêu đợc ngững đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên
câyphù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Phân biệt đợc 3 kiểu gân lá, phân biệt đợc lá đơn , lá kép.
* Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết, so sánh, hoạt động nhóm
*Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
II - Ph ơng tiện dạy học.
- GV: Su tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá.
21
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
- HS: Mang lá , cành nh bài trớc đã hớng dẫn.
III - Hoạt động dạy - học
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra:
3 - Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm bên ngoài của lá.
Hoạt động của GV hoạt động của HS
. - GV y/c HS đặt tất cả các lá lên bàn, quan
sát phiến lá -> Thảo luận.
? Nhận xét hình dạng, kích thớc, màu sắc
của phiến lá, diện tích bề mặt so với cuống?
? Tìm điểm giống nhau của phần phiến các
loại lá?
? Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì
đối với việc thu nhận ánh sáng của lá?
- GV y/c HS quan sát mặt dới của lá ->
Thảo luận
? hãy tìm 3 loại lá có kiểu gân khác nhau?
- GV kiểm tra các nhóm
? Ngoài những lá mang đi còn có những lá
nào có kiểu gân nh thế?
- Về nhà khi đi tham quan, du lịch gặp các
cây em hãy quan sát phân biệt các loại gân
lá $ ghi vào sổ.
? có mấy kiểu gân lá? Cho VD?
Lu ý: Trong thực tế có những cây gân lá
không xắp sếp theo trật tự nh trên.
a- Phiến lá
- HS thực hiện lệnh - > quan sát ->
Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
* Kết luận:
Phiến lá - có màu lục
- dạng bản dẹt
- là phần rộng nhất
=> Giúp hứng đợc nhiều ánh sáng.
b- Gân lá:
- HS quan sát mặt dới của lá -> Thảo
luận nhóm -> Tìm 3 loại lá có kiểu gân
khác nhau.
- Đại diện nhóm coá đủ 3 kiểu gân lá
lên trình bày trớc lớp, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
Kết luận : Có 3 kiểu gân lá:
-hình mạng
-hình song song
-hình cung
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại lá
ơ
- GV y/c HS quan sát cành dâu, mồng tơi,
cành hoa hồng, cành phợng .... -> Phân
làm 2 loại khác nhau.
- GV lu ý HS quan sát vị trí chồi nách
- Dựa vào H19.4 SGK để phân loại.
? Có mấy loại lá?
? Quan sát cành mồng tơi cho biết lá đơn có
đặc điểm gì?
? Quan sát cành hoa hồng cho biết lá kép có
đặc điểm gì?
- HS quan sát mẫu của nhóm -> Thảo
luận -> phân biệt làm 2 loại lá khác
nhau.
- HS dựa trên H19.4 -> phân loại
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
* Kết luận: có 2 nhóm lá chính:
- Lá đơn: mỗi cuống mang 1 phiến:
lá mồng tơi, lá dâu....
22
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
- GV đa ra một số cành khác hẳn HS -> y/c
1, 2 HS lên xác định lá đơn, lá kép.
- Lá kép: cuống chính phân nhánh
thành nhiều cuống con, mỗi cuống
con mang một phiến ( lá chét ): lá
hoa hồng, lá phợng....
+ Chức năng chính của lá là gì? ( quang hợp ). Vậy các loại lá sẽ sắp xếp nh thế nào
trên thân và cành để nhận đợc nhiều ánh sáng cho quang hợp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu xếp lá trên thân và cành.
- GV y/c HS quan sát cành dâu, cành ổi,
cành hoa sữa, H19.5 -> phân loại kiểu xếp
lá.
-GV y/c HS làm bài tập điền bảng.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm.
? Có mấy kiểu xếp lá tren thân và cành? Là
những kiểu nào?
- GV y/c HS lần lợt cầm 3 cành đã quan sát
lên, nhìn từ trên ngọn cành xuống, từ các
phía khác nhau vào cành -> Nhận xét về
cách bố trí các lá ở mấu thân trên so với
các lá ở mấu thân dới?
? Cách bố trí nh vậy có lợi gì cho việc nhận
ánh sángcủa lá?
=> Tìm những đặc điểm cấu tạo ngoài của
lá phù hợp với chức năng quang hợp?
- HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với
H19.5 -> Xác định 3 cách xếp lá.
mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
+ các lá ở mấu thân trên so với mấu
thân dới mọc so le -> Giúp lá nhận đợc
nhiều ánh sáng.
* Kết luận: Có 3 kiểu xếp lá:
- Mọc cách: bởi , rau muống, dâu....
- Mọc đối: gioi, ổi....
-Mọc vòng: trúc đào, hoa sữa, dây
huỳnh...
4- Củng cố - Đánh giá
- Làm bài tập trắc nghiệm.
5 - H ớng dẫn về nhà :
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập SGK, đọc mục em có biết.
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Ngày soạn:25/10/2010
Tiết 23-Bài 20 : Cấu tạo trong của phiến
lá
I - Mục tiêu bài học
*Kiến thức : Nhận biết đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của
phiến lá.
- Giải thích đợcđặc điểm màu sắc 2 mặt phiến lá.
* Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
* Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II - Phơng tiện dạy học
23
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
- GV: Tranh phóng to H20.4 , mô hình cấu tạo một phiến lá.
- HS: Kẻ bảng.
III - Hoạt động dạy - học
1 - Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp giúp lá nhận đợc
nhiều ánh sáng?
- HS2: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
3 - Bài mới
* Mở bài: Vì sao lá có thể tự chế tạo chất hữu cơ? Ta chỉ có thể giải thích đợc điều
này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá.
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu bì.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS n.cứu SGK -> trả lời câu hỏi
SGK ( tr 65 )
- GV y/c HS thảo luận nhóm.
? Những đặc điểm nào của lớp TB biểu
bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến
lá?
? Những đặc điểm nào của lớp biểu bì
phù hợp với chức năng cho ánh sáng
chiếu vào những TB bên trong?
- GV giải thích hoạt động đóng mở lỗ khí
khi trời nắng và râm.
? Hoạt động của lỗ khí khi đóng mở?
? Tại sao lỗ khí thờng tập chung nhiều ở
mặt dới của lá?
- HS n.cứu thông tin, quan sát H20.2,
H20.3 -> Trao đổi nhóm.
+ Có TB xếp sát nhau, vách dày-> B.vệ
- có lỗ khí đóng mở -> Thoát hơi nớc.
+ TB biểu bì có màu trong suốt.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
+ Vì thông với khoang chứa không khí ở
bên trong phiến lá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần thịt lá.
- GV giới thiệu và cho HS quan sát mô
hình, H20.4 -> y/c HS n/cứu SGK.
? So sánh lớp TB thịt lá sát với biểu bì mặt
trên $ lớp TB thịt lá sát với B.bì mặt dới?
? chúng giống nhau ở điểm nào? Phù hợp
với chức năng gì?
? Hãy tìm điểm khác nhau giữa chúng?
? Lớp TB thịt lá nào phù hợp chức năng
quang hợp?
? Lớp TB thịt lá nào phù hợp chức năng
TĐK?
? Tại sao có rất nhiều loại lá mặt trên có
màu sẫm hơn mặt dới?
- GV nhận xét phần trả lời của HS -> y/c HS
- HS quan sát mô hình, H20.4 -> Trả
lời câu hỏi
+ Đều có lục lạp -> thu nhận ánh sáng
chế tạo chất hữu cơ cho cây.
+ TB thịt lá phía trên xếp sát nhau và
chứa nhiều lục lạp.
+ TB thịt lá phía dới tạo thành
khoang chứa khí, ít lục lạp.
24
Giáo án sinh học 6 Năm học:2010-2011
rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu gân lá.
- GV y/c HS n.cứu SGK -> Thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi.
? Gân lá có chức năng gì?
- GV y/c 1, 2 HS nhận xté, rút ra kết luận.
? Qua bài học em rút ra đợc điều gì?
- HS n.cứu SGK, quan sát H20.4 và mô
hình -> Thảo luận nhóm.
+ Gân lá gồm các bó mạch, có chức
năng vận chuyển các chất.
*Kết luận chung: ( SGK )
4- Củng cố - Đánh giá.
- HS làm bài tập điền từ ( SGK )
-Phiến lá có cấu tạo nh thế nào để phù hợp với việc thu nhận ắnh sáng và
chức năng quang hợp?
5- H ớng dẫn về nhà.
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc mục " em có biết"
Ngày soạn:28/10/2010
Tiết 24-Bài 21: Quang
hợp( tiết 1)
I - Mục tiêu bài học.
* Kiến thức : HS tìm hiểu và phân tích TN để tự rút ra KL: Khi có ánh sáng lá có
thể chế tạo đợc tinh bột và nhả ra khí ô xi.
- Giải thích đợc một vài hiện tợng thực tế nh: Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ
ánh sáng? Ví sao nên thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh?
* Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích TN, quan sát hiện tợng rút ra nhận xét.
* Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV, chăm sóc cây.
II - Ph ơng tiện dạy học.
- GV: Dung dịch Iốt, cơm nguội, ống nhỏ giọt, dao nhỏ.
Kết quả TN 1, tranh H21.1, H21.2
- HS: Ôn lại kiến thức: chức năng của lá, chất khí của không khí duy trì sự cháy.
III - Hoạt động dạy - học.
1 - Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS2: Vì sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dới?
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo đ ợc khi có ánh sáng.
* MT: Thông qua TN xác định đợc chất tinh bột lá cây đã chế tạo đợc ngoài ánh sáng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> - HS n.cứu thông tin, quan sát hình ->
25