Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>TUẦN 22 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
( Thời gian thực hiện : Từ ngày 10/2
<b>Tên chủ đề nhánh 2: </b>
( Thời gian thực hiện: Từ ngày 17/02
<b> TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Đ</b>
<b>ón</b>
<b> t</b>
<b>rẻ</b>
<b> </b>
<b> C</b>
<b>h</b>
<b>ơ</b>
<b>i </b>
<b>-th</b>
<b>ể </b>
<b>dụ</b>
<b>c </b>
<b>sá</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
Đón trẻ
Chơi
Trị chuyện
- Tạo mối quan hệ giữa cô và trẻ,
cô và phụ huynh.
- Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ
phép.
- Trẻ chơi tự do các góc
- Hướng trẻ quan sát góc chủ đề
và trò chuyện với trẻ về các con
vật sống trong rừng.
- Thơng
thống phịng
Thể dục sáng
- Trẻ tập đúng theo cô các động
tác.
- Rèn trẻ thói quen tập thể dục
sáng, phát triển thể lực.
- Giáo dục trẻ ý thức tập thể dục
sáng, không xô đẩy bạn.
- Phát triển tố chất nhanh nhẹn,
khéo léo cho trẻ.
- Sân tập an
toàn, bằng
phẳng
Băng đĩa tập
Điểm danh
- Trẻ biết tên mình, tên bạn.
- Sổ điểm
danh
đến 06/03/ 2020)
<b>Động vật sống trong rừng.</b>
đến ngày 21/02/2020)
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>- Cô niềm nở, vui vẻ đón trẻ, trao đổi tình</b>
hình của trẻ với phụ huynh.
- Cô cho trẻ vào lớp cất đồ dùng cá nhân
- Chơi tự do các góc
- Trị chuyện với trẻ về các con vật sống
trong rừng: đặc điểm cấu tạo, tiếng kêu,
thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản...
- Chào hỏi cô giáo và ông, bà, bố,
mẹ.
- Cất đồ dùng cá nhân
- Trẻ chơi tự do
- Trò chuyện cùng cô về các con vật
sống trong rừng.
<b>Khởi động :</b>
Cho trẻ xếp thành hàng khởi động theo
hiệu lệnh của cô
<b>Trọng động :</b>
Cô vừa tập kết hợp dùng lời phân tích ,
hướng dẫn cụ thể từng động tác. Cho trẻ
tập theo cô.
- Khi trẻ thuộc và thực hiện thành thạo cô
đưa ra hiệu lệnh trẻ tập với cường độ
nhanh hơn.
<b>Hồi tĩnh: </b>
Cho trẻ giả làm động tác của con khỉ.
Đi các kiểu đi, sau đó cho trẻ về 3
hàng ngang.
- Hơ hấp: Thổi bóng bay.
- Tay: Tay đưa ra phía trước, lên
cao
- Chân: Bước khuỵu chân ra phía
trước,chân sau thẳng
- Bụng: Ngồi duỗi chân, quay người
sang 2 bên
- Bật: Khép chân, tách chân.
Giả làm động tác của con khỉ.
- Cô lần lượt gọi tên trẻ theo số thứ tự.
- Đánh dấu trẻ có mặt, trẻ vắng mặt.
- Dạ cơ khi nghe đến tên
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>oạ</b>
<b>t </b>
<b>đ</b>
<b>ộn</b>
<b>g </b>
<b> g</b>
<b>óc</b>
<b>Góc phân vai</b>
- Chơi: “Bác sĩ thú y”
“rạp xiếc”.
<b>Góc tạo hình:</b>
- Tơ màu, vẽ, nặn, cắt dán
về các con vật sống trong
rừng
- Làm mơ hình sở thú
<b>Góc xây dựng</b>
- Xây dựng vườn thú
- Ghép hình con vật
<b>Góc thiên nhiên</b>
- Phân loại các con vật
- Chăm sóc cây cối.
<b>Góc học tập</b>
- Xem sách tranh, làm
sách về các con vật sống
trong rừng,
- Xem tranh, ảnh kể
chuyện về các con vật
- Chăm sóc một số con
vật bị ốm, đóng vai một
số con vật diễn xiếc.
- Trẻ biết tô vẽ một số
con vật sống trong rừng.
- Phát triển khả năng
khéo léo, sự thông minh
- Trẻ biết cách sắp xếp
mơ hìnhcác con vật sao
cho hợp lý
- Giúp trẻ nhận biết phân
loại các con vật.
- Trẻ có ý thức bảo vệ,
chăm sóc cây.
- Trẻ biết làm sách tranh
về các con vật sống trong
rừng
- Trẻ biết sáng tạo theo ý
hiểu và biết kể từng đọan
chuyện.
- Bộ đồ bác sĩ thú y
- Mũ con vật
- Sáp màu, đất nặn,
kéo, hồ dán
Giấy bút
- Nguyên vật liệu để
xây dựng
- Đồ chơi con vật
sống trong rừng.
- Bộ chăm sóc cây
- Tranh, ảnh về các
động vật sống trong
rừng
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Ổn định tổ chức- Trị chuyện</b>
- Cơ tập trung trẻ lại
- Hỏi trẻ chủ đề đang học là gì?
Cơ giới thiệu góc chơi và nội dung chơi
<b>2. Thỏa thuận chơi:</b>
- Cho trẻ kể tên lại các góc chơi, nhiệm vụ chơi ở
- Cho trẻ về các góc chơi mà trẻ thích.
- Cơ phân vai số lượng chơi ở các góc.
- Cơ phân vai chơi cho các bạn trong nhóm chơi
ở các góc hoặc cho trẻ tự chọn.
<b>3. Q trình chơi</b>
- Cơ đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, đặt câu
hỏi gợi mở giúp trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi hợp tác cùng
nhau, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi cần.
- Có thể cho trẻ đổi góc chơi.
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi
- Cho trẻ nhận xét các góc chơi
- Cơ nhận xét chung và khuyến khích trẻ chơi tốt
hơn.
<b>4. Kết thúc:</b>
- Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi giúp cô
- Tuyên dương bạn biết làm giúp cô.
- Trẻ đứng xung quanh cô
- Lắng nghe
- Kể tên lại các góc chơi,
nhiệm vụ chơi ở các góc.
- Về các góc chơi mà trẻ
thích.
- Trao đổi, thoả thuận vai
chơi.
- Trẻ chơi trong các góc
- Đổi góc chơi
- Tham quan các góc chơi và
nói lên nhận xét của mình.
- Nghe cô nhận xét
- Thu dọn đồ dùng đồ chơi
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>ạt</b>
<b> đ</b>
<b>ộn</b>
- Xem tranh, kể tên các
con vật sống trong rừng.
Nêu đặc điểm của
chúng.
- Trò chuyện về thời tiết
- Quan sát các khu vực
trong trường
- Chơi vận động: Thỏ
đổi chuồng
- Chơi vận động: Đi như
gấu bò như chuột.
- Chơi vận động: Cáo và
Thỏ
- Đọc đồng dao, ca dao
về các con vật
- Chơi vận động: Chó sói
- Chơi tự do ngồi trời.
- Nhặt lá rơi, xé, xếp
hình các con vật sống
trong rừng
- Quan sát hình dáng một số
con vật sống trong rừng qua
các đặc điểm như đi, chạy leo
trèo, bay.
Phân biệt được trời nắng, mưa
- Biết được sân chơi có những
đồ chơi gì?tác dụng của những
đồ chơi đó.
- Cơ thể phát triển, năng động,
linh hoạt.
- Trẻ phân biệt được dáng đi
của gấu và chuột
- Rèn phản xạ nhanh, khéo léo
- Thuộc các bài đồng dao, ca
dao về các con vật
- Phát triển cơ bắp, rèn phản
xạ nhanh
- Chơi cùng nhau đoàn kết
- Chọn lá, xếp hình các con
vật.
- Tranh, ảnh
một số con vật
sống trong
rừng. Câu hỏi
đàm thoại.
- Địa điểm quan
sát.
Địa điểm, nội
dung quan sát.
- Trò chơi
- Sân chơi
Khoảng sân
rộng.
Trò chơi, mũ
cáo và thỏ.
Các bài đồng
dao về các con
vật.
Mũ sói, sân
chơi rộng.
- Đồ chơi ngồi
trời
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Tập trung trẻ, đi theo hàng ra sân
<b>2. Giới thiệu nội dung</b>
Giới thiệu nội dung chơi ngày hơm đó
<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>
<b>Hoạt động 1. Quan sát</b>
- Cho trẻ quan sát và đàm thoại các khu vực
trong trường, thời tiết...
- Thời tiết hôm này như thế nào?
- Trời lạnh con phải mặc trang phục như thế
nào?
- Giáo dục trẻ mặc ấm, đeo tất, quàng khăn.
<b>Hoạt động 2. Trò chơi vận động: Cho sói </b>
xấu tính
<b>- Giới thiệu tên trị chơi</b>
- Cách chơi, luật chơi (nếu có)
- Cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
<b>Hoạt động 3. Chơi tự do.</b>
- Cô cho trẻ chơi quan sát và khuyến khích
trẻ chơi.
- Nhặt lá rụng, xếp hình con vật.
<b>4. Củng cố</b>
- Cơ gợi mở để trẻ nhắc lại tên bài học hay
trò chơi.
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét
- Tuyên dương
- Đi theo hàng ra sân
- Trẻ lắng nghe
- Quan sát các khu vực trong
trường, thời tiết...
- Trời lạnh.
- Mặc áo ấm
- Trẻ lắng nghe
- Chú ý nghe cô phổ biến luật chơi,
- Trẻ tích cực tham gia và chơi
cùng nhau.
- Trẻ chơi tự do
- Trẻ nhặt lá rụng cùng cô.
- Trẻ nhắc lại tên bài học hay trò
chơi.
- Thu dọn đồ dùng
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>oạ</b>
<b>t </b>
<b>đ</b>
<b>ộn</b>
<b>g </b>
<b>ăn</b> - Rửa tay
- Chuẩn bị bàn ghế, đồ
dùng ăn uống
- Giới thiệu món ăn
- Trẻ lau tay, lau miệng
Trẻ có thói quen vệ sinh sạch sẽ
trước và sau khi ăn
Trẻ biết tên các món ăn và hiểu
được ý nghĩa của việc ăn đủ
Khăn lau
tay, lau
miệng
Bàn ghế
Đồ ăn đảm
bảo vệ sinh.
<b>H</b>
<b>oạ</b>
<b>t </b>
<b>đ</b>
<b>ộn</b>
<b>g </b>
<b>n</b>
<b>gủ</b> - Vệ sinh lớp học
- Chuẩn bị giường chiếu,
gối
- Trẻ đi vệ sinh trước khi
- Trẻ có ý thức giữ vệ sinh lớp
học
- Rèn thói quen nề nếp cho trẻ,
trẻ biết lao động tự phục vụ
- Trẻ biết đi vệ sinh trước khi đi
ngủ
- Phòng học
sạch sẽ
- Chiếu, gối
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
* Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh tay chân trước khi ăn.
- Cô cho trẻ tập trung trẻ hướng dẫn trẻ cách rửa
tay theo đúng quy trình.
- Cơ bao qt nhắc nhở trẻ khơng tranh dành, xô
đẩy tránh làm ướt khu vực rửa tay.
- Cô hướng dẫn trẻ cùng cô chuẩn bị khăn lau, đĩa
đựng cơm rơi, ghế để đúng nơi quy định
<i><b>+ Tổ chức ăn: Cô nhắc nhở trẻ ngồi đúng chỗ, </b></i>
- Cô chia cơm đủ xuất, đảm bảo đủ thức ăn cho
trẻ.
- Nhắc nhở trẻ những thói quen văn minh trong khi
ăn.
- Tổ chức cho trẻ ăn.
- Cô bao quát động viên, khuyến khích trẻ ăn hết
xuất, khơng kiêng khem thức ăn.
<i><b>+ Vệ sinh sau ăn:Cô nhắc nhở trẻ lấy khăn lau </b></i>
miệng bằng khăn ướt sau khi ăn và đi vệ sinh đúng
nơi quy định
- Xếp hàng
- Rửa tay theo đúng quy
trình
- Cùng cơ chuẩn bị đồ dùng
- Trẻ ngồi đúng nơi quy
định
- Trẻ biết mời cô, mời bạn
trước khi ăn, biết che miệng
khi hắt hơi...
- Lau miệng bằng khăn ướt
và đi vệ sinh đúng nơi quy
định.
<i><b>+ Chuẩn bị phịng ngủ:</b></i>
- Cơ vệ sinh phịng ngủ sạch sẽ, đảm bảo thống
mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
và gối đủ với số lượng trẻ.
<i><b>+ Ổn định trước khi ngủ:</b></i>
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ”.
- Nhắc nhở trẻ nằm ngủ đúng tư thế, ngủ đúng giờ,
ngủ sâu, ngủ đủ giấc.
<i><b>+ Tổ chức ngủ:</b></i>
- Cô bao quát trẻ ngủ, động viên nhẹ nhàng những
trẻ khó ngủ.
- Đọc thơ
- Trẻ ngủ
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>oạ</b>
<b>t </b>
<b>đ</b>
<b>ộn</b>
<b>g </b>
<b>ch</b>
<b>ơ</b>
<b>i t</b>
<b>h</b>
<b>eo</b>
<b> ý</b>
<b> t</b>
<b>h</b>
<b>íc</b>
<b>h</b>
- Chơi hoạt động theo ý
thích ở các góc tự chọn
-Nghe đọc thơ kể
chuyện: Bé làm bao
nhiêu nghề, Bé làm thợ
xây, truyện: ba chú lợn
nhỏ, 2 anh em...
- Chơi trò chơi kidsmat
( thứ 5)
- Học vở: + Bé làm quen
với chữ cái ( thứ 4)
+ Vở tạo hình ( Thứ 6)
+ Vở bé làm quen với
toán( thứ 3)
- Xếp đồ chơi gọn gàng
- Biểu diễn văn nghệ
- Nhận xét nêu gương bé
ngoan cuối tuần.
- Trả trẻ
- Trẻ tự do lựa chọn góc chơi
mà trẻ thích.
- Trẻ ơn lại các bài hát, bài thơ
- Trẻ biết chơi trò chơi kidmats
- Ơn lại những bài hát bài thơ có
nội dung thuộc chủ đề.
- Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn
vệ sinh gọn gàng ngăn nắp
- Trẻ mạnh dạn tự tin biểu diễn
văn nghệ
- Động viên khuyến khích trẻ
kịp thời.
- Trẻ có ý thức phấn đấu, biết
nhận xét mình và bạn.
- Trẻ được về an toàn cùng bố
mẹ
<b>- Đồ chơi</b>
<b>- Kết nối </b>
phịng
kidmats
- Vở LQCC
-Vở tạo hình
- Vở LQVT
<b>- Bài hát, bài</b>
thơ
- Đồ chơi
- Sân khấu
<b>- Cờ, Phiếu </b>
bé ngoan.
<b>HOẠT ĐỘNG:</b>
- Cô cho trẻ nhắc lại những bài đã học buổi
sáng.
- Cho trẻ xuống phịng máy kidmats
- Cho trẻ chơi theo nhóm.
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc. Cơ bao qt
trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết, nhắc trẻ cất
đồ chơi khi đã chơi xong.
- Tổ chức cho trẻ tham gia biểu diễn văn
nghệ: đọc thơ, kể chuyện, hát múa theo chủ
đề
- Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan do
cô đặt ra
- Cho trẻ nhận xét bạn trong tổ, đánh giá
chung.
- Cô tuyên dương những trẻ ngoan nhắc nhở
những trẻ chưa ngoan.
- Trẻ nhắc lại những bài đã học
buổi sáng.
- Trẻ chơi trị chơi kidmats
- Trẻ chơi tự do ở các góc
- Trẻ đọc thơ, kể chuyện, hát
múa theo chủ đề
- Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé
ngoan
- Nhận xét
- Trẻ lên cắm cờ, nhận bé
ngoan.
Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2020
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>: VĐCB: Chạy thay đổi tốc độ theo đường dích dắc.
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “ Nhảy nhanh tới đích”</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết chạy trong đường dích dắc, khơng giẫm lên vạch, khơng chạy ra
ngồi, tư thế người ngay ngắn, tới đích đã được quy định. Hứng thú chơi trò
chơi
<b>2. Kỹ năng</b>
- Phát triển các tố chất nhanh nhẹn, dẻo dai và sức mạnh cơ bắp của chân, khả
năng thăng bằng và kiểm soát vận động.
<b>3. Giáo dục</b>
- Giáo dục trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, tích cực tự giác trong tập luyện.
- Giáo dục trẻ có ý thức học tập tốt, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, vui chơi đoàn
kết cùng bạn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b>
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, đường dích dắc rộng khoảng 50cm, có 3 – 4 điểm
dích dắc cách nhau khoảng 2 - 2,5 m.
- Vòng, phấn, bóng cho trẻ.
<b>2. Địa điểm:</b>
- Ngồi sân
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
- Hát « Chú voi con ở bản đôn »
- Kiểm tra sức khoẻ của trẻ xem có ai bị đau ở đâu
khơng?
<b>2. Giới thiệu bài :</b>
- Hơm nay cơ cùng chúng mình vận động » Chạy
thay đổi hướng theo đường dích dắc.
<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>
<i><b>Hoạt động: Khởi động: Cơ cho trẻ làm đồn tàu đi</b></i>
các kiểu chân rồi về đội hình 3 hàng ngang theo tổ.
<i><b>Hoạt động 2: Trọng động:</b></i>
<i><b>* BTPTC: Cho trẻ tập theo nhịp đếm cùng cô (2 lần</b></i>
x 4 nhịp)
- Tay: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang.
- Bụng: Cúi người về phía trước.
- Chân: Đứng khuỵu gối.
- Bật: Tại chỗ.
(Chú ý cho trẻ tập động tác chân nhiều lần hơn)
<b>* VĐCB: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.</b>
- Cho trẻ đứng thành hai hàng ngang đối diện.
- Cô giới thiệu tên bài tập.
- Cô làm mẫu lần 1 khơng phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác:
- Trẻ hát
- Trẻ khởi động.
- Trẻ thực hiện cùng cô
Khi cơ hơ “bắt đầu”, trẻ chạy trong đường dích dắc.
Khi chạy, tư thế người ngay ngắn, mắt nhìn thẳng,
khơng được giẫm lên vạch, không chạy ra ngồi.
Chạy đến cuối đường dích dắc thì dừng lại và đi về
cuối hàng.
- Cho 2 trẻ khá lên tập mẫu trước.
- Cho trẻ lần lượt thực hiện:
+ Lần 1: Cho trẻ thực hiện theo hiệu lệnh.
+ Lần 2: Cho 2 đội Gấu hồng và Gấu Xanh thi
nhau chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc lấy cà
rốt mang về nhà. Trong thời gian một bản nhạc đội
nào lấy được nhiều cà rốt hơn đội đó thắng cuộc.
(Cơ quan sát, động viên khuyến khích, sửa sai cho trẻ
kịp thời).
- Củng cố: Cho 2 trẻ tập tốt lên tập lại.
- Cơ nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Cho trẻ chơi trị chơi, cơ bao quát động viên khuyến
khích trẻ chơi tích cực.
- Nhận xét trẻ chơi.
<i><b>c) Hồi tĩnh:</b></i>
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 phút.
<i><b>Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>
<b>4. Củng cố giáo dục:</b>
- Hơm nay chúng mình học vận động gì?
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét tuyên dương
- Trẻ quan sát cô làm mẫu
- Trẻ lắng nghe và quan sát
cô làm mẫu
- Trẻ lên thực hiện
- Trẻ lần lượt lên thực hiện
- Trẻ nhắc luật chơi, cách
chơi
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
<b>Đánh giá hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe, </b>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
...
...
...
...
...
...
...
Thứ 3 ngày 18 tháng 02 năm 2020
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>: Kể chuyện: Hươu con biết nhận lỗi.
<b>Hoạt động bổ trợ: Kể chuyện theo tranh</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, nhớ tên truyện.
- Thuộc truyện và kể lại truyện.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển ngơn ngữ nói mạch lạc.
- Kỹ năng quan sát, đàm thoại.
<b>3. Giáo dục:</b>
- Trẻ có ý thức học tập
- Trẻ có tháiđộ biết nhận lỗi khi làm sai.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh truyện
- Tranh chữ to
- Cô thuộc chuyện
<b>2. Địa điểm: </b>
<b>- Trong lớp học</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trể</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
- Cô cùng trẻ hát bài “ Đố bạn”
<b>- Cho trẻ kể tên những con vật sống trong</b>
rừng.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Cho trẻ quan sát tranh con hươu
- Hỏi trẻ: Con hươu có hình dáng như thế
nào?
- Thức ăn của chúng là gì?
- Ngồi con hươu ra những con vật nào cũng
ăn cỏ, lá cây.
- Và hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu
chuyện nói về chú hươu con đấy!
<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>
<b>Hoạt động 1. Kể chuyện cho trẻ nghe</b>
- Lần 1 kể diễn cảm, kết hợp với cử chỉ điệu
bộ.
- Cô kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa
- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về con
hươu con khi gặp các con vật có 4 chân, có
đi, có sừng. Hươu con đều chào là hươu,
mặc cho các con vật nói chúng tơi khơng
phải là hươu, nhưng hươu con vẫn bướng
bỉnh...Cuối cùng cả ba đều nhờ ngựa phân
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ kể tên những con vật sống
trong rừng.
- Trẻ quan sát và trò chuyện
- Cao, có sừng dài
- Hươu ăn lá cây.
- Con bị, con dê, ngựa...
- Trẻ lắng nghe
- Lắng nghe cô kể, quan sát.
- Quan sát tranh.
sử xem ai đúng ai sai. Ngựa rủ cả 3 con vật
ra dòng suối uống nước cho đỡ khát, con các
con vật vừa uống nước vừa soi mình xuống
dịng nước trong xanh. Chợt Hươu nhìn thấy
2 con vật kia khơng giống mình, Hươu
ngượng nghịu xin lỗi bạn tôi đã nhầm.
- Cô giới thiệu tên câu chuyện.
- Viết tên chuyện.
- Cho trẻ đọc tên câu chuyện.
- Cô kể lần 3 kêt hợp với tranh chữ to
<b>Hoạt động 2. Đàm thoại:</b>
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện
- Trong câu chuyện có những ai?
- Câu chuyện kể về ai?
- Hươu con có bộ lơng như thế nào?
- Khi Hươu gặp bị thì Hươu tỏ thái độ ra
sao?
- Khi biết mình đã nhầm lỗi. Hươu con đã
làm gì?
<b>*Hoạt động 3. Dạy trẻ kể lại chuyện:</b>
<b>- Cho trẻ kể lại từng đoạn theo tranh.</b>
- Cho các tổ kể chuyện nối tiếp.
<b>4. Củng cố, giáo dục</b>
<b>- Cho trẻ nhắc lại tên truyện </b>
<b>- Giáo dục trẻ có thái độ biết nhận lỗi khi</b>
làm sai.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương
- Trẻ đọc: Hươu con biết nhận
lỗi.
- Trẻ quan sát tranh cô chỉ lướt
chữ.
- Câu chuyện Hươu con biết
nhận lỗi.
- Hươu, dê, ngựa, bò.
- Chú Hươu con
- Óng mượt
- Vui sướng
- Hươu đã xin lỗi bạn
- Trẻ kể lại chuyện
- Truyện: Hươu con biết nhận
lỗi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
<b>Đánh giá hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe,</b>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
...
...
...
Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2020
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>:
Về đúng nhà
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhận biết, so sánh được sự khác nhau về số lượng giữa hai nhóm đồ vật
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân biệt
- Rèn trẻ phát triển ghi nhớ, có chủ định
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
<b>- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học</b>
- Yêu thích đồ dùng đồ chơi
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Mỗi rổ đựng 3 chú thỏ, 3lôtô củ cà rốt, 2 bông hoa
- Đồ dùng đồ chơi xung quanh lớp
+ 3 con hổ - 3 con ngựa
+ 2 con voi - 2 con tê giác
+ 4 con chó - 4 con thỏ
<b>2. Địa điểm: Trong lớp</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Các con ơi! Tuần này chúng mình đang nghiên cứu
về chủ đề gì?
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
Hơm nay cơ và các con sẽ đi so sánh, nhận biết sự
khác nhau về số lượng của nhóm 2 đồ vật.
<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>
<b>Hoạt động 1. Ơn kĩ năng xếp tương ứng 1-1</b>
- Trị chơi: “Thi xem ai nhanh”
+ Cách chơi: Cô và các con xếp thành hàng đi vòng
quanh lớp vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh: “Vào lớp
rồi” thì các con phải chạy nhanh chân vào ghế ngồi.
Bạn nào khơng tìm thấy ghế của mình là bạn ấy thua
cuộc thì phải hát và nhảy lị cị.(Ghế của trẻ dán kí
hiệu riêng)
+ Tổ chức cho trẻ chơi (Nhóm lên chơi)
<b>HĐ2. Ơn so sánh nhận biết sự giống nhau về số</b>
<b>lượng giữa hai nhóm đồ vật.</b>
- Cho trẻ tìm xung quanh trong lớp những đồ dùng đồ
chơi có số lượng nhiều bằng nhau.
- Cho cả lớp kiểm tra lại
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe cô giới
thiệu cách chơi.
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ thực hiện theo yêu
cầu của cô
<b>Hoạt động 3. Dạy trẻ so sánh nhận biết sự khác</b>
<b>nhau về số lượng của hai nhóm đồ vật:</b>
(Phát cho mỗi trẻ một rổ tranh lôtô có 3 con thỏ, 3 củ
cà rốt, 2 bơng hoa)
- Cho trẻ xếp số thỏ lên trên bàn
- Các con hãy lấy cho mỗi chú thỏ một củ cà rốt.
- Cho trẻ so sánh số thỏ và số củ cà rốt như thế nào?
- Cho trẻ nhắc lại số thỏ và số cà rốt bằng nhau vì mỗi
con thỏ có 1 củ cà rốt.
- Cho trẻ cất cà rốt đi.
- Cho trẻ lấy hoa ra
- So sánh số hoa và số thỏ như thế nào? Vì sao?
- Số thỏ và số hoa số nào nhiều hơn?
- Nhiều hơn là mấy ?
- Số thỏ với số hoa số nào ít hơn?
- Ít hơn là mấy ?
- Cho cả lớp chơi: Cô nói thỏ các con chỉ vào những
chú thỏ nói ít hơn hay nhiều hơn.
Cơ nói: thỏ, hoa, thỏ
Ngược lại: Cơ nói nhiều hơn, ít hơn, nhiều hơn.
<b> Hoạt động 4. Trị chơi: Về đúng nhà</b>
- Cách chơi: Các con đóng giả là các chú thỏ đi kiếm
ăn khi nghe thấy hiệu lệnh: Về nhà số 1 các con phải
chạy nhanh lên nhặt một củ cà rốt và chạy về nhà số 1
+ Ngược lại khi nghe thấy có hiệu lệnh các con về
nhà số 2 thì các con phải nhặt 2 củ cà rốt chạy nhanh
về nhà số 2
- Luật chơi: Ai về sai nhà và lấy nhầm số cà rốt phải
nhảy lò cò.
- Tổ chức trẻ chơi
- Nhận xét trẻ chơi
<b>4. Củng cố, Giáo dục </b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học
<b>- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học. Yêu thích đồ</b>
dùng đồ chơi
<b>5. Kết thúc</b>
Nhận xét tuyên dương.
- Xếp số thỏ lên bàn
- Xếp cà rốt dưới thỏ
tương ứng theo hàng
ngang.
- So sánh bằng cách
ghép tương ứng 1-1
- Nhắc lại
- Cất cà rốt vào rổ
- Xếp số hoa tương ứng
với số thỏ.
- Đếm số hoa và số thỏ.
- Số hoa ít hơn số thỏ
- Thỏ nhiều hơn hoa
- Số hoa ít hơn thỏ
- Trẻ lắng nghe cô
hướng dẫn cách chơi,
luật chơi.
- Chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2020
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b>Quan sát, so sánh một số con vật sống trong rừng.
<b>Hoạt động bổ trợ: TC: Tim hình lấp bóng</b>
<b>I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Trẻ biết được những đặc điểm chính như: con voi có ngà, con khỉ thích leo
trèo, con gấu ăn mật ong, con hổ ăn thịt,…, nơi sống của các con vật.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng của
các con vật sống trong rừng.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục trẻ biết các con vật sống trong rừng là những con vật quí hiếm cần
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với các con vật.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng – đồ chơi cô và trẻ</b>
- Các bài hát, câu đố về con vật.
- Video, hình ảnh về các con vật sống trong rừng.
-Trị chơi: tìm hình lấp bóng.
<b>2. Địa điểm:</b>
- Trong lớp
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định – Trò chuyện chủ đề:</b>
- Các con ơi lại đây cùng cô nào.
- Các con ạ. Cơ có một bài thơ nói về một con vật rất
đáng yêu đó là bài thơ “ con vỏi con voi”
- Cô cho trẻ đọc đọc thơ
“ Con vỏi con voi
Cái vòi đi trước
Hai chân sau đi sau,
Cịn cái đi di sau nốt
Tơi xin kể nốt câu chuyện con voi.
- Bài thơ chúng mình vừa đọc nói đến con vật gì?
- Con voi là động vật sống ở đâu?
- Ngồi con voi ra con cịn biết những con vật gì
sống trong rừng nữa?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Để biết thêm những con vật sống ở trong rừng hơm
nay cơ sẽ cho chúng mình đi tham quan vườn bách
thú để tìm hiểu về các con vật nhé!
<b>3. Hướng dẫn hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát.</b>
- Trẻ lại gần bên cô
- Trẻ chú ý lắng nghe
cơ.
- Trẻ đọc thơ cùng cơ.
- Nói về con voi ạ.
- Con voi sống ở trong
rừng ạ.
- Trẻ kể tên một số con
vật mà trẻ biết.
- Đã đến vườn bách thú rồi đấy các con nhìn xem
trong vườn bách thú ngày hơm có những con vật gì
nào?
- Những con vật này đều là những con vật sống ở
đâu?
- Ngoài những con vật trong vườn bách thú ra con cịn
biết những con vật gì nữa?
- Đúng rồi ngồi những con vật này ra cịn có rất
nhiều các con vật sống trong rừng khác nữa.
- Bây giờ cơ và các con cùng về lớp và tìm hiểu về
những con vật này nhé.
<b>* Hoạt động 2: Nhận biết một số động vật sống</b>
<b>trong rừng:</b>
<b>+ Nhận biết con khỉ</b>
3 -2 -1 là con gì đây?
- Cơ mời cả lớp đọc “con khỉ”
- Các con quan sát xem con khỉ có những đặc điểm gì
nào?
- Cơ gợi ý: Khỉ có mấy chân?
- Con khỉ thích ăn gì?
- Nó đẻ con hay đẻ trứng.
- Đúng rồi, con khỉ có 4 chân, thích ăn chuối và biết
đẻ con đấy khỉ cịn thích leo chèo. Và khỉ cịn biết bắt
giận cho nhau nữa đấy.
- Các con con khỉ là động vật hiền lành hay hung dữ?
<b>+ Quan sát con gấu:</b>
- Các con nghe thật tinh xem đoạn thơ sau nói đến
con vậy nhé.
“ Tơi là gấu,
gấu đen là tơi,
tiếng tôi to như sấm,
tiếng tôi nghe rất trầm.
Hầm hầm hầm”
- Đố các bạn biết tôi là ai? Tôi sống ở đâu, tơi thích ăn
gì nhất.
- Họ hàng nhà tơi rất đơng các bạn nhìn thấy tơi ở đâu
nữa?
- Trẻ quan sát hình ảnh.
- Đều sống trong rừng.
- Trẻ kể những con vật
khác.
- Trẻ lắng nghe.
- Con khỉ ạ.
- Trẻ nói tên con khỉ 1
lần.
- Trẻ kể đặc điểm của
con khỉ.
- Khỉ có 4 chân
- Thích ăn quả
- Đẻ con
- Khỉ là động vật hiền
lành.
- Trẻ lắng nghe cô đọc
thơ.
- Cô mở video họ hàng nhà gấu cho trẻ quan sát.
<b>+ Quan sát con hổ:</b>
- Bây giờ các con hãy lắng nghe thật tinh xem câu đố
nói đến con vật gì nhé
“Lơng vằn, lơng vệ.
Dáng đi uyển chuyển.
Nhe lanh tìm mồi,
Mn thú khiếp sợ
Tôn ngôi chúa sơn lâm” .
- Đố các con biết đó là con vật gì?
- Cơ cho trẻ đọc tên con Hổ.
- Các con hãy quan sát xem con hổ có mấy chân?
- Con hổ sống ở đâu?
- Cô cho trẻ xem video về con Hổ.
- Chúng mình vừa xem video con thấy con Hồ đang
làm gì?
- Thức ăn của hổ là gì? Vật con Hổ là động vật hung
dữ hay hiền lành.
- Cô khái quát và giáo dục:
- Giáo dục khi các con được bố mẹ đi chơi vườn bách
thú hay nhìn thấy các con khơng được đến gần hay
thị tay vào rất nguy hiểm. Có thể nguy hiểm đến tính
mạng.
<b>* Hoạt động 3: so sánh:</b>
Các con hãy nhìn thật tinh xem cơ có con gì đây?
+ So sánh Khỉ - con Hổ - con Gấu
- Con khỉ - Hổ - Gấu có đặc điểm gì giống nhau?
=> Đều là động vật 4 chân, sống trong rừng, đẻ con.
- Con khỉ - Hổ - Gấu khác nhau như thế nào?
- Khỉ ăn hoa quả, hiền lành, biết leo chèo.
=> Khát quát
- Gấu ăn mật ong không biết leo chèo và là động vật
hung dữ.
- Hổ là động vật ăn thịt, hung dữ, khơng biết leo chèo.
- Ngồi những con vật mà chúng mình tìm hiểu thì
các con cịn biết những con vật gì nữa.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lắng nghe cơ đọc
câu đố
- Trẻ đốn “con Hổ”
- Con hổ.
- Con hổ có 4 chân
- Trẻ xem video.
- Con Hổ săn mồi.
- Hổ ăn thịt, là động vật
hung dữ.
- Trẻ lắng nghe cơ giáo
dục
- Đều có 4 chân, sống
trong rừng, đẻ con.
- Khỉ thích leo chèo,
thích ăn chuối, hiền
lành.
- Gấu ăn mật ong,
không biết leo chèo,
hung dữ.
- Hổ là động vật ăn thịt,
hung dữ, không biết leo
chèo.
- Cơ cịn nhiều các con vật khác nữa chúng mình cùng
quan sát nhé.
- Cơ mở video về một số con vật khác sống trong
<b>* Hoạt động 4: Luyện tập củng cố.</b>
+ Trị chơi tĩnh : Tìm hình lấp bóng
- Ai lấp hình vào bóng đúng và nhanh nhất.
- Cô thấy các con rất là thông minh và giỏi vậy bây
giờ cô sẽ thử tài các bạn nhé cơ bạn xem nào tinh
mắt và có trí nhớ tốt nhé.
- Các con hãy nhìn vào màn hình xem chọn hình
giống bóng con vật gì chạy qua.
- Cho trẻ chơi.
Cho cả lớp cùng đọc tên con vật tìm đúng.
- Cơ nhận xét.
- Lớp mình bạn nào cũng rất thơng minh.
<b>4. Củng cố.</b>
- Hơm nay chúng mình được tìm hiểu về những con
vật sống ở đâu?
- Và chúng mình chơi trị chơi gì?
Giáo dục: Các con vật sống trong rừng là động vật
quý hiếm chúng ta phải bảo vệ các con vật. Có những
con vật hiền lành nhưng cũng có những con vật hung
<b>5. Kết thúc.</b>
Cô cùng trẻ hát bài “ Đố bạn” Đi ra ngoài kết thúc
giờ học.
- Trẻ quan sát
- Trẻ lắng nghe cô
hướng dẫn.
- Trẻ chơi tìm bóng con
vật chạy qua.
- Trẻ đọc tên con vật
- Con vật sống trong
rừng ạ.
- Trị chơi tìm hình lấp
bóng.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát
Thứ 6 ngày 121 tháng 01 năm 2020
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b> Vẽ con voi
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát “ Chú voi con ở bản đôn”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Trẻ sáng tạo trong miêu tả hình dáng, tư thế vận động và tô màu đẹp.
<b>3. Giáo dục:</b>
- Trẻ yêu thích vật ni (chăm sóc và bảo vệ vật ni.)
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ</b>
- Tranh mẫu.
- Que chỉ.
- Băng đĩa nhạc
- Giá treo tranh.
- Bút màu, giấy a4, bút chì
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dân của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở bản Đơn”
- Bài hát nói về con vật gì?
- Con voi sống ở đâu?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
<b>- Hơm nay chúng mình sẽ vẽ con voi nhé.</b>
<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát mẫu :</b>
- Cơ treo tranh con voi.
- Cơ có bức tranh gì đây?
- Con voi có đặc điểm gì? Vịi voi như thế
nào?
- Tai con voi như thế nào?
- Voi có mấy chân?
<b>Hoạt động 2: Cô vẽ mẫu</b>
- Cô vẽ mẫu kết hợp giải thích.
- Trước tiên cơ vẽ hình trịn nhỏ.
- Kế đến cơ vẽ gì? Mình con voi cơ vẽ to.
- Tiếp theo cơ vẽ vịi, tai to, chân, đi.
- Con voi to cịn có cả ngà voi nữa
Cơ vẽ thêm hoa, cỏ, mặt trời. Các con tô màu
đều cho bức tranh thêm đẹp.
+ Cô nhắc trẻ vẽ tranh cân đối, khi vẽ ngồi
ngay ngắn.
<b>Hoạt động 3: Trẻ thực hiện (nghe nhạc) :</b>
- Trẻ thực hiện vẽ con voi.
- Con sẽ vẽ con Voi như thế nào?
- Trẻ hát
- Nói về con voi
- Voi sống trong rừng.
- Tranh con Voi
- Vịi dài
- Tai to
- Có 4 chân
- Trẻ lăng nghe và quan sát
cơ làm mẫu
- Vẽ mình voi
- Trẻ thực hiện vẽ
- Con vẽ con voi to hay nhỏ?
- Cô bao quát lớp làm việc với từng cá nhân
trẻ, chú ý trẻ yếu trước, theo dõi gợi ý khi trẻ
lúng túng.
<b>Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm :</b>
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm.
- Gọi 2 – 3 trẻ lên nhận xét tranh đẹp.
- Cô nhận xét.
- Cơ phân tích 1 – 2 tranh chưa đạt, động viên
trẻ cố gắng.
<b>4. Củng cố, giáo dục</b>
- Hôm nay các con vẽ gì?
- Giáo dục trẻ biết tạo ra sản phẩm đẹp và giữ
gìn sản phẩm mình làm ra.
<b>5. Kết thúc:</b>
Cô cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản Đơn” và
đem sản phẩm về góc tạo hình trưng bày
của mình.
- Trưng bày sản phẩm
- Vẽ con voi