Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng Ngữ văn 8 (HK1_2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.36 KB, 2 trang )

UBND HUYỆN CAI LẬY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––––––––––––––
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010–2011
Môn: NGỮ VĂN – Khối 8
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Câu 1: (1,0 điểm).
Em hãy tìm trường từ vựng trong bài thơ sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
(Vũ Quần Phương – Áo đỏ)
Câu 2: (1,0 điểm).
Thêm vào các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong
trường hợp cần thiết) trong các câu sau:
a). Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên
thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự
thay đổi lớn hôm nay tôi đi học.
b). Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao
nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Câu 3: (1,5 điểm).
“Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” là lời kêu gọi bình thường về
việc gì? Em hãy phân tích tác hại của việc dùng bao bì ni lông.
Câu 4: (1,5 điểm).
Văn bản “Trong lòng mẹ” trích từ tác phẩm và tác giả nào? Đoạn trích
đã kể lại điều gì?


Câu 5: (5,0 điểm).
Giới thiệu một di tích, thắng cảnh nổi tiếng của quê hương (đền, chùa,
hồ, kiến trúc,…).
––––––––––––––––––––––––––––––––––– HẾT ––––––––––––––––––––––––––––––––––
Đề chính thức
UBND HUYỆN CAI LẬY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––––––––––––
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2010–2011 – Môn: NGỮ VĂN – Khối 8
––––––––––––––––––––––
Câu 1. Tìm trường từ vựng:
- Trường “màu sắc”: đỏ, xanh, hồng (0,5 điểm).
- Trường “các sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa”: lửa, cháy, tro (0,5 điểm).
Câu 2. Thêm vào dấu câu thích hợp:
a). Viết lại và thêm vào dấu hai chấm (:) trước cụm từ “hôm nay tôi đi học”. (0,25 điểm).
b). Viết lại và lần lượt thêm vào các dấu câu: dấu ngoặc kép (“ ”), dấu chấm (.) và dấu
phẩy (,) như sau: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao
nhiêu người nông dân sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc. (0,75 điểm).
Câu 3. - “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” là lời kêu gọi bình thường về “MỘT
NGÀY KHÔNG DÙNG BAO BÌ NI LÔNG”. (0,5 điểm).
- Phân tích tác hại: gây ô nhiễm môi trường và sức khỏe con người như: cản trở sự
phân hủy đất và quá trình sinh trường thực vật, tắc cống rãnh tăng khả năng ngập úng, muỗi
phát triển, truyền dịch bệnh, sinh vật trong sông, hồ biển chết, khí độc,…. (1,0 điểm).
* Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là đúng ý.
Câu 4. - “Trong lòng mẹ” trích hồi kí “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng. (0,5 điểm).
- Đã kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu
thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh. (1,0 điểm)

Câu 5. Thuyết minh về một di tích, thắng cảnh nổi tiếng của quê hương em.
I. YÊU CẦU CHUNG.
1. Học sinh giới thiệu được đầy đủ về một di tích, thắng cảnh nổi tiếng của quê hương.
2. Nắm được phương pháp làm bài văn thuyết minh.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ. Bài làm phải đảm bảo 3 phần dưới đây:
1. Mở bài: giới thiệu khái quát về một di tích, thắng cảnh đã chọn.
2. Thân bài: nêu nguồn gốc hình thành, đặc điểm kiến trúc, các hoạt động lễ hội, giá trị
văn hóa, tinh thần, v.v…
3. Kết bài: nêu thái độ, cảm nghĩ của em với di tích, thắng cảnh đó.
* LƯU Ý: Học sinh có thể diễn đạt khác nhau miễn sao đầy đủ ý.
III. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM.
ĐIỂM 5,0: - Đáp ứng tốt những yêu cầu trên.
- Bố cục hợp lí, nội dung chặt chẽ, sâu sắc, giàu sức thuyết phục.
- Diễn đạt tốt, có cảm xúc. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
ĐIÊM 4,0: - Đáp ứng tốt phần lớn những yêu cầu trên.
- Bố cục và nội dung hợp lí, có sức thuyết phục.
- Diễn đạt trôi chảy, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 2,5: - Hiểu đúng đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần nhưng còn sơ lược.
- Văn chưa trôi chảy nhưng cũng diễn đạt được ý. Không mắc quá nhiều lỗi
diễn đạt.
ĐIỂM 1,0: - Còn lúng túng trong phương pháp. Nội dung sơ sài.
- Bố cục lộn xộn, văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 00,0: Sai lạc cả nội dung và phương pháp.
Giám khảo dựa vào những tiêu chuẩn trên để cho điểm còn lại.
–––––––––––––––––––––––
Đề chính thức

×