Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

[Luận văn Hóa Học 41]-Thiết kế và sử dụng tài liệu hỗ trợ học sinh tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 171 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>


<b>Nguy</b>

<b>ễn Phụng Hiếu </b>



<b>THI</b>

<b>ẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU </b>



<b>H</b>

<b>Ỗ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC </b>



<b>PH</b>

<b>ẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 BAN CƠ BẢN </b>



<b>LU</b>

<b>ẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>


<b>Nguyễn Phụng Hiếu </b>



<b>THI</b>

<b>ẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU </b>



<b>H</b>

<b>Ỗ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC </b>



<b>PH</b>

<b>ẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 BAN CƠ BẢN </b>



<b>Chuyên ngành : Lý lu</b>

<b>ận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học </b>


Mã s

<b>: 60 14 10 </b>



<b>LU</b>

<b>ẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC </b>



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
<b>TS. HOÀNG THỊ CHIÊN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>L</b>

<b>ỜI CẢM ƠN </b>




Trong quá trình thực hiện luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.


Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học Sư
phạm TP.HCM, phòng Sau đại học và q thầy cơ đã tận tình giảng dạy và tạo
điều kiện thuận lợi để chúng tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa học.


Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Hoàng Thị Chiên
và PGS. TS Trịnh Văn Biều đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn và tận
tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.


Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh trường
THPT Tân Phước Khánh, Tây Sơn, Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương và trường THPT
Trần Quang Khải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ rất nhiều
cho tơi trong q trình thực nghiệm sư phạm.


Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ln ủng
hộ, động viên và giúp đỡ để tơi có thể hoàn thành tốt luận văn.


Xin chân thành cảm ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MỤC LỤC </b>


Trang phụ bìa


Lời cảm ơn
Mục lục


Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng


Danh mục các hình


<b>MỞ ĐẦU ... 1 </b>


<b>Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ... 4 </b>


1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ... 4


1.1.1. Các ấn phẩm và bài viết về tự học ... 4


1.1.2. Các luận án, luận văn, khóa luận tốt nghiệp về tự học ... 6


1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học ... 8


1.2.1. Định hướng đổi mới PPDH ... 8


1.2.2. Các xu hướng đổi mới PPDH hiện nay ... 9


1.3. Tự học ... 12


1.3.1. Khái niệm tự học ... 12


1.3.2. Các hình thức của tự học ... 13


1.3.3. Vai trò của tự học ... 15


1.3.4. Các năng lực tự học cơ bản ... 16


1.3.5. Các kĩ năng tự học ... 18



1.3.6. Hoạt động tự học của học sinh ... 19


1.4. Tự học có hướng dẫn ... 27


1.4.1. Tài liệu hỗ trợ tự học ... 27


1.4.2. Vai trò của giáo viên trong việc hướng dẫn học sinh tự học ... 28


1.5. Tổng quan về phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT ... 29


1.5.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của phần hóa hữu cơ THPT ... 29


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.6. Thực trạng hoạt động tự học mơn hóa học của học sinh THPT ... 33


1.6.1. Mục đích điều tra ... 33


1.6.2. Đối tượng điều tra ... 33


1.6.3 Nội dung điều tra ... 34


1.6.4. Kết quả điều tra... 34


<b>Tóm tắt chương 1 ... 40 </b>


<b>Chương 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ </b>
<b>HỌC PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 BAN CƠ BẢN ... 41 </b>


2.1. Cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học ... 41


2.1.1. Các nguyên tắc thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học ... 41



2.1.2. Quy trình thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học ... 42


2.2. Cấu trúc của tài liệu hỗ trợ tự học ... 42


2.2.1. Phần 1: Phần lý thuyết hỗ trợ tự học ... 42


2.2.2. Phần 2: Phần bài tập hỗ trợ tự học ... 43


2.2.3. Phần 3: Phần hướng dẫn kiến thức bổ sung ... 44


2.3. Tài liệu hỗ trợ tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản ... 44


2.3.1. Tài liệu hỗ trợ tự học phần lý thuyết hóa hữu cơ lớp 11 ... 44


2.3.1.1. Phần lý thuyết hỗ trợ tự học bài 29: Anken ... 44


2.3.1.2. Phần lý thuyết hỗ trợ tự học bài 35: Benzen và đồng đẳng – một
số hidrocacbon thơm khác ... 52


2.3.1.3. Phần lý thuyết hỗ trợ tự học bài 38: Hệ thống hóa về
hidrocacbon ... 60


2.3.1.4. Phần lý thuyết hỗ trợ tự học bài 40: Ancol ... 65


2.3.2. Tài liệu hỗ trợ tự học phần bài tập hóa hữu cơ lớp 11 ... 74


2.3.2.1. Phần bài tập hỗ trợ tự học ... 74


2.3.2.2. Một số đề kiểm tra tham khảo ... 86



2.4. Phương pháp sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học để nâng cao hiệu quả dạy học phần
hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản ... 102


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2.4.2. Những chú ý đối với giáo viên ... 103


2.4.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học .... 104


<b>Tóm tắt chương 2 ... 106 </b>


<b>Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ... 107 </b>


3.1. Mục đích thực nghiệm ... 107


3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ... 107


3.3. Đối tượng thực nghiệm ... 107


3.4. Tiến hành thực nghiệm ... 108


3.5. Kết quả thực nghiệm ... 110


3.5.1. Kết quả về mặt định lượng ... 110


3.5.2. Đánh giá về mặt định tính ... 123


3.6. Những bài học kinh nghiệm sau thực nghiệm sư phạm ... 127


<b>Tóm tắt chương 3 ... 129 </b>



<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 130 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>


Dd : dung dịch


ĐC : đối chứng


GV : giáo viên


HS : học sinh


NXB : nhà xuất bản
PP : phương pháp


PPDH : phương pháp dạy học
PTHH : phương trình hóa học
PTPƯ : phương trình phản ứng
SGK : sách giáo khoa


STT : số thứ tự


THPT : trung học phổ thông
TNSP : thực nghiệm sư phạm
TP.HCM : thành phố Hồ Chí Minh


VD : ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>



Bảng 1.1. Nội dung chương trình hóa học hữu cơ lớp 11 ban cơ bản ... 31



Bảng 1.2. Số GV các trường THPT được tham khảo ý kiến ... 33


Bảng 1.3. Số HS các trường được tham khảo ý kiến ... 34


Bảng 1.4. Số lượng phiếu tham khảo ý kiến GV và HS ... 34


Bảng 1.5. Hoạt động được HS quan tâm để đạt kết quả học tập tốt ... 35


Bảng 1.6. Ý kiến của HS về lý do phải tự học ... 35


Bảng 1.7. Thời gian HS dành cho việc tự học mơn hóa học ... 36


Bảng 1.8. Các hoạt động tự học của HS ở nhà... 36


Bảng 1.9. Những khó khăn của HS trong quá trình tự học ... 37


Bảng 1.10. Khả năng tự học của từng đối tượng HS ... 37


Bảng 1.11. Các hoạt động rèn luyện kĩ năng tự học cho HS của GV. ... 38


Bảng 1.12. Sự cần thiết của tài liệu hỗ trợ tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ... 39


Bảng 3.1. Các lớp TN và ĐC ... 107


Bảng 3.2. Bảng điểm bài kiểm tra 1 ... 110


Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 1 ... 111


Bảng 3.4. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 1 ... 112



Bảng 3.5. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 1 ... 112


Bảng 3.6. Bảng điểm bài kiểm tra 2 ... 113


Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 2 ... 114


Bảng 3.8. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 2 ... 115


Bảng 3.9. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 2 ... 115


Bảng 3.10. Bảng điểm bài kiểm tra 3 ... 116


Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 3 ... 117


Bảng 3.12. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 3 ... 118


Bảng 3.13. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 3 ... 118


Bảng 3.14. Bảng điểm bài kiểm tra 4 ... 119


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bảng 3.16. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 4 ... 121


Bảng 3.17. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 4 ... 121


Bảng 3.18. Các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra ... 122


Bảng 3.19. Phân loại kết quả học tập của HS qua các bài kiểm tra ... 122


Bảng 3.20. Số GV tham gia ý kiến về tài liệu hỗ trợ tự học ... 123



Bảng 3.21. Số HS tham gia ý kiến về tài liệu hỗ trợ tự học ... 123


Bảng 3.22. Đánh giá của GV về nội dung của tài liệu hỗ trợ tự học ... 124


Bảng 3.23. Đánh giá của GV về hình thức của tài liệu hỗ trợ tự học ... 125


Bảng 3.24. Đánh giá của GV về các kĩ năng tự học ... 125


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH </b>



Hình 1.1. Chu trình tự học của GS. Nguyễn Cảnh Tồn ... 21


Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 ... 111


Hình 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 1 ... 112


Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 2 ... 114


Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 2 ... 115


Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 3 ... 117


Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 3 ... 118


Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 4 ... 120


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>MỞ ĐẦU </b>


<b>1. </b> <b>Lý do chọn đề tài </b>



Trong những năm gần đây, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã và
đang tạo ra sự phát triển năng động và toàn diện trên phạm vi toàn thế giới. Tốc độ
phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật trong nền kinh tế tri thức đòi hỏi
người lao động phải trang bị cho mình tri thức, kĩ năng và phẩm chất cần thiết - tính
linh hoạt, năng động, tự chủ, khả năng thích ứng và sáng tạo. Điều này địi hỏi con
người phải khơng ngừng học tập – học tập suốt đời để nhanh chóng tiếp cận với xu
thế mới, tri thức mới.


Bối cảnh trong nước và quốc tế vừa tạo ra thời cơ lớn vừa đặt ra những thách
thức không nhỏ cho nền giáo dục nước nhà. Để đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay,
ngành giáo dục đã nỗ lực không ngừng đổi mới phương pháp dạy và học, tạo ra mơi
trường học tập tích cực, thân thiện, phát huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân trong
quá trình học tập.


Nghị quyết Trung ương V khóa VIII từng nêu rõ: “…Tập trung sức nâng cao
chất lượng dạy và học, tạo ra năng lực tự học, tự sáng tạo của học sinh, ...bảo đảm
mọi điều kiện và thời gian tự học cho học sinh, phát triển mạnh mẽ phong trao tự
học, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân”.


Một trong những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. Người giáo viên không truyền
thụ hết kiến thức cho học sinh theo cách nhồi nhét thụ động, mà là dạy cách học,
rèn luyện kỹ năng tự học, vận dụng kiến thức vào giải quyết thực tiễn. Dạy học phải
đổi mới theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người
học, “biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục, biến quá trình dạy học
thành quá trình tự học”. Việc học tập của người học chỉ có kết quả vững chắc khi
người học chủ động, tự lực trong quá trình tiếp nhận tri thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

giảng dạy hầu như chỉ tập trung truyền thụ kiến thức cho học sinh mà ít khi hướng
dẫn PP tự học giúp học sinh có thể chủ động tích cực chiếm lĩnh tri thức. Vì vậy,


việc nghiên cứu các PP và hình thức tổ chức dạy học theo hướng rèn luyện khả
năng tự học cho học sinh là vấn đề đang được quan tâm.


Chương trình hóa học lớp 11 THPT nói chung và phần hóa hữu cơ nói riêng
chứa lượng thơng tin kiến thức khá lớn. Trước nguồn tài liệu tham khảo phong phú
như hiện nay, việc tự học của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên vừa đảm
bảo đúng mục tiêu giáo dục hiện đại vừa phù hợp với đặc điểm nhận thức của học
sinh, nhất là học sinh trung học phổ thông.


T<i><b>ừ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Thiết kế và sử dụng tài liệu hỗ </b></i>


<i><b>tr</b><b>ợ học sinh tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản” nhằm góp phần hình </b></i>


thành và rèn luyện kỹ năng tự học của học sinh, từng bước nâng cao chất lượng và
hiệu quả của q trình dạy học hóa học ở trường phổ thơng.


<b>2. </b> <b>Mục đích nghiên cứu </b>


Thiết kế và sử dụng tài liệu hỗ trợ học sinh tự học phần hóa hữu cơ lớp 11
ban cơ bản nhằm hình thành và bồi dưỡng PP tự học cho học sinh, góp phần nâng
cao hiệu quả dạy học mơn Hóa học.


<b>3. </b> <b>Đối tượng và khách thể nghiên cứu </b>


- Khách thể nghiên cứu: q trình dạy học hóa học ở trường phổ thơng.
- Đối tượng nghiên cứu: việc thiết kế và sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học phần
hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản.


<b>4. </b> <b>Nhiệm vụ của đề tài </b>



- Tìm hiểu tổng quan về vấn đề nghiên cứu.


- Tìm hiểu cơ sở lý luận về hoạt động tự học và các PPDH theo hướng phát
huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh.


- Tìm hiểu thực trạng quá trình tự học của học sinh và tổ chức hoạt động tự
học mơn hóa học cho học sinh của giáo viên ở trường THPT.


- Tìm hiểu cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Đề xuất các biện pháp sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học một cách hiệu quả.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả nghiên cứu.
<b>5. </b> <b>Phạm vi nghiên cứu </b>


- Nội dung nghiên cứu: phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản.


- Địa bàn thực nghiệm: một số trường THPT ở Bình Dương và Bà Rịa –
Vũng Tàu.


- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 08/2011 đến tháng 12/2012.
<b>6. </b> <b>Giả thuyết khoa học </b>


Nếu việc thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học đảm bảo được mục đích, yêu cầu về
nội dung và chất lượng đồng thời sử dụng tài liệu một cách hợp lý sẽ góp phần hình
thành và rèn luyện khả năng tự học cho học sinh, nâng cao hiệu quả quá trình dạy
học ở trường phổ thông.


<b>7. </b> <b>Phương pháp nghiên cứu </b>


Trong q trình nghiên cứu chúng tơi sử dụng các phương pháp sau:



<i><b>a. Các </b><b>phương pháp nghiên cứu lý luận </b></i>


- Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp.


- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa.


<i><b>b. Các </b><b>phương pháp nghiên cứu thực tiễn </b></i>


- Phương pháp điều tra cơ bản: điều tra thực trạng hoạt động tự học của học
sinh.


- Phương pháp chuyên gia: trao đổi kinh nghiệm tổ chức hoạt động tự học
cho học sinh của giáo viên dạy hóa học trong phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT.


- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm
đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài.


<i><b>c. </b></i> <i><b>Phương pháp thống kê toán học </b></i>


<b>8. </b> <b>Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI </b>



<b>1.1. </b>

<b>Tổng quan về vấn đề nghiên cứu </b>



<b>1.1.1. Các ấn phẩm và bài viết về tự học </b>


Tự học không phải là một vấn đề mới lạ trong quá trình đổi mới PPDH và


nâng cao chất lượng giáo dục. Trong lịch sử phát triển giáo dục trên thế giới và
trong nước, tự học luôn giữ vị trí quan trọng, bởi đó là con đường tạo ra tri thức bền
vững cho mỗi con người trong quá trình học tập suốt đời.


Chủ tịch Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ vĩ đại với tấm gương sáng về tinh thần tự
học – đã từng bàn về cách học trong tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc”. Người từng
nói “học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời” và “...phải lấy tự học làm cốt”.


Với sự bùng nổ thông tin trong nền kinh tế tri thức, năng lực tự học là điều
kiện cần thiết giúp con người thích ứng.


Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 BCHTW Đảng khóa VIII đã chỉ rõ con đường
đổi mới giáo dục đào tạo phải “đổi mới mạnh mẽ các phương pháp giáo dục - đào
tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của
người học...Phát triển mạnh phong trào tự học – tự đào tạo thường xuyên và rộng
khắp trong toàn dân, nhất là thanh niên”.


Quán triệt Nghị quyết của Đảng, nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học và
các tác phẩm về tự học đã ra đời.


- <i>Tác phẩm “Quá trình dạy – tự học” (1998), GS. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ </i>
biên), được xem là một trong những cuốn sách đầu tiên lý luận về tự học và cách
dạy tự học.


- <i>Bài viết “Tự học – một chìa khóa vàng của giáo dục” của GS. Phan Trọng </i>
Luận trên Tạp chí Nghiên cứu giáo dục (2/1998) đã nêu lên vai trò của tự học trong
quá trình phát triển của đất nước.


- <i>Bài viết “ Vì năng lực tự học sáng tạo của học sinh” của Nguyễn Nghĩa </i>
Dân đăng trên Tạp chí Nghiên cứu giáo dục 2/1998.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Văn hóa thơng tin, 2003.


- <i>Bài viết “Một số vấn đề cần thiết khi hướng dẫn học sinh tự học” của GS. </i>
TSKH Thái Duy Tuyên đăng trên Tạp chí Giáo dục số 82, năm 2004.


- <i>Bài viết “Để giúp học sinh biết cách học và biết tự học” của Nguyễn Gia </i>
Cầu đăng trên Tạp chí Giáo dục số 124, năm 2005.


- <i>Bài viết “Tổ chức seminar theo tài liệu tự học có hướng dẫn nhằm tăng </i>
<i>cường tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên” của Đặng Thị Oanh – Dương Huy Cẩn </i>
đăng trên Tạp chí Giáo dục số 135, năm 2007.


- <i>Bài viết “Tăng cường khả năng tự học của sinh viên qua hướng dẫn sinh </i>
<i>viên cách học” của Đặng Thị Thanh Mai – Nơng Thị Hà đăng trên Tạp chí Giáo </i>
dục số 177, năm 2007.


- <i>Bài viết “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tự học của học sinh trung học cơ </i>
<i>sở” của Võ Thành Phước đăng trên Tạp chí Giáo dục số 201, năm 2008. </i>


- <i>Cuốn sách “Tự học của sinh viên” của PGS.TS Hoàng Anh, Đỗ Thị Châu, </i>
NXB Giáo dục (2008) đã trình bày khái quát về hoạt động học tập, tự học và ảnh
hưởng của yếu tố tâm lý đến hoạt động tự học của sinh viên.


- <i>Cuốn sách “PPDH truyền thống và đổi mới” của GS. TSKH Thái Duy </i>
Tuyên, NXB Giáo dục (2008), trong đó đã đưa ra được một số vấn đề về hoạt động
tự học, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự học, cách biên soạn giáo trình theo
hướng bồi dưỡng PP tự học.


- <i>Bài viết “Bản chất và điều kiện của việc tự học” của Đặng Thành Hưng </i>


đăng trên Tạp chí Khoa học giáo dục số 78, năm 2012. Tác giả đã nêu lên bản chất
của tự học, những điều kiện của tự học và việc giáo dục năng lực tự học cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1.1.2. Các luận án, luận văn, khóa luận tốt nghiệp về tự học </b>


Trong những năm gần đây, có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học theo hướng
tự học đối với mơn hóa học như sau:


1. <i>Tăng cường năng lực tự học phần hố vơ cơ (chuyên môn I) cho sinh </i>
<i>viên ở trường Cao đẳng Sư phạm bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo </i>
<i>môđun, Luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng Kiều Trang, trường ĐHSP Hà Nội, 2004. </i>


2. <i>Thiết kế website tự học môn Hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí </i>
<i>điểm, Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Hỉ A Mổi, trường ĐHSP TP.HCM, 2005. </i>


3. <i>Phối hợp phần mềm MDMX và MFMX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho </i>
<i>học sinh trong việc tự học mơn hóa học lớp 11 nhóm nitơ chương trình phân ban thí </i>
<i>điểm, Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Ngọc Anh Thư, trường ĐHSP </i>
TP.HCM, 2006.


4. <i>Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 nâng </i>
<i>cao, </i>Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Liễu, trường ĐHSP TP.HCM, 2008.


5. <i>Một số biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh phần hóa học </i>
<i>đại cương THPT nhằm nâng cao chất lượng dạy học cho học sinh giỏi hóa học, </i>
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngà, trường ĐHSP Hà Nội, 2009.


6. <i>Nâng cao năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học bằng tài liệu tự học </i>
<i>có hướng dẫn theo mođun (chương Ancol – phenol và chương Andehit – xeton), </i>
Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Tuyết Mai, trường ĐHSP Hà Nội, 2007.



7. <i>Nâng cao năng lực tự học cho học sinh chuyên hóa bằng tài liệu tự học </i>
<i>có hướng dẫn theo mođun (hóa vơ cơ 12), Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị </i>
Toàn, trường ĐHSP Hà Nội, 2009.


8. <i>Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun nhằm nâng cao năng </i>
<i>lực tự học cho học sinh giỏi hóa lớp 11, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Ngọc </i>
Nguyên, trường ĐHSP TP.HCM, 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10. <i>Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun nhằm tăng cường năng </i>
<i>lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 12 trung học phổ thơng, Luận văn thạc sĩ </i>
của tác giả Trần Thị Thanh Hà, trường ĐHSP TP.HCM, 2010.


11. <i>Thiết kế ebook hướng dẫn học sinh tự học phần hóa vơ cơ lớp 10 chương </i>
<i>trình nâng cao, </i>Luận văn thạc sĩ của tác giả Đỗ Thị Việt Phương, trường ĐHSP
TP.HCM, 2011.


12. <i>Thiết kế website hỗ trợ việc tự học môn hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ </i>
<i>thơng (ban nâng cao)</i>, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Diệp, trường
ĐHSP TP.HCM, 2011.


13. <i>Biên soạn tài liệu hướng dẫn học sinh tự học mơn hóa lớp 11 trung học </i>
<i>phổ thông, Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hiền, trường ĐHSP TP.HCM, </i>
2011.


14. <i>Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ việc tự học cho học sinh </i>
<i>phần dẫn xuất hidrocacbon hóa học lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ của tác giả </i>
Lê Thị Thiện Mỹ, trường ĐHSP TP.HCM, 2011.


15. <i>Thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT, </i>


Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Ngọc Mai Chi, trường ĐHSP TP.HCM, 2011.


16. <i>Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun nhằm hỗ trợ việc tự </i>
<i>học cho học sinh khá giỏi hóa học lớp 10 THPT, Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê </i>
Huỳnh Phước Hiệp, trường ĐHSP TP.HCM, 2011.


Các nghiên cứu kể trên chủ yếu tập trung theo hướng:
- <i>Tài liệu hướng dẫn tự học dưới hình thức là: </i>


+ Website.
+ Ebook.


+ Tài liệu in thiết kế theo mođun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chỉ phát huy hết hiệu quả trong điều kiện cơ sở vật chất dạy và học hiện đại.


Nhi<i>ều đề tài nghiên cứu theo hướng tài liệu in có hướng dẫn tự học theo </i>
<i>mođun được quan tâm để khắc phục hạn chế trên của website và ebook tự học. Tài </i>
liệu tự học theo mođun là tài liệu được biên soạn theo đặc trưng và cấu trúc của
mođun. Mỗi mođun là một đơn vị, một chương trình dạy học tương đối độc lập,
chứa đựng cả mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH và hệ thống công cụ đánh
giá kết quả lĩnh hội, gắn bó chặt chẽ với nhau thành một hệ tồn vẹn. Mođun có tính
chun biệt, có thể phù hợp với trình độ của nhiều đối tượng theo học.


- <i>Đối tượng tự học được nghiên cứu chủ yếu là sinh viên, học sinh khá giỏi, </i>
học sinh chuyên hóa. Đây là những học sinh có khả năng tự giác, hoạt động độc lập
cao trong quá trình học tập; các em HS khá giỏi phần nào đã tự trang bị cho mình
PP học tập cũng như PP tự học. Trong khi đó, đối tượng học sinh trung bình – yếu
thường có nhiều lỗ hổng kiến thức, chưa có ý thức tự giác học tập hoặc chưa hình
thành được thói quen tự học và có PP tự học hiệu quả thì lại chưa được quan tâm.



- <i>Phạm vi nội dung chương trình hóa học được nghiên cứu theo hướng tự </i>
<i>học là: </i>


+ <i>Phần hóa vơ cơ đại cương. </i>
+ <i>Phần hóa vơ cơ lớp 10,11,12. </i>


+ <i>Phần hóa hữu cơ lớp 11 (hiđrocacbon, các hợp chất có nhóm chức). </i>
Đến nay, các luận văn chủ yếu nghiên cứu phần hóa hữu cơ THPT theo
chương trình phân ban, nâng cao hoặc dành cho lớp chuyên; chương trình cơ bản
vẫn chưa được quan tâm. Do đó, đề tài theo hướng nghiên cứu hình thành và bồi
dưỡng PP tự học dành cho đối tượng học sinh thuộc chương trình cơ bản thiết nghĩ
là điều cần thiết.


<b>1.2. </b>

<b>Đổi mới phương pháp dạy và học </b>



<b>1.2.1. Định hướng đổi mới PPDH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Luật Giáo dục, điều 28.2, đã ghi “PP giáo dục phổ thơng phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng
lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm,
rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.


Với mục tiêu giáo dục phổ thông là “giúp học sinh phát triển tồn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho HS tiếp tục học
lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.



Định hướng chung về đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo, tự học, kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, mơn học; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo được hứng thú
học tập cho HS, tận dụng được công nghệ mới nhất; khắc phục lối dạy truyền thống
truyền thụ một chiều các kiến thức có sẵn. Rất cần phát huy cao năng lực tự học,
học suốt đời trong thời đại bùng nổ thông tin.


<b>1.2.2. Các xu hướng đổi mới PPDH hiện nay </b>


<i><b>1.2.2.1. M</b><b>ột số quan điểm đổi mới PPDH </b></i>


<i>Theo GS. TSKH Thái Duy Tuyên – PPDH truyền thống và đổi mới </i>[42], các
ho<i>ạt động đổi mới PPDH rất đa dạng theo ba quan điểm chính. </i>


- <i>Theo quan điểm tâm lý – giáo dục </i>


+ Nhu cầu, hứng thú, động cơ, ý chí của con người luôn luôn thay đổi
theo thời gian và phụ thuộc vào điều kiện sống. Hiện nay, môi trường và điều kiện
sống đã thay đổi nhiều, khả năng nhận thức và tâm lý con người hiện đại nói chung
<i>đã có nhiều đặc điểm mới. Do đó, cần tìm mọi cách phát huy năng lực nội sinh, </i>
<i>phát triển sức mạnh trí tuệ, tâm hồn, ý chí của người học. Đây được xem là phương </i>
hướng giữ vai trị quyết định sự thành cơng của PPDH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

học tập lành mạnh; kích thích hứng thú, phát huy tính tích cực, năng động sáng tạo,
ý chí tự lực, tự cường trong học tập.


+ Các hình thức được tiến hành khác nhau: trong lớp, ngồi lớp; trong
trường, ngoài trường; kết hợp nhiều lực lượng giáo dục: nhà trường, gia đình, xã hội
và đặc biệt là các phương tiện thông tin đại chúng.



- <i>Theo quan điểm điều khiển học: Việc đổi mới PPDH được thực hiện theo </i>
hướng:


+ Tạo điều kiện cho người học được tự do phát triển nhu cầu học tập,
phát triển năng lực cá nhân.


+ Điều chỉnh mối quan hệ thầy trò bằng nhiều hình thức khác nhau: như
dạy học lấy học sinh làm trung tâm, dạy học bằng hoạt động của người học...


- <i>Theo quan điểm công nghệ: </i>


+ Việc đổi mới PPDH được xây dựng trên cơ sở đưa công nghệ mới vào
nhà trường, nghĩa là cung cấp cho người thầy những công cụ lao động mới.


+ Làm việc với phương tiện kỹ thuật hiện đại đòi hỏi người thầy phải
trang bị kỹ năng mới, PP mới phù hợp với quá trình và nhịp độ làm việc, với đặc
điểm nhận thức và tâm lý học sinh trong điều kiện mới.


<i>Như vậy, vấn đề đổi mới PPDH được nhìn nhận bao quát và linh hoạt theo </i>
<i>ba hướng: </i>


- Phát triển năng lực nội sinh của người học.
- Đổi mới quan hệ thầy trị.


- Đưa cơng nghệ hiện đại vào nhà trường.


Cả ba hướng lớn này luôn gắn bó chặt chẽ, phối hợp với nhau trong quá trình
hoạt động thực tiễn. Tùy thuộc vào từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể mà một hay
nhiều phương hướng được ưu tiên để giải quyết vấn đề đặt ra.



<i><b>1.2.2.2. </b><b>Các xu hướng đổi mới PPDH hiện nay </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. Đổi mới giữa quan hệ tái hiện và sáng tạo trong dạy học: rèn luyện
năng lực tư duy, sáng tạo của người học, tăng cường hoạt động phân tích, tổng hợp,
so sánh, phát hiện và giải quyết mâu thuẫn...


2. Tăng cường hoạt động tự học của người học.


3. Tăng cường thí nghiệm, thực hành, giải quyết các vấn đề gắn với đời
sống.


4. Tăng cường sử dụng các phương tiện và công nghệ hiện đại.
5. Chú ý đến mối quan hệ giữa trí tuệ và cảm xúc.


6. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy logic hình thức và tư duy biện
chứng: cải tiến nội dung giảng dạy, đưa vấn đề cuộc sống vào giảng dạy trong nhà
trường, tổ chức và tạo điều kiện cho học sinh xâm nhập vào cuộc sống.


 <i>Theo PGS.TS Trịnh Văn Biều – Lý luận dạy học hóa học [5], việc đổi </i>
mới PPDH hiện nay đang diễn ra theo các xu hướng sau:


1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học.
Chuyển trọng tâm hoạt động từ GV sang học sinh. Chuyển lối học từ thơng báo tái
hiện sang tìm tịi, khám phá.


2. Cá thể hóa việc học.


3. Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học đặc biệt là tin học và công
nghệ thông tin vào dạy học.



4. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối
học nặng về tiêu hóa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức.


5. Cải tiến việc kiểm tra đánh giá kiến thức.


6. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt
đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1.3. </b>

<b>Tự học </b>



<b>1.3.1. Khái niệm tự học </b>


Vấn đề tự học đã được nhiều tác giả nghiên cứu và đưa ra nhiều khái niệm
khác nhau.


- Theo Từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001, tự học là
“quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực
hành khơng có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ
sở giáo dục, đào tạo”.


- Theo GS. Nguy<i>ễn Cảnh Tồn - Q trình dạy – tự học [31], tự học là tự </i>
mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích,
tổng hợp,...) và có khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng cơng cụ), cùng các phẩm chất
của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như trung
thực, khách quan, có chí tiến thủ, khơng ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lịng
say mê khoa học, ý chí muốn thi đỗ, biết biến khó khăn thành thuận lợi,...) để chiếm
lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của
mình.


<i>- Theo Rubakin – Tự học như thế nào [26], “tự học là quá trình lĩnh hội tri </i>


thức, kinh nghiệm xã hội lịch sử trong thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết
lập các mối quan hệ cải tiến kinh nghiệm ban đầu, đối chiếu với các mô hình phản
ánh hồn cảnh thực tại, biến tri thức của loài người thành vốn tri thức, kinh nghiệm,
kỹ năng, kỹ xảo của bản thân chủ thể.”


- Theo Nguy<i>ễn Kỳ - Tạp chí Nghiên cứu giáo dục 7/1998, tự học là người </i>
học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành động của
mình, tự thể hiện mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên
cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp…Tự học
thuộc q trình cá nhân hóa việc học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Từ các khái niệm khác nhau về tự học, có thể thấy những đặc trưng của hoạt
động tự học như sau:


- T<i>ự học là quá trình hoạt động nhận thức có tính tự giác, tích cực, độc lập </i>
<i>và kiên trì cao của bản thân người học nhằm đạt được mục đích, nhiệm vụ nhất </i>
định.


- T<i>ự học địi hỏi sự tìm tòi, sáng tạo, tự điều khiển, tự điều chỉnh, tự kiểm </i>
<i>tra </i>đánh giá quá trình hoạt động ở người học.


Tự học vừa mang ý nghĩa củng cố, mở rộng hiểu biết, hình thành kỹ năng, kỹ
xảo, vừa mang ý nghĩa rèn luyện nhân cách của người học. Trong quá trình tự học,
người học phải độc lập, tự xây dựng kế hoạch, PP học tập cho mình, năng động, tự
tìm tịi, phân tích tài liệu và chiếm lĩnh tri thức. Tùy thuộc vào mức độ độc lập và tự
giác của người học mà hiệu quả của quá trình tự học càng nâng cao.


<b>1.3.2. Các hình thức của tự học </b>


 Theo GS. Nguy<i>ễn Cảnh Tồn – Q trình dạy- tự học [31], dựa vào hệ </i>


thống sách giáo khoa có 3 hình thức tự học:


- Tự học ở mức cao: có sách giáo khoa (SGK), người học tự đọc hiểu
và rút ra kiến thức đồng thời rèn luyện tư duy và tính cách.


- Tự học có hướng dẫn: có SGK và GV ở xa hướng dẫn tự học bằng
tài liệu hoặc bằng các phương tiện thông tin viễn thông khác.


- Tự học giáp mặt trên lớp và về nhà tự học có hướng dẫn: có SGK và
giáp mặt với GV một số tiết trong ngày, trong tuần, được GV hướng dẫn tại lớp.


 Theo GS. Nguyễn Ngọc Quang [25], việc tự học có thể diễn ra theo 2
cách:


- <i>Tự học khơng có sự hướng dẫn trực tiếp của GV: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Tự học trong một giai đoạn của q trình học tập: ví dụ học bài
hay làm bài tập ở nhà (khâu vận dụng kiến thức) của học sinh phổ thơng. Với hình
thức học này, HS cũng không được đánh giá kết quả học tập của mình.


+ Tự học qua phương tiện truyền thông (học từ xa): HS được nghe
giáo viên giảng giải, minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi
han, không nhận được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.


+ Tự học qua tài liệu hướng dẫn khơng có sự tiếp xúc trực tiếp
giữa GV - HS: trong tài liệu trình bày cả nội dung, cách xây dựng kiến thức, cách
kiểm tra kết quả sau mỗi phần, nếu chưa đạt thì chỉ dẫn cách tra cứu, bổ sung.


- <i>Tự học theo tài liệu hướng dẫn và có sự giúp đỡ trực tiếp của GV: </i>
Học sinh nhận được sự hướng dẫn từ hai nguồn: từ tài liệu hướng dẫn và trực


tiếp từ GV. Đối với tự học có hướng dẫn từ tài liệu, HS không dùng SGK phổ thông
mà sử dụng tài liệu viết riêng cho HS tự học. Tài liệu tự học có hướng dẫn cung cấp
cho HS kiến thức và PP học nội dung kiến thức đó.


<i> Theo GS. TSKH Thái Duy Tuyên – Bồi dưỡng năng lực tự học cho học </i>
<i>sinh [40], có 3 hình th</i>ức tự học khác nhau:


- Tự học dưới sự hướng dẫn của GV như tự học của học sinh, sinh
viên, thực tập sinh, nghiên cứu sinh,...


- Tự học không có sự hướng dẫn của GV: trường hợp này thường liên
quan đến những người đã trưởng thành, các nhà khoa học.


- Tự học trong cuộc sống: thường gặp ở các nhà văn, các nhà văn hóa,
các nhà kinh tế, các nhà chính trị - xã hội.


<i>Như vậy, từ các cách phân loại hình thức tự học trên, có thể chia tự học thành </i>
<i>2 loại chính: </i>


- Tự học khơng có sự hướng dẫn: người học tự đọc sách, tài liệu và rút
ra kiến thức, rèn luyện nhân cách. Đây là hình thức tự học ở mức độ cao nhất, địi
hỏi tính tự giác cao của người học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Tự học có sự hướng dẫn khơng trực tiếp: từ tài liệu hướng dẫn
hoặc giáo viên thông qua phương tiện thơng tin.


+ Tự học có sự hướng dẫn trực tiếp: người học giáp mặt với GV và
được hướng dẫn trực tiếp.


Mỗi hình thức tự học trên đều có những khó khăn và thuận lợi nhất định.


Trong thực tế, tùy thuộc vào trình độ nhận thức của người học ở mỗi lứa tuổi mà
người học có thể tự học theo nhiều kiểu khác nhau. Mỗi người đều có thể trải qua
các hình thức tự học trong cuộc đời theo mức độ hoạt động độc lập tăng dần. Dựa
vào đặc điểm tâm lý và trình độ nhận thức của học sinh phổ thơng, hình thức tự học
phù hợp nhất chính là tự học có sự hướng dẫn.


<b>1.3.3. Vai trò của tự học </b>


 <i>Theo GS. Nguyễn Cảnh Tồn -Q trình dạy tự học [31]: </i>


- Chỉ có tự học thì mới học được suốt đời, học một cách chủ động, giảm
đến mức thấp nhất chi phí đào tạo.


- Cốt lõi của việc học là tự học. Tự học giúp trang bị vốn kiến thức
vững chắc cho người học.


- Tự học không chỉ giải quyết vấn đề trí dục mà cịn cả vấn đề đức dục
và thể dục.


 The<i>o GS. Phan Trọng Luận – Tự học, một chìa khóa vàng của giáo dục </i>
[15], tự học có vai trị sau:


- Tự học là con đường khắc phục nghịch lý: học vấn thì vơ hạn mà tuổi
học đường thì có giới hạn.


- Tự học giúp con người giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp
về học vấn với hồn cảnh khó khăn của cuộc sống cá nhân.


- Tự học là con đường thử thách rèn luyện và hình thành ý chí cao đẹp
của mỗi con người trên con đường lập nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tự học đang trở thành chìa khóa vàng trong thời đại bùng nổ thông tin
ngày nay.


 Ngoài r<i>a, theo PGS. TS Trịnh Văn Biều - Lý luận dạy học hóa học [5], tự </i>
học cịn có vai trị:


- Tự học góp phần dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục một cách có hiệu
quả nhằm phát huy, tận dụng tiềm năng to lớn của mỗi thành viên trong cộng đồng.


- Tự học là nhân tố trực tiếp trong việc nâng cao chất lượng dạy học.
 Theo <i>PGS.TS Hoàng Anh, Đỗ Thị Châu - Tự học của sinh viên [1]: </i>


- Tự học là phương thức tạo ra chất lượng thực sự lâu bền, là điều kiện
trực tiếp đến chất lượng học tập của người học.


- Tự học là cơ sở cho tính tích cực nhận thức của người học.Tự học rèn
luyện cho người học tính kiên trì, lịng dũng cảm vượt khó, tính tự lực, chủ động
trong cơng việc.


- Tự học giúp người học khắc phục những nét tính cách khơng phù hợp,
góp phần bồi dưỡng hứng thú học tập, giúp người học biết suy nghĩ sâu sắc, tinh tế
và có những cảm nhận theo cách riêng của mỗi người, từ đó tiến hành hoạt động
học tập ở mức độ cao hơn.


Tự học giúp cho mọi người có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để
khẳng định năng lực phẩm chất và để cống hiến. Tự học giúp con người thích ứng
với mọi biến cố của sự phát triển kinh tế - xã hội. Bằng con đường tự học mỗi cá
nhân sẽ không cảm thấy bị lạc hậu so với thời cuộc, thích ứng và bắt nhịp nhanh với
những tình huống mới lạ mà cuộc sống hiện đại mang đến, kể cả những thách thức


to lớn từ môi trường nghề nghiệp. Nếu rèn luyện cho người học có được PP, kĩ năng
tự học, biết linh hoạt vận dụng những điều đã học vào thực tiễn thì sẽ tạo cho họ
lịng ham học, nhờ đó kết quả học tập sẽ ngày càng được nâng cao.


<b>1.3.4. Các năng lực tự học cơ bản [26, 31, 42] </b>


- <i>Năng lực nhận biết, tìm tịi và phát hiện vấn đề. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

ra các khó khăn, mâu thuẫn, nghịch lí, bế tắc, cần phải giải quyết. Vấn đề chỉ được
phát hiện khi người học hiểu biết sâu sắc đối tượng, biết liên tưởng, suy xét nhiều
lần trên cơ sở lí luận và tri thức khoa học đã có. Từ đó, mạch suy luận mới được
hình thành, thúc đẩy việc tìm hướng giải quyết.


- <i>Năng lực giải quyết vấn đề. </i>


Năng lực giải quyết vấn đề bao gồm khả năng trình bày giả thuyết; xác định
cách thức giải quyết và lập kế hoạch giải quyết vấn đề; khảo sát các khía cạnh, thu
thập và xử lí thơng tin; đề xuất các giải pháp, kiến nghị các kết luận. Kinh nghiệm
thực tế cho thấy nhiều HS thu thập được một khối lượng thông tin phong phú nhưng
khơng biết hệ thống và xử lí như thế nào để tìm ra con đường đến với giả thuyết.
Điều này đòi hỏi sự hướng dẫn cẩn thận và kiên trì của các GV ngay từ những hoạt
động đầu của giải quyết vấn đề.


- <i>Năng lực xác định những kết luận đúng (kiến thức, cách thức, con đường, </i>
<i>giải pháp, biện pháp…) từ quá trình giải quyết vấn đề. </i>


Đây là một năng lực quan trọng cần cho người học đạt đến những kết luận
đúng của q trình giải quyết vấn đề, hay nói cách khác, các tri thức cần lĩnh hội
sau khi giải quyết vấn đề sẽ có được một khi chính bản thân HS có năng lực này.



Năng lực này bao gồm các khả năng khẳng định hay bác bỏ giả thuyết, hình
thành kết quả và đề xuất vấn đề mới, hoặc áp dụng (nếu cần thiết). Trên thực tế có
rất nhiều trường hợp được đề cập đến trong lúc giải quyết vấn đề, nên HS có thể đi
chệch ra khỏi vấn đề chính đang giải quyết hoặc lạc với mục tiêu đề ra ban đầu. Vì
vậy hướng dẫn cho HS kĩ thuật xác định kết luận đúng không kém phần quan trọng
so với các kĩ thuật phát hiện và giải quyết vấn đề. Các quyết định phải được dựa
trên logic của quá trình giải quyết vấn đề và nhắm đúng mục tiêu.


- <i>Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn (hoặc vào nhận thức kiến thức </i>
<i>mới). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Các kĩ năng về giao tiếp, cộng tác, huy động nguồn lực được rèn luyện. Kết quả của
hoạt động thực tiễn vừa làm giàu thêm tri thức, vừa soi sáng, giải thích, làm rõ thêm
các kiến thức được học từ SGK, tài liệu. HS thấy tự tin, chủ động hơn, đồng thời họ
lại phải có thái độ dám chịu trách nhiệm về các quyết định mình đã lựa chọn và có
kĩ năng lập luận, bảo vệ các quyết định của mình.


- <i>Năng lực đánh giá và tự đánh giá. </i>


Dạy học đề cao vai trò tự chủ của HS (hay tập trung vào người học), đòi hỏi
phải tạo điều kiện, cơ hội và khuyến khích (thậm chí bắt buộc) HS đánh giá và tự
đánh giá mình. Chỉ có như vậy, họ mới dám suy nghĩ, dám chịu trách nhiệm và luôn
luôn tìm tịi sáng tạo, tìm ra cái mới, cái hợp lí, cái có hiệu quả hơn.


Mặt khác, kết quả tất yếu của việc rèn luyện các kĩ năng phát hiện và giải
quyết vấn đề, kết luận và áp dụng kết quả của qui trình giải quyết vấn đề địi hỏi HS
phải ln đánh giá và tự đánh giá. HS phải biết được mặt mạnh, hạn chế của mình,
cái đúng sai trong việc mình làm mới có thể tiếp tục vững bước tiếp trên con đường
học tập chủ động của mình. Khơng có khả năng đánh giá, HS khó có thể tự tin trong
phát hiện, giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học.



Năm năng lực trên vừa đan xen nhưng vừa tiếp nối nhau, tạo nên năng lực tự
học ở HS. Các năng lực trên cũng chính là năng lực của người nghiên cứu khoa học.
Vì vậy, rèn luyện được các năng lực đó, chính là HS đặt mình vào vị trí của người
nghiên cứu khoa học, hay nói cách khác, đó là sự rèn luyện năng lực TH, tự nghiên
cứu. Cũng chính việc học như vậy, địi hỏi việc dạy học khơng phải là truyền thụ
kiến thức làm sẵn cho HS mà người GV phải đặt mình vào vị trí người hướng dẫn
HS nghiên cứu.


<b>1.3.5. Các kĩ năng tự học </b>


<i>Theo PGS. TS Hoàng Anh, PGS. TS Đỗ Thị Châu – Tự học của sinh viên </i>
[1], kĩ năng tự học là phương thức hành động trên cơ sở lựa chọn và vận dụng
những tri thức, kinh nghiệm đã có để thực hiện có kết quả mục tiêu học tập đã đặt ra
và phù hợp với những điều kiện cho phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- <i>Nhóm các kĩ năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch: </i>


Khi xác định được vấn đề tự học, người học cần thực hiện việc xây dựng
chương trình tự học hợp lí, có cơ sở khoa học, xác định thứ tự các công việc cần
làm, phân phối thời gian cho từng cơng việc một cách hợp lí. Kế hoạch tự học
không chỉ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ học tập do bộ môn quy định, phù hợp với
điều kiện, phương tiện vật chất hiện có, mà cịn dựa vào đặc điểm tâm sinh lý của
bản thân.


<i>- Nhóm các kĩ năng tổ chức thực hiện kế hoạch: </i>


+ Kĩ năng đọc sách và nghiên cứu tài liệu học tập.
+ Kĩ năng ghi chép.



+ Kĩ năng giải các bài tập nhận thức.


+ Kĩ năng thực hiện các thao tác trí tuệ như: kĩ năng ôn tập và hệ
thống hóa kiến thức bài học.


+ Kĩ năng làm việc với nhóm.
- <i>Kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá: </i>


Tự kiểm tra, đánh giá hoạt động tự học là một trong những kĩ năng không thể
thiếu trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. Vì thông qua kĩ năng này, người học
kịp thời phát hiện sai sót, điều chỉnh hoạt động và giúp người học có động cơ tự học
đúng đắn, đảm bảo hoạt động tự học đạt kết quả phù hợp với mục đích đề ra. Kĩ
năng tự kiểm tra , đánh giá gồm các kĩ năng như kĩ năng chọn cách thức thực hiện
hoạt động tự kiểm tra, tự đánh giá; sử dụng các thao tác tự kiểm tra, đánh giá như so
<i>sánh, đối chiếu,... </i>


Các kĩ năng tự học có mối quan hệ hữu cơ với nhau, bổ sung cho nhau và có
ý nghĩa quyết định đến kết quả học tự học. Do đó, trong quá trình tự học, người học
phải biết rèn luyện và vận dụng kết hợp hài hòa các kĩ năng để tự điều khiển, điều
chỉnh hoạt động để giải quyết được nhiệm vụ học tập một cách tối ưu.


<b>1.3.6. Hoạt động tự học của học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

của bản thân người học. Mục đích hoạt động tự học của HS là hoàn thành tốt nhiệm
vụ học tập của mình mà khơng có thầy bên cạnh. HS tự giác, chủ động trong việc
nghiên cứu bài học và tài liệu có liên quan để có sự so sánh, đối chiếu, biết vận
dụng, chuyển hóa kiến thức dưới sự định hướng của GV. Do đó, việc tự học của HS
THPT mới dừng lại ở mức độ thấp nhưng lại có vai trị quan trọng trong việc hình
thành và rèn luyện kĩ năng tự học và hoạt động độc lập của HS sau này.



Theo Nguy<i>ễn Kỳ - Biến quá trình dạy học thành quá trình tự học [13], tự </i>
học của HS THPT có 4 đặc trưng cơ bản:


- HS tự tìm ra kiến thức bằng chính hoạt động của mình.


- HS tự thể hiện mình, tự đặt mình vào tình huống nghiên cứu cách xử lý,
tự trình bày, bảo vệ sản phẩm của mình, tỏ rõ thái độ của mình trước cách ứng xử
của bạn, tập giao tiếp, hợp tác với mọi người trong quá trình tìm ra tri thức.


- GV là người hướng dẫn, tổ chức cho HS tự nghiên cứu, tìm ra kiến thức
và tự thể hiện mình trong lớp học; GV cũng là trọng tài, cố vấn, kết luận trong các
cuộc tranh luận đối thoại (trò – trò, thầy – trò) để khẳng định kiến thức do HS tự tìm
ra đồng thời kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của HS.


HS tự đánh giá, tự kiểm tra lại sản phẩm ban đầu sau khi đã trao đổi hợp tác
với bạn bè. Dựa vào kết luận của thầy, HS tự sửa chữa, tự điều chỉnh, hoàn thiện và
rút ra kinh nghiệm về cách học và cách giải quyết vấn đề của mình.


<i><b>1.3.6.1. Chu trình t</b><b>ự học của học sinh </b></i>


<i>Theo GS. Nguyễn Cảnh Toàn – Quá trình dạy – tự học [31], chu trình tự học </i>
của học sinh gồm có 3 thời kì.


- <i>Tự nghiên cứu: người học tự tìm tịi, quan sát, mơ tả, giải thích, phát hiện </i>
vấn đề, định hướng và giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới cho mình, tạo ra
sản phẩm ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- <i>Tự kiểm tra, tự điều chỉnh: Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi </i>
với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự Kiểm tra, tự đánh giá sản
phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri


thức).


<i>Hình 1.1 Chu trình tự học của GS. Nguyễn Cảnh Toàn </i>


<i><b>1.3.6.2. Các y</b><b>ếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự học của HS </b></i>


 Theo GS.TSKH Thái Duy Tuyên – Bồi dưỡng năng lực tự học cho học
<i>sinh [40]</i>, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của HS. Để quá trình tự học đạt
chất lượng và hiệu quả mong muốn cần phải xem xét và phối hợp nhiều yếu tố như
<i>sau: </i>


- Bản thân người học: động cơ, nhu cầu học tập; tố chất, năng khiếu bẩm
sinh; trình độ lý luận và sự trải nghiệm thực tiễn; kỹ năng tự học; phẩm chất, ý chí,
xúc cảm;...


- GV, cha mẹ, bạn bè, xã hội: GV ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng tới
q trình tự học thơng qua nội dung, PP , phương tiện và hình thức tổ chức dạy học.
Ngồi ra, thái độ, mối quan hệ GV, HS sẽ có ảnh hưởng nhiều đến chất lượng dạy
học nói chung cũng như chất lượng tự học. Cha mẹ, anh em trong gia đình, họ
hàng,... là nguồn động viên tinh thần quý giá và liên tục, đồng thời cũng là nơi kiểm
tra, đánh giá chặt chẽ và nghiêm khắc, là nguồn cung cấp tài chính và phương
tiện,... cho HS. Bạn bè, nhất là các nhóm nhỏ có tác dụng rất quan trọng trong việc
trao đổi, tranh luận, giúp đỡ nhau trong học tập nhằm vượt qua những khó khăn,


(1) Tự
nghiên cứu


(2)Tự thể
hiện
(3) Tự kiểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

làm nảy nở các tư tưởng khoa học mới, phát triển lòng yêu khoa học và củng cố
niềm tin ở bản thân và cộng đồng.


- Các điều kiện vật chất và tinh thần như: sách vở, thời gian, tài chính, mơi
trường đạo đức lành mạnh của gia đình, nhà trường và xã hội là những yếu tố rất
quan trọng làm nền cho sự phát triển nhân cách nói chung. Khơng có nó, người học
khó có thể làm được điều gì có kết quả, kể cả tự học.


Tất cả các yếu tố trên cần được xem xét dưới một dạng tổng thể khi giải
quyết vấn đề tự học và phải phát hiện kịp thời những lỗ hổng, những điểm yếu để
bổ sung, khắc phục, nhằm tạo ra một sự phát triển hài hòa, cân đối. Đồng thời phải
tạo ra điểm chính yếu nhằm tạo ra động lực để thúc đẩy quá trình tự học.


 Theo <i>tác giả Võ Thành Phước – Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tự học </i>
<i>của học sinh THCS [24], việc tự học của HS phụ thuộc vào các yếu tố sau: </i>


- <i><b>Những yếu tố khách quan: </b></i>


<i><b>+ N</b><b>hóm yếu tố thuộc về yêu cầu xã hội, người thân và gia đình: </b></i>


Mục tiêu giáo dục phản ánh những yêu cầu xã hội đối với giáo dục trong
từng giai đoạn lịch sử. Do đó, trong quá trình đào tạo, nhà trường phải đổi mới nội
dung và PPDH, phải bồi dưỡng và hình thành cho HS năng lực tự học, học suốt đời
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội hiện đại. Mục tiêu cụ thể của môn học
sẽ ảnh hưởng đến kết quả tự học của HS, từ đó sẽ quy định cách thức tự học và mức
độ nỗ lực cố gắng tự học của HS đối với bộ môn.


Truyền thống và các điều kiện gia đình cũng ảnh hưởng đến tự học của HS.
Nếu gia đình có sự đầu tư học tập và có sự quan tâm tạo điều kiện thuận lợi thì sẽ


tác động tốt đến việc tự học của HS.


+ <i><b>Nhóm yếu tố thuộc về giáo viên và tập thể lớp học: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS trong quá trình lên lớp. GV đòi hỏi và tạo điều kiện cho người học trở thành chủ
thể trong quá trình học tập.


Mơi trường sư phạm phù hợp cũng góp phần lơi cuốn HS vào hoạt động tự
học. Những biểu hiện tích cực từ phía thầy như: sự nhiệt tình, chân thành, thái độ
hịa nhã, cơng bằng,... có ảnh hưởng đến hứng thú, động cơ tự học của trò. Tập thể
lớp có tinh thần đồn kết, chia sẻ khó khăn, thi đua phấn đấu học tập sẽ kích thích
HS tự học có hiệu quả hơn.


Các yếu tố người thầy và môi trường trong những trường hợp cụ thể có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến định hướng phong cách học tập của HS. Đó là các yếu tố
khơng thể thiếu trong việc hình thành và phát triển kỹ năng tự học ở HS.


+ <i><b>Nhóm các yếu tố thuộc về bản thân môn học, điều kiện, phương tiện </b></i>


<i><b>tự học </b></i>


Nội dung môn học là đối tượng tìm kiếm kiến thức của HS trong học tập, do
vậy nếu nội dung kiến thức trong sách giáo khoa chứa đựng tính phong phú, hấp
dẫn thì sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động tự học của HS. Trong nhận thức của
mỗi HS, các mơn học có vai trị và sức lơi cuốn khác nhau, điều đó cũng tác động
khác nhau đến việc tự học của HS.


Các điều kiện tự học như điều kiện sống, điều kiện sinh hoạt, hệ thống tài
liệu, sách giáo khoa,...các phương tiện, công cụ giúp HS nắm bắt được tri thức cũng
có ảnh hưởng đến việc tự học của HS. Nếu tài liệu, sách giáo khoa được biên soạn


theo hướng để HS có thể tự học thì sẽ thuận lợi, ngược lại sẽ kìm hãm hoặc gây khó
khăn cho việc tự học.


Tự học khơng những địi hỏi phải có quỹ thời gian hợp lý mà cịn phải được
xếp vào những thời điểm thích hợp của mỗi HS. Như vậy, tổ chức học tập trên lớp
cho HS cũng phải xem xét đến điều kiện thời gian tự học ngoài giờ lên lớp một cách
phù hợp cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ <i><b>Nhóm các yếu tố về vốn tri thức môn học, tri thức về phương pháp </b></i>
Kiến thức chuyên môn các bộ môn là cơ sở để người học có thể tiếp tục
nghiên cứu các kiến thức của bộ mơn đó ở mức độ cao hơn. Để chiếm lĩnh các tri
thức khoa học, người học phải như người thợ xây tường, khơng có lớp dưới thì
khơng thể xây tiếp lớp trên cao hơn. Do đó, để tự học có hiệu quả thì HS phải tự
trang bị cho bản thân vốn kiến thức cần thiết để có thể tự tìm hiểu các vấn đề mình
quan tâm cũng như GV yêu cầu.


Các tri thức PP là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng, chi phối đến hiệu quả
của tự học. Mỗi người có một PP học tập, PP làm việc riêng. Nếu nắm được các tri
thức PP thì việc học tập nói chung và tự học nói riêng sẽ rất hiệu quả. Tuy nhiên, để
hình thành PP học tập cần phải trang bị cho HS những kiến thức cơ bản về vấn đề
này. Việc trao đổi, phổ biến kinh nghiệm học tập của những người đi trước là một
yếu tố quan trọng để mỗi HS tự hình thành và phát triển kỹ năng tự học.


Những yếu tố khách quan có ảnh hưởng đến hoạt động tự học của HS ở các
mức độ khác nhau, nếu thuận lợi sẽ tạo điều kiện là chất xúc tác, kích thích mãnh
mẽ sự nỗ lực và ý chí quyết tâm của người học, giúp HS đạt kết quả cao trong tự
học. Trong đó, việc giảng dạy của GV, nhất là PPDH có ảnh hưởng nhiều đến hoạt
động tự học nói chung cũng như việc hình thành và phát triển kỹ năng tự học của
HS nói riêng.



- <i><b>Những yếu tố chủ quan: là những yếu tố thuộc bản thân người học, quyết </b></i>
định trực tiếp hiệu quả của hoạt động tự học. Mỗi cá nhân người học có một vốn tri
thức, một năng lực tư duy riêng, chỉ có tự học mới học được những điều cần học.
Chỉ có bản thân người học mới biết rõ mình cịn thiếu gì, cần phải học gì và học
như thế nào để đạt hiệu quả cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Như vậy, hoạt động tự học của học sinh chịu tác động của hai yếu tố chính, </i>
<i>gồm các yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan. </i>


- <i>Các yếu tố khách quan bao gồm: </i>


+ <i>Mục tiêu giáo dục đào tạo ở nhà trường phổ thông. </i>
+ <i>Nội dung chương trình mơn học. </i>


<i>+ PP và hình thức tổ chức dạy học của GV. </i>


+ <i>Điều kiện cơ sở vật chất: điều kiện sống, phương tiện, thiết bị </i>
<i>phục vụ hoạt động dạy và học </i>


+ <i>Môi trường học tập: sự quan tâm và truyền thống gia đình, sự tác </i>
<i>động của tập thể lớp học, nhà trường và xã hội. </i>


- <i>Các yếu tố chủ quan: gồm các yếu tố nội lực bên trong của cá nhân người </i>
<i>học. </i>


+ <i>Điều kiện sức khỏe cá nhân. </i>


+ <i>Tố chất, năng khiếu bẩm sinh di truyền. </i>
+ <i>Trình độ nhận thức, kỹ năng tự học. </i>



+ <i>Yếu tố tâm lý: động cơ, nhu cầu, ý chí, hứng thú, tính tự giác. </i>
Trong quá trình tự học, các yếu tố chủ quan đóng vai trị cốt lõi quyết định
chất lượng và hiệu quả của q trình tự học; cịn các yếu tố khách quan chỉ đóng vai
trị hỗ trợ, kích thích, chi phối yếu tố nội lực phát triển. Việc nắm được các yếu tố
chi phối hoạt động tự học sẽ giúp hoạt động tự học của học sinh đạt kết quả tốt hơn.


<i><b>1.3.6.3. Các yêu c</b><b>ầu của hoạt động tự học </b></i>


Theo GS. Nguyễn Cảnh Toàn, GS. TSKH Thái Duy Tuyên [31, 42], để tự
học có hiệu quả người học cần trang bị cho mình phương pháp tự học theo các bước
sau đây:


- <i><b>Bước 1: Xây dựng động cơ học tập </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hoạt động tự học chỉ được bắt đầu khi người học tự kích thích, động viên
mình, làm cho mình tự cảm thấy cần thiết và hứng thú bắt tay vào việc học qua việc
xác định ý nghĩa quan trọng của vấn đề nghiên cứu, tinh thần trách nhiệm đối với
công vi<i>ệc, hứng thú đối với nội dung vấn đề và phương pháp làm việc. </i>


- <i><b>Bước 2: Xác định mục đích và nhiệm vụ tự học. </b></i>


Khi đã có động cơ và hứng thú thì người học phải trả lời câu hỏi học để làm
gì? Học cái gì? Đối với học sinh, học tập là nhiệm vụ chính và thời gian làm việc
tương đối tập trung, đồng thời có sự hướng dẫn của GV nên việc xác định mục đích,
nhiệm vụ học tập chỉ là việc cụ thể hóa những bài tập, nhiệm vụ mà GV đã giao. Do
đó, nhiệm vụ mà GV đưa ra phải có tính chất thiết thực, vừa sức và có tính định
hướng giúp HS giải quyết được vấn đề, qua đó hình thành được phương pháp tự
học.


- <i><b>Bước 3: Xây dựng kế hoạch tự học. </b></i>



Kế hoạch tự học là sự sắp xếp các nội dung học tập được tiến hành trong thời
gian hợp lý của mỗi cá nhân nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ học tập. Xác định nội
dung tự học phải hướng tới bổ sung, hoàn thiện kiến thức, đào sâu và mở rộng vốn
hiểu biết. Kế hoạch tự học phải do chính mỗi cá nhân thực hiện. Cần chú ý chọn
đúng trọng tâm nội dung cần học, sắp xếp hợp lý thời gian tự học và nghỉ ngơi,
logic giữa thời gian tự học với lượng thông tin của môn học. Điều này sẽ giúp cho
công việc được trôi chảy và tiết kiệm thời gian và công sức.


- <i><b>Bước 4: Thực hiện kế hoạch tự học </b></i>


Việc thực hiện tốt kế hoạch tự học đòi hỏi người học sự kiên trì, quyết tâm
và nỗ lực rất lớn để thực hiện đúng kế hoạch. Do đó, người học cần trang bị cho bản
thân về tâm lý, tư duy và nhận thức; trong đó cần chú ý một số vấn đề sau:


+ Có phương pháp và kĩ năng tự học.
+ Rèn luyện cách làm việc độc lập.


+ Tập trung tư tưởng, không để bị ảnh hưởng bởi tác động bên ngoài.
+ Kiên trì, cố gắng, khơng nản chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Tự kiểm tra, kết hợp với sự kiểm tra của GV.


+ Bảo đảm các điều kiện tự học: không gian học, tài liệu, sức khỏe,...

<b>1.4. </b>

<b>Tự học có hướng dẫn </b>



<b>1.4.1. Tài liệu hỗ trợ tự học </b>
<i>a. <b>Khái niệm </b></i>


<i>Theo TS. Ngô Quang Sơn - Thiết kế và sử dụng hiệu quả tài liệu tự học điện </i>


<i>tử ở các trường cao đẳng và đại học [28], tài liệu tự học (Self – Study Materian) là </i>
giáo trình được viết cho người học có thể tự học một cách thuận lợi, dễ dàng khi
khơng có sự trợ giúp của GV. Tài liệu tự học được thiết kế ở các dạng: tài liệu in;
băng video; đĩa VCD; website học tập trên mạng Internet,...


Tự học có hướng dẫn là hình thức tự học mà người học có thể tự chiếm lĩnh
kiến thức trên cơ sở tài liệu hỗ trợ tự học hoặc có sự hướng dẫn trực tiếp của GV.
Tài liệu hỗ trợ tự học được biên soạn bao gồm cả nội dung, cách xây dựng kiến thức
và kiểm tra kết quả. Tài liệu này giúp cho HS có thể dễ dàng trong việc tự học, tự
đọc, tự kiểm tra đánh giá được kết quả của mình.


Tài liệu hỗ trợ tự học là phương tiện vật chất mang lượng thông tin đã được
xử lý nhằm đảm bảo cho người học có khả năng tự chiếm lĩnh tri thức được chứa
đựng trong nó. Do đó, hiệu quả q trình tự học của HS khơng chỉ phụ thuộc vào
chất lượng của tài liệu hỗ trợ tự học mà còn phụ thuộc vào nội lực bản thân của HS
và việc GV sử dụng tài liệu như thế nào để hướng dẫn HS tự học trong quá trình
dạy.


<i>b. <b>Đặc điểm của tài liệu hỗ trợ tự học </b></i>


<b>- </b> Nội dung kiến thức trong tài liệu phù hợp với mục tiêu và trình độ nhận
thức của đối tượng tự học. Tài liệu tự học khơng chỉ chủ yếu là trình bày kiến thức
như các sách giáo khoa mà còn bao gồm tương đối hoàn chỉnh những hướng dẫn
cho HS từ khâu đặt vấn đề đến giải quyết vấn đề.


Do đó, tài liệu hỗ trợ tự học cần đáp ứng những yêu cầu như:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Nội dung kiến thức được chia thành nhiều kiến thức nhỏ phù hợp với
trình độ nhận thức của người học.



+ Cần có những hướng dẫn để người học tự giải quyết vấn đề, chỗ nào
cần chấp nhận, chỗ nào cần làm rõ, phần hướng dẫn kiến thức cần bổ sung.


+ Có phần kiểm tra để người học tự đánh giá được kết quả học tập của
mình.


<b>- </b> Hình thức trình bày của tài liệu được đảm bảo về tính mỹ thuật. Nếu tài
liệu được thiết kế dễ nhìn, hấp dẫn, kích thích được hứng thú học tập của HS thơng
qua kênh nhìn thì sẽ góp phần khơng nhỏ đến hiệu quả của hoạt động học tập nói
chung và tự học nói riêng.


<i>c. <b>Cấu trúc của tài liệu hỗ trợ tự học </b></i>


Cấu trúc của một tài liệu hỗ trợ tự học gồm có những hướng dẫn trợ giúp
người học như tự kiểm tra đầu vào, đặt vấn đề học tập, giải quyết vấn đề, luyện tập,
tự kiểm tra. Thường cấu trúc của một tài liệu tự học dạng in được thiết kế như sau:


<b>- </b> Tên bài học.


<b>- </b> Mục tiêu của bài học.
<b>- Tài </b>liệu tham khảo.
<b>- </b> Hướng dẫn HS tự học.


<b>- </b> Kiểm tra kiến thức sau khi tự đọc kiến thức mới.
<b>- </b> Thông tin phản hồi.


<b>- </b> Kiểm tra kiến thức sau khi đã chuẩn kiến thức mới.
<b>- Bài t</b>ập vận dụng.


<b>1.4.2. Vai trò của giáo viên trong việc hướng dẫn học sinh tự học [31, 34] </b>



Cốt lõi của việc học là tự học. Nội lực của HS đóng vai trị quyết định trong
việc nâng cao chất lượng của quá trình tự học. Tuy nhiên, tự học khơng có nghĩa là
học một mình mà học trong sự hợp tác với các bạn, trong môi trường xã hội, dưới
sự hướng dẫn của người thầy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

hướng dẫn của GV giúp HS rút ngắn thời gian trong việc “thử, sai, sửa” trong q
trình chiếm lĩnh tri thức; kích thích HS chăm chú lắng nghe, động não, biết đặt câu
hỏi và rèn luyện tư duy, tự giải quyết vấn đề.


Do đó, vai trị của GV là cung cấp kinh nghiệm, hướng dẫn, sửa chữa kịp
thời những sai sót của HS về mặt kiến thức. Thơng qua hoạt động dạy của mình,
GV cịn hình thành và rèn luyện kĩ năng tự học của HS, gây hứng thú và tạo niềm
tin vào khả năng tự học ở HS.


Như vậy, tác động dạy bên ngoài của thầy vật chất hóa hoạt động tự học bên
trong của trò. Việc dạy hay hướng dẫn của GV bao giờ cũng chỉ là ngoại lực tác
động đến HS. Chất lượng giáo dục đạt hiệu quả cao nhất khi tác động dạy của thầy
cộng hưởng với năng lực tự học của trò.


<b>1.5. </b>

<b>Tổng quan về phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT </b>



<b>1.5.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của phần hóa hữu cơ THPT [23] </b>


Hóa h<i>ọc hữu cơ cùng với hóa học đại cương và hóa học vơ cơ tạo thành một </i>
<i>hệ thống kiến thức tồn vẹn của chương trình hóa học phổ thông; đáp ứng được </i>
mục tiêu cung cấp kiến thức, kĩ năng cơ bản, hiện đại và thiết thực cho HS để giải
quyết vấn đề thực tiễn trong cuộc sống.


Việc nghiên cứu các chất hữu cơ và sự biến đổi của chúng giúp cho HS hình


thành và phát tri<i>ển khái niệm chất hóa học; từ đó giúp HS thấy được tính đa dạng, </i>
<i>phong phú của thế giới vật chất. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Thơng qua vi<i>ệc nghiên cứu tính chất các chất hữu cơ giúp HS hiểu sâu sắc </i>
<i>hơn về mối liên hệ biện chứng giữa thành phần, cấu tạo phân tử với tính chất các </i>
chất hữu cơ, ảnh hưởng của sự phân bố khơng gian của các ngun tử, nhóm
ngun tử trong phân tử, ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử đến
tính chất các chất hữu cơ.


<i>HS được hình thành và phát triển các kiến thức kĩ thuật tổng hợp mang tính </i>
<i>hướng nghiệp khi nghiên cứu các kiến thức về sản xuất các chất hữu cơ, công nghệ </i>
sản xuất và các kĩ năng thiết lập qui trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các nguyên
liệu đã có.


Các kiến thức ứng dụng thiết thực, phong phú của các hợp chất hữu cơ giúp
cho HS th<i>ấy rõ mối liên hệ giữa các tính chất của các chất hữu cơ với các ứng dụng </i>
<i>thực tiễn của chúng, ý nghĩa của việc nghiên cứu tính chất các chất phục vụ lợi ích </i>
con người và vai trị to lớn của hóa học trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế, xã
hội phát triển đất nước.


Như vậy, các kiến thức phần hóa học hữu cơ là một trong những nội dung
không thể thiếu được trong chương trình hóa học phổ thơng. Khi nghiên cứu hóa
học hữu cơ, HS có được kiến thức cơ bản, tồn diện, có nhận thức đúng về thế giới
tự nhiên, vai trị của hóa học với sự phát triển xã hội. Từ đó có nhân sinh quan sống
đúng đắn, thể hiện thái độ tích cực của mình đối với trách nhiệm học tập hóa học
với tự nhiên, mơi trường.


<b>1.5.2. Cấu trúc và nội dung chương trình hóa học hữu cơ lớp 11 THPT [12] </b>


<i><b>1.5.2.1. C</b><b>ấu trúc chương trình </b></i>



Chương trình Hóa học lớp 11 chuẩn (ban cơ bản) và Hóa học 11 nâng cao
bao gồm những nội dung sau:


<b>a. </b> <b>Lý thuyết chủ đạo: làm cơ sở để nghiên cứu các chất hữu cơ </b>


Đại cương về hóa học hữu cơ: khái niệm, đặc điểm, phân loại, danh pháp hợp
chất hữu cơ; phương pháp phân tích nguyên tố; cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ;
ph<b>ản ứng hữu cơ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>- Hidrocacbon no (ankan và xicloankan). </b>


<b>- </b> Hidrocacbon không no (anken, ankađien, ankin).


<b>- </b> Hidrocacbon thơm. Nguồn hidrocacbon tiên nhiên. (Benzen và đồng
đẳng; một số hidrocacbon thơm khác,...).


<b>- </b> Dẫn xuất hanogen, ancol, phenol.
<b>- Andehit, xeton. </b>


<b>- Axit cacboxylic. </b>


<i><b>1.5.2.2. N</b><b>ội dung chương trình </b></i>


Chương trình hóa học 11 chuẩn (ban cơ bản): 2 tiết/ 35 tuần = 70 tiết


Phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT được nghiên cứu trong học kì II của chương
trình.


<i>Bảng 1.1. Nội dung chương trình hóa học hữu cơ lớp 11 ban cơ bản </i>



<b>Bài </b> <b>Tên bài </b> <b>Số tiết </b>


<b>CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ </b>


<i><b>(5 ti</b><b>ết lý thuyết, 1 tiết luyện tập) </b></i>


<b>6 </b>


20 Mở đầu về hóa học hữu cơ 1


21 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ 1


22 Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ 2


23 Phản ứng hữu cơ 1


24 Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu
tạo


1


<b>CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO </b>


<i><b>(4 ti</b><b>ết lý thuyết, 1 tiết thực hành) </b></i>


<b>5 </b>


25 Ankan 2



26 Xicloankan 1


27 Luyện tập: Ankan và xicloankan 1


28 Bài thực hành 3: Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính
chất của metan


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO </b>


<i><b>(4 ti</b><b>ết lý thuyết, 2 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành) </b></i>


<b>7 </b>


29 Anken 2


30 Ankađien 1


31 Luyện tập: Anken và ankađien 1


32 Ankin 1


33 Luyện tập: Ankin 1


34 Bài thực hành 4: Điều chế và tính chất của etilen, axetilen 1
<b>CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM. NGUỒN </b>


<b>HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ </b>


<i><b>HIDROCACBON (4 ti</b><b>ết lý thuyết, 1 tiết luyện tập) </b></i>



<b>5 </b>


35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác 2


36 Luyện tập: Hidrocacbon thơm 1


37 Nguồn hidrocacbon thiên nhiên 1


38 Hệ thống hóa về hidrocacbon 1


<b>CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HANOGEN – ANCOL – PHENOL </b>


<i><b>(4 ti</b><b>ết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành) </b></i>


<b>6 </b>


39 Dẫn xuất hanogen 1


40 Ancol 2


41 Phenol 1


42 Luyện tập: Dẫn xuất hanogen, ancol, phenol 1


43 Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol 1
<b>CHƯƠNG 9: ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC </b>


<i><b>(4 ti</b><b>ết lý thuyết, 2 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành) </b></i>


<b>7 </b>



44 Anđehit – xeton 2


45 Axit cacboxylic 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>1.6. </b>

<b>Thực trạng hoạt động tự học mơn hóa học của học sinh THPT </b>



<b>1.6.1. Mục đích điều tra </b>


Tìm hiểu thực trạng hoạt động tự học và rèn luyện các kĩ năng tự học bộ mơn
hóa học của HS ở trường THPT.


<b>1.6.2. Đối tượng điều tra </b>


<b>- </b> Chúng tôi tiến hành tham khảo ý kiến của 68 GV bộ mơn Hóa học ở các
trường THPT tại địa bàn tỉnh Bình Dương và các tỉnh lân cận.


<i>Bảng 1.2. Số GV các trường THPT được tham khảo ý kiến </i>


<b>STT </b> <b>Tên trường </b> <b>Số GV </b>


1 THPT Bình An, Dĩ An, Bình Dương 5


2 THPT chuyên Hùng Vương, Tp. TDM, Bình Dương 3


3 THPT Võ Minh Đức, Tp. TDM, Bình Dương 4


4 THPT Trịnh Hồi Đức, TX. Thuận An, Bình Dương 4


5 THPT Dĩ An, TX. Dĩ An, Bình Dương 2



6 THPT Nguyễn An Ninh, TX. Dĩ An, Bình Dương 3
7 THPT Nguyễn Trãi, TX. Thuận An, Bình Dương 4
8 THPT Trần Văn Ơn, TX. Thuận An, Bình Dương 3
9 THPT Tân Phước Khánh, Tân Uyên, Bình Dương 5
10 THPT Huỳnh Văn Nghệ, Tân Uyên, Bình Dương 4


11 THPT Dầu Tiếng, Dầu Tiếng, Bình Dương 4


12 THPT Bến Cát, Bến Cát, Bình Dương 4


13 THPT Nguyễn Đình Chiểu, TP. TDM, Bình Dương 4


14 THPT Bình Phú, TP. TDM, Bình Dương 4


15 Trung tâm GDTX TP. TDM, Bình Dương 3


16 THPT Tây Sơn, Phú Giáo, Bình Dương 3


17 Trung tâm GDTX Tân Uyên, Bình Dương 1


20 THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>- </b> Chúng tôi cũng tiến hành lấy ý kiến của 359 HS tham gia thực nghiệm ở
các trường THPT tại tỉnh Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu.


<i>Bảng 1.3. Số HS các trường được tham khảo ý kiến </i>


<b>STT </b> <b>Tên trường </b> <b>Số HS </b>



1 THPT Tân Phước Khánh, Tân Uyên, Bình Dương 146


2 THPT Dầu Tiếng, Dầu Tiếng, Bình Dương 72


3 THPT Bình An, Dĩ An, Bình Dương 70


4 THPT Trần Quang Khải, Long Điền, BR- Vũng Tàu 71
<b>1.6.3 Nội dung điều tra </b>


Chúng tôi tiến hành nội dung điều tra theo 2 phiếu: phiếu điều tra GV và
phiếu điều tra HS (phụ lục 1 và 2).


 <i>Phiếu điều tra giáo viên: chúng tôi sử dụng 6 câu hỏi về các vấn đề: </i>
<b>- </b> Tìm hiểu quan niệm của GV về tự học: tác dụng của việc tự học, mức độ
phù hợp của trình độ HS đến việc tự học, những khó khăn của HS trong việc tự học.


<b>- </b> Tìm hiểu về các biện pháp hướng dẫn HS tự học của GV.


<b>- </b> Đánh giá của GV về sự cần thiết phải thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học phần hóa
<i>hữu cơ lớp 11. </i>


 <i>Phiếu điều tra HS: chúng tôi sử dụng 7 câu hỏi về các vấn đề: </i>
<b>- </b> Tìm hiểu nhận thức của HS về tự học, vai trị của tự học.


<b>- </b> Tìm hiểu về thời gian và cách tự học của HS.


<b>- </b> <i>Tìm hiểu về những khó khăn của HS trong q trình tự học. </i>
<b>1.6.4. Kết quả điều tra </b>


<i><b>1.6.4.1. K</b><b>ết quả điều tra từ HS </b></i>



 Về số lượng phiếu tham khảo ý kiến


<i>Bảng 1.4. Số lượng phiếu tham khảo ý kiến GV và HS </i>
<b>Đối tượng điều tra Số phiếu phát ra Số phiếu thu vào </b> <b>Tỉ lệ </b>


Giáo viên 68 67 98,5%


Học sinh 359 356 99,2%


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Bảng 1.5. Hoạt động được HS quan tâm để đạt kết quả học tập tốt </i>


<b>Hoạt động được HS quan tâm </b> <b>Số lượng Tỉ lệ % </b> <b>Xếp </b>


<b>hạng </b>
Việc học tập chính khóa trên lớp là đủ 115 32,3 3
Việc học phụ đạo hoặc bồi dưỡng tại trường 147 41,3 2
Việc học thêm tại trung tâm hoặc nhà GV 162 45,5 1
Việc tự học dưới sự hướng dẫn của GV 114 32,0 4


<i>Nhận xét: Qua kết quả điều tra, chúng tôi nhận thấy khá đông các em HS biết </i>
được giờ học chính khóa trên lớp là chưa đủ, nhưng vẫn chưa nhận thức được ảnh
hưởng quan trọng của việc tự học đến kết quả học tập. Đa số HS đầu tư thời gian
vào việc học thêm, học phụ đạo và bồi dưỡng tại trường hơn là tự học ở nhà.


<i>Bảng 1.6. Ý kiến của HS về lý do phải tự học </i>


<b>Lý do tự học của HS </b> <b>Số lượng Tỉ lệ % </b>


Giúp HS hiểu và nhớ bài lâu hơn 270 75,8



Phát huy tính tích cực, tự lập của HS 196 55,1


Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức 184 51,7


Mở rộng và nâng cao kiến thức 147 41,3


Rèn luyện tính tự giác, kiên trì và có trách nhiệm 270 75,8
Kích thích hứng thú và động cơ học tập đúng đắn 135 37,8


Ngoài ra, một số ý kiến cho rằng:
<b>- </b> Tự học giúp cho HS học giỏi hơn.


<b>- </b> Tự học giúp HS tự kiểm tra đánh giá được khả năng của bản thân và cố
gắng phấn đấu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Bảng 1.7. Thời gian HS dành cho việc tự học mơn hóa học </i>
<b>STT </b> <b>Thời gian HS dành cho việc tự học mơn </b>


<b>hóa học </b>


<b>Số lượng </b> <b>Tỉ lệ % </b>


1 1 giờ/ tuần 24 6,7


2 2 giờ/ tuần 36 10,1


3 3 giờ/ tuần 27 7,6


4 4 giờ/ tuần 98 27,5



5 Không cố định 171 48,0


<i>Nhận xét: Theo phân phối chương trình bộ mơn hóa học lớp 11, thời gian trên </i>
lớp đối với ban cơ bản là 2 tiết/ tuần, đối với ban nâng cao là 2,5 tiết/ tuần. Do đó,
thời gian tự học của HS ở nhà cần phải phù hợp với thời gian được phân phối trên
lớp. Thực tế điều tra thấy rằng phần lớn các em HS khơng có kế hoạch học tập cố
định ở nhà. Thời gian dành cho tự học của đa số HS không cố định (48%). Việc tự
học của HS vẫn mang tính chất tùy hứng và “rảnh giờ nào học giờ đó”.


<i>Bảng 1.8. Các hoạt động tự học của HS ở nhà </i>


<b>STT </b> <b>Các hoạt động tự học của HS </b> <b>Số lượng Tỉ lệ % </b>


1 Đọc lại bài trên lớp 110 30,9


2 Học bài, làm bài tập theo yêu cầu của GV 331 92,9


3 Xem thêm tài liệu tham khảo 122 34,3


4 Chuẩn bị bài mới trên lớp theo hướng dẫn của GV 184 51,7
5 Học phần kiến thức trọng tâm có trong đề thi 135 37,9
6 Xem thêm phần kiến thức mà mình cảm thấy thích 62 17,4


7 Rèn kĩ năng giải bài tập 26 7,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

hướng và hình thành nhu cầu động cơ học tập đúng đắn, rèn luyện kĩ năng tự học
cho HS.


<i>Bảng 1.9. Những khó khăn của HS trong q trình tự học </i>


<b>STT </b> <b>Những khó khăn của HS trong q trình tự </b>


<b>học </b>


<b>Số </b>
<b>lượng </b>


<b>Tỉ lệ </b>
<b>% </b>


<b>Xếp </b>
<b>hạng </b>
1 Kiến thức rộng, có nhiều nội dung mới và khó 185 52,0 2
2 Thiếu sự hướng dẫn khi gặp khó khăn 243 68,3 1


3 Thiếu tài liệu học tập, tham khảo 97 27,2 5


4 Thiếu thời gian 118 33,1 4


5 Thiếu tính kiên trì, tự giác 76 21,3 6


6 Thiếu kĩ năng làm việc độc lập 52 14,6 7


7 Chưa được trang bị phương pháp tự học cần thiết 123 34,6 3
<i>Nhận xét: Kết quả điều tra cho thấy, mức độ khó khăn trong quá trình tự học </i>
của HS giảm dần theo thứ tự như trên (bảng 1.6). Nhìn chung, những khó khăn HS
gặp phải trong quá trình tự học phụ thuộc vào các yếu tố:


<b>- </b> Sự hướng dẫn, tổ chức hoạt động của GV.



<b>- </b> Mục tiêu của môn học: kiến thức khá rộng, đòi hỏi kĩ năng giải quyết vấn
đề thực tiễn,...


<b>- </b> Bản thân HS: chưa được trang bị phương pháp tự học cần thiết, thiếu tính
kiên trì, tự giác, thiếu kĩ năng làm việc độc lập.


<b>- </b> Điều kiện vật chất: thiếu thời gian tự học, thiếu tài liệu học tập.


<i><b>1.6.4.2. K</b><b>ết quả điều tra từ GV </b></i>


<i>Bảng 1.10. Khả năng tự học của từng đối tượng HS </i>


<b>STT </b> <b>Khả năng tự học của từng đối tượng HS </b> <b>Số lượng Tỉ lệ % </b>


1 Chuyên 14 20,9


2 Khá, giỏi 35 52,2


3 Trung bình - khá trở lên 12 17,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Nhận xét: Theo đánh giá của nhiều GV, khả năng tự học tốt chỉ phù hợp đối </i>
với HS có trình độ khá, giỏi trở lên (52,2%) và đánh giá thấp khả năng của các HS
khác. Điều này hoàn toàn phù hợp giữa kĩ năng tự học với trình độ nhận thức của
HS khá giỏi. Tuy nhiên, GV cần khai thác hết khả năng tự học tiềm ẩn trong mỗi
HS kể cả HS có sức học thấp.


<i>Bảng 1.11. Các hoạt động rèn luyện kĩ năng tự học cho HS của GV. </i>


<b>STT </b> <b>Các hoạt động rèn luyện kĩ năng tự </b>
<b>học cho HS </b>



<b>Mức độ sử dụng (%) </b>
Chưa


thực
hiện


Ít khi


Thỉnh
thoảng


Thường
xuyên


1 Thông báo trước nội dung cần học


cho học sinh 0 6,2 19,5 74,3


2 Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài mới ở


nhà 1,4 4,8 23,8 70,0


3 Hướng dẫn học sinh cách đọc sách


giáo khoa, sách tham khảo 26,5 34,2 27,9 11,4


4 Hướng dẫn học sinh kĩ năng nghe


giảng và cách ghi chép 0 4,8 26,3 68,9



5 Hướng dẫn học sinh kĩ năng học tập


theo nhóm 0 7,8 50,7 41,5


6 Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch học


tập ở nhà 28,4 35,7 35,9 0


7 Chuẩn bị bài tập đã được hệ thống


từng bài (hoặc chương) cho học sinh 6,0 21,5 47,9 24,6


8 Hướng dẫn học sinh kĩ năng tự kiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Hoạt động rèn luyện kĩ năng tự học được đa số GV thực hiện là thông báo
trước nội dung cần học và yêu cầu HS chuẩn bị bài mới ở nhà; hướng dẫn HS kĩ
năng nghe giảng và ghi chép. Tuy nhiên, đa số GV chưa quan tâm đến việc chuẩn bị
hệ thống bài tập phù hợp với đối tượng HS; hướng dẫn HS lập kế hoạch học tập;
hướng dẫn HS cách đọc SGK, sách tham khảo; kĩ năng tự kiểm tra đánh giá kết quả
học tập.


Như vậy, khi khơng có GV hướng dẫn hoặc giao nhiệm vụ cụ thể HS hiện nay
thường lúng túng, gặp nhiều khó khăn, dễ nản chí và khơng quan tâm đến việc tự
học.


<i>Bảng 1.12. Sự cần thiết của tài liệu hỗ trợ tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 </i>
<b>STT </b> <b>Mức độ cần thiết của tài liệu hỗ trợ tự học </b> <b>Số lượng </b> <b>Tỉ lệ </b>


<b>% </b>



1 Không cần thiết 4 6,0


2 Bình thường 15 22,4


3 Cần thiết 29 43,3


4 Rất cần thiết 19 28,3


<i>Nhận xét: Đa số GV cho rằng, việc sử dụng tài liệu hỗ trợ HS tự học phần hóa </i>
hữu cơ lớp 11 là cần thiết (71,6%).


<i><b>1.6.4.3. K</b><b>ết luận </b></i>


Từ kết quả điều tra, chúng tôi nhận thấy:


<b>- </b> Nhận thức của HS về vai trò của tự học còn thấp.


<b>- </b> HS chưa được trang bị phương pháp tự học và rèn luyện kĩ năng tự học
cần thiết trong quá trình hoạt động độc lập.


<b>- </b> HS chưa biết phân phối thời gian hợp lí trong quá trình tự học ở nhà.
<b>- </b> GV đánh giá cao vai trò của tự học nhưng chưa quan tâm đúng mức đến
việc hình thành và rèn luyện kĩ năng tự học cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 1 </b>



Trong chương 1, chúng tơi đã trình bày những vấn đề cơ sở lý luận và thực
tiễn của đề tài:



<b>- </b> Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.


<b>- </b> Một số định hướng đổi mới PPDH hiện nay, trong đó tập trung theo
hướng phát huy tính tích cực, chủ động của HS, tăng cường hoạt động tự học của
người học.


<b>- </b> Tự học: khái niệm, các hình thức tự học, vai trò của tự học, các năng lực
tự học cơ bản, các kĩ năng tự học.


<b>- </b> Hoạt động tự học của HS: nêu được đặc điểm của hoạt động tự học của
HS, chu trình tự học của HS và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự học của HS.


<b>- </b> Các yêu cầu thực hiện đối với hoạt động tự học của HS.


<b>- </b> Tài liệu tự học có hướng dẫn: khái niệm, các yêu cầu và cấu trúc chung
của tài liệu tự học có hướng dẫn.


<b>- </b> Vai trò của giáo viên trong việc hướng dẫn HS tự học.


<b>- </b> Đặc điểm của phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT: ý nghĩa, tầm quan
trọng của phần kiến thức hóa hữu cơ, cấu trúc và nội dung chương trình hóa hữu cơ
lớp 11 ban cơ bản.


<b>- </b> Thực trạng về việc hình thành kĩ năng tự học mơn Hóa học của HS ở các
trường THPT hiện nay: kết quả điều tra thực trạng cho thấy rằng nhận thức và khả
năng tự học của HS đối với mơn Hóa học cịn thấp. Các hoạt động tổ chức tại lớp
của GV để trang bị những kĩ năng tự học cho HS đã được quan tâm nhưng còn ít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>C</b>

<b>hương 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC </b>




<b>SINH T</b>

<b>Ự HỌC PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 BAN CƠ BẢN </b>



<b>2.1. </b>

<b>Cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học </b>



Việc thiết kế tài liệu hỗ trợ HS tự học được xây dựng trên cơ sở đảm bảo đặc
điểm cấu trúc và nội dung của tài liệu học tập đồng thời đáp ứng mục đích hướng
dẫn HS tự học.


<b>2.1.1. Các nguyên tắc thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học </b>


Tài liệu hỗ trợ tự học được thiết kế theo các nguyên tắc sau:


1. <i>Đảm bảo tính chính xác, khoa học về nội dung kiến thức, bám sát chương </i>
trình hóa h<i>ọc phổ thơng (ban cơ bản), có kiến thức trọng tâm, đạt chuẩn kiến thức, </i>
<i>kĩ năng đề ra. </i>


2. <i>Đảm bảo tính logic, hệ thống của kiến thức và cấu trúc tài liệu. </i>


<i>3. Trình bày tinh gọn, có tính thẩm mĩ, kích thích được hứng thú, niềm say </i>
mê học tập của HS. Từ ngữ diễn đạt rõ ràng, súc tích phù hợp yêu cầu đặt ra.


4. Tài li<i>ệu đảm bảo được vai trò hướng dẫn tự học cho HS, có tính định </i>
hướng, chỉ rõ những yêu cầu cần đạt được, đồng thời kích thích tư duy, sáng tạo của
HS. Phần hướng dẫn phải chú ý kiến thức trọng tâm, cụ thể nhưng khơng q chi
tiết vụn vặt, ngắn gọn nhưng có các bước rõ ràng, có phần hướng dẫn kiến thức bổ
sung (nếu cần) đối với HS trung bình.


5. H<i>ệ thống bài tập phải gắn với hệ thống kiến thức cơ bản, có tính đa dạng </i>
<i>và đảm bảo vừa sức với trình độ nhận thức của HS. Số lượng bài tập mỗi dạng vừa </i>
đủ, không ôm đồm nặng nề, để khi HS hoàn thành hệ thống bài tập cơ bản có thể


xem là hồn thành nhiệm vụ học tập. Sự sắp xếp các bài tập tăng dần mức độ nhận
thức của HS từ dễ đến khó, từ biết, hiểu đến vận dụng. Thứ tự sắp xếp đảm bảo sự
hứng thú học tập cho HS yếu kém và không gây nhàm chán cho HS khá giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

7. Tài li<i>ệu được thiết kế phù hợp với đối tượng HS cụ thể, đáp ứng được mức </i>
độ tư duy và các kĩ năng cần đạt được của trình độ HS (ban cơ bản).


<b>2.1.2. Quy trình thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học </b>


Việc thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học được tiến hành theo các bước cơ bản sau
đây:


<b>Bước 1: Phân tích nội dung chương trình SGK để xây dựng sơ đồ cấu trúc </b>
nội dung của kiến thức.


<b>Bước 2: Xác định vị trí, nội dung của kiến thức trọng tâm và các kĩ năng cần </b>
đạt được.


<b>Bước 3: Thu thập thông tin để thiết kế tài liệu </b>
- Tổng hợp tài liệu, SGK, sách tham khảo.


- Tìm hiểu sách, báo,... liên quan đến các kĩ năng tự học.
- Tìm hiểu thực tiễn giáo dục: trình độ HS, điều kiện học tập...
<b>Bước 4: Thiết kế nội dung tài liệu hỗ trợ tự học </b>


- Thiết kế nội dung lý thuyết và hướng dẫn tự học.


- Tổng hợp và biên soạn các dạng bài tập có hướng dẫn giải và đáp án.
- Thiết kế phần tự kiểm tra – đánh giá kiến thức có thang điểm và đáp án.
<b>Bước 5: Tiến hành thực nghiệm. </b>



<b>Bước 6: Rút kinh nghiệm và hoàn chỉnh tài liệu. </b>


<b>2.2. </b>

<b>Cấu trúc của tài liệu hỗ trợ tự học </b>



Cấu trúc của tài liệu hỗ trợ HS tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 gồm ba phần:
phần lý thuyết, phần bài tập và phần hướng dẫn kiến thức bổ sung.


<b>2.2.1. Phần 1: Phần lý thuyết hỗ trợ tự học </b>


Chúng tôi lựa chọn một số kiểu bài quan trọng trong phần hóa hữu cơ lớp 11
(ban cơ bản) để tiến hành thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học, bao gồm:


- Bài 29: Anken
- Bài 32: Ankin


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Bài 40: Ancol


- Bài 42: Luyện tập: Ancol và phenol
- Bài 45: Axit cacboxylic


Cấu trúc mỗi bài lý thuyết hỗ trợ tự học bao gồm:
<i>Tên bài học </i>


<i>A. Mục tiêu bài học </i>


Trước mỗi chương (hoặc bài) tài liệu có trình bày sơ đồ cấu trúc chương
trình học. Đây là cơ sở để quá trình tự học của HS có hệ thống và từ đó xây dựng
được kế hoạch học tập phù hợp.



<i>B. Tài liệu tham khảo </i>


<i>C. </i> <i>Hướng dẫn học sinh tự học </i>


<i>D. Bài kiểm tra kiến thức đã tự nghiên cứu (lần 1) </i>


Đây là bài kiểm tra gồm các câu hỏi lý thuyết và một số bài tập ở mức độ cơ
bản nhất, giúp HS kiểm tra lại kiến thức tự học của mình. Hình thức trắc nghiệm
mang tính khách quan và HS có thể tự chấm điểm việc tự học của mình.


<i>E. Thơng tin phản hồi </i>


Việc trao đổi với GV và các bạn HS thông qua bài giảng của GV trên lớp sẽ
cung cấp nguồn kiến thức chính xác và cơ bản nhất cho HS sau quá trình tự học.


<i>F. Bài kiểm tra kiến thức sau phản hồi (lần 2) </i>
<b>2.2.2. Phần 2: Phần bài tập hỗ trợ tự học </b>


Sau mỗi phần lý thuyết hỗ trợ tự học, chúng tôi tổng hợp và biên soạn thành
hệ thống các bài tập được phân dạng và có phương pháp giải cụ thể từng dạng cho
mỗi bài học.


- Dạng 1: Viết phương trình phản ứng, thực hiện sơ đồ phản ứng, điều chế
- Dạng 2: Giải thích hiện tượng, tính chất vật lý


- Dạng 3: Nhận biết, tách chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Đồng thời, tài liệu cũng được bổ sung các bộ đề kiểm tra giúp HS tự củng cố
kiến thức, đánh giá kết quả học tập của mình sau mỗi bài, mỗi chương.



<b>2.2.3. Phần 3: Phần hướng dẫn kiến thức bổ sung </b>


Đây là phần trang bị các kĩ năng tự học cần thiết cho HS. Mặt khác, tài liệu
bổ sung thêm những kiến thức cơ bản được tổng hợp nhằm giúp các em HS có lỗ
hổng kiến thức kịp thời điều chỉnh, bù đắp để theo kịp tiến trình học tập.


<b>2.3. Tài liệu hỗ trợ tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản </b>



<b>2.3.1. Tài liệu hỗ trợ tự học phần lý thuyết hóa hữu cơ lớp 11 </b>


<i><b>2.3.1.1. </b><b>Phần lý thuyết hỗ trợ tự học bài 29: ANKEN </b></i>


<b>Bài 29: ANKEN </b>
<b>A. Mục tiêu bài học </b>


<b>1. </b> <b>Về kiến thức: HS biết </b>


- Định nghĩa anken, công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng
phân, danh pháp.


- Tính chất vật lý (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sơi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.


- Tính chất hóa học của anken: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản
ứng oxi hóa khử.


- Phương pháp điều chế anken trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp. Ứng dụng của anken.


<b>2. </b> <b>Về kĩ năng </b>



- Viết được CTCT các đồng phân của anken cụ thể (≤ 6C).


- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của anken.
- Phân biệt anken và hidrocacbon no khác.


- Vận dụng tính chất hóa học của ankin để giải bài tập có liên quan.
<b>3. </b> <b>Trọng tâm </b>


- Định nghĩa anken.


- Các loại đồng phân của anken.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Tính chất hóa học của anken.
- Điều chế anken.


<b>B. Tài liệu tham khảo </b>


1. Nguyễn Xuân Trường – Lê Mậu Quyền – Phạm Văn Hoan – Lê Chí
Kiên, <i>Hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


2. Nguyễn Xuân Trường – Từ Ngọc Ánh – Lê Chí Kiên – Lê Mậu Quyền,
<i>Bài tập hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>C. Hướng dẫn HS tự học </b>


HS chuẩn bị nội dung bài học theo câu hỏi hướng dẫn.


<b>Câu hỏi hướng dẫn tự học </b> <b>Nội dung bài học </b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hidrocacbon khơng no </b>
<b>1. </b>Định nghĩa hidrocacbon


không no.


<b>2. </b>Cho các chất sau: (1)


CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub>; (2)


CH2=CH2; (3) (CH3)3


C-CH<sub>3</sub>; (4) ; (5)


CH2=CH-CH=CH2; (6)


CH≡C-CH3. Chất nào thuộc


loại hidrocacbon không no?
...
<b>3. Hidrocacbon khơng no </b>
có mấy loại?


Hidrocacbon khơng no là:...
...


Hidrocacbon không no chia ra... loại.
...
...
...
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng đẳng – đồng phân – danh pháp anken </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>1. </b>Nêu định nghĩa và công
<i><b>thức chung của anken. </b></i>


<b>2. </b>Hidrocacbon chứa liên
kết đôi trong phân tử có phải
<i><b>là anken khơng? </b></i>


<b>3. Hidrocacbon có CTPT </b>
CnH2n đều là anken, đúng


<i><b>không? </b></i>


<b>4. </b>Hãy cho biết các loại
đồng phân của anken. Viết
cơng thức cấu tạo các anken
đồng phân có CTPT C4H8.


<i>(Xem cách viết các đồng </i>
<i>phân của anken ở phần </i>
<i>hướng dẫn bổ sung) </i>


<b>5. </b>Hãy cho biết:


- Số đồng phân cấu tạo
của anken C4H8.


- Số đồng phân cấu tạo
của hidrocacbon C4H8.



- Số đồng phân của
anken C4H8.


<b>6. </b>So sánh số đồng phân của
anken và ankan có cùng số
cacbon.


<b>7. </b>Gọi tên các anken đồng
phân của C4H8.


<b>I. </b><i><b>Đồng đẳng – đồng phân – danh pháp </b></i>


<i><b>1. </b><b>Đồng đẳng </b></i>


- <b>Dãy đồng đẳng của anken gồm:... </b>
...
<b>- Anken là:... </b>
...
- <b>Công thức chung:... </b>


<i><b>2. </b><b>Đồng phân </b></i>


- <i><b>Anken từ...trở lên có đồng phân. </b></i>
- <i><b>Có ... loại đồng phân </b></i>


• <i><b>Đồng phân cấu tạo: </b></i>


...
<i><b> ... </b></i>
• <i><b>Đồng phân hình học </b></i>



...
...


<i><b>3. Danh pháp </b></i>


<i>a) <b>Tên thông thường </b></i>


Tên ANKEN = ...
<i><b>b) Tên thay th</b><b>ế </b></i>


 Qui tắc gọi tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

...
...
...
Tên ANKEN = ...
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của anken </b>


<b>1. </b>Từ bảng 6.1 SGK, hãy
nêu quy luật về sự biến đổi
của nhiệt độ sơi, nhiệt độ
nóng chảy, khối lượng
riêng, tính tan của các
anken.


<b>2. </b>Anken là chất ưa nước
hay ưa dầu?


<b>II. </b> <i><b>Tính chất vật lý </b></i>



...
...
...
...


<b>Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hóa học của anken </b>
<i><b>(trọng tâm) </b></i>


<b>1. </b>Từ đặc điểm cấu tạo của
anken, hãy nêu phản ứng hóa
học đặc trưng của anken.


<b>2. </b>Viết ptpư tổng quát của
pư cộng H2.


<b>3. </b>Nêu hiện tượng xảy ra khi
dẫn khí etilen vào dd brom.
Viết ptpư xảy ra.


<b>4. </b>Viết ptpư tổng quát của
pư cộng hanogen.


<b>5. </b>Viết ptpư của etilen và
propilen cộng với HBr, H2O.


Vận dụng qui tắc


<b>Mac-cop-III. Tính chất hóa học </b>



Anken có 1 liên kết... gồm ...
...
Phản ứng đặc trưng của anken:...


<i><b>1. </b></i> <i><b>Phản ứng cộng </b></i>
<i><b>a) </b><b>Cộng H</b><b><sub>2</sub></b></i>


...
<i><b>... </b></i>


<i><b>b) </b><b>Cộng hanogen </b></i>


<i><b>... </b></i>
<i><b>... </b></i>


<i><b>c) </b></i> <i><b>Cộng HX (X là OH, Cl, Br,...) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

nhi-cop xác định sản phẩm
chính của phản ứng.


<b>6. </b>Viết ptpư trùng hợp
etilen, propilen.


<b>7. </b>Nêu hiện tượng và viết
ptpư khi dẫn etilen vào dd
KMnO<sub>4</sub>.


<b>8. </b>Viết ptpư cháy tổng quát
của anken. Nhận xét về số
mol của các sản phẩm tạo


tạo thành.


<i><b>... </b></i>
<b> </b><i><b>Anken không đối xứng + HX→... </b></i>
...
<i><b>... </b></i>
<b> </b><i><b>Qui tắc Mac-cop-nhi-cop: </b></i>


...
<i><b>... </b></i>
...


<i><b>2. </b></i> <i><b>Phản ứng trùng hợp </b></i>


<i><b>Phản ứng trùng hợp là:... </b></i>
...
<i><b>... </b></i>
...


<i><b>3. </b></i> <i><b>Phản ứng oxi hóa khử </b></i>


<i><b>a) </b><b>Pư oxi hóa khơng hồn tồn </b></i>


TN: dẫn khí etilen vào dd KMnO<sub>4</sub>.


Hiện tượng:...
...


Ptpư:...
...



<i><b>b) </b><b>Pư oxi hóa hồn tồn </b></i>


Ptpư:...
...
Nhận xét: ...


<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu phương pháp điều chế và ứng dụng của anken </b>
<b>1. Hãy nêu các PP </b>điều chế


anken trong phịng thí
nghiệm và trong công
nghiệp.


<b>IV. Điều chế </b>


<b>1</b><i><b>. Trong phịng thí nghiệm: từ ancol </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>2. </b>Hãy nêu các ứng dụng
quan trọng của anken.


<b>3. </b><i><b>Trong công nghiệp: từ anken </b></i>


...
...


<b>V. </b> <i><b>Ứng dụng </b></i>


...
...


<b>Hoạt động 6: Hệ thống hóa lý thuyết bài anken </b>


HS hệ thống hóa nội dung bài học dưới dạng sơ đồ.
<b>D. Bài kiểm tra kiến thức đã tự nghiên cứu </b>


<b>Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? </b>


<b>A. </b>Anken là hidrocacbon khơng no, có 1 liên kết đơi C=C.
<b>B. </b>Hidrocacbon không no là hidrocacbon chứa liên kết bội.
<b>C. </b>Tất cả hidrocacbon mạch hở có CTPT CnH2n đều là anken.


<b>D. </b>Anken là những hidrocacbon, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C.
<b>Câu 2: </b>Số đồng phân cấu tạo của anken có 5 nguyên tử C là


<b> A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. </b>
<b>Câu 3: </b>Hợp chất CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-C(CH<sub>3</sub>)=CH-CH<sub>3</sub> có tên là


<b> A. 2-etylbut-2-en. B. 3-metylpent-3-en. </b>
<b> C. 3-metylpent-2-en. D. 2-metylpent-2-en. </b>


<b>Câu 4: </b>Cho các chất sau: CH<sub>2</sub>=CH-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub>(1); CH<sub>3</sub>-CH=CHCl(2); CH<sub>3</sub>
-CH=C(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>(3); CH<sub>3</sub>-CH=CH-CH<sub>3 </sub> (4); CH<sub>3</sub>-CH=C(C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>)CH<sub>3 </sub> (5);
CH2Cl-CH=CH-CH3 (6).


Các chất có đồng phân hình học là:


<b> A. 1, 3, 4,5. B. 2, 4, 5, 6. C. 2, 4, 6. </b> <b>D. 4, 6. </b>


<b>Câu 5: </b>Anken A có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 1,75. Số đồng phân của A là
<b> A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> A. 13,95g. B. 9,3g. C. 12,4g. D. 12,0g. </b>


<b>Câu 7: </b>Đốt cháy hoàn tồn 2,24 lít anken A thu được 8,96 lít CO2 (các khí đo ở


đktc). Khi A tác dụng với H2O (xúc tác H+) chỉ thu được một sản phẩm cộng


duy nhất. Công thức cấu tạo của A là


<b> A. CH</b>3 – CH = CH – CH3.


<b> B. CH</b><sub>2</sub> = C(CH<sub>3</sub>) – CH<sub>3</sub>.


<b> C. CH</b>3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3.


<b> D. CH</b><sub>2</sub> = CH – CH<sub>2</sub> – CH<sub>3</sub>.


<b>Câu 8: </b>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 6,75g H<sub>2</sub>O và V lít khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là


<b> A. 8,4 lít. B. 16,5 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít. </b>


<b>Câu 9: Anken CH</b><sub>3</sub>-C(CH<sub>3</sub>)=CH-CH<sub>3</sub> phản ứng với HBr thu được sản phẩm
chính là


<b>A. 3-brompentan. B. 3-brom-2-metylbutan. </b>
<b> C. 2-brom-2-metylbutan. D. 2-brom-3-metylbutan. </b>


<b>Câu 10: Cho hai olefin có CTPT C</b><sub>3</sub>H<sub>6</sub> và C<sub>4</sub>H<sub>8</sub> phản ứng với HBr thu được 3
sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo đúng của hai chất trên là



<b> A. propen và but-2-en. </b> <b> B. xiclopropan và but-2-en. </b>
<b> C. propilen và but-1-en. </b> <b> D. propen và but-1-en. </b>


<b>E. Thông tin phản hồi: bài giảng của GV </b>
<b>F. Bài kiểm tra kiến thức sau phản hồi </b>


<b>Câu 1: Tên gọi 2-metylbut-2-en ứng với công thức cấu tạo nào sau đây? </b>
<b> A. CH</b><sub>3</sub>-CH=CH-CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub><b>. B. CH</b><sub>2</sub>=CH-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub>.


<b> C. CH</b>3-C(CH3)=CH-CH3<b>. D. CH</b>3-CH=CH-CH3.


<b>Câu 2: </b>Một anken có tỉ khối hơi so với khơng khí là 1,93. Anken đó là
<b>A. C</b><sub>5</sub>H<sub>10</sub>. <b> B. C</b><sub>2</sub>H<sub>4</sub><b>. C. C</b><sub>3</sub>H<sub>6</sub>. <b> D. C</b><sub>4</sub>H<sub>8</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>A. 50%. B. 75%. C. 65%. D. 25%. </b>


<b>Câu 4: </b>Cho hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng đi qua dd brom
thấy có 80g Br2 phản ứng và khối lượng bình brom tăng 19,6g. CTPT của 2


anken đó là:


<b>A. C</b>3H6; C4H8<b>. B. C</b>4H8; C5H10.


<b>C. C</b><sub>2</sub>H<sub>4</sub>; C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>. <b> D. C</b><sub>5</sub>H<sub>10</sub>; C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>.
<b>Câu 5: </b>Phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A. </b>Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon không no là phản ứng thế.
<b>B. </b>Anken là những hidrocacbon không no, mạch hở.



<b>C. </b>Đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.


<b>D. </b>Anken làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím.
<b>Câu 6: </b>Số đồng phân cấu tạo của C<sub>4</sub>H<sub>8</sub> là


<b> A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. </b>


<b>Câu 7: </b>Để tách riêng etan có lẫn etilen và SO<sub>2</sub>, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua
<b> A. dd Ca(OH)</b>2. <b> B. dd brom. </b>


<b> C. dd AgNO</b><sub>3</sub><b>. D. dd HBr. </b>
<b>Câu 8: </b>Cho sơ đồ phản ứng:


<b> butan </b><i>t</i>0,<i>xt</i>→<sub>A </sub><sub></sub><sub>→</sub><sub> propan </sub><sub></sub><sub>→</sub><sub>A</sub>+<i>HCl</i>→<sub> 2-clopropan (SPC) </sub>


Công thức cấu tạo của A là


<b> A. CH</b><sub>2</sub> = C(CH<sub>3</sub>) – CH<sub>3</sub>. <b>B. CH</b><sub>2</sub> = CH – CH<sub>3</sub>.
<b> C. CH</b><sub>2</sub> = CH – CH<sub>2</sub> – CH<sub>3</sub><b>. D. CH</b><sub>3</sub> – CH<sub>2</sub> – CH<sub>3</sub>.


<b>Câu 9: Anken X tác </b>dụng với H2O (xt H+) sinh ra sản phẩm chính là


3-metylbutan-2-ol. Vậy X là


<b> A. 3-metyl but-2-en. B. 2-metyl but-1-en. </b>
<b> C. 3-metyl but-1-en. D. 2-metyl but-2 -en. </b>


<b>Câu 10: </b>PE là sản phẩm trùng hợp của


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>2.3.1.2. </b><b>Phần lý thuyết hỗ trợ tự học bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG – MỘT </b></i>


<i><b>SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC </b></i>


Bài 35: <b>BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG – MỘT SỐ HIDROCACBON KHÁC </b>
<b>A. Mục tiêu bài học </b>


<b>1. </b> <b>Về kiến thức: HS biết </b>


- Định nghĩa hidrocacbon thơm.


- Đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp của ankylbenzen, stiren và
naphtanen.


- Tính chất vật lý của stiren và naphtanen, quy luật biến đổi nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sơi của các chất trong dãy đồng đẳng benzen.


- Tính chất hố học của ankylbenzen: Phản ứng thế (quy tắc thế), phản
ứng cộng vào vòng benzen ; phản ứng thế và oxi hố mạch nhánh.


- Tính chất hố học của stiren (tính chất của hiđrocacbon thơm, tính chất
của hiđrocacbon khơng no: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi của
mạch nhánh).


- Tính chất hố học của naphtanen (tính chất của hiđrocacbon thơm: phản
ứng thế, cộng).


<b>2. </b> <b>Về kĩ năng </b>


- Viết được công thức cấu tạo của một số chất trong dãy đồng đẳng
ankylbenzen.



- Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của
ankylbenzen, vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng.


- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.


- Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần
phần trăm về khối lượng của chất trong hỗn hợp.


- Viết công thức cấu tạo, từ đó dự đốn được tính chất hố học của stiren
và naphtanen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp.
<b>3. </b> <b>Trọng tâm </b>


- Cấu trúc phân tử của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
- Tính chất hố học benzen và toluen.


- Cấu trúc phân tử của stiren và tính chất hóa học của stiren.
<b>B. Tài liệu tham khảo </b>


1. Nguyễn Xuân Trường – Lê Mậu Quyền – Phạm Văn Hoan – Lê Chí
Kiên, <i>Hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


2. Nguyễn Xuân Trường – Từ Ngọc Ánh – Lê Chí Kiên – Lê Mậu
<i>Quyền, Bài tập hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>C. Hướng dẫn HS tự học </b>


HS chuẩn bị nội dung bài học theo câu hỏi hướng dẫn.



<b>Câu hỏi hướng dẫn tự học </b> <b>Nội dung bài học </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng đẳng, đồng phân, danh pháp cấu tạo của </b>
<b>ankylbenzen </b>


<b>1. </b> Định nghĩa và phân loại
hidrocacbon thơm.


<b>2. </b> Cho biết công thức
chung của dãy đồng đẳng
của benzen.


<b>3. </b> Hãy viết các đồng phân
của C8H10. Cho biết các loại


đồng phân của ankylbenzen.


Hidrocacbon thơm là:...
...


Hidrocacbon thơm chia ra... loại.


...
...
...


<b>A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG </b>


<b>I. </b> <i><b>Đồng đẳng – đồng phân – danh pháp </b></i>


<b>1. </b> <i><b>Đồng đẳng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>4. Etylbenzen, o-xilen, </b>
m-xilen, p-xilen là đồng phân
gì của nhau?


<b>5. </b> Hãy nêu cách gọi tên
các đồng đẳng của benzen:
mạch chính? Đánh số mạch
C từ đâu? Khi nào sử dụng
<i>các kí hiệu o, m, p? </i>


<b>6. Cho b</b>iết đặc điểm cấu
tạo của benzen. Vì sao người
ta biểu diễn công thức cấu
tạo của benzen bằng hình lục
giác đều với 1 vòng tròn ở
trong?


<b>7. </b> Cho biết số liên kết π và
vòng trong phân tử
ankylbenzen.


<b>2. </b> <i><b>Đồng phân </b></i>


- <i><b>Ankylbenzen từ...trở lên có đồng phân. </b></i>
<b> + ... </b>
<b> + ... </b>
- VD: Viết các đồng phân của ankylbenzen
C<sub>8</sub>H<sub>10</sub>



<i><b>3. Danh pháp </b></i>


- <i><b>Mạch chính là:... </b></i>
- <i><b>Đánh số mạch chính:... </b></i>
Tên ANKYLBENZEN =...
...
<b>4. </b> <i><b>Cấu tạo </b></i>


<i><b>- ... </b></i>
<i><b>- ... </b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của ankylbenzen </b>
<b>8. </b>Xem bảng 7.1 (SGK),


nhận xét về sự biến đổi nhiệt
độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
<i><b>của các ankylbenzen. </b></i>


<b>9. </b>Benzen có độc tính
<i><b>khơng? </b></i>


<b>II. </b> <i><b>Tính chất vật lý </b></i>


<i><b>- ... </b></i>
<i><b>- ... </b></i>
...
<i><b>... </b></i>


<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa học của ankylbenzen </b>


<i>(tr<b>ọng tâm) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

ankylbenzen, cho biết trung
tâm phản ứng của
ankylbenzen.


<b>2. </b>Viết ptpư của benzen và
toluen với Br2 (bột Fe),


HNO<sub>3 </sub>đặc/ xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
đặc, hơi Br2. Gọi tên sản


phẩm.


<b>3. </b>Hãy so sánh khả năng
phản ứng thế của benzen và
toluen.


<b>4. </b>Viết ptpư của benzen,
toluen với H2, Cl2.


<b>5. </b>Nêu hiện tượng và viết
ptpư khi đun nóng benzen và
toluen lần lượt với dd
KMnO<sub>4</sub>.


<i><b>1. </b></i> <i><b>Phản ứng thế </b></i>


<i><b>a) </b><b>Thế nguyên tử H của vòng benzen </b></i>



<b> </b> Phản ứng halogen hóa


+ Br<sub>2</sub> Fe
to


+ Br2


Fe
CH3


to


<b> </b> Phản ứng nitro hóa
+ HNO<sub>3</sub> H2SO4


+ HNO<sub>3</sub> H2SO4
CH<sub>3</sub>


<i><b>b) </b><b>Thế nguyên tử H của mạch nhánh </b></i>


CH3 +<sub> Br</sub>2


to
toluen


<i><b>2. </b></i> <i><b>Phản ứng cộng </b></i>
<i><b>a) </b><b>Cộng H</b><b>2</b></i>


<i>... </i>
<i>... </i>



<i><b>b) </b><b>Cộng clo </b></i>


<i>... </i>
<i>... </i>


<i><b>3. </b></i> <i><b>Phản ứng oxi hóa khử </b></i>


<i><b>a) </b><b>Pư oxi hóa khơng hồn tồn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>6. </b>Viết ptpư cháy tổng quát
của ankylbenzen.


Ptpư:


+ KMnO4


to


CH<sub>3</sub>+ KMnO<sub>4</sub> t
o


<i><b>b) </b><b>Pư oxi hóa hồn tồn </b></i>


...
...
<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu phương pháp điều chế benzen </b>


<b>1. </b>Hãy viết ptpư điều chế
benzen từ hidrocacbon đã


học.


<b>IV. Điều chế benzen </b>


...
<i><b>... </b></i>
<b>Hoạt động 6: Nghiên cứu cấu tạo, tính chất của stiren, naphtalen </b>
<b>1. </b> Nêu đặc điểm cấu tạo


<b>và tính chất vật lý của stiren. </b>
<b>2. </b> Tính số liên kết π và
<b>vòng trong phân tử stiren. </b>


<b>3. </b> Từ đặc điểm cấu tạo
của stiren, cho biết trung
tâm phản ứng và tính chất
hóa học của stiren.


<b>4. </b> Viết ptpư của stiren với
dd brom, HBr, H<sub>2</sub>, dd
KMnO4 và phản ứng trùng


hợp.


<b>B. </b> <b>MỘT VÀI HIDROCACBON THƠM </b>


<b>KHÁC </b>


<b>I. Stiren (</b><i><b>trọng tâm) </b></i>



<i><b>1. </b></i> <i><b>Cấu tạo và tính chất vật lý </b></i>


CTPT: ...
CTCT: ...
...
<i><b>... </b></i>


<i><b>2. </b></i> <i><b>Tính chất hóa học </b></i>
<i><b>a) </b><b>Phản ứng cộng </b></i>


<b> </b> Với dung dịch brom


...
<i><b>... </b></i>


<b> </b> Với hidro


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>5. </b> Sản phẩm trùng hợp
stiren (PS) được dùng làm
gì?


<b>6. </b> Nêu hiện tượng và viết
ptpư khi cho stiren vào dung
dịch KMnO4.


<b>7. </b> Viết ptpư điều chế
<i>stiren từ benzen. Gợi ý: từ </i>
<i>bài tập 13/tr. 161-SGK. </i>


<b>8. </b> Nêu đặc điểm cấu tạo


và tính chất hóa học của
naphtalen.


<b>9. </b> Nêu ứng dụng của
naphtalen trong đời sống.


<b> </b> Với HX


...
<i><b>... </b></i>


<i><b>b) </b><b>Phản ứng trùng hợp </b></i>


...
<i><b>... </b></i>


<i><b>c) </b></i> <i><b>Phản ứng oxi hóa </b></i>


...
<i><b>... </b></i>


<i><b>3. </b></i> <i><b>Điều chế </b></i>


...
<i><b>... </b></i>


<b>II. Naphtalen </b>


<i><b>1. </b></i> <i><b>Cấu tạo và tính chất vật lý </b></i>



...
<i><b>... </b></i>


<i><b>2. </b></i> <i><b>Tính chất hóa học </b></i>


...
<i><b>... </b></i>
<b>Hoạt động 7: Tìm hiểu ứng dụng của hidrocacbon thơm </b>


<b>1. </b> Cho biết ứng dụng của
các hidrocacbon thơm:
benzen và các đồng đẳng,
stiren, naphtalen.


<b>C. </b> <b>Ứng dụng </b>


<b>Hoạt động 8: Hệ thống hóa nội dung bài học </b>


- HS hệ thống hóa nội dung kiến thức về ankylbenzen dưới dạng sơ đồ.
- So sánh tính chất hóa học của ankylbenzen và stiren.


<b>D. Bài kiểm tra kiến thức đã tự nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

được 9g H2O. Số đồng phân của A là


<b>A. 6. </b> <b> B. 4. C. 3. </b> <b> D. 9. </b>


<b>Câu 2: Công th</b>ức tổng quát của hidrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với naphtalen, giá


trị của n và a lần lượt là



<b>A. 10 và 5. </b> <b> B. 10 và 6. C. 10 và 8. </b> <b> D. 10 và 7. </b>
<b>Câu 3: Stiren có CTPT C</b><sub>8</sub>H<sub>8</sub> và có CTCT C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH=CH<sub>2</sub>. Phát biểu nào sau


đây là đúng khi nói về stiren?


<b>A. Stiren là đồng đẳng của benzen. B. Stiren là đồng đẳng của etilen. </b>
<b>C. Stiren là hidrocacbon thơm. D. Stiren là hidrocacbon không no. </b>
<b>Câu 4: </b>Cho 100kg đất đèn (tạp chất chiếm 4% về khối lượng ) tác dụng hồn
tồn với nước thu được khí A. Lấy tồn bộ khí A thu được điều chế benzen,
hiệu suất của quá trình điều chế benzen là 70%. Khối lượng benzen khu
được là


<b> A. 39kg. </b> <b> B. 23,7kg. </b> <b> C. 27,3kg. </b> <b>D. 30kg. </b>
<b>Câu 5: </b>Thuốc thử được dùng để phân biệt các chất lỏng chứa riêng biệt:


benzen, toluen, stiren là


<b>A. Dung dịch brom. B. Nước vôi trong. </b>


<b>C. </b>Dung dịch KMnO4. <b>D. </b>Dung dịch AgNO3/NH3.


<b>Câu 6: (CH</b><sub>3</sub>)<sub>2</sub>CHC<sub>6</sub>H<sub>5</sub> có tên gọi là


<b>A. toluen. </b> <b> B. propylbenzen. </b>
<b>C. isopropylbenzen. D. o-dimetylbenzen. </b>
<b>Câu 7: </b>Ứng với công thức phân tử C<sub>8</sub>H<sub>10</sub> có bao nhiêu đồng phân thơm?


<b>A. 2. B. 3. C. 4. </b> <b> D. 5. </b>



<b>Câu 8: </b>Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A là đồng đẳng của benzen thu
được 10,08 lít CO2 (đktc). Cơng thức phân tử của A là


<b>A. C</b><sub>9</sub>H<sub>12</sub>. <b> B. C</b><sub>8</sub>H<sub>10</sub>. <sub> </sub><b>C. C</b><sub>7</sub>H<sub>8</sub>. <sub> </sub><b>D. C</b><sub>10</sub>H<sub>14</sub>.
<b>Câu 9: </b>Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X (là chất lỏng ở đk thường) thu


được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. CTPT của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Câu 10: Trùng </b>hợp 5,2 g stiren được hỗn hợp X gồm PS và stiren còn dư. Biết
X làm mất màu vừa đủ 10 ml dung dịch Br2 1M. Hiệu suất của phản ứng


trùng hợp là


<b>A. 66,66%. </b> <b> B. 75%. C. 90%. </b> <b> D. 80%. </b>
<b>E. Thông tin phản hồi: bài giảng của GV </b>


<b>F. Bài kiểm tra kiến thức sau phản hồi </b>


<b>Câu 1: </b>Cho vào ống nghiệm 2 ml nước brom và 5 giọt benzen. Lắc đều, để yên.
Hiện tượng nào dưới đây là đúng ?


<b>A. </b>Chất lỏng đồng nhất, màu vàng.


<b>B. </b>Chất lỏng phân thành 2 lớp; lớp trên không màu. lớp dưới màu vàng.
<b>C. </b>Chất lỏng phân thành 2 lớp; lớp trên màu vàng, lớp dưới không màu.
<b>D. </b>Chất lỏng đồng nhất, không màu.


<b>Câu 2: </b>Đun nóng hỗn hợp gồm stiren và H2 (tỉ lệ số mol 1:1) với xúc tác thích


hợp thu được sản phẩm là



<b>A. metylbenzen. </b> <b>B. toluen. </b> <b>C. xiclohexan. D. etylxiclohexan. </b>
<b>Câu 3: Kết luận nào sau đây không đúng? </b>


<b>A. </b>Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ngay ở nhiệt độ thường.
<b>B. </b>Stiren là đồng đẳng của benzen.


<b>C. Stiren có tên khác là vinylbenzen. </b>


<b>D. Stiren </b>có tính chất vừa giống anken vừa giống benzen.


<b>Câu 4: Cho toluen </b>phản ứng với Br2 (xúc tác Fe bột, tỉ lệ mol 1:1), khả năng


phản ứng (so với benzen) và vị trí ưu tiên thế brom vào vịng benzen sẽ là:
<b>A. </b>khó hơn; meta. <b>B. </b>dễ hơn; meta.


<b>C. dễ hơn; octo hoặc para. D. khó hơn; octo hoặc para. </b>


<b>Câu 5: </b>Đốt cháy hết 9,18 gam 2 ankylbenzen đồng đẳng kế tiếp A, B thu được
H<sub>2</sub>O và 30,36 gam CO<sub>2</sub>. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:


<b>A. C</b>6H6 ; C7H8<b>. B. C</b>8H10 ; C9H12.


<b>C. C</b><sub>7</sub>H<sub>8</sub> ; C<sub>9</sub>H<sub>12</sub>. <b> D. C</b><sub>9</sub>H<sub>12</sub> ; C<sub>10</sub>H<sub>14</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản
xuất 10,4 tấn polisitren là


<b>A.13,52 tấn. B. 10,6 tấn. C. 13,25 tấn. D. 8,48 tấn. </b>
<b>Câu 7: </b>Dãy đồng đẳng của benzen có cơng thức chung là



<b>A. C</b>nH2n+6; n

6. <b> B. C</b>nH2n-2; n

3.


<b>C. C</b>nH2n+2O; n

1. <b> D. C</b>nH2n-6 ; n

6.


<b>Câu 8: </b>Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử
C<sub>9</sub>H<sub>10</sub> là


<b>A. 7. </b> <b>B. 8. </b> <b>C. 9. </b> <b>D. 6. </b>


<b>Câu 9: </b>Hidrocacbon A là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO<sub>2</sub>
và H2O và mCO2 : mH2O = 4,9 : 1. Công thức phân tử của A là:


<b>A. C</b><sub>7</sub>H<sub>8</sub><b>. B. C</b><sub>6</sub>H<sub>6</sub>. <b>C. C</b><sub>10</sub>H<sub>14</sub><b>. D. C</b><sub>9</sub>H<sub>12</sub>.


<b>Câu 10: </b>Chất


CH2CH3


CH3


CH3 <sub>có tên là: </sub>


<b> A. 1,4-dimetyl-2-etylbenzen. </b> <b>B. 1-etyl-2,5-dimetylbenzen. </b>
<b> C. 1,4-dimetyl-6-etylbenzen. </b> <b>D. 2-etyl-1,4-dimetylbenzen. </b>


<i><b>2.3.1.3. </b></i> <i><b>Phần lý thuyết hỗ trợ tự học bài 38: HỆ THỐNG HÓA VỀ </b></i>
<i><b>HIDROCACBON </b></i>


Bài 38: <b>HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON </b>


<b>A. Mục tiêu bài học </b>


<b>1. </b> <b>Về kiến thức: HS biết mối quan hệ giữa các hidrocacbon quan trọng </b>
<b>2. </b> <b>Về kĩ năng </b>


- Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon.


- Viết được các phương trình hố học biểu diễn mối quan hệ giữa các
chất.


- Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>3. </b> <b>Trọng tâm </b>


Mối quan hệ giữa các hidrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankin,
ankylbenzen.


<b>B. Tài liệu tham khảo </b>


1. Nguyễn Xuân Trường – Lê Mậu Quyền – Phạm Văn Hoan – Lê Chí
Kiên, <i>Hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


2. Nguyễn Xuân Trường – Từ Ngọc Ánh – Lê Chí Kiên – Lê Mậu
<i>Quyền, Bài tập hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>C. Hướng dẫn HS tự học </b>


HS chuẩn bị nội dung bài học theo câu hỏi hướng dẫn.


<b>Câu hỏi hướng dẫn tự học </b> <b>Nội dung bài học </b>



<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa một số hidrocacbon quan trọng </b>


<b>1. </b> Hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử của hidrocacbon no, hidrocacbon không
no và hidrocacbon thơm.


<b>2. </b> Cho biết công thức chung của các hidrocacbon: ankan, anken, ankin,
ankylbenzen. Nhận xét về số nguyên tử hidro trong các phân tử trên.


<b>3. </b> Các loại đồng phân của hidrocacbon là gì? Hidrocacbon nào có đồng phân
hình học?


<b>4. </b> Hãy nêu nhận xét chung về khả năng tham gia phản ứng của các loại
hidrocacbon.


<b>5. </b> So sánh phản ứng thế của ankan và ankylbenzen (điều kiện và hướng thế).
<b>6. </b> Phản ứng cộng đặc trưng cho loại hidrocacbon nào? Cho ví dụ.


<b>7. </b> Hãy nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các hidrocacbon no,
hidrocacbon không no và hidrocacbon thơm.


<i><b>Hidrocacobon </b></i>
<i><b>no </b></i>


<i><b>Hidrocacbon không </b></i>
<i><b>no </b></i>


<i><b>Hidrocacbon </b></i>
<i><b>thơm </b></i>



<b>ANKAN </b> <b>ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN </b>


CTPT


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

tạo


<i>Khả năng phản </i>
<i>ứng </i>


Tính chất vật


Pư thế
Pư cộng
Pư oxi hóa
Ứng dụng


<b>Hoạt động 2: Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các loại hidrocacbon </b>
HS lập sơ đồ chuyển hóa và viết ptpư minh họa.


Lưu ý điều kiện phản ứng chuyển hóa giữa các hidrocacbon.


<b>D. Bài kiểm tra kiến thức đã tự nghiên cứu </b>


<b>Câu 1: </b>Để tách riêng khí metan có lẫn etilen và axetilen, người ta dẫn hỗn hợp
khí đi qua


<b> A. dung dịch brom dư B. dung dịch AgNO</b>3 trong NH3 dư.


<b> C. dung d</b>ịch KMnO<sub>4</sub><b>. D. </b>A, C đều đúng.



<b>Câu 2: </b>Cho các CTCT sau đây, dãy hợp chất nào có đồng phân cis-trans?
(1) CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2</sub>; (2) CH<sub>3</sub>-CH=CHCl; (3) CH<sub>3</sub>-CH=C(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub> ; (4) CH<sub>3</sub>
-C(C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>)=C(CH<sub>3</sub>)-C<sub>2</sub>H<sub>5</sub> ; (5) CH<sub>3</sub>-C(C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>)=CHCl


<b>ANKAN </b>


<b>ANKEN </b>
<b>ANKIN </b>


<b>ankan </b>
<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n+2 </sub></b>


<b>xicloankan </b>
<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> A. (3), (4), (5). B. (1), (2), (4). </b> <b>C. (2), (5). </b> <b> D. (2), (4), (5). </b>
<b>Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? </b>


<b>A. </b>Khi đốt cháy hồn tồn một hidrocacbon thì sản phẩm thu được chỉ là
CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O.


<b>B. </b>Sản phẩm cháy của một chất chỉ có CO2 và H2O thì chất đem đốt là
hidrocacbon.


<b>C. </b>Sản phẩm đốt cháy một hidrocacbon có số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O


thì chất đem đốt là ankan.


<b>D. </b>Khi đốt cháy một anken thì thu được số mol CO<sub>2</sub> nhỏ hơn số mol H<sub>2</sub>O.


<b>Câu 4: M</b>ột ankin có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 27. Biết ankin đó tạo kết


tủa với dd AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub>. Ankin có tên là


<b> A. 4-metylpent-2-in. B. but-1-in. </b>
<b> C. pent-2-in. </b> <b> D. but-2-in. </b>


<b>Câu 5: </b>Hidro hóa CH≡CH với xúc tác là Ni, đun nóng thì thu được sản phẩm là
<b> A. eten. B. metan. C. axetilen. </b> <b> D. etan. </b>


<b>Câu 6: Cho các ch</b>ất sau: etilen, etan, axetilen, but-2-in, propin. Phát biểu nào
sau đây là đúng?


<b>A. Có 3 ch</b>ất tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3.


<b>B. Có 4 ch</b>ất làm mất màu dung dịch brom.


<b>C. Ch</b>ỉ có 2 chất không làm mất màu dung dịch KMnO<sub>4</sub>.
<b>D. Không ch</b>ất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp.


<b>Câu 7</b>: Đốt cháy hồn tồn 0,112 lít (đktc) một ankadien liên hợp khơng nhánh
(A), thu được 0,56 lít CO2 <b>(đktc). Tên gọi của (A) là </b>


<b> A. isopren. </b> <b> B. buta-1,3-dien. </b>
<b> C. penta-1,3-dien. </b> <b> D. metylbuta-1,3-dien. </b>


<b>Câu 8: </b>Để phân biệt các chất lỏng chứa riêng biệt trong lọ mất nhãn: benzen,
toluen, stiren và hex-1-in. Thuốc thử được dùng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>C. Dung d</b>ịch AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>, dung dịch brom.


<b>D. Dung d</b>ịch brom, dung dịch KMnO4.


<b>Câu 9: </b>Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo
thành 39,6 gam CO<sub>2</sub> và 10,8 gam H<sub>2</sub>O. Công thức phân tử 2 hiđrocacbon là
<b> A. C</b>2H6; C3H8<b>. B. C</b>2H2; C3H4.


<b> C. C</b><sub>3</sub>H<sub>8</sub>; C<sub>5</sub>H<sub>12</sub>. <b>D. C</b><sub>2</sub>H<sub>2</sub>; C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>.


<b>Câu 10: Khi cho isopentan tác d</b>ụng với Cl2 (1:1), số sản phẩm thế monoclo tối


đa có thể thu được là


<b> A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b> D. 4. </b>


<b>E. Thông tin phản hồi: bài giảng của GV </b>
<b>F. Bài kiểm tra kiến thức sau phản hồi </b>


<b>Câu 1: </b>Đốt cháy hoàn toàn 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản
phẩm thu được dẫn vào bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng


Ca(OH)<sub>2</sub> dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 16,2g và bình 2 tăng 28,6g. Khối
lượng mỗi ankan là


<b> A. 4,5g và 4,4g. </b> <b>B. 4,4g và 8,7g. </b> <b>C. 3g và 6,6g. D. 2,4g và 4,5g. </b>
<b>Câu 2: Ph</b>ản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là


<b> A. phản ứng cộng. B. phản ứng thế. </b>
<b> C. phản ứng cháy. D. phản ứng tách. </b>


<b>Câu 3: </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hidrocacbon mạch hở X thu được 6,72 lít


khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O. X tác dụng với dung dịch Brom thu được sản


phẩm là


<b> A. 1,3-dibrompropan. </b> <b> B. 1,2-dibrompropan. </b>
<b> C. 2,3-dibrombutan. D. 1,2-dibrometan. </b>


<b>Câu 4: Kh</b>ối lượng PE thu được khi trùng hợp 336ml etilen (đktc) là (biết hiệu
suất pư là 80%)


<b> A. 0,525g. </b> <b> B. 0,672g. C. 0,42g. </b> <b> D. 0,336g. </b>
<b>Câu 5: H</b>ỗn hợp khí A gồm C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> và C<sub>3</sub>H<sub>6 </sub>có tỉ khối so với khí hiđrơ là 17.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b> A. 28% và 72%. </b> <b> B. 20,5% và79,5%. </b>
<b> C. 50 %và 50%. </b> <b> D. 34,2% và 65,8%. </b>


<b>Câu 6: Cho ph</b>ản ứng sau:
CH<sub>3</sub>


+ Cl<sub>2</sub> t


0


X + HCl
X có CTCT là


<b> A. </b>
CH3


Cl



. <b> B. </b>
CH3


Cl <sub>. </sub> <b><sub>C. </sub></b>


CH2Cl


<b>. D. Cả A và B. </b>
<b>Câu 7: H</b>ỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với khí


oxi là 1,46. Biết khi cho hỗn hợp A tác dụng với H2O (xúc tác H2SO4) chỉ thu


được 3 ancol. CTCT của 2 anken đó là:
<b>A. CH</b><sub>2</sub>=CH-CH<sub>3</sub>, CH<sub>2</sub>=CH-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub>.
<b> B. CH</b>2=CH2, CH2=CH-CH3.


<b> C. CH</b><sub>3</sub>-CH=CH-CH<sub>3</sub>, CH<sub>2</sub>=C(CH<sub>3</sub>)-CH<sub>3</sub>.
<b> D. CH</b>3-CH=CH2, CH3-CH=CH-CH3.


<b>Câu 8: Cho chu</b>ỗi phản ứng sau: CaC2 → A → C2H4  →


+<i>H</i>2<i>O</i>


B.
CTCT của A, B lần lượt là:


<b>A. CH</b>≡CH, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH. <b> B. CH≡CH, C</b><sub>2</sub>H<sub>6</sub>.
<b>B. C</b><sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, C<sub>2</sub>H<sub>6</sub><b>. D. CH</b><sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>Cl.
<b>Câu 9: Nhóm ch</b>ất nào sau đây phản ứng được với dung dịch brom?



<b>A. Benzen, stiren, axetilen, propen. </b>
<b>B. Etilen, axetilen, buta-1,3-dien, stiren. </b>
<b>C. Toluen, stiren, propin, metan. </b>
<b>D. Etan, isopren, but-1-in, stiren. </b>


<b>Câu 10: </b>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO<sub>2</sub> (đktc).
Số lít O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là


<b> A. 11,2. </b> <b>B. 16,8. </b> <b>C. 22,4. </b> <b> D. 5,6. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Bài 40: ANCOL </b>
<b>A. Mục tiêu bài học </b>


<b>1. </b> <b>Về kiến thức: HS biết </b>
- Định nghĩa, phân loại ancol.


- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc
− chức và thay thế).


- Tính chất vật lí: nhiệt độ sơi, độ tan trong nước ; liên kết hiđro.
- Tính chất hố học: phản ứng của nhóm −OH (thế H, thế −OH), phản
ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II
thành anđehit, xeton ; phản ứng cháy.


- Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều
chế glixerol.


- Ứng dụng của etanol.
<b>2. </b> <b>Về kĩ năng </b>



- Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol no, mạch hở.
- Đọc tên các ancol (có 4C − 5C).


- Dự đốn được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể.
- Viết được phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của ancol
và glixerol.


- Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hố
học.


- <i>Xác định cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol. </i>
<b>3. </b> <b>Trọng tâm </b>


- Đặc điểm cấu tạo của ancol.


- Quan hệ giữa đặc điểm cấu tao với tính chất vật lí (nhiệt độ sơi, tính
tan).


- Tính chất hố học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

3. Nguyễn Xuân Trường – Lê Mậu Quyền – Phạm Văn Hoan – Lê Chí
Kiên, <i>Hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


4. Nguyễn Xuân Trường – Từ Ngọc Ánh – Lê Chí Kiên – Lê Mậu Quyền,
<i>Bài tập hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>C. Hướng dẫn HS tự học </b>


HS chuẩn bị nội dung bài học theo câu hỏi hướng dẫn.



<b>Câu hỏi hướng dẫn tự học </b> <b>Nội dung bài học </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại ancol </b>
<b>1. </b> Định nghĩa ancol.


<b>2. </b>Cho các chất sau:
(1) CH3-CHOH-CH3


(2) CH<sub>2</sub>=CH-CH<sub>2</sub>OH
(3) CH2=CH-OH


(4)


CH2OH



(5) CH2


OH-CHOH-CH<sub>2</sub>OH.


(6) OH


Chất nào thuộc loại ancol?
Phân loại chúng.


<b>3. </b>Dựa vào căn cứ nào để
phân loại ancol?


<b>4. </b>Viết CTPT tổng quát


của:


- Ancol no, mạch hở, đơn
chức.


- Ancol no, mạch hở, 2
chức.


<b>I. </b> <b>Định nghĩa – phân loại </b>


<i><b>1. </b></i> <i><b>Định nghĩa </b></i>


...
...


<i><b>2. </b></i> <i><b>Phân loại </b></i>


- <i><b>Dựa vào đặc điểm gốc hidrocacbon: </b></i>
<i><b> + ... </b></i>
<i><b> + ... </b></i>
+ ...
- <i><b>Dựa vào bậc cacbon: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Ancol mạch hở, có 1
liên kết đơi, đơn chức.


- Ancol no, mạch hở đa
chức.


- Ancol đa chức.



<i><b> + ... </b></i>
+ ...


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng phân – danh pháp ancol (trọng tâm) </b>
<b>1. </b> Hãy viết các đồng


phân của ancol C4H10O và


cho biết mối quan hệ đồng
<i><b>phân giữa chúng. </b></i>


<b>2. </b> Hãy viết CTCT của
đồng phân nhóm chức với
ancol C<sub>4</sub>H10<i><b>O. </b></i>


<b>3. </b> Nêu qui tắc gọi tên
thông thường và tên thay thế
của ancol: xác định mạch
chính, đánh số chỉ vị trí, gọi
<i><b>tên. </b></i>


<b>4. </b> Hãy gọi tên các ancol
đồng phân của C4H10<i><b>O. </b></i>


<b>II. </b> <b>Đồng phân – danh pháp </b>


<i><b>1. </b><b>Đồng phân của ankanol </b></i>


<b>Ankanol từ ... trở lên có đồng phân... </b>


- <b>Đồng phân... </b>
- <b>Đồng phân ... </b>


<i><b>2. Danh pháp </b></i>


<i><b>a) </b><b>Tên thông thường </b></i>


Tên ANCOL = ...
...


<i><b>b) Tên thay th</b><b>ế </b></i>


Tên ANCOL = ...
...


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của ancol </b>
<b>3. </b>Từ bảng 8.2 SGK, hãy


cho biết quy luật biến đổi
nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng
chảy, độ tan trong nước của
các ancol.


<b>4. </b>Tại sao ancol dễ tan trong


<b>III. </b><i><b>Tính chất vật lý </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

nước hơn hidrocacbon, ete ?
<b>5. </b>Nguyên tử H phải liên kết
với những nguyên tử nào thì


mới có khả năng tạo liên kết
hidro?


- <i><b>Nhiệt độ sơi:... </b></i>
...
...


<b>Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hóa học của ancol </b>
<b>1. </b>Từ đặc điểm cấu tạo của


ancol, hãy cho biết trung tâm
phản ứng của ancol.


<b>2. </b>Nêu hiện tượng khi etanol
tác dụng với kim loại kiềm
Na.


<b>3. </b>Viết ptpư của etanol,
glixerol với Na.


<b>4. </b>Nêu hiện tượng xảy ra khi
cho glixerol vào ống nghiệm
chứa Cu(OH)2/NaOH. Viết


ptpư xảy ra.


<b>5. </b>Viết ptpư của ancol etylic
với HCl, H2SO4 đặc ở


140oC, ở 170oC.



<b>6. </b>Phản ứng giữa 2 phân tử
ancol tạo ete có phải là phản
ứng tách nước khơng?


<b>7. </b>Viết ptpư tách nước của


<b>VI. </b><i><b>Tính chất hóa học (trọng tâm) </b></i>


<i><b>1. </b></i> <i><b>Phản ứng thế H của nhóm -OH </b></i>
<i><b>a) </b><b>Tính chất chung của ancol </b></i>


CnH2n+1OH + Na → ...


VD:


...
...


<i><b>b) </b><b>Tính chất chung của glixerol </b></i>


C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 →...


...


<i><b>2. </b></i> <i><b>Phản ứng thế nhóm -OH </b></i>


<i><b>a) </b><b>Phản ứng với axit vô cơ (HCl, HBr,...) </b></i>


C2H5OH + HCl → ...



CnH2n+1OH + HX → ...


...
<b>b) </b><i><b>Phản ứng với ancol khác </b></i>


R-OH + H-OR’ <i>H</i>2<i>SO</i>4,140<i>oC</i>→


2C2H5OH →


<i>C</i>
<i>SO</i>
<i>H</i> <sub>,</sub><sub>140</sub><i>o</i>


4
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

etanol, ancol sec-butylic.
Xác định sản phẩm chính và
gọi tên.


<b>8. </b>Sản phẩm của phản ứng
giữa ancol với H2SO4 phụ


thuộc vào điều kiện phản
ứng như thế nào?


<b>9. </b>Nêu hiện tượng và viết
ptpư xảy ra khi nhúng sợi
dây đồng đốt nóng vào ống


nghiệm chứa ancol etylic.
<b>10. </b> Viết ptpư oxi hóa
propan-2-ol, ancol
tert-butylic bằng CuO/tơ<sub>. </sub>


<b>11. </b> Viết ptpư cháy tổng
quát của ankanol. Nhận xét
về số mol của các sản phẩm
tạo tạo thành.


...


<i><b>3. </b></i> <i><b>Phản ứng tách nước </b></i>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH <i>H</i>2<i>SO</i>4,170<i>oC</i>→


C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub>OH <i>H</i><i>SO</i><sub>,</sub><sub>170</sub><i>oC</i>→


4
2


<i>Qui tắc tách:... </i>
...
...


<i><b>4. </b></i> <i><b>Phản ứng oxi hóa khử </b></i>


<i><b>a) </b><b>Pư oxi hóa khơng hồn tồn </b></i>


TN: Nhúng sợi dây đồng đốt nóng vào ống


nghiệm dựng etanol.


Hiện tượng:...
...


Ptpư:...
...


• Ancol bậc I


...
...


• Ancol bậc II


...
...


• Ancol bậc III


...
...


<i><b>b) </b><b>Pư oxi hóa hồn tồn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

...
Nhận xét: ...
<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu phương pháp điều chế và ứng dụng của ankanol </b>
<b>1. </b>Hãy nêu các pp điều chế



ancol.


<b>2. Hãy </b> nêu các ứng dụng
quan trọng của ancol.


<b>VII. </b> <b>Điều chế </b>


<i><b>1. </b></i> <i><b>Phương pháp chung </b></i>


• Từ anken


...
• Từ dẫn xuất halogen


...
<b>2. </b> <i><b>Phương pháp điều chế etanol: Từ tinh bột </b></i>
...
...


<b>3. </b> <i><b>Phương pháp điều chế gixerol </b></i>


...
...
...
...


<b>VIII. </b><i><b>Ứng dụng </b></i>


...
...


<b>Hoạt động 6: Hệ thống hóa lý thuyết bài ancol </b>


HS hệ thống hóa nội dung bài học dưới dạng sơ đồ.
<b>D. Bài kiểm tra kiến thức đã tự nghiên cứu </b>


<b>Câu 1: </b>Trong các chất sau, chất có nhiệt độ sơi cao nhất là


<b> A. CH</b>3OCH3<b>. B. CH</b>3<b>OH. C. CH</b>3CH2CH3. <b> D. C</b>2H5OH.


<b>Câu 2: </b>Ancol khơng hịa tan được Cu(OH)<sub>2</sub> là


<b> A. CH</b><sub>2</sub>OH – CH<sub>2</sub>OH. <b> B. CH</b><sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OH.


<b> C. CH</b>2OH – CHOH – CH2OH. <b>D. CH</b>2OH – CHOH – CH3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

olefin đồng phân (kể cả đồng phân hình học). X là ancol nào sau đây?
<b> A. CH</b>3-CHOH-CH2-CH3.


<b> B. CH</b><sub>2</sub>OH-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3. </sub>
<b> C. CH</b><sub>3</sub>CH(CH<sub>3</sub>)-CHOH-CH<sub>3</sub>.
<b> D. CH</b>3-CHOH-CH3.


<b>Câu 3: </b>Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37.
Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 170oC thấy tạo thành một


anken có nhánh duy nhất. X là


<b> A. propan-2-ol. B. butan-2-ol. </b>


<b> C. butan-1-ol. D. 2-metylpropan-2-ol. </b>


<b>Câu 4: </b>Bậc của ancol là


<b> A. </b>bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.
<b> B. </b>bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.
<b> C. </b>số nhóm chức có trong phân tử.


<b> D. </b>số nguyên tử H của cacbon liên kết với nhóm -OH.


<b>Câu 5: </b>Có bao nhiêu ancol bậc III có cơng thức phân tử C<sub>6</sub>H<sub>14</sub><b>O? </b>
<b>A. 1. B. 2. </b> <b> C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 6: </b>Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc


ở 140o<sub>C có thể thu được số ete tối đa là </sub>


<b> A. 2. </b> <b> B. 4. </b> <b>C. 5. </b> <b>D. 3. </b>


<b>Câu 7: </b>Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton?


<b> A. propan-2-ol. </b> <b> B. butan-1-ol. </b>
<b> C. 2-metyl propan-1-ol. </b> <b> D. propan-1-ol. </b>


<b>Câu 8: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6


gam H<sub>2</sub>O. Giá trị m là


<b>A. 10,2 gam. B. 2 gam. C. 2,8 gam. D. 3 gam. </b>


<b>Câu 9: </b>Đốt cháy một ancol đơn chức X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể



tích VCO2 : VH2O = 4 : 5. CTPT của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Câu 10: </b>Một ancol no có phân tử khối 92 đvC. Khi cho 4,6g ancol trên phản
ứng với Na cho ra 1,68 lít H2 (đktc). Vậy số nhóm –OH trong ancol trên là


<b> A. 1. </b> <b> B. 2. </b> <b> C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>E. Thông tin phản hồi: bài giảng của GV </b>
<b>F. Bài kiểm tra kiến thức sau phản hồi </b>


<b>Câu 1: </b>Đốt cháy hoàn toàn 7,40 gam ancol Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol
etylic thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Cơng thức phân tử của X là


<b> A. C</b><sub>3</sub>H<sub>8</sub>O<sub>.</sub> <b>B. CH</b><sub>4</sub>O. <b>C. C</b><sub>4</sub>H<sub>10</sub><b>O. D. C</b><sub>5</sub>H<sub>12</sub>O.
<b>Câu 2: </b>Có mấy đồng phân C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>O bị oxi hoá thành anđehit?


<b> A. 3. B. 4. C. 2. </b> <b>D. 1. </b>
<b>Câu 3: Oxi hóa propan-1-</b>ol bằng CuO đun nóng thu được sản phẩm là


<b>A. CH</b><sub>2</sub>=CH-CH<sub>3</sub>. <b>B. CH</b><sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CHO.


<b> C. CH</b>3-CO-CH3. <b> D. CH</b>3-CH2-O-CH2-CH3.


<b>Câu 4: Ancol CH</b><sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CHOH-CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub> tách nước thu được sản phẩm chính


<b> A. 2-metylbut-3-en. </b> <b>B. 4-metylpent-2-en. </b>
<b> C. 2-metylpent-2-en. D. hex-3-en. </b>


<b>Câu 5: </b>Thể tích H2 (đktc) thu được khi cho 4,6gam etanol tác dụng với K dư là



<b> A. 3,36 lít. </b> <b>B. 2,24 lít. C. 11,2 lít. D. 1,12 lít. </b>


<b>Câu 6: </b>Cho các chất sau: K, HCl, NaOH, CH<sub>3</sub>OH, Cu(OH)<sub>2</sub>, CuO, NaHCO<sub>3</sub>.
Số chất tác dụng được với ancol etylic là


<b> A. 6. </b> <b> B. 5. </b> <b> C. 4. </b> <b> D. 2. </b>


<b>Câu 7: Cho Na tác </b>dụng hoàn toàn với 40,5 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng của ancol etylic, thấy sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc).


CTPT của 2 ancol là:


<b> A. C</b><sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH, C<sub>5</sub>H<sub>11</sub>OH. <b> B. C</b><sub>3</sub>H<sub>7</sub>OH, C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH.
<b> C. C</b>2H5OH, C3H7OH. <b> D. CH</b>3OH, C2H5OH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b> A. CH</b><sub>4</sub><b>O. B. C</b><sub>2</sub>H<sub>6</sub><b>O. C. C</b><sub>3</sub>H<sub>8</sub>O. <b>D. C</b><sub>4</sub>H<sub>10</sub>O.


<b>Câu 9: </b>Oxi hóa 4gam một ancol đơn chức A bằng CuO thu được 5,6g hỗn hợp
gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của A và hiệu suất phản ứng là:


<b> A. metanol, 75%. C. metanol, 80%. </b>
<b> B. propanol, 80%. D. etanol, 75%. </b>


<b>Câu 10: Cho 15,4 gam h</b>ỗn hợp ancol etylic và etylen glicol tác dụng vừa đủ
với Na thì thốt ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung


dịch muối ta được chất rắn có khối lượng là


<b> A. 22,4g. </b> <b>B. 24,4g. </b> <b>C. 15,2g. </b> <b>D. 24,2g. </b>



<b>2.3.2. Tài liệu hỗ trợ tự học phần bài tập hóa hữu cơ lớp 11 </b>


<i><b>2.3.2.1. </b><b>Phần bài tập hỗ trợ tự học </b></i>


Ph<i>ần bài tập hỗ trợ tự học được trình bày theo các dạng cơ bản ứng với mỗi </i>
bài học.


Mỗi dạng bài tập gồm có 4 phần:


- Phần hướng dẫn phương pháp giải chung cho dạng bài tập đó.
- Kiến thức liên quan cần nắm đối với dạng bài tập này.


- Bài tập mẫu có hướng dẫn: chọn các bài tập có kiến thức ở mức độ đơn
giản, có lời giải rõ ràng, chính xác, giúp HS hiểu rõ, nắm sâu các kiến thức lí thuyết
và rèn luyện cho học sinh PP trình bày bài.


- Bài tập vận dụng: gồm các bài tập tương tự để HS tự giải và so sánh với
đáp số ở mỗi bài; ngồi ra cịn bổ sung thêm các bài tập có mức tư duy cao hơn.


Do giới hạn nội dung của luận văn, chúng tơi chỉ trình bài hệ thống bài tập
hỗ trợ tự học đối với bài “ANCOL”. Các phần còn lại lưu trong CD.


<b> PHẦN BÀI TẬP BÀI ANCOL </b>


<b>DẠNG 1: VIẾT CTCT VÀ GỌI TÊN CÁC ĐỒNG PHÂN </b>


 <b>Phương pháp giải </b>


<b>Cách viết CTCT các đồng phân </b>



<i>Bước 1: Tính số liên kết π và vịng trong phân tử. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>Bước 3: Từ số nguyên tử C trong phân tử, viết mạch cacbon không nhánh. </i>
<i>Bước 4: Chọn trục đối xứng của mạch cacbon, di chuyển vị trí nhóm chức –</i>
OH đến vị trí đối xứng của mạch cacbon thì dừng lại.


<i>Bước 5: Viết các đồng phân nhóm chức khác của ancol (nếu đề bài yêu cầu). </i>
<i>Bước 6: Gọi tên các đồng phân theo qui tắc gọi tên thông thường và tên thay </i>
thế.


 <b>Kiến thức liên quan cần nắm </b>
- Điều kiện bền của ancol:


+ Nhóm –OH gắn trên nguyên tử C no.
+ Mỗi nguyên tử C chỉ chứa 1 nhóm –OH.
- Cách gọi tên ancol:


+ Tên thông thường = ANCOL + tên gốc hidrocacbon (đuôi YL) + IC
+ Tên thay thế = tên hidrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí OH + IC
 <b>Bài tập mẫu </b>


Viết các đồng phân và gọi tên của C4H10O.


<i>Bước 1: xác định được k=0 ⇒ hợp chất khơng có liên kết π. </i>


<i>Bước 2: phân tử có 1 nguyên tử O và khơng có liên kết π ⇒ có nhóm chức -OH </i>
hoặc ete –O-.


<i>Bước 3: phân tử có 4 nguyên tử C ⇒ viết mạch C có 4C dạng khơng nhánh và có </i>


nhánh.


C – C – C – C và


C C C


C


<i>Bước 4: xác định trục đối xứng của mạch C và di chuyển –OH trên mạch C đến </i>
vị trí của trục đối xứng thì dừng lại.


CH3 – CH2 – CH2 –CH2OH (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

CH3 CH CH2OH


CH3


CH<sub>3</sub> C
CH<sub>3</sub>
OH


CH<sub>3</sub>


(<sub>3</sub>)


(<sub>4</sub>)


<i>Bước 5: Viết các đồng phân ete: viết nhóm chức – O – trước sau đó thêm nguyên </i>
tử cacbon vào mỗi bên. Chú ý đến các đồng phân mạch cacbon của mỗi gốc
hidrocacbon.



CH<sub>3</sub> –O – CH<sub>2</sub> –CH<sub>2</sub> – CH<sub>3</sub> (5)
CH3 –O – CH(CH3) – CH3 (6)


CH<sub>3</sub> – CH<sub>2</sub> – O – CH<sub>2</sub> – CH<sub>3</sub> (7)
<i>Bước 6: Gọi tên các đồng phân </i>


(1) Butan-1-ol (3) 2-metylpropan-1-ol
(2) Butan-2-ol (4) 2-metylpropan-2-ol
(5) etyl metyl ete (6) metyl isopropyl ete


<b>(7) đimetyl ete </b>
 <b>Bài tập vận dụng </b>


<b>Bài 1: Vi</b>ết CTCT các đồng phân và gọi tên của
a. C4H10O.


b. Ankanol C<sub>6</sub>H<sub>14</sub>O.
c. C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O.


d. Hợp chất thơm C<sub>7</sub>H<sub>8</sub>O.
<b>Bài 2: G</b>ọi tên thay thế các chất sau:


a. CH3-CHOH-CH(CH3)2.


b. CH<sub>2</sub>=CH-CH<sub>2</sub>OH.
c. CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>OH.
d. C6H4CH2OH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

g. C(CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OH.


h. HOCH2-CH2-CH2OH.


<b>Bài 3: Vi</b>ết CTCT các chất sau:


a. ancol metylic, ancol benzylic, xiclohexanol.


b. glixerol, 3-metylbutan-2-ol, 2,3 –dimetylpentan-2-ol.
c. propenol, ancol sec-butylic, ancol tert-butylic.


<b>DẠNG 2: VIẾT PTPƯ </b>
 <b>Phương pháp giải </b>


Học thuộc phần lý thuyết: tính chất hóa học, điều chế để hoàn thành phản
ứng.


 <b>Kiến thức liên quan cần nắm </b>


- Tính ch<b>ất hóa học và các phương pháp điều chế ancol. </b>


- N<b>ắm được các quy tắc tách Zaixep, quy tắc cộng Maccopnhicop. </b>
- <b>Chú ý các điều kiện của phản ứng. </b>


 <b>Bài tập mẫu </b>


Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (viết bằng CTCT thu gọn, ghi rõ điều kiện
(nếu có)):


Tinh bột→(1) glucozơ→(2) etanol→(3) eilen →(3) etyl bromua →(4)
ancol etylic →(5) andehit axetic



<i><b>Hướng dẫn giải </b></i>


(1) (C6H10O5)n + nH2O  →<i>enzime</i> nC6H12O6


(2) C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>  →<i>mengiam</i> 2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + 2CO<sub>2</sub>
(3) C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH <sub></sub><i>H</i><sub></sub><i>SO</i><sub></sub><sub>,</sub><sub>170</sub><sub></sub><sub></sub><i>oC</i><sub>→</sub>


4


2 CH


2=CH2


(4) CH2=CH2 + H2O  →


<i>+ o<sub>t</sub></i>


<i>H ,</i> <sub>CH</sub>


3-CH2OH


(5) CH<sub>3</sub>-CH2OH + CuO →


<i>o</i>
<i>t</i>


CH3-CHO + Cu + H2O


 <b>Bài tập vận dụng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Bài 2. </b> Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng CTCT (ghi rõ điều kiện, nếu có):
a. Nhôm cacbua → metan→ metyl clorua→ancol metylic→andehit fomic
b. Tinh bột→glucoz→ etanol→ etyl bromua → eten → etilenglicol
<b>Bài 3. Vi</b>ết ptpư điều chế:


a. Etanol từ tinh bột.
b. Glixerol từ propen.


c. Ancol etylic từ natri axetat.


<b>DẠNG 3: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG, TÍNH CHẤT VẬT LÝ </b>


 <b>Phương pháp giải </b>


Học thuộc kiến thức cơ bản.


 <b>Kiến thức liên quan cần nắm vững </b>


- Chú ý các phản ứng có dấu hiện nhận biết khi giải các bài tập về giải
thích hiện tượng.


- Trạng thái của các chất: ở điều kiện thường, ancol là chất lỏng hoặc rắn.
- Tính tan trong nước:


+ Chất có liên kết hidro với nước (có nhóm –OH,...)⇒ dễ tan trong
nước.


+ Chất khơng có liên kết hidro với nước: khối lượng phân tử càng
lớn, phân tử càng cồng kềnh thì độ tan giảm.



- Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy:


+ Chất tạo liên kết hidro với nhau có nhiệt độ sơi lớn.


+ Chất không tạo được liên kết hidro, hoặc cùng khả năng tạo được
liên kết hidro thì nhiệt độ sơi tăng theo phân tử khối, giảm theo mức
độ cồng kềnh của phân tử.


 <b>Bài tập mẫu </b>


So sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ancol etylic, etan và dimetyl ete.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Nhiệt độ sôi và độ tan của ancol etylic > dimetyl ete > etan.


Do ancol etylic có liên kết hidro liên phân tử và liên kết hidro với nước. Phân
tử dimetyl ete và etan đều khơng có khả năng tạo liên kết hidro nhưng phân tử
<b>dimetyl ete phân cực và có phân tử khối lớn hơn etan. </b>


 <b>Bài tập vận dụng </b>


<b>Bài 1. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi: </b>
a. Cho glixerol vào dung dịch chứa CuSO<sub>4</sub><b> và NaOH. </b>


b. <b>Đốt nóng sợi dây đồng rồi cho vào ống nghiệm đựng ancol propylic. </b>
c. Cho mẫu kani kim loại vào ống ngiệm đựng etanol dư, sau đó cho nước
vào ch<b>ất lỏng trong ống nghiệm. </b>


d. Đun nóng hỗn hợp ancol isopropylic và H2SO4 đặc ở 170oC sau đó dẫn


khí thốt ra vào dung d<b>ịch brom. </b>



<b>Bài 2. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự: </b>


a. Tăng dần nhiệt độ sôi: C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, CH<sub>3</sub>OC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>9</sub><b>OH. </b>
b. Giảm dần độ tan: C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH<sub>2</sub>OH, C<sub>6</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OCH<sub>3</sub><b>. </b>


c. <b>Tăng dần độ tan: propan-1-ol, etanol, butan-1-ol, dimetyl ete. </b>


<b>DẠNG 4: NHẬN BIẾT – TÁCH CHẤT </b>


 <b>Phương pháp giải </b>


- Học thuộc các phản ứng đặc trưng của các chất.


- Trình bày: bằng lời (hoặc bằng bảng), có ghi rõ trình tự thí nghiệm,
hiện tượng nhận biết.


- Đối với bài tập tách chất, tinh chế: Dựa vào phản ứng riêng để tách
các chất ra khỏi nhau, sau đó dựa vào các phản ứng điều chế để thu lại chất
đó.


 <b>Kiến thức liên quan cần nắm vững </b>


- Phân biệt bậc của ancol: dùng phản ứng oxi hóa bằng CuO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

 <b>Bài tập mẫu </b>


<b> </b>Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt etanol, glixerol, benzen.


<i><b>Hướng dẫn giải </b></i>



- Lấy mẫu thử.


- Dùng Cu(OH)<sub>2</sub> làm thuốc thử:


+ Mẫu hòa tan Cu(OH)<sub>2</sub> và tạo dung dịch màu xanh là glixerol.
+ Mẫu không hiện tượng: etanol, benzen.


- Đốt nóng dây đồng rồi cho vào 2 mẫu còn lại:


+ Mẫu tạo làm dây đồng chuyển từ đen sang đỏ là etanol.
+ Cịn lại khơng hiện tượng là benzen.


 <b>Bài tập vận dụng </b>


B<b>ằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau: </b>
a. <b>Ancol etylic, nước, benzen, glixerol. </b>


<b>b. Ancol benzylic, etilenglicol, metyl phenyl ete. </b>
c. <b>Ancol anlylic, ancol propylic, nước. </b>


<b>d. Glixerol, stiren, benzen, etanol, toluen. </b>


<b>DẠNG 5: XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT CÁC CHẤT </b>


 <b>Phương pháp giải </b>


- <b>Đặt CTPT của ancol theo dữ kiện đề bài cho: </b>


+ N<b>ếu cho rõ loại ancol thì đặt theo cơng thức của loại ancol đó. </b>


VD: ancol no, đơn chức mạch hở: CnH2n+1OH


Ancol no, mạch hở, 2 chức: C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>(OH)<sub>2</sub>


2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol no, đơn
chức, mạch hở: <i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub>+</sub><sub>1</sub><i>OH</i>(n<<i>n</i><b><m; m = n +1) </b>


+ Nếu khơng cho rõ loại chất thì đặt cơng thức chung là C<sub>x</sub>H<sub>y</sub>O<sub>z</sub><b>. </b>
- Xác <b>định CTPT theo khối lượng mol: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Thành ph<b>ần % các ngun tố: </b>
%
100
.
%
<i>châthuuco</i>
<i>ngtơ</i>
<i>ngtơ</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i> =


+ Thể tích hơi ancol bằng thể tích hơi của chất khí A ⇒số mol
b<b>ằng nhau. </b>


- <b>Xác định CTPT theo phản ứng đốt cháy </b>


- <b>Xác định CTPT theo phản ứng đặc trưng của nhóm chức </b>
 <b>Kiến thức liên quan cần nắm vững </b>



Tính chất hóa học cơ bản của ancol:


- Phản ứng thế với kim loại kiềm Na, K.


- Phản ứng thế với axit vô cơ: HCl, HBr...; với ancol khác tạo ete.
- Phản ứng oxi hóa với CuO.


- Phản ứng cháy.


 <b>Bài tập mẫu </b>


Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol đơn chức X thu được 20,16 lít khí CO2


(đktc) và 21,6 gam H2O. Xác định CTPT của X và giá trị m.


<i><b>Hướng dẫn giải </b></i>




2


<i>CO</i>


<i>n</i> =0,9 mol <


2


<i>H O</i>


<i>n</i> =1,2 mol


⇒ X là ankanol


⇒ nX = 1,2 – 0,9 = 0,3 mol


Đặt CTPT X: C<sub>n</sub>H<sub>2n+2 </sub>O(n≥1)
C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH + <sub>2</sub>


2
3


<i>O</i>


<i>n</i> <sub>→nCO</sub>


2 + (n + 1) H2O


0,3 0,9 1,2 mol
⇒ n =3


Vậy CTPT X là C3H8O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

 <b>Bài tập vận dụng </b>


<b>Bài 1: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng của etanol thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam nước. Tìm CTCT


của 2 ancol.


<i><b>ĐS : C</b>2H5OH, C3H7OH. </i>



<b>Bài 2: </b>Xác định CTPT, CTCT và gọi tên các chất sau:


a) Ankanol X tác dụng với HBr thu được sản phẩm có chứa 58,39%Br về
khối lượng.


b) Ancol Y đồng đẳng với metanol có tỉ khối hơi đối với CO<sub>2</sub> bằng 2.


c) Đốt cháy 21 gam một ancol no đơn chức mạch hở X thu được 25,2g nước.
d) Dehidrat hóa 14,8g 1 ankanol A (hiệu suất phản ứng là 80%) thu được
chất khí B có khả năng làm mất màu 32g brom.


e) Ancol no, mạch hở có CTĐGN là C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>O.


<i><b>ĐS: C</b>4H10O; C5H12O; C3H8O; C3H8O; C4H10O; C4H10O2. </i>


<b>Bài 3: </b>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:7.


Xác định CTPT.


<i><b>ĐS: C</b>2H5OH, C3H7OH. </i>


<b>Bài 4</b>: Cho 16,6g hỗn hợp A gồm 2 ankanol có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC
tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đktc).


a) Xác định CTPT và khối lượng của mỗi ancol.


b) Đun nóng hỗn hợp A với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc ở 1400C. Tính khối lượng ete thu
được.



<i><b>ĐS: a) C</b>2H6O (27,71%); C3H8O (72,29%); b) 13,9g. </i>


<b>Bài 4: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được
0,3 mol CO2 và 7,65 g H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác


dụng với Na thì thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Xác định CTCT đúng của 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>ĐS: C</b>2H4(OH)2; C3H6(OH)3. </i>


<b>Bài 5: </b>Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng
với natri dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết


1,96 g Cu(OH)<sub>2</sub>. Xác định CTPT, Tính % về khối lượng của ancol đơn chức
trong hỗn hợp A.


<i><b>ĐS: C</b>4H9<b>OH; 54,7%. </b></i>


<b>DẠNG 6: BÀI TOÁN HỖN HỢP, HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG </b>
 <b>Phương pháp giải </b>


- Dạng toán hỗn hợp u cầu tính tốn cụ thể khối lượng, thành phần
h<b>ỗn hợp, tính nồng độ, thể tích chất khí, khối lượng chất khơng tan,... </b>


- Có nhi<b>ều phương pháp giải khác nhau như: </b>


+ Đối với các bài toán đơn giản: Viết ptpư theo dữ kiện đề bài→
chuyển đổi các dữ kiện về số mol→ tính theo phương trình hóa học hoặc
đặt ẩn, phương trình tốn học →sử dụng nghiệm để tính tốn đáp số cần
thi<b>ết. </b>



+ Đối với các bài toán có nhiều chuyển hóa: áp dụng định luật
b<b>ảo tồn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, phương pháp đường chéo,... </b>
- Dạng toán hiệu suất phản ứng:


+ Viết ptpư hoặc sơ đồ phản ứng (nếu có nhiều giai đoạn chuyển
hóa) .


+ Đặt dữ kiện đề bài vào phương trình (quy về số mol hoặc khối
lượng) → tính theo phương trình.


+ Từ kết quả lượng chất, khối lượng tính theo phương trình, vận
dụng cơng thức tính hiệu suất phản ứng để tính tốn đáp số cần thiết.
 <b>Kiến thức liên quan cần nắm vững </b>


- Một số cơng thức tính tốn về nồng độ, khối lượng, thể tích, số mol
chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

H<sub>pư</sub> = ×100%


<i>bandau</i>
<i>tinhtheopt</i>


<i>n</i>
<i>n</i>


(lưu ý: H ≤ 100%)


Lượng sản phẩm = lượng chất đó trên ptpư. H%
Lượng chất tham gia = lượng chất đó trên ptpư : H%



(cách nh<i><b>ớ: Phải nhâu, trái chia) </b></i>
- Phân biệt các khái niệm:


+ Phản ứng hoàn toàn (hay phản ứng đạt hiệu suất 100%): trong
phản ứng, ít nhất một chất phải hết.


+ Phản ứng khơng hồn toàn hoặc phản ứng xảy ra trong một thời
gian: các chất tham gia phản ứng đều còn dư.


+ Độ rượu: là thể tích ml rượu nguyên chất có trong 100ml dung
dịch rượu.


Độ rượu = ×100


<i>dd</i>
<i>ancol</i>


<i>V</i>
<i>V</i>


 <b>Bài tập mẫu </b>


Tính khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế 110 lít rượu etylic (D=0,8g/ml),
biết hiệu suất phản ứng là 60%.


<i><b>Hướng dẫn giải </b></i>


110.103 0,8 88.103( )


5



2 <i>g</i>


<i>m<sub>C</sub><sub>H</sub><sub>OH</sub></i> = × =


(C6H10O5)n + nH2O → n C6H12O6


C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2


Viết thành sơ đồ pư: (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> → n C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> →2nC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH
162n (g) 2n. 46 (g)
? 88. 103 (g)
Từ phương trình ⇒ m<sub>tinh bột (lt)</sub> = 154,96.10 ( )


46
.
2
162
10
.
88 3
3
<i>g</i>
<i>n</i> <i>n =</i>


×




= 154,96 (kg)



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

m<sub>tinh bột</sub> = 154,96: 60%= 258,27 (kg)


 <b>Bài tập vận dụng </b>


<b>Bài 1: </b>Cho Na dư vào 100 ml rượu etylic 460 (khối lượng riêng của ancol etylic là
0,8 g/ml) . Tính thể tích H2 <i><b>ở đktc? ĐS: 42,56 lít. </b></i>


<b>Bài 2: </b>Tính khối lượng glucozo cần lấy để điều chế a lit ancol etylic 450 biết
D=0,8g/ml và hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. Biết rằng lượng khí CO2


sinh ra hấp thụ hồn tồn vào dd Ca(OH)2 dư thu được 60gam kết tủa.


<i><b>ĐS: 72g. </b></i>


<b>Bài 3</b>: Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 8,4 lít H2(đktc). Viết CTCT của


hai ancol trên và tính thành phần % khối lượng của chúng, biết phản ứng xảy ra
hoàn toàn?


<i><b>ĐS: 51,06%CH</b>3OH; 48,94%C2H5OH </i>


<b>Bài 3: </b>Từ 500 kg khoai chứa 20% tinh bột người ta điều chế được 70 lít ancol
etylic 45o (D=0,8g/ml). Tính hiệu suất của q trình lên men.


<i><b>ĐS: 44,34%. </b></i>


<b>Bài 4: </b>Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để khi lên men thu được
1 lít rượu vang 10o<sub>. Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và </sub>



hiệu suất quá trình lên men đạt 95%.


<i><b>ĐS: 164,76g. </b></i>


<b>Bài 5: </b>Cho hỗn hợp gồm glixerol và etanol tác dụng hết với natri thu được 7,84 lít
khí (đktc). Mặt khác, cho hỗn hợp trên có thể hịa tan được 9,8 gam Cu(OH)2.


Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


<i><b>ĐS: 18,4g C</b>3H5(OH)3; 4,6g C2H5OH. </i>


<b>Bài 6: </b>Đun m gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và ancol propylic với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc
thu được hỗn hợp khí X gồm 2 olefin. Tồn bộ X làm mất màu 1 lít dung dịch
brom 0,5M (vừa đủ). Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 16,8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

b) Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/10 hỗn hợp A nói trên.


<i><b>ĐS: 25,8g; 4,032 lít. </b></i>


<i><b>2.3.2.2. </b><b>Một số đề kiểm tra tham khảo </b></i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 - CHƯƠNG HIDROCACBON NO </b>
<b>Câu 1. Ph</b>ản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là


<b>A. ph</b>ản ứng cộng. <b>B.</b> phản ứng thế.


<b>C. ph</b>ản ứng cháy. <b>D. ph</b>ản ứng tách.


<b> Câu 2. Khi cho isopentan tác d</b>ụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra



sản phẩm chính là


<b>A. 1-clo-2-metylbutan. </b> <b>B. 2-clo-2-metylpropan. </b>


<b>C. 2-clo-3-metylbutan. </b> <b>D.</b> 2-clo-2-metylbutan.


<b> Câu 3. </b>Đốt cháy hoàn toàn 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm
thu được dẫn vào bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư,


thấy khối lượng bình 1 tăng 16,2g và bình 2 tăng 28,6g. Khối lượng mỗi ankan là


<b>A. 4,5g và 4,4g. </b> <b>B. 4,4g và 8,7g. </b>


<b>C.</b> 3g và 6,6g. <b>D. 2,4g và 4,5g. </b>
<b> Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai? </b>


<b>A. Ph</b>ản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng.
<b>B. Anken là hidrocacbon m</b>ạch hở có 1 liên kết π.


<b>C.</b> Những chất có cơng thức chung C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub> đều là anken.


<b>D. Anken là hidrocacbon m</b>ạch hở mà phân tử có chứa 1 liên kết đơi.


<b> Câu 5. Cho 8,4g anken X tác d</b>ụng vừa đủ với 200ml dung dịch brom 1M. CTPT
của X là


<b>A. C</b>2H4. <b>B.</b> C3H6. <b>C. C</b>4H8.<b> D. C</b>5H10.


<b> Câu 6. Dehidrat hóa CH</b>3-CH(OH)-CH2CH3 thu được sản phẩm chính là



<b>A. 2-metylpropen. </b> <b>B. but-1-en. </b>


<b>C. propilen. </b> <b>D.</b> but-2-en.


<b> Câu 7. Nh</b><i><b>ững chất nào sau đây khơng có đồng phân hình học? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>C. CH</b>3CH = CHCH3. <b>D.</b> CH3CH=C(CH3)2.


<b> Câu 8. PP là s</b>ản phẩm trùng hợp của


<b>A. CH</b>3-CH2-CH3. <b>B. CH</b>3-CH=CH-CH3.


<b>C.</b> CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2</sub>. <b>D. CH</b>2=CH2.


<b> Câu 9. Khi clo hóa h</b>ỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế
monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là


<b>A.</b> etan và propan. <b>B. isobutan và pentan. </b>


<b>C. neopentan và etan. </b> <b>D. propan và isobutan. </b>


<b> Câu 10. Cho anken có tên gọi sau: 2 - metylbut - 2- en. CTCT của anken đó </b>


<b>A.</b> CH3-CH = C(CH3)2. <b>B. CH</b>3-C(CH3) = CH-CH2CH3.


<b>C. (CH</b>3)2 -CH-CH=CH2. <b>D. CH</b>3CH = C(CH3)-CH2-CH3.


<b> Câu 11. Anken X có tên 3-etyl-2,4-dimetylpent-2-en. CTPT c</b>ủa X là



<b>A. C</b><sub>8</sub>H<sub>16</sub>. <b>B. C</b><sub>9</sub>H<sub>20</sub>. <b>C. C</b><sub>10</sub>H<sub>20</sub>. <b>D.</b> C<sub>9</sub>H<sub>18</sub>.
<b> Câu 12. </b>Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm metan , propen , butan thu được


4,4g CO<sub>2</sub> và 2,52g H<sub>2</sub>O. Giá trị của m là


<b>A. 24,7g. </b> <b>B. 2,48g. C. 1,48g. D. 14,8g. </b>
<b> Câu 13. </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hidrocacbon mạch hở X thu được 6,72 lít khí


CO<sub>2</sub> (đktc) và 5,4g H<sub>2</sub>O. X tác dụng với dung dịch Brom thu được sản phẩm là


<b>A. 1,3-dibrompropan. </b> <b>B.</b> 1,2-dibrompropan.


<b>C. 2,3-dibrombutan. </b> <b>D. 1,2-dibrometan. </b>


<b> Câu 14. Trong các ch</b>ất sau, chất nào có nhiệt độ sơi thấp?


<b>A.</b> etilen. <b>B. propen. </b>


<b>C. 3-metylpropen. </b> <b>D. but-1-en. </b>


<b> Câu 15. Ankan X có t</b>ỉ khối hơi so với khí oxi là 2,25. Khi clo hóa X với ti lệ mol
1:1 thu được 1 sản phẩm thế monoclo. Tên thông thường của X là


<b>A. pentan. </b> <b>B. 2,2-</b>đimetylpropan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b> Câu 16. Cho các ch</b>ất sau: metan, etilen, propan, xiclopropan, xiclobutan, but-2-en.
Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?


<b>A. 4. </b> <b>B. 5. </b> <b>C.</b> 3. <b>D. 2. </b>



<b> Câu 17. Ankan Y ph</b>ản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi
so với H2 bằng 61,5. CTPT của Y là (Br=80)


<b>A. C</b>4H10. <b>B.</b> C3H8. <b>C. C</b>2H6. <b>D. C</b>5H12.


<b> Câu 18. </b>Ứng với cơng thức C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?


<b>A. 6. </b> <b>B.</b> 5. <b>C. 4. </b> <b>D. 7. </b>


<b> Câu 19. Thu</b>ốc thử dùng để phân biệt 3 khí: propan, propen, xiclopropan là


<b>A.</b> dung dịch KMnO<sub>4</sub> và dd brom. <b>B. dung d</b>ịch brom.


<b>C. dung d</b>ịch Ca(OH)2. <b>D. dung d</b>ịch brom và Ca(OH)2.


<b> Câu 20. M</b>ột hỗn hợp 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với
N2 là 1,7. CTPT của 2 ankan là


<b>A. C</b>3H8 và C4H10. <b>B.</b> C3H6 và C4H8.


<b>C. C</b><sub>2</sub>H<sub>4</sub> và C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>. <b>D. C</b><sub>2</sub>H<sub>6</sub> và C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>.


<b> Câu 21. Kh</b>ối lượng PE thu được khi trùng hợp 336ml etilen (đktc) là? (biết hiệu
suất pư là 80%)


<b>A. 0,525g. </b> <b>B. 0,672g. C. 0,420g. D.</b> 0,336g.
<b> Câu 22. Ph</b>ản ứng hóa học nào sau đây viết đúng theo quy tắc Maccopnhicop?


<b>A.</b> CH<sub>3</sub> - C(CH<sub>3</sub>) = CH<sub>2</sub> + HBr → CH<sub>3</sub> - CBr(CH<sub>3</sub>) - CH<sub>3</sub>.


<b>B. CH</b>3 - CH = CH2 + HCl→ CH3 - CH2 - CH2Cl.


<b>C. CH</b>3 - CH = CH2 + HOH → CH3 - CH2 - CH2OH.


<b>D. CH</b>3 - C(CH3) = CH2 + HBr → CH3 - CH(CH3) - CH3Br.


<b> Câu 23. S</b>ục khí propilen vào dung dịch KMnO4 thì


<b>A. dung d</b>ịch nhạt màu nâu đỏ và có kết tủa màu nâu đen.
<b>B. dung d</b>ịch mất màu nâu đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b> Câu 24. </b>Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít một momoxicloankan A ( đktc) thu được 7,2 g
H2O. Biết A làm mất màu dung dịch brom. CTCT của X là


<b>A.</b> . <b>B. </b> . <b>C. </b> . <b>D. </b> .


<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 - CHƯƠNG HIDROCACBON KHÔNG NO </b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ) </b>


<b>Câu 1. Khi cho 2-metylbut-2-</b>en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm
chính là


<b> A. 3-brom-3-metylbutan. </b> <b>B.</b> 2-brom-2-metylbutan.
<b> C. 2-brom-3-metylbutan. </b> <b>D. 3-brom-2-metylbutan. </b>


<b> Câu 2. </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được
9,0 gam nước. Công thức phân tử của 2 ankin là


<b>A. C</b><sub>2</sub>H<sub>2</sub> và C<sub>3</sub>H<sub>4</sub>. <b>B.</b> C<sub>3</sub>H<sub>4</sub> và C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>.


<b>C. C</b>4H6 và C5H10. <b>D. C</b>4H6 và C5H8.


<b> Câu 3. </b>Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. propen và but-2-en. B. eten và but-1-en.
C. 2-metylpropen và but-1-en. D. eten và but-2-en.


<b> Câu 4. </b>Hỗn hợp khí A gồm C2H2 và C3H6 có tỉ khối so với khí hiđro là 17. Phần


trăm thể tích của 2 khí trong hỗn hợp A là


A. 28% và 72%. B. 20,5% và79,5%.


C. 50 %và 50%. D. 34,2% và 65,8%.


<b> Câu 5. </b>Hợp chất CH(CH3)2-C≡C-CH3 có tên thay thế là


<b>A. metyl isopropylaxetilen. </b> <b>B. 2,2-dimetylbut-3-en. </b>


<b>C. 1,1-dimetylbut-2-in </b> <b>D.</b> 4-metylpent-2-in.


<b> Câu 6. </b>Hidrat hóa axetilen với xúc tác là HgSO<sub>4</sub>/H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> , đun nóng ở 80oC thì thu
được sản phẩm là


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>-CH=O. <b>B. CH</b>2=CH2.


<b>C. CH</b>3-CH3. <b>D. CH</b>3-CH2OH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>A. </b>Các ankin đều tạo kết tủa được với dung dịch AgNO3 trong amoniac.


<b>B.</b>Anken và ankin có khả năng làm mất màu dung dịch brom.



<b>C. </b>Anken và ankadien cùng có cơng thức chung là CnH2n.


<b>D. </b>Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon không no là phản ứng thế.


<b> Câu 8. </b>Cho 2,24 lít (đkc) etin tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, khối lượng


kết tủa thu được là


<b>A. 13,3g. </b> <b>B. 14,7g.</b> <b>C.</b> 24,0g. <b>D. 21,6g.</b>


<b> Câu 9. </b>Cao su Isopren là sản phẩm trùng hợp từ


<b>A. buta-1,2-dien. </b> <b>B. propilen. </b>


<b>C. but-1-in. </b> <b>D.</b> 2-metylbuta-1,3-dien.


<b> Câu 10. </b>Dãy chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom vừa cho kết tủa
với dung dịch AgNO3 trong NH3?


A. but-1-en, propin. B. buta-1,3-dien, etilen.
C. but-2-in, propin. D. axetilen, vinylaxetilen.
<b> Câu 11. </b>Số đồng phân của anken C<sub>4</sub>H<sub>8</sub> là


<b>A. 3. </b> <b>B.</b> 4. <b>C. 5. </b> <b>D. 6. </b>


<b> Câu 12. </b>Dẫn V lít (đktc) khí propilen qua dung dịch KMnO4 thu được 6,96g kết


<i>tủa màu nâu đen. Giá trị của V là (Cho C=12, Mn=55,O=16, K=39) </i>



<b>A. 4,032. </b> <b>B.</b> 2,688. <b>C. 2,016. </b> <b>D. 1,792. </b>


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0Đ) </b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(2,0đ) : Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các khí propan, propilen, </b></i>
propin, cacbonic.


<i><b>Câu 2 </b>(2,5đ) </i>


a) Từ metan và các chất vô cơ cần thiết hãy viết các phương trình điều chế
nhựa PVC.


b) Anken X có tỉ khối hơi so với khí nitơ bằng 2,5. Xác định CTPT, CTCT có
thể có của X và gọi tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

a) Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp.


b) Dẫn 3,92 lít hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Tính khối


lượng kết tủa thu được.


<i><b>Cho C=12; H=1; O=16; Br=80; Cl=35,5; Ag=108 </b></i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 - CHƯƠNG 7,8 </b>


<b>Câu 1. </b>Đun nóng hỗn hợp gồm ancol X với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 3 olefin


đồng phân (kể cả đồng phân hình học). X là ancol nào sau đây?


<b>A. CH</b>3CH(CH3)-CHOH-CH3. <b>B.</b> CH3-CHOH-CH2-CH3.



<b>C. CH</b>2OH-CH2-CH2-CH3. <b>D. CH</b>3-CHOH-CH3.


<b> Câu 2. </b>Trong các chất sau, chất có nhiệt độ sơi cao nhất là


<b>A. metanol. </b> <b>B. andehit axetic. </b>


<b>C. etanol. </b> <b>D.</b> phenol.


<b> Câu 3. </b>Ankylbenzen Y có chứa 91,3% cacbon về khối lượng. CTPT của Y là


<b>A. C</b>6H6. <b>B. C</b>8H10. <b>C. C</b>9H12. <b>D.</b> C7H8.


<b> Câu 4. </b>Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần độ linh động của H trong nhóm
-OH: (1) H2CO3; (2) CH3CH2OH; (3) H2O; (4) C6H5OH?


<b>A. (1); (4); (3); (2). </b> <b>B. (2); (1); (3), (4). </b>


<b>C. (3); (2); (4); (1). </b> <b>D.</b> (2); (3); (4); (1).


<b> Câu 5. </b>Hợp chất hữu cơ A có CTPT là C7H8O. A vừa tác dụng được với Na, vừa


tác dụng được với NaOH. Số đồng phân thơm của A là


<b>A. 5. </b> <b>B.</b> 3. <b>C. 4. </b> <b>D. 2. </b>


<b> Câu 6. Ch</b>o sơ đồ sau: X  →+<i>Br /</i>2<i>Fe</i> brombenzen+<i>NaOH</i><i>đ</i>;<i>to</i>,<i>pcao</i>→<sub>Y </sub><i>+ HCl</i> → <sub>Z </sub>
Các chất X, Y, Z lần lượt là:


<b>A. C</b><sub>2</sub>H<sub>2</sub>; C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa; C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>Cl.


<b>B. C</b>6H6; C6H5OH; C6H5Cl.


<b>C.</b> C<sub>6</sub>H<sub>6</sub>; C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa; C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH.


<b>D. C</b><sub>6</sub>H<sub>6</sub>CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>; C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH; C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>Cl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>A. 13,8. </b> <b>B. 6,9. </b> <b>C.</b> 4,6. <b>D. 2,3. </b>
<b> Câu 8. </b>Cho 11,4 g một ancol X tác dụng hết với natri dư thu được 3,36 lít khí
(đktc). Biết B có khối lượng mol phân tử là 76g/mol. Kết luận nào là đúng?


<b>A. </b>X là ancol 2 chức. <b>B. X là glixerol. </b>


<b>C. X là ankanol. </b> <b>D. </b>X là ancol no đơn chức.


<b> Câu 9. </b>Đun nóng CH3-CH(CH3)-CHOH-CH3 với H2SO4 đặc ở 170oC thu được


sản phẩm chính là


<b>A. 2-metylbut-3-en. </b> <b>B.</b> 2-metylbut-2-en.


<b>C. 3-metylbut-2-en. </b> <b>D. 3-metylbut-1-en. </b>


<b> Câu 10. </b>Oxi hóa ancol X bằng CuO, đun nóng thu được sản phẩm là andehit. X là


<b>A. CH</b>3CHOHCH3. <b>B. CH</b>3CHOHCH2CH3.


<b>C.</b> CH<sub>3</sub>OH. <b>D. (CH</b>3)3COH.


<b> Câu 11. </b>Một số loại nước tương đã bị cấm sản xuất do chứa lượng 3-MCPD
(3-monoclopropan-1,2-điol) vượt quá tiêu chuẩn cho phép có thể gây ra bệnh ung thư.


Chất 3-MCPD có cơng thức cấu tạo là


<b>A. CH</b>3CHClCH(OH)2. <b>B.</b> HOCH2CHOHCH2Cl.


<b>C. HOCH</b>2CHClCH2OH. <b>D. CH</b>3C(OH)2CH2Cl.


<b> Câu 12. Chọn câu sai? </b>


<b>A. </b>Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ngay ở điều kiện thường.


<b>B. </b>Đốt cháy hoàn toàn stiren thu được thể tích CO2 và hơi nước theo tỉ lệ là 2:1.


<b>C.</b>Stiren là hidrocacbon thơm đồng đẳng với benzen.


<b>D. </b>PS là polime được trùng hợp từ vinylbenzen.


<b> Câu 13. </b>Đun nóng hơi brom với toluen thu được dẫn xuất monobrom X. Tên gọi
của X là


<b>A.</b> benzyl bromua. <b>B. p-bromtoluen. </b>


<b>C. o-bromtoluen. </b> <b>D. </b>B, C đúng.


<b> Câu 14. </b>Chất nào sau đây vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Cu(OH)2?


<b>A.</b> HOCH<sub>2</sub>-CHOH-CH<sub>3</sub>. <b>B. CH</b>2OH-CH2-CH2OH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b> Câu 15. </b>Đốt cháy hoàn toàn 2 ankanol A, B (MA <MB)kế tiếp nhau trong dãy


đồng đẳng thu được 15,456 lít khí CO2 (đktc) và 17,28g H2O. CTPT của B là:



<b>A. C</b>2H6O. <b>B. C</b>4H10O. <b>C. CH</b>4O. <b>D.</b> C3H8O.


<b> Câu 16. </b>X là ancol no, mạch hở, đơn chức có bậc II. Dehiđrat hóa X thu được
anken Y có tỉ khối hơi đối với khí nitơ bằng 1,5. Tên của X là


<b>A. ancol isobutylic. </b> <b>B.</b> ancol isopropylic.


<b>C. ancol sec-butylic. </b> <b>D. ancol propylic. </b>


<b> Câu 17. Ứng với công thức C</b>4H10O, số đồng phân ancol là


<b>A. 7. </b> <b>B. 6. </b> <b>C. 3. </b> <b>D.</b> 4.


<b> Câu 18. </b>Trong các phát biểu sau đây:


(1) C6H5CH2OH thuộc loại hợp chất phenol.


(2) Phenol tạo được kết tủa vàng với dung dịch HNO3.


(3) Phenol và etanol đều tác dụng được với natri hidroxit.
(4) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(5) Phenol rất độc, tan nhiều trong nước và etanol.
Các phát biểu đúng là:


<b>A. (3), (4). </b> <b>B.</b> (2), (5). <b>C. (2), (3). D. (1), (5). </b>
<b> Câu 19. </b>Thuốc thử dùng để phân biệt các chất: benzen, toluen, stiren và hex-1-in
lần lượt là:


<b>A. n</b>ước vôi trong; dung dịch KMnO4.



<b>B. d</b>ung dịch AgNO3/NH3; dung dịch brom.


<b>C.</b> dung dịch AgNO3/NH3; dung dịch KMnO4.


<b>D. d</b>ung dịch brom; dung dịch KMnO4.


<b> Câu 20. </b>Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với ancol etylic?


<b>A.</b> HCl; K; CuO. <b>B. NaOH; HBr; CuO. </b>


<b>C. CuO; O</b>2; Cu(OH)2. <b>D. H</b>2SO4; O2; Cu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>A. </b> <b>PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0Đ) </b>


<b>Câu 1. </b>Cho natri dư vào 10 ml ancol etylic 46o(có lẫn nước). Biết khối lượng riêng
của ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Thể tích khí hidro (đktc) thu được là


<b>A.</b> 4,256 lít. <b>B. 2,464 lít. </b> <b>C. 1,792 lít. </b> <b>D. 4,480 lít. </b>
<b> Câu 2. </b>Số đồng phân ancol C<sub>5</sub>H<sub>12</sub>O khi bị oxi hóa cho sản phẩm có khả năng phản
ứng tráng gương là


<b>A. 3. </b> <b>B.</b> 4. <b>C. 6. </b> <b>D. 5. </b>


<b> Câu 3. </b>Andehit Z tác dụng với H<sub>2</sub> dư (xt Ni) thu được ancol metylic. Tên của Z là


<b>A.</b> fomandehit. <b>B. andehit axetic. </b> <b>C. andehit oxalic. </b> <b>D. etanal. </b>
<b> Câu 4. </b>Dẫn hơi của 7,36 gam etanol đi vào ống sứ chứa bột CuO dư đun nóng. Sản
phẩm hơi thu được cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong



NH3 thấy có 21,6 gam kết tủa bạc. Hiệu suất của q trình oxi hóa etanol bằng


<b>A. 60,0%. </b> <b>B.</b> 62,5%. <b>C. 40,0%. </b> <b>D. 80,0%. </b>


<b> Câu 5. </b>Khử 2 ankanal kế tiếp nhau (là chất khí ở điều kiện thường) bằng hidro dư
thu được sản phẩm chứa:


<b>A. HCHO; CH</b><sub>3</sub>CHO. <b>B. C</b><sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH; C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>OH.


<b>C.</b> CH3OH; C2H5OH. <b>D. CH</b>3CHO; C2H5CHO.


<b> Câu 6. </b>Đun nóng ancol sec-butylic với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ở 170oC thu được sản phẩm chính là
<b>A. but-1-en. </b> <b>B. 2-metylpropen. </b> <b>C.</b> but-2-en. <b>D. propilen. </b>
<b> Câu 7. </b>Cho sơ đồ phản ứng sau : CaC<sub>2</sub> + →<i>H</i>2<i>O</i>


X+ →<i>H</i>2<i>O</i>


Y. Biết rằng X có thể
điều chế trực tiếp từ metan. CTCT của X, Y lần lượt là:


<b>A. CH</b>2=CH2 ; CH3CH2OH. <b>B. CH</b>≡CH; CH2=CH2.


<b>C.</b> CH≡CH; CH<sub>3</sub>CHO. <b>D. CH</b><sub>2</sub>=CH<sub>2</sub>; CH<sub>3</sub>CHO.


<b> Câu 8. </b>Dehidrat hóa ancol no, mạch hở X thu được sản phẩm là olefin. Công thức
chung của X là


<b>A. C</b>nH2nO (n≥1). <b>B. C</b>nH2n+2O (n≥2).


<b>C.</b> C<sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub>O ( n≥1). <b>D. C</b><sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub>O<sub>x</sub> (x≤n).


<b> Câu 9. </b>Chọn phát biểu đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>B. </b>Andehit no không tham gia phản ứng cộng.
<b>C. </b>Andehit và xeton đều làm mất màu nước brom.


<b>D.</b>Khi bị khử bởi hidro, andehit cho sản phẩm là ancol bậc I.


<b> Câu 10. Oxi hóa 3-metylbutan-2-</b>ol bằng CuO thu được sản phẩm là


<b>A. 2-metylbutan-3-on. </b> <b>B. etyl metyl xeton. </b>


<b>C.</b> isopropyl metyl xeton. <b>D. 3-metylbutanal. </b>


<b> Câu 11. </b>Cho các chất sau: (X) CH<sub>3</sub>COCH<sub>3</sub>; (Y) CH<sub>2</sub>=CH-CH<sub>2</sub>OH; (Z) CH<sub>3</sub>
-CH2<i><b>CH=O. Phát biểu nào sau đây không đúng? </b></i>


<b>A. </b>Y và Z khi tác dụng với H<sub>2</sub> đều tạo sản phẩm là ancol bậc I.
<b>B. </b>X, Y, Z là đồng phân với nhau.


<b>C. </b>Chỉ có Z tạo được kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.


<b>D.</b>X vàY khi tác dụng với H<sub>2</sub> cho cùng một sản phẩm.


<b> Câu 12. </b>Hợp chất (CH3)2CH-CH2-CHO có tên là


<b>A. 3-metylpropanal. </b> <b>B. andehit propionic. </b>


<b>C.</b> 3-metylbutanal. <b>D. 3-metylbutan-2-on. </b>


<b> Câu 13. </b>Khối lượng kết tủa bạc thu được khi cho 22,5g dung dịch fomalin 40% tác


dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư là


<b>A. 162,0g. </b> <b>B.</b> 129,6g. <b>C. 64,8g. </b> <b>D. 32,4g. </b>


<b> Câu 14. </b>Dãy chất nào sau đây có khả năng phản ứng với Cu(OH)2?


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>-CHO; HOCH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>OH. <b>B. C</b><sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH; CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-OH.


<b>C. C</b>6H5CH2OH; CH3-CH2-CHO. <b>D. </b> CH3-CO-CH3;


CH3CH2CHO.


<b> Câu 15. </b>Đốt nóng sợi dây đồng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó nhúng nhanh vào
ống nghiệm đựng ancol isopropylic. Hiện tượng gì xảy ra?


<b>A.</b>Màu của dây đồng chuyển từ đỏ sang đen, sau đó từ đen sang đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b> Câu 16. </b>Hợp chất Y (C<sub>3</sub>H<sub>4</sub>O) là chất lỏng không màu, không tác dụng với Na
nhưng có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Y có CTCT là


<b>A. CH</b>≡C-CH<sub>2</sub>OH. <b>B.</b> CH<sub>2</sub>=CH-CHO.


<b>C. CH</b><sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CHO. <b> D. CH</b><sub>3</sub>-O-CH=CH<sub>2</sub>.


<b> Câu 17. </b>Cho các hợp chất :


(1) CH3 – CH2 – OH (2) CH3 – C6H4 –OH (3) CH3 – C6H4 –CH2 –


OH



(4) C6H5 –OH (5) p-HO-C6H4 –OH (6) C6H5 –CH2 –CH2 –


OH


Những chất nào sau đây thuộc loại phenol ?


<b>A. (2),(3), (4) và (6). </b> <b>B.</b> (2), (4) và (5).


<b>C. (2), (3) và (4). </b> <b>D. (1), (2) và (5). </b>


<b> Câu 18. </b>Cho các chất sau: Cu, NaOH, HBr, CH<sub>3</sub>COOH, Br<sub>2</sub>, Na. Số chất tác dụng
được với ancol etylic là


<b>A. 2. </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 5. </b> <b>D.</b> 3.


<b> Câu 19. </b>Đốt cháy hoàn toàn 9,6g hỗn hợp 2 andehit kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng của fomandehit thu được 17,6g CO2. CTCT thu gọn của 2 andehit là:


<b>A.</b> HCHO; CH<sub>3</sub>CHO. <b>B. CH</b><sub>3</sub>CHO; C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>CHO.
<b>C. C</b><sub>2</sub>H<sub>5</sub>CHO; C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>CHO. <b>D. CH</b><sub>3</sub>CHO; C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CHO.
<b> Câu 20. Andehit axetic không </b>được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?


<b>A. Etilen. </b> <b>B. Axetilen. </b> <b>C. Ancol etylic. </b> <b>D.</b> Etyl clorua.


<i><b>B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0Đ) </b></i>


<b>Câu 1: </b><i>(1,0đ) Viết ptpư thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau bằng cơng thức cấu tạo </i>
C2H4→


)


1
(


etanal→(2) C2H6O→


)
3
(


C2H4O→


)
4
(


C2H4O2


<b>Câu 2: </b><i>(1,5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất: dd fomalin, </i>
etanol, phenol, glixerol.


<b>Câu 3: </b><i>(2,5đ) Cho 16 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, phenol và andehit axetic </i>
vào dung dịch dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

a) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.


b) Cho 6,4g X tác dụng với nước brom dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ 5 </b>


<b>Câu 1.</b> Hidro hóa 2-metylpropanal với xúc tác Ni/t0 thu được sản phẩm là



<b>A.</b> 2-metylpropan-1-ol. <b>B.</b> 2-metylpropan-2-ol.


<b>C.</b> butan-2-ol. <b>D.</b> butan-1-ol.


<b> Câu 2.</b>Phát biểu nào sau đây không đúng?


<b>A.</b> Phenol và axit cacboxylic đều thể hiện tính axit do có nguyên tử H linh
động.


<b>B.</b>Các axit no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>O<sub>2</sub> (n≥1).


<b>C.</b> Nhiệt độ sơi của ancol cao hơn axit cùng phân tử khối do tạo được liên kết


hidro với nhau.


<b>D.</b>Khi mạch cacbon tăng, nhiệt độ sôi của axit tăng, độ tan trong nước giảm.


<b> Câu 3.</b>Cho 15,2g hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH tác dụng hết với Mg thu


được 3,36 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng mỗi axit lần lượt là:


<b>A.</b> 39,5%; 60,5%. <b>B.</b> 21,05%; 78,95%.


<b>C.</b> 60%; 40%. <b>D.</b> 60,53%; 39,47%.


<b> Câu 4.</b>Nhóm các chất đều làm mất màu dung dịch Br<sub>2</sub> là


<b>A.</b> benzen, etan, axetilen, isopren. <b>B.</b> toluen, stiren, SO2, etilen.


<b>C.</b> propin, buta-1,3-dien, etanol, metan. <b>D.</b> axetilen, propilen, stiren,


SO2.


<b> Câu 5.</b>Tính axit tăng dần theo thứ tự:


<b>A.</b> C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH, H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>,CH<sub>3</sub>COOH.


<b>B.</b> CH3COOH, H2CO3, C6H5OH, C2H5OH.


<b>C.</b> C2H5OH, H2CO3, C6H5OH, CH3COOH.


<b>D.</b> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH, H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, CH<sub>3</sub>COOH.


<b> Câu 6.</b>Đun nóng 2-clobutan với hỗn hợp gồm etanol và KOH, sản phẩm chính thu


được là


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b> Câu 7.</b>Cho sơ đồ sau: CH4  →<i>C</i>


0


1500 <sub>X</sub>→<sub>Y</sub>→<sub>CH</sub>


3COOH. X, Y lần lượt là:


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>Cl, CH<sub>3</sub>OH. <b>B.</b> C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH.


<b>C.</b> HCHO, C2H5OH. <b>D.</b> C2H2, CH3CHO.


<b> Câu 8.</b>Oxi hóa ancol Z thu được sản phẩm là ceton, Z có dạng



<b>A.</b> R-CH<sub>2</sub>OH. <b>B.</b> R-CHOH-R'.


<b>C.</b>không xác định được. <b>D.</b> CnH2n+1OH.


<b> Câu 9.</b>Hợp chất (X) C3H6O có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng


được với Na. CTCT của X là


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH=O. <b>B.</b> CH<sub>2</sub>=CH-O-CH<sub>3</sub>.


<b>C.</b> CH<sub>3</sub>-CO-CH<sub>3</sub>. <b>D.</b> CH<sub>2</sub>=CH-CH<sub>2</sub>OH.


<b> Câu 10.</b>Dung dịch A (HCl) và dung dịch B (CH3COOH) có cùng nồng độ 0,1M.


Kết luận nào chính xác nhất?


<b>A.</b> pH (B) > pH (A). <b>B.</b> pH (A )< pH (B).


<b>C.</b> pH (A)=pH (B). <b>D.</b>không xác định được.


<b> Câu 11.</b>Thuốc nổ TNT được điều chế từ


<b>A.</b> toluen và HNO<sub>3</sub> đặc (xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ).


<b>B.</b> stiren và HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đ).


<b>C.</b> benzen và HNO<sub>3</sub> đặc (xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ).


<b>D.</b> phenol và HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đ).



<b> Câu 12.</b>Cần lên men bao nhiêu gam ancol etylic C2H5OH để thu được 15g axit


axetic? (giả sử H=100%)


<b>A.</b> 1,15g. <b>B.</b> 11,5g. <b>C.</b> 23g. <b>D.</b> 19,5g.


<b> Câu 13.</b>Trung hòa 11,1g một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần dùng


100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tên của axit đó là


<b>A.</b> axit propionic. <b>B.</b> axit acrylic.


<b>C.</b> axit butanoic. <b>D.</b> axit etanoic.


<b> Câu 14.</b>Chọn câu đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>B.</b>Các ankylbenzen khó tham gia phản ứng vào vịng hơn benzen và định


hướng vị trí o-,p- so với nhóm ankyl.


<b>C.</b>Tất cả các hidrocacbon thơm đều làm mất màu dung dịch KMnO4.


<b>D.</b>Đồng đẳng của benzen có CTTQ là CnH2n-6 (n≥6).


<b> Câu 15.</b>Ancol X bị oxi hóa bởi CuO tạo ra hợp chất Y có khả năng tham gia phản


ứng tráng gương. X là


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>-CH(CH<sub>3</sub>)-CH<sub>2</sub>OH. <b>B.</b> (CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>CHOH.



<b>C.</b> CH3-CH2-CHO. <b>D.</b>(CH3)3COH.


<b> Câu 16.</b> Một chai rượu (ancol etylic) có ghi 450có nghĩa là:


<b>A.</b> Có 45 g rượu nguyên chất có trong 100 g dung dịch rượu.


<b>B.</b> Có 45 ml rượu nguyên chất có trong 100 ml nước.


<b>C.</b> Có 45 ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.


<b>D.</b> Có 45 g rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.


<b> Câu 17.</b>Có bao nhiêu chất ứng với CTPT C4H8O2 làm q tím hóa đỏ?


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 5.


<b> Câu 18.</b>Monome tổng hợp ra nhựa PVC là


<b>A.</b> CH<sub>2</sub>=CHCl. <b>B.</b> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH=CH<sub>2</sub>.


<b>C.</b> CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2 </sub> <b>D.</b> CH<sub>2</sub>=CH-CH<sub>2</sub>Cl.


<b> Câu 19.</b> Ankanal A có tỉ khối hơi so với metan là 3,625. A có CTPT là:


<b>A.</b> C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O. <b>B.</b> C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>O. <b>C.</b> C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O. <b>D.</b> C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O.


<b> Câu 20.</b>Để tách riêng propan ra khỏi hỗn hợp chứa propen và propin, ta dẫn hỗn


hợp qua



<b>A.</b>dung dịch AgNO3/NH3. <b>B.</b> Cu(OH)2/NaOH.


<b>C.</b>dung dịch brom. <b>D.</b> A, C đúng.


<b> Câu 21.</b>Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>COOH. <b>B.</b> CH<sub>3</sub>CHO. <b>C.</b> HCOOH. <b>D.</b> C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH.


<b> Câu 22.</b>Chất nào sau đây trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn?


<b>A.</b> C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>. <b>B.</b> C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>O. <b>C.</b> C<sub>4</sub>H<sub>6</sub>. <b>D.</b> C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>Cl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>A.</b> 3-metylbut-3-en. <b>B.</b> 3-metylpent-3-en.


<b>C.</b> 2-metylbut-2-en. <b>D.</b> 3-metylpent-2-en.


<b> Câu 24.</b> A là đồng đẳng của axetilen. Để phản ứng hết 8,1g A cần dùng vừa đủ với


150ml dung dịch Br2 2M. Biết A không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy


A là


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>-C≡C-CH<sub>3</sub>. <b>B.</b> C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>-C≡C-CH<sub>3</sub>.


<b>C.</b>HC≡C-CH<sub>3</sub>. <b>D.</b> CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-C≡CH.


<b> Câu 25.</b> Đốt cháy ankan X rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đ,


bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,5g và bình 2



tăng 26,4g. X có CTPT là


<b>A.</b> C3H4. <b>B.</b> C4H8. <b>C.</b> C3H8. <b>D.</b> C4H10.


<b> Câu 26.</b> Monoclo hoá ankan C<sub>5</sub>H<sub>12</sub> thu được sản phẩm duy nhất. A là


<b>A.</b> isopropan. <b>B.</b> 2-metylpentan.


<b>C.</b> isopentan. <b>D.</b> 2,2-dimetylpropan.


<b> Câu 27.</b> Hidrat hoá anken nào sau đây được hỗn hợp 2 ancol đồng phân?


<b>A.</b> CH2=CH2. <b>B.</b> CH2=C(CH3)2.


<b>C.</b> CH<sub>3</sub>-C(CH<sub>3</sub>)=C(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. <b>D.</b> CH<sub>3</sub>-CH=CH-CH<sub>3</sub>.


<b> Câu 28.</b>Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no, mạch hở là


<b>A.</b>phản ứng oxi hoá. <b>B.</b>phản ứng cộng.


<b>C.</b>phản ứng thế <b>D.</b>phản ứng tách.


<b> Câu 29.</b> Cho các chất sau:


(1) CH3-CHO (2)CH3-C≡C-CH3 (3) CH3-CO-CH3


(4) CH<sub>2</sub>=CH-C≡CH (5)CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2 </sub> (6) HCOOH.
Các chất tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là:


<b>A.</b> (1),(4),(6). <b>B.</b> (1),(2),(4).



<b>C.</b> (1), (3),(6). <b>D.</b> (2), (3),(4).


<b> Câu 30.</b>Khối lượng ester thu được khi đun nóng 6,9g etanol C2H5OH với 6g axit


axetic CH<sub>3</sub>COOH có H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ làm xúc tác (hiệu suất phản ứng H=75%) là


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b> Câu 31.</b>Cho phản ứng sau:


CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.


Để tăng hiệu suất của phản ứng ester hóa, ta cần


<b>A.</b> giảm nồng độ ester. <b>B.</b> dùng xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ.


<b>C.</b> tăng nồng độ axit và ancol. <b>D.</b> tất cả đều đúng.


<b> Câu 32.</b> X có CTPT là C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>. Biết X không làm mất màu dung dịch brom, tác dụng
với H2 tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. CTCT đúng của X là


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>-CH=CH-CH<sub>3</sub>. <b>B.</b>


<b>C.</b> (CH3)2CH=CH3. <b>D.</b> CH3.


<b> Câu 33.</b>Thuốc thử dùng để phân biệt etanol, glixerol, axit axetic và dung dịch


fomol là:


<b>A.</b>q tím, dung dịch AgNO3/NH3. <b>B.</b> q tím, Cu(OH)2.



<b>C.</b>NaOH, Na kim loại. <b>D.</b> q tím, CuO.


<b> Câu 34.</b> Isooctan (2,2,4-trimetylpentan) có khả năng chống kích nổ tốt, dùng làm
chất chuẩn để đánh giá chất lượng của xăng. Isooctan ứng với công thức nào sau
đây?


<b>A.</b> CH3-C(C2H5)-CH(CH3)2. <b>B.</b> CH3-C(CH3)2-CH2-C(CH3)3.


<b>C.</b> CH<sub>3</sub>-CH(CH<sub>3</sub>)-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>. <b>D.</b> C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>-C(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub>.


<b> Câu 35.</b> Cho 3g andehit fomic vào dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lượng kết tủa bạc


thu được là


<b>A.</b> 32,4g. <b>B.</b> 9,6g. <b>C.</b> 43,2g. <b>D.</b> 21,6g.


<b> Câu 36.</b>Cho 0,15 mol ancol Z tác dụng hết với Na dư thì thu được 5,04 lít khí H2


(đktc). Z là ancol


<b>A.</b>đơn chức. <b>B.</b>3 chức.


<b>C.</b> không xác định được <b>D.</b>2 chức


<b> Câu 37.</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 7,02g H2O. CTPT và giá trị


m của 2 ancol là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>C.</b> C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O, C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>O và 5,9g. <b>D.</b> C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O và 5,76g.



<b> Câu 38.</b>Oxi hóa ankanol A bằng CuO rồi cho sản phẩm vào dung dịch


AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag với tỉ lệ nA: nAg=1:4. Vậy A là


<b>A.</b> HCHO. <b>B.</b> R(CHO)<sub>2</sub>. <b>C.</b> C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH. <b>D.</b> CH<sub>3</sub>OH.


<b> Câu 39.</b>Số đồng phân của C3H8O là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 2.


<b> Câu 40.</b>Cho các chất sau: KOH, MgO, Cu, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, HCl. Số chất tác
dụng được với axit axetic là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 6.


<b>2.4. Phương pháp sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học để nâng cao hiệu quả dạy </b>


<b>học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản </b>



Tài liệu hỗ trợ tự học là công cụ giúp HS tự học một cách hiệu quả dưới sự
hướng dẫn của GV. Trong tài liệu, HS tự mình nghiên cứu kiến thức cơ bản theo
thứ tự các câu hỏi hướng dẫn đặt ra và tiến hành tự kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập bằng các bài kiểm tra đã được thiết kế sẵn. Từ đó, HS hệ thống, chỉnh sửa, hồn
thiện kiến thức cần đạt được. Do đó, chất lượng của tài liệu đóng vai trị quyết định
hiệu quả của quá trình tự học của HS theo tài liệu có hướng dẫn. Tuy nhiên, tùy
thuộc vào trình độ nhận thức và kĩ năng tự học của HS mà hiệu quả đạt được của tài
liệu sẽ khác nhau. Vì vậy, HS cần được hướng dẫn sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học
một cách chi tiết, cụ thể, phù hợp với đối tượng học sinh cơ bản.


<b>2.4.1. Những chú ý đối với học sinh </b>



HS cần tiến hành sử dụng tài liệu theo từng bước sau đây:


<i><b>Bước 1: Xác định hệ thống kiến thức cần đạt được trong chương trình học. </b></i>
Mỗi chương có những nội dung gì, nội dung nào là trọng tâm, kĩ năng nào cần rèn
luyện. (Đây là nội dung được trình bày trong mục A của tài liệu)


<i><b>Bước 2: Xây dựng kế hoạch tự học với thời gian biểu cụ thể đối với toàn </b></i>
chương và từng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- HS tự nghiên cứu nội dung kiến thức bài học theo hệ thống câu hỏi
được biên soạn sẵn.


- HS tiến hành ghi chép kiến thức tự nghiên cứu vào chỗ đã thiết kế sẵn
trong tài liệu.


- HS tự kiểm tra kiến thức nghiên cứu được bằng cách làm bài tự kiểm
tra lần 1 (mục D của tài liệu). Kết quả bài kiểm tra phản ánh được mức độ đạt
được về kiến thức, kĩ năng của HS; HS cần bổ sung thêm kiến thức gì, kiến thức
nào chưa nắm vững, kĩ năng nào cần rèn luyện thêm.


<i><b>Bước 5: Chuẩn hóa hệ thống kiến thức đạt được </b></i>


Thông qua bài giảng của GV trên lớp, HS khắc sâu, củng cố và bổ
sung các kiến thức cịn thiếu. HS có thể trao đổi với GV những khó khăn và thắc
mắc trong quá trình tự học.


<i><b>Bước 6: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức </b></i>


HS làm các bài tập trong phần bài tập hỗ trợ ứng với mỗi bài học. Từ


phương pháp giải đối với từng dạng bài tập, HS tự luyện kĩ năng giải bài tập theo
các bài tập mẫu đã được hướng dẫn giải cụ thể. Quá trình vận dụng kiến thức giải
bài tập sẽ giúp HS củng cố hệ thống lý thuyết, vận dụng lý thuyết vào các bài tập
cụ thể.


<i><b>Bước 7: Kiểm tra kiến thức và kĩ năng sau mỗi bài học </b></i>


HS thực hiện bài tự kiểm tra lần 2 (mục F). Đây là bài kiểm tra với
mục đích mức độ nắm vững kiến thức sau khi được chuẩn hóa và rèn luyện kĩ
năng vận dụng giải bài tập. Bài kiểm tra lần 2 có mức độ khó cao hơn và HS phải
đạt kết quả cao hơn so với bài tự kiểm tra lần 1.


<b>2.4.2. Những chú ý đối với giáo viên </b>


Để việc sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học của HS đem lại kết quả tối ưu nhất, GV
cần thể hiện vai trị định hướng, tổ chức của mình trong quá trình dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Quá trình kiểm tra – đánh giá của GV được kết hợp với quá trình tự kiểm
tra đánh giá của HS: GV đánh giá kiến thức và kĩ năng đạt được của HS sau quá
trình tự học; đồng thời GV có thể đánh giá kĩ năng tự học của HS thông qua việc
kiểm tra kĩ năng ghi chép, tự nghiên cứu bài học ngay cả khi khơng có câu hỏi
<i>hướng dẫn hoặc phần nội dung bài học được thiết kế sẵn. </i>


<b>2.4.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học </b>


<i><b>2.4.3.1. </b><b>Đối với giáo viên </b></i>


<i><b>Bi</b><b>ện pháp 1: Đổi mới PPDH theo hướng tăng cường hoạt động tự học của </b></i>


HS



- GV cần đầu tư thời gian và công sức cho khâu chuẩn bị bài lên lớp.


- Phối hợp nhiều PPDH khác nhau theo hướng thiết kế hoạt động cho HS
giải quyết các tình huống có vấn đề, tăng cường tổ chức các hoạt động độc lập hoặc
theo nhóm bằng các phiếu học tập, sử dụng phương pháp semina đối với các nội
dung trọng tâm và khó,...


<i><b>Bi</b><b>ện pháp 2: Tăng cường quản lý hoạt động học tập của HS. </b></i>


- Hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch tự học: kế hoạch nêu rõ mục tiêu phấn
đấu, nội dung học tập hàng ngày, hàng tháng. Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực
hiện kế hoạch để HS tự đánh giá những việc làm được, chưa làm được và hướng
khắc phục.


- Đặt ra nhiệm vụ học tập cụ thể cho HS thấy được trách nhiệm của mình.
- Tạo điều kiện cho HS làm báo cáo, trình bày kiến thức tự học trước tập thể
lớp.


- Tổ chức bồi dưỡng PP và kĩ năng tự học cho HS thông qua hoạt động trên
lớp và hoạt động ngoài giờ.


<i><b>Bi</b><b>ện pháp 3: Tạo động cơ, hứng thú học tập cho HS. </b></i>


- Tạo môi trường học tập tích cực, bầu khơng khí lớp học thoải mái, sinh
động, hấp dẫn, kích thích q trình tư duy nhận thức của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Tạo mối quan hệ thân thiện giữa GV và HS, tận tình giúp đỡ khi các em
HS gặp khó khăn trong quá trình tự học.



<i><b>Bi</b><b>ện pháp 4: Đổi mới hình thức kiểm tra – đánh giá. </b></i>


- Đổi mới nội dung kiểm tra: việc kiểm tra không chỉ yêu cầu tái hiện kiến
thức, mà còn kiểm tra năng lực độc lập sáng tạo của HS.


- Thường xuyên kiểm tra quá trình chuẩn bị và ghi chép bài học khi được
chuẩn hóa kiến thức trên lớp.


- Đổi mới khâu đánh giá kết quả: GV hướng dẫn HS phát triển kỹ năng tự
đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, từ đó điều chỉnh cách học.


- Các tiêu chí đánh giá rõ ràng và cơng bằng; có hình thức khen thưởng phù
hợp đối với HS có tiến bộ, trách phạt đối với HS cịn lười nhác, khơng cố gắng.


<i><b>2.4.3.2. </b><b>Đối với học sinh </b></i>


<i><b>Bi</b><b>ện pháp 1: Xác định nhu cầu, động cơ và nhiệm vụ học tập. </b></i>


<i><b>Bi</b><b>ện pháp 2: Chuẩn bị tài liệu và kiến thức nền tảng cho quá trình học tập. </b></i>
<i><b>Bi</b><b>ện pháp 3: Rèn luyện các kĩ năng tự học cơ bản. </b></i>


- Thực hiện các bước theo hướng dẫn của tài liệu.


- Biết cách tiếp cận, xử lý thông tin từ giáo trình, tài liệu tham khảo.


- Tích cực thực hiện các hoạt động học tập, giải quyết các tình huống có vấn
đề nảy sinh, tham gia trao đổi, thảo luận nếu gặp khó khăn trong q trình tự học.


- Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề.



- Tự điều chỉnh PP học tập của chính mình qua việc đề ra kế hoạch học tập,
thực hiện và điều chỉnh kế hoạch học tập, đánh giá kết quả và tiến trình học tập của
chính mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 2 </b>



Trong chương này, chúng tơi đã trình bày các nội dung sau:
- Các nguyên tắc và quy trình thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học.
- Cấu trúc tài liệu hỗ trợ tự học.


- Thiết kế tài liệu hỗ trợ HS tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 gồm 3 phần:
+ <i>Phần 1: Phần lý thuyết hỗ trợ tự học </i>


Chúng tôi đã biên soạn được phần lý thuyết hỗ trợ tự học với 5 bài nghiên
cứu về chất (bài 29, 32, 35, 40, 45) và 3 bài luyện tập (bài 38, 42, 46) trong chương
Hidrocacbon không no, chương Hidrocacbon thơm, chương Dẫn xuất halogen-
ancol – phenol và chương Andehit –xeton - axit cacboxylic.


+ <i>Phần 2: Phần bài tập hỗ trợ tự học </i>


Phần bài tập hỗ trợ tự học được thiết kế ứng với mỗi bài học lý thuyết (nêu
trên) gồm có 124 bài tập được hệ thống thành 6 dạng có phương pháp giải và bài tập
vận dụng cụ thể. Đồng thời, phần bài tập được bổ sung thêm 10 đề kiểm tra giúp
cho HS tự kiểm tra kiến thức của mình trong q trình ơn tập kiến thức.


+ <i>Phần 3: Phần hướng dẫn kiến thức bổ sung: trang bị cho HS kĩ </i>
năng tự học cần thiết: kĩ năng đọc sách, kĩ năng ghi chép, kĩ năng lập kế hoạch học
<i>tập,... </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM </b>




<b>3.1. </b>

<b>Mục đích thực nghiệm </b>



Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra tính khả thi và tính hiệu quả
của tài liệu hỗ trợ HS tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 được thiết kế trong chương 2
và các biện pháp đề xuất sử dụng tài liệu trong quá trình dạy học và rèn luyện kĩ
năng tự học cho HS.


<b>3.2. </b>

<b>Nhiệm vụ thực nghiệm </b>



<b>- </b> Biên soạn tài liệu hỗ trợ HS tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 cho GV thực
nghiệm, trao đổi với GV về nội dung và các phương pháp sử dụng tài liệu.


<b>- </b> Kiểm tra và đánh giá hiệu quả của nội dung thực nghiệm. Tính hiệu quả
của tài liệu hỗ trợ và các phương pháp sử dụng được thể hiện qua:


+ Kết quả học tập của HS (đánh giá qua điểm số bài kiểm tra).


+ Nâng cao các kỹ năng tự học cơ bản của HS (đánh giá qua phiếu thăm
dò ý kiến giáo viên).


<b>3.3. </b>

<b>Đối tượng thực nghiệm </b>



<i>Bảng 3.1. Các lớp TN và ĐC </i>


STT Trường Giáo viên Lớp TN Lớp ĐC


1 THPT Tân Phước
Khánh



Nguyễn Phụng Hiếu 11C1: 35 HS
11C7: 36 HS


11C6: 36 HS
11C2: 36 HS
2 THPT Dầu Tiếng Trần Phương Hoài


Trang


11C4: 33 HS
11C8: 36 HS


11C5: 36 HS
11C7: 35 HS
3 THPT Bình An Bồ Mộng Tuyền 11C1: 35 HS 11C4: 34 HS
4 THPT Trần Quang


Khải


Nguyễn Thụy
Phương Thy


11A1: 35 HS 11A2: 34 HS


Chúng tôi tiến hành thực nghiệm ở một số lớp 11 ban cơ bản thuộc các
trường THPT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>- </b> Trường THPT Bình An, tỉnh Bình Dương.


<b>- Trường THPT Trần Quang Khải, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. </b>



<b>3.4. </b>

<b>Tiến hành thực nghiệm </b>



• <b>Bước 1: Chọn lớp thực nghiệm và đối chứng </b>


Ở mỗi trường, GV thực nghiệm chọn ra cặp lớp TN và ĐC có trình độ tương
đương nhau (dựa vào điểm trung bình mơn Hóa học năm học trước).


• <b>Bước 2: Trao đổi với GV thực nghiệm về nội dung tài liệu hỗ trợ tự học và </b>
phương pháp sử dụng tài liệu.


• <b>Bước 3: Phát tài liệu và hướng dẫn học sinh sử dụng </b>


<b>- </b> Lớp TN: phát tài liệu và hướng dẫn cho HS sử dụng tài liệu.


<b>- </b> Lớp ĐC: yêu cầu HS chuẩn bị bài học theo SGK và tài liệu tham khảo.
• <b>Bước 4: GV tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp TN có sử dụng tài liệu </b>
hỗ trợ tự học, lớp ĐC không sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học và theo PPDH truyền
thống của GV.


• <b>Bước 5: Kiểm tra đánh giá kết quả </b>


<b>- </b> Về mặt định lượng: Chúng tơi thực hiện 4 bài kiểm tra định kì (có 2 bài
kiểm tra 15 phút và 2 bài kiểm tra 45 phút) trong phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ
bản.


<b>- </b> Về mặt định tính: Tiến hành thăm dò ý kiến của GV và HS về vấn đề tự
học và đánh giá về chất lượng và hiệu quả của tài liệu hỗ trợ tự học.


• <b>Bước 5: Xử lý kết quả thực nghiệm </b>



Kết quả thực nghiệm được xử lý bằng phương pháp thống kê toán học theo
các thứ tự sau:


1. Lập các bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích.
2. Vẽ đồ thị các đường lũy tích.


3. Lập bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập.
4. Tính các tham số thống kê đặc trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

1 1 2 2 k k


i i
1


1 2 k


n x + n x + ... + n x 1


x = = n x


n + n +... + n n


<i>k</i>


<i>i</i>=




ni: tần số của các giá trị xi



n: số HS tham gia thực nghiệm


b. <i>Phương sai S2và độ lệch chuẩn S: là các số đo độ phân tán của sự phân </i>
phối. S càng nhỏ, số liệu càng ít phân tán.


S2 =


2
i i


n (x -x)
n-1


<sub> và S = </sub> 2


i i
n (x -x)


n-1




c. <i>Hệ số biến thiên V: dùng để so sánh độ phân tán trong trường hợp 2 bảng </i>
phân phối có giá trị trung bình cộng khác nhau hoặc 2 mẫu có quy mơ rất khác nhau.


V = S


x .100%



d. <i>Sai số tiêu chuẩn m: giá trị trung bình sẽ dao động trong khoảng </i>x ± m
S


m =
n
<i>e. Đại lượng kiểm định Student: </i>


1


1


1


).


(


2
2


+




=


<i>ĐC</i>
<i>ĐC</i>
<i>TN</i>
<i>TN</i>
<i>ĐC</i>
<i>TN</i>

<i>n</i>


<i>S</i>


<i>n</i>


<i>S</i>


<i>x</i>



<i>x</i>


<i>t</i>



Trong đó: n là số HS của nhóm thực nghiệm.


Tra trong bảng phân phối Student để tìm tα ứng với α = 0,01 ÷0,05 với bậc tự


do f= n<sub>TN</sub>+ n<sub>ĐC</sub> -2 để kiểm định hai phía.


<i>Nếu t </i>≥<i> t</i><sub>α</sub><i><sub>,k</sub></i> <i>thì sự khác nhau giữa </i>

<i>x</i>

<i>TNvà </i>

<i>x</i>

<i>ĐClà có ý nghĩa với mức ý nghĩa </i>
α<i>. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>3.5. </b>

<b>Kết quả thực nghiệm </b>



<b>3.5.1. Kết quả về mặt định lượng </b>


<i><b>3.5.1.1. K</b><b>ết quả bài kiểm tra 1 (sau bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG – MỘT SỐ </b></i>


<i>HIDROCACBON KHÁC) </i>


<i>Bảng 3.2. Bảng điểm bài kiểm tra 1 </i>


<b>Lớp </b> <b>Số HS </b> <b>Điểm xi</b> <b>Điểm TB </b>


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>TN1 </b> 35 0 1 2 2 3 8 7 6 3 2 1 <b>5,68 </b>


ĐC1 36 0 2 3 3 4 7 5 5 4 2 1 5,36



<b>TN2 </b> 36 0 1 2 4 4 7 5 7 2 2 2 <b>5,58 </b>


ĐC2 36 0 2 2 3 4 7 7 5 3 2 1 5,42


<b>TN3 </b> 33 0 0 0 2 3 6 10 6 3 2 1 <b>6,12 </b>


ĐC3 36 0 1 1 2 6 9 7 5 2 1 2 5,56


<b>TN4 </b> 36 0 1 1 0 4 9 7 7 4 1 2 <b>6,00 </b>


ĐC4 35 0 1 1 3 4 7 7 6 3 2 1 5,67


<b>TN5 </b> 35 0 0 1 1 7 5 7 7 3 2 2 <b>6,03 </b>


ĐC5 34 0 1 2 4 6 5 7 3 2 2 2 5,38


<b>TN6 </b> 35 0 1 2 1 3 3 9 8 4 2 2 <b>6,14 </b>


ĐC6 34 0 1 2 3 2 7 8 5 4 1 1 5,62


<b>Tổng </b>


<b>TN </b> 210 0 4 8 10 24 38 45 41 19 11 10 <b>5,92 </b>
<b>Tổng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 1 </i>


<b>Điểm xi</b>


<b>HS đạt điểm xi</b> <b>% HS đạt điểm xi</b>



<b>% HS đạt điểm xi</b>
<b>trở xuống </b>


TN ĐC TN ĐC TN ĐC


0 0 0 0 0 0 0


1 4 8 1,90 3,79 1,90 3,79


2 8 11 3,81 5,21 5,71 9,00


3 10 18 4,76 8,53 10,47 17,53


4 24 26 11,43 12,32 21,90 29,85


5 38 41 18,09 19,43 39,99 49,28


6 45 42 21,43 19,91 61,42 69,19


7 41 29 19,52 13,74 80,94 82,93


8 19 18 9,05 8,53 89,99 91,46


9 11 10 5,24 4,74 95,23 96,21


10 10 8 4,76 3,79 100 100


Tổng 210 211 100 100



<i>Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 </i>
0


20
40
60
80
100
120


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>Bảng 3.4. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 1 </i>


Lớp Số HS


Yếu – Kém
(0 – 4 điểm)


Trung bình
(5 – 6 điểm)


Khá – Giỏi
(7 – 10 điểm)
Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %


TN 210 46 21,90 83 39,52 81 38,57


ĐC 211 63 29,86 83 39,34 65 30,81



<i>Hình 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 1 </i>
<i>Bảng 3.5. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 1 </i>


<b>Lớp </b> <b>Số HS </b> <i>x</i>±<i>m</i> <b>S </b> <b>V% </b>


TN 210 5,92 ±0,14 1,99 33,61


ĐC 211 5,51 ±0,15 2,13 38,62


Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student:


Tra bảng student với α = 0,05; k = 210 +211-2 =419, ta được tα,k=1,965.


Ta có: T<sub>1</sub> =2,034 > t<sub>α,k</sub> . Vậy sự khác biệt về kết quả học tập (bài kiểm tra số
1) giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa.


0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100


Yếu - Kém Trung bình Khá - Giỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>3.5.1.2. K</b><b>ết quả bài kiểm tra 2 (sau bài 40: ANCOL) </b></i>


<i>Bảng 3.6. Bảng điểm bài kiểm tra 2 </i>


<b>Lớp </b> <b>Số HS </b> <b>Điểm xi</b> <b>Điểm TB </b>


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>TN1 </b> 35 0 0 0 3 3 5 7 7 4 3 3 <b>6,46 </b>


ĐC1 36 0 0 2 4 3 11 7 5 2 1 1 5,41


<b>TN2 </b> 36 0 0 1 3 2 5 8 10 3 2 2 <b>6,22 </b>


ĐC2 36 0 1 2 3 2 9 8 6 1 2 2 5,64


<b>TN3 </b> 33 0 0 0 1 3 4 8 7 3 3 4 <b>6,75 </b>


ĐC3 36 0 0 1 1 6 9 12 2 2 2 1 5,67


<b>TN4 </b> 36 0 0 1 2 4 3 9 8 5 2 2 <b>6,31 </b>


ĐC4 35 0 1 0 4 3 8 10 5 1 1 2 5,63


<b>TN5 </b> 35 0 0 0 2 4 4 7 9 5 2 2 <b>6,43 </b>


ĐC5 34 0 1 1 2 5 10 6 4 2 1 2 5,53


<b>TN6 </b> 35 0 0 1 2 2 5 5 9 6 3 2 <b>6,54 </b>



ĐC6 34 0 0 1 3 3 8 8 4 2 2 3 5,97


<b>Tổng </b>


<b>TN </b> 210 0 0 3 13 18 26 44 50 26 15 15 <b>6,45 </b>
<b>Tổng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 2 </i>


<b>Điểm xi</b>


<b>HS đạt điểm xi</b> <b>% HS đạt điểm xi</b>


<b>% HS đạt điểm xi</b>
<b>trở xuống </b>


TN ĐC TN ĐC TN ĐC


0 0 0 0 0 0 0


1 0 3 0 1,42 0 1,42


2 3 7 1,43 3,32 1,43 4,74


3 13 17 6,19 8,06 7,62 12,8


4 18 22 8,57 10,43 16,19 23,23


5 26 55 12,38 26,07 28,57 49,30



6 44 51 20,95 24,17 49,52 73,47


7 50 26 23,81 12,32 73,33 85,79


8 26 10 12,38 4,74 85,71 90,53


9 15 9 7,14 4,27 92,85 94,80


10 15 11 7,14 5,20 100 100


Tổng 210 211 100 100


<i>Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 2 </i>
0


20
40
60
80
100
120


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>Bảng 3.8. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 2 </i>
Lớp Số HS


Yếu – Kém
(0 – 4 điểm)



Trung bình
(5 – 6 điểm)


Khá – Giỏi
(7 – 10 điểm)
Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %


TN 210 34 16,19 70 33,33 106 50,48


ĐC 211 49 23,22 106 50,24 56 26,54


<i>Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 2 </i>
<i>Bảng 3.9. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 2 </i>


Lớp Số HS <i>x</i>±<i>m</i> S V%


TN 210 6,45 ±0,13 1,89 29,30


ĐC 211 5,64 ±0,13 1,93 34,22


Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student:


Tra bảng student với α = 0,01; k = 210 +211-2 =419, ta được tα,k=2,588.


Ta có: t = 4,340 > t<sub>α,k</sub> . Vậy sự khác biệt về kết quả học tập (bài kiểm tra 2)
giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa.


0
10
20


30
40
50
60
70
80
90
100


Yếu - Kém Trung bình Khá - Giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>3.5.3. K</b><b>ết quả bài kiểm tra 3 (sau bài 42: Luyện tập Ancol và phenol) </b></i>


<i>Bảng 3.10. Bảng điểm bài kiểm tra 3 </i>


<b>Lớp </b> <b>Số HS </b> <b>Điểm xi</b> <b>Điểm TB </b>


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>TN1 </b> 35 0 0 1 1 3 4 9 8 5 2 2 <b>6,43 </b>


ĐC1 36 0 1 2 1 3 11 8 4 3 1 2 5,67


<b>TN2 </b> 36 0 0 1 2 3 4 9 7 5 3 2 <b>6,39 </b>


ĐC2 36 0 0 2 3 4 12 6 4 3 1 1 5,44


<b>TN3 </b> 33 0 0 0 1 3 2 9 7 5 3 3 <b>6,82 </b>


ĐC3 36 0 1 1 2 3 10 9 4 3 2 1 5,69



<b>TN4 </b> 36 0 0 1 1 2 4 13 5 3 5 2 <b>6,53 </b>


ĐC4 35 0 0 1 2 6 8 7 5 3 1 2 5,77


<b>TN5 </b> 35 0 0 0 3 2 2 10 6 5 4 3 <b>6,71 </b>


ĐC5 34 0 0 2 2 5 10 6 4 2 1 2 5,56


<b>TN6 </b> 35 0 0 0 1 4 3 5 10 6 3 3 <b>6,83 </b>


ĐC6 34 0 0 1 3 2 8 10 3 3 2 2 5,94


<b>Tổng </b>


<b>TN </b> 210 0 0 3 9 17 19 55 43 29 20 15 <b>6,61 </b>
<b>Tổng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 3 </i>


Điểm xi


HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi


% HS đạt điểm xitrở


xuống


TN ĐC TN ĐC TN ĐC



0 0 0 0 0 0 0


1 0 2 0 0,95 0 0,95


2 3 9 1,43 4,27 1,43 5,22


3 9 13 4,29 6,16 5,72 11,38


4 17 23 8,10 10,90 13,82 22,28


5 19 59 9,05 27,96 22,87 50,24


6 55 46 26,19 21,80 49,06 72,04


7 43 24 20,48 11,37 69,54 83,41


8 29 17 13,81 8,06 83,35 91,47


9 20 8 9,52 3,79 92,86 95,26


10 15 10 7,14 4,74 100 100


Tổng 210 211 100 100


<i>Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 3 </i>
0


20
40
60


80
100
120


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i>Bảng 3.12. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 3 </i>
Lớp Số HS


Yếu – Kém
(0 – 4 điểm)


Trung bình
(5 – 6 điểm)


Khá – Giỏi
(7 – 10 điểm)
Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %


TN 210 29 13,81 74 35,24 107 50,95


ĐC 211 47 22,27 105 49,76 59 27,96




<i>Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 3 </i>


<i>Bảng 3.13. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 3 </i>


Lớp Số HS <i>x</i>±<i>m</i> S V%



TN 210 6,61 ±<sub>0,13 </sub> 1,85 27,99


ĐC 211 5,68 ±<sub>0,13 </sub> 1,91 33,63


Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student:


Tra bảng student với α = 0,01; k = 210 +211-2 =419, ta được tα,k=2,588.


Ta có: t<sub>3 </sub>= 5,062 > t<sub>α,k</sub> . Vậy sự khác biệt về kết quả học tập (bài kiểm tra 3)
<i>giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa. </i>


0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100


Yếu - Kém Trung bình Khá - Giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>3.5.1.4. K</b><b>ết quả bài kiểm tra 4 (sau bài 45: Axit cacboxylic) </b></i>


<i>Bảng 3.14. Bảng điểm bài kiểm tra 4 </i>



<b>Lớp </b> <b>Số HS </b> <b>Điểm xi</b> <b>Điểm TB </b>


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>TN1 </b> 35 0 0 0 2 3 4 7 10 3 4 2 <b>6,57 </b>


ĐC1 36 0 0 1 3 3 10 8 7 2 1 1 5,69


<b>TN2 </b> 36 0 0 1 0 4 4 11 5 5 3 3 <b>6,55 </b>


ĐC2 36 0 0 0 3 3 10 9 5 2 2 2 5,94


<b>TN3 </b> 33 0 0 0 2 2 3 6 9 6 2 3 <b>6,79 </b>


ĐC3 36 0 0 2 2 3 8 10 5 3 2 1 5,81


<b>TN4 </b> 36 0 0 1 2 1 4 13 6 3 4 2 <b>6,44 </b>


ĐC4 35 0 1 1 2 3 6 8 6 4 2 2 6,03


<b>TN5 </b> 35 0 0 0 2 4 3 5 8 7 4 2 <b>6,71 </b>


ĐC5 34 0 0 1 3 4 9 8 4 3 2 0 5,65


<b>TN6 </b> 35 0 0 0 1 3 3 7 8 6 4 3 <b>6,91 </b>


ĐC6 34 0 0 1 3 3 10 5 6 1 3 2 5,88


<b>Tổng </b>



<b>TN </b> 210 0 0 2 9 17 21 49 46 30 21 15 <b>6,66 </b>
<b>Tổng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>Bảng 3.15. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 4 </i>
Điểm


x<sub>i</sub>


HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi


% HS đạt điểm xi


trở xuống


TN ĐC TN ĐC TN ĐC


0 0 0 0 0 0 0


1 0 1 0 0,47 0 0,47


2 2 6 0,95 2,84 0,95 3,31


3 9 16 4,29 7,58 5,24 10,89


4 17 19 8,10 9,00 13,34 19,89


5 21 53 10,00 25,12 23,34 45,01


6 49 48 23,33 22,75 46,67 67,76



7 46 33 21,90 15,64 68,57 83,40


8 30 15 14,29 7,11 82,86 90,51


9 21 12 10,00 5,69 92,86 96,21


10 15 8 7,14 3,79 100 100


Tổng 210 211 100 100


<i>Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 4 </i>
0


20
40
60
80
100
120


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>Bảng 3.16. Tổng hợp phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 4 </i>
Lớp Số HS


Yếu – Kém
(0 – 4 điểm)


Trung bình
(5 – 6 điểm)



Khá – Giỏi
(7 – 10 điểm)
Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %


TN 210 28 13,33 70 33,34 112 53,33


ĐC 211 42 19,90 101 47,87 68 32,23


<i>Hình 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 4 </i>
<i>Bảng 3.17. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 4 </i>


Lớp Số HS <i>x</i>±<i>m</i> S V%


TN 210 6,66±0,13 1,84 27,63


ĐC 211 5,82±0,13 1,85 31,79


Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student:


Tra bảng student với α = 0,01; k = 210 +211-2 =419, ta được tα,k=2,588.


Ta có: t<sub>3 </sub>= 4,66 > t<sub>α,k</sub> . Vậy sự khác biệt về kết quả học tập (bài kiểm tra 4)
giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa.


0
10
20
30
40


50
60
70
80
90
100


Yếu - Kém Trung bình Khá - Giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

 <i><b>Nhận xét: Qua các kết quả xử lý số liệu nêu trên, chúng tôi nhận thấy: </b></i>
<b>- </b> Đồ thị đường lũy tích các bài kiểm tra của HS lớp TN ở bên phải và
thấp hơn so với của lớp ĐC; các giá trị tTN > tα, k . Điều này chứng tỏ chất lượng học


<i><b>tập của lớp TN cao hơn lớp ĐC là có ý nghĩa về mặt thống kê toán học. </b></i>


<b>- </b> Kết quả học tập của HS, đặc biệt là khả năng tự học của HS lớp TN có
sự tiến bộ rõ rệt, thể hiện thông qua điểm TB của lớp TN tăng dần mức độ chênh
lệch so với của lớp ĐC sau mỗi bài kiểm tra. (xem bảng 3.18)


<i>Bảng 3.18. Các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra </i>
Bài


kiểm tra <i>x</i>±<i>m</i> S V%


TN ĐC TN ĐC TN ĐC


1 5,92 ±0,14 5,51 ±0,15 1,99 2,13 33,61 38,62
2 6,45 ±0,13 5,64 ±0,13 1,89 1,93 29,30 34,22
3 6,61 ±<sub>0,13 </sub> 5,68 ±<sub>0,13 </sub> 1,85 1,91 27,99 33,63
4 6,66±0,13 5,82±0,13 1,84 1,85 27,63 31,79



<b>- </b> Hệ số biến thiên của HS các lớp TN luôn nhỏ hơn các lớp ĐC nghĩa là
độ phân tán kiến thức quanh điểm trung bình cộng của các lớp TN ít hơn, chất
lượng học tập đồng đều hơn.


<b>- </b> Bảng 3.19 tổng hợp kết quả phân loại kết quả học tập của HS cho
thấy: ở lớp TN, tỉ lệ HS yếu kém giảm dần, tỉ lệ HS khá giỏi tăng dần và ổn định
hơn so với lớp ĐC. Điều này chứng tỏ tài liệu hỗ trợ tự học có tác dụng tích cực
khơng chỉ đối với HS khá giỏi mà cịn với HS có trình độ thấp hơn.


<i>Bảng 3.19. Phân loại kết quả học tập của HS qua các bài kiểm tra </i>
Bài


kiểm
tra


% HS yếu - kém % HS trung bình % HS khá % HS giỏi


TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Các kết quả tổng hợp nêu trên khẳng định rằng tài liệu hỗ trợ tự học đã góp
phần nâng cao chất lượng học tập của HS; bước đầu hình thành và rèn luyện được
các kĩ năng tự học mơn hóa cần thiết cho HS.


<b>3.5.2. Đánh giá về mặt định tính </b>


Chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến của 20 GV và 202 HS tham gia thực
nghiệm thông qua phiếu thăm dò ý kiến (phụ lục 3 và 4).


<i>Bảng 3.20. Số GV tham gia ý kiến về tài liệu hỗ trợ tự học </i>



STT Tên trường Địa chỉ Số GV


1 Trường THPT Tân Phước Khánh Tân Uyên, Bình Dương 5
2 Trường THPT Võ Minh Đức TP. TDM, Bình Dương 3


3 Trường THPT Bình An Dĩ An, Bình Dương 2


4 Trường THPT Trịnh Hồi Đức Thuận An, Bình Dương 2
5 Trường THPT Trần Văn Ơn Thuận An, Bình Dương 1
6 Trường THPT Dầu Tiếng Dầu Tiếng, Bình Dương 2


7 Trường THPT Tây Sơn Phú Giáo, Bình Dương 3


8 Trường THPT An Mỹ TP. TDM, Bình Dương 1


9 Trường THPT Trần Quang Khải Long Điền, BR-Vũng Tàu 1


Tổng 20


<i>Bảng 3.21. Số HS tham gia ý kiến về tài liệu tự học </i>


STT Tên trường Lớp TN Số HS


1 Trường THPT Tân Phước Khánh 11C1, 11C7 71


2 Trường THPT Dầu Tiếng 11C4, 11C8 68


3 Trường THPT Bình An 11C1 31



4 Trường THPT Trần Quang Khải 11A1 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>3.5.2.1. </b><b>Đánh giá của GV </b></i>


<i>Bảng 3.22. Đánh giá của GV về nội dung của tài liệu hỗ trợ tự học </i>
<b>Các tiêu chí đánh giá về nội dung tài liệu </b> <b>Mức độ </b>


<b>1 </b> <b>2 3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>TB </b>


1. Nội dung kiến thức được trình bày chính
xác, khoa học.


0 3 17 4,85


2. Mục tiêu bài học rõ ràng và đạt chuẩn
kiến thức, kĩ năng.


0 5 15 4,75


3. Hệ thống câu hỏi hướng dẫn tự học dễ
hiểu, kích thích tư duy của HS.


2 12 6 4,2


4. Hệ thống bài tập được sắp xếp phù hớp
với mức độ nhận thức của HS (từ biết, hiểu
đến vận dụng, từ dễ đến khó).


4 13 3 3,95



5. Phần hướng dẫn giải rõ ràng, dễ hiểu. 2 16 2 4,0
6. Các đề kiểm tra và tự kiểm tra bám sát


mục tiêu bài học đề ra.


1 5 14 4,65


<i>Nhận xét: Từ bảng 3.22 cho thấy đa số GV đánh giá nội dung tài liệu hỗ trợ </i>
tự học khá tốt, cụ thể là:


- Nội dung kiến thức được trình bày chính xác, khoa học (4,85).
- Mục tiêu bài học rõ ràng, đạt chuẩn kiến thức kĩ năng (4,75).


- Các đề kiểm tra và tự kiểm tra bám sát mục tiêu bài học đề ra (4,65).
- Câu hỏi hướng dẫn tự học dễ hiểu, kích thích tư duy của HS (4,2).


- Hệ thống bài tập được sắp xếp phù hợp với mức độ nhận thức của HS (từ
biết, hiểu đến vận dụng, từ dễ đến khó).


Ngồi ra, GV cịn có thêm một số ý kiến khác:


- Hệ thống bài tập cịn được phân dạng, có PP rõ ràng, cần thêm một số
bài tập mẫu.


- Phần hướng dẫn các kĩ năng tự học cụ thể, ngắn gọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>Bảng 3.23. Đánh giá của GV về hình thức trình bày của tài liệu hỗ trợ tự học </i>
<b>Các tiêu chí đánh giá về hình thức trình </b>


<b>bày </b>



<b>Mức độ </b>


<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>TB </b>


1. Bố cục trình bày rõ ràng, mạch lạc. 2 11 7 4,25
2. Hình thức trình bày của tài liệu có tính


thẩm mĩ.


1 3 10 6 4,05


<i>Nhận xét: Từ bảng 3.23 cho thấy hình thức trình bày của tài liệu được GV </i>
đánh giá tốt về bố cục cũng như tính thẫm mĩ.


Ngồi ra, GV cịn có thêm một số ý kiến như sau:


- HS được tạo điều kiện soạn và nghiên cứu bài học theo mẫu được thiết
kế sẵn rõ ràng.


- Mỗi phần của tài liệu (phần lý thuyết, các dạng bài tập,...) nên sử dụng
thêm hình ảnh hoặc kí hiệu đặc trưng riêng để tăng tính hấp dẫn.


<i>Bảng 3.24. Đánh giá của GV về các kĩ năng tự học </i>
Các tiêu chí đánh giá về các kĩ năng tự học Mức độ


1 2 3 4 5 TB


1. Kĩ năng đọc SGK và tài liệu tham khảo 1 7 4 8 3,95
2. Kĩ năng lập kế hoạch học tập 1 4 10 5 2,95



3. Kĩ năng làm việc độc lập 3 3 10 4 3,75


4. Kĩ năng soạn và ghi chép bài học 3 10 7 4,2
5. Kĩ năng tự kiểm tra – đánh giá kiến thức 4 12 4 4,0
6. Kĩ năng hệ thống hóa kiến thức 2 5 8 5 3,8


<i>Nhận xét: Từ bảng 3.24 cho thấy GV đánh giá HS đạt được các kĩ năng tự </i>
học cơ bản ở mức độ khá tốt khi sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học, cụ thể như sau:


- HS đạt được kĩ năng soạn và ghi chép bài học (4,2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- HS đạt được kĩ năng làm việc độc lập (3,75).
- HS đạt được kĩ năng lập kế hoạch học tập (2,95).


<i><b>3.5.2.2. </b><b>Đánh giá của HS </b></i>


<i>Bảng 3.25. Đánh giá của HS về tài liệu hỗ trợ tự học </i>


<b>Nội dung tham khảo ý kiến </b> <b>Mức độ </b>


1 2 3 4 5 TB


1. Mục tiêu bài học có đặt ra rõ ràng, xác định
được trọng tâm kiến thức không?


0 1 11 116 74 4,3


2. Câu hỏi hướng dẫn tự học lý thuyết có giúp
các em tự soạn bài học không?



2 3 154 43 4,18


3. Bài tập có được phân loại và hướng dẫn giải
cụ thể không?


2 4 21 138 37 4,01


4. Hệ thống bài tập có được sắp xếp phù hợp
với trình độ của các em không?


1 3 82 71 45 3,77


5. Phần hướng dẫn các kĩ năng tự học có rõ
ràng, có thể thực hiện được không?


11 6 113 63 9 3,26


6. Tài liệu có giúp em tự kiểm tra kiến thức tự
học của mình khơng?


7 29 35 131 4,4


7. Tài liệu có giúp em tự học tốt mơn hóa
khơng?


3 16 96 75 12 3,38


<i>Nhận xét: Từ bảng 3.25, chúng tôi thấy HS đã nhận ra được tác dụng của tài </i>
liệu trong quá trình tự học, cụ thể là:



- Tài liệu giúp HS tự kiểm tra kiến thức tự học của mình (4,4).


- Mục tiêu mỗi bài học được đặt ra rõ ràng, xác định được kiến thức
trọng tâm (4,3).


- Câu hỏi hướng dẫn tự học lý thuyết đã giúp HS tự soạn bài học (4,18).
- Các bài tập được phân dạng và có hướng dẫn giải cụ thể (4,01).


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Phần hướng dẫn các kĩ năng tự học rõ ràng, có thể thực hiện được
(3,26).


<i><b>3.5.2.3. K</b><b>ết luận </b></i>


Tổng hợp kết quả tham khảo ý kiến của GV và HS, chúng tôi nhận thấy tài
liệu hỗ trợ HS tự học đã được đánh giá khá tốt.


<b>- </b> Tài liệu được cấu trúc rõ ràng, nội dung lý thuyết mang tính định hướng
cho HS tự nghiên cứu và hệ thống.


<b>- </b> Hệ thống bài tập được phân dạng và sắp xếp phù hợp mức độ nhận thức
của HS, đặc biệt là đối với HS ban cơ bản.


<b>- </b> Các đề tự kiểm tra đánh giá bám sát mục tiêu của từng bài, từng chương
kích thích được hứng thú học tập của HS.


<b>- </b> Phần hướng dẫn HS tự học trang bị được các kĩ năng tự học cần thiết,
giúp HS làm quen và rèn luyện được phương pháp tự học.


<b>- </b> Kết quả học tập của HS được nâng cao rõ rệt khi sử dụng tài liệu. Đặc


biệt, thái độ học tập của HS được chuyển biến tích cực. Các em HS thích thú, quan
tâm nghiên cứu tài liệu, chủ động trao đổi với GV trong giờ học, có nhu cầu giải
quyết thắc mắc, bế tắc trong quá trình tự học ở nhà.


Kết quả của q trình thực nghiệm định tính và định lượng cho thấy tài liệu
được thiết kế đã có tác dụng rõ rệt trong việc hỗ trợ HS tự học phần hóa hữu cơ lớp
11 ban cơ bản, góp phần nâng cao hiệu quả trong dạy học hóa học.


<b>3.6. Những bài học kinh nghiệm sau thực nghiệm sư phạm </b>



Từ thực tế sử dụng tài liệu và trao đổi ý kiến với những đồng nghiệp đã cùng
tiến hành thực nghiệm, chúng tôi thấy rằng để việc sử dụng tài liệu đạt hiệu quả cao
cần phải lưu ý những vấn đề sau:


- GV cần chuẩn bị cho HS tâm thế sẵn sàng về tâm lý, tư duy và kiến thức
cho quá trình tự học, cụ thể là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

+ GV đặt ra cho HS các yêu cầu cơ bản cần thực hiện như vạch ra kế
hoạch học tập trong thời gian cụ thể và chịu trách nhiệm về việc hoàn thành kế
hoạch, trang bị tài liệu tham khảo cần có, thực hiện nghiên cứu bài học theo các
bước được hướng dẫn.


+ GV nên kiểm tra quá trình tự nghiên cứu bài học của HS thơng qua
việc kiểm tra vở ghi, hoặc việc hồn thành phần lý thuyết đã được thiết kế sẵn trong
tài liệu.


- GV sử dụng PPDH theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực của HS,
GV tổ chức các hình thức học tập để HS có thể tự nghiên cứu, tự phê bình sửa chữa
hoặc hợp tác với tập thể nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. Các PPDH
có thể sử dụng như:



+ PP đàm thoại: giúp HS nắm chắc được khái niệm mới, xác định được
đúng trọng tâm bài học qua những câu hỏi gợi mở của GV.


+ PPDH theo nhóm: đối với các bài nghiên cứu về chất, bài luyện tập
hoặc giải các bài tập,...


+ Phương pháp semina: ví dụ như nghiên cứu qui tắc cộng
Maccopnhicop khi cộng HX vào anken, qui tắc thế vào nhân thơm,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 3 </b>



Trong chương này, chúng tơi trình bày q trình TNSP với nội dung như sau:
<b>- </b> Tiến hành TNSP ở 6 cặp lớp TN – ĐC (gồm 210 HS TN và 211 HS ĐC)
tại các trường THPT địa bàn tỉnh Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm đánh
giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học đã thiết kế.


<b>- </b> Xử lý và đánh giá kết quả TNSP.


<b>- </b> Tiến hành tham khảo ý kiến của 20 GV và 202 HS thực nghiệm về chất
lượng và hiệu quả sử dụng của tài liệu hỗ trợ tự học.


Sau q trình TNSP, chúng tơi nhận thấy việc sử dụng tài liệu hỗ trợ HS tự
học phần hóa hữu cơ đã nâng cao được chất lượng học tập của HS. Cụ thể:


<b>- </b>Về mặt định tính: Tài liệu đã đạt được yêu cầu hướng dẫn HS tự học,
hình thành và rèn luyện các kĩ năng tự học: kĩ năng làm việc độc lập, kĩ năng đọc
sách và ghi chép,...Đồng thời, hiệu quả sử dụng tài liệu còn thể hiện ở thái độ học
tập tích cực của HS trong q trình trao đổi thông tin tại lớp với GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>



<b>1. </b>

<b>Kết luận </b>



Đề tài đã hồn thành được mục đích và nhiệm vụ đặt ra
<b>1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài </b>


<b>- </b> Trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu: các ấn phẩm, tài liệu và các
nghiên cứu khoa học (luận án, luận văn,...) về vấn đề tự học; một số luận văn đã
nghiên cứu về tài liệu tự học và ưu điểm và hạn chế của các hướng đã nghiên cứu.


<b>- </b> Tìm hiểu một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, trong
đó đang được quan tâm hiện nay là hướng đến hoạt động tích cực, chủ động, sáng
tạo, tự học, tự nghiên cứu của người học.


<b>- </b> Hệ thống hóa các cơ sở lí luận về tự học và hoạt động tự học của HS:
+ Khái niệm tự học và các hình thức tự học.


+ Vai trị của tự học.


+ Các năng lực tự học và các kĩ năng tự học cơ bản.


+ Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự học của HS
THPT.


+ Đặc điểm của hình thức tự học có hướng dẫn và vai trò của GV trong
hoạt động tự học của HS hiện nay.


<b>- </b> Nghiên cứu đặc điểm của chương trình hóa học phần hóa hữu cơ và cấu
trúc nội dung chương trình phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản.



<b>- </b> Điều tra thực trạng hoạt động tự học của HS ở trường phổ thông và việc
hướng dẫn phương pháp tự học cho HS thông qua các phiếu tham khảo ý kiến GV
và HS. Kết quả điều tra cho thấy nhận thức và khả năng tự học của HS đối với mơn
Hóa học cịn thấp. GV đánh giá cao vai trò tự học nhưng chưa quan tâm đúng mức
đến việc hình thành và rèn luyện các kĩ năng tự học cơ bản cho HS.


<b>1.2. Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học bao </b>
gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+ <i>Đảm bảo tính chính xác, khoa học về nội dung kiến thức, đạt chuẩn </i>
<i>kiến thức, kĩ năng theo chương trình ban cơ bản. </i>


+ <i>Đảm bảo tính logic, hệ thống. </i>


<i>+ Trình bày tinh gọn, có tính thẩm mĩ, từ ngữ diễn đạt súc tích, rõ ràng. </i>
+ <i>Đảm bảo vai trị hướng dẫn tự học cho HS: cụ thể nhưng không vụn </i>
vặt, ngắn gọn nhưng có các bước rõ ràng, dễ thực hiện.


+ H<i>ệ thống bài tập có tính đa dạng, đảm bảo vừa sức; mức độ nhận thức </i>
tăng dần từ dễ đến khó, từ biết, hiểu đến vận dụng.


+ <i>Đảm bảo cho HS tự kiểm tra, đánh giá kiến thức tự học. </i>


+ Phù h<i>ợp với đối tượng HS cụ thể, đáp ứng được mức độ tư duy và các </i>
kĩ năng cần đạt được của trình độ HS (ban cơ bản).


<i><b>- Quy trình thi</b>ết kế tài liệu hỗ trợ tự học bao gồm 6 bước: </i>


+ Bước 1: Phân tích nội dung chương trình SGK để xây dựng sơ đồ cấu


trúc nội dung kiến thức.


+ Bước 2: Xác định vị trí, nội dung của kiến thức trọng tâm và các kĩ
năng cần đạt được.


+ Bước 3: Thu thập thông tin để thiết kế tài liệu.
+ Bước 4: Thiết kế nội dung tài liệu hỗ trợ tự học.
+ Bước 5: Tiến hành thực nghiệm.


+ Bước 6: Rút kinh nghiệm và hoàn chỉnh tài liệu.


<b>1.3. </b><i><b>Thiết kế tài liệu hỗ trợ HS tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản </b></i>
gồm 3 phần:


<b>- Ph</b>ần lý thuyết hỗ trợ tự học:


+ Biên so<i>ạn 6 bài về chất : Anken; Ankin; Benzen và đồng đẳng - Một số </i>
hidrocacbon thơm khác; Hệ thống hóa kiến thức về hidrocacbon; Ancol; Axit
<i>cacboxylic. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>- Ph</b>ần bài tập hỗ trợ tự học: thiết kế bài tập ứng với 8 bài học lý thuyết (nêu
trên) g<i>ồm 124 bài tập được hệ thống thành 6 dạng có phương pháp giải và bài tập </i>
v<i>ận dụng cụ thể. Ngồi ra, cịn có thêm 10 đề kiểm tra giúp cho HS tự kiểm tra kiến </i>
thức của mình trong q trình ơn tập kiến thức.


<b>- Ph</b>ần hướng dẫn kiến thức bổ sung: cung cấp cho HS các kĩ năng tự học
cơ bản cần thiết: kĩ năng đọc sách, kĩ năng ghi chép, kĩ năng lập kế hoạch học tập,..


<b>1.4. </b><i><b>Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm xác định tính khả thi và hiệu quả </b></i>
của đề tài nghiên cứu:



<b>- </b> Tiến hành thực nghiệm sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học đã thiết kế ở 6 cặp
lớp (210 HS TN và 211 HS ĐC) thuộc 4 trường THPT Tân Phước Khánh, THPT
Bình An, THPT Dầu Tiếng (tỉnh Bình Dương) và trường THPT Trần Quang Khải
(tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).


<b>- </b> Kết quả thống kê và xử lý số liệu của 4 bài kiểm tra cho thấy tính khả thi
và hiệu quả của việc sử dụng tài liệu hỗ trợ tự học trong dạy học hóa học.


<b>- </b> Kết quả thăm dò ý kiến của 20 GV và 202 HS tham gia thực nghiệm cho
thấy: kết quả học tập của HS được nâng cao, góp phần rèn luyện các kĩ năng tự học
cơ bản của HS, tạo sự hứng thú, chủ động, tự giác và tích cực hơn trong học tập.
<b>2. Kiến nghị </b>


Quá trình nghiên cứu và thực nghiệm sư phạm đã khẳng định được tính khả
thi và hiệu quả ứng dụng thực tiễn của đề tài. Nhằm tạo điều kiện và góp phần nâng
cao hiệu quả của hình thức dạy tự học theo tài liệu có hướng dẫn, chúng tơi có một
số ý kiến nghị như sau:


<b>2.1. Đối với nhà trường phổ thông </b>


<b>- </b> Nhà trường tạo điều kiện, khuyến khích để GV thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học nói chung và theo hướng phát huy tính tự giác, nâng cao năng lực tự
học, tự nghiên cứu của người học nói riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>- </b> Tổ chức biên soạn và thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học trong tổ bộ môn, nâng
cao chất lượng tài liệu, hệ thống bài tập và bộ đề tự kiểm tra đánh giá phù hợp với
trình độ nhận thức của HS.


<b>- </b> Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học trong nhà trường ngay cả đối với


GV và HS, sử dụng thời gian ngoại khóa cho các hoạt động nghiên cứu khoa học.
Khi HS tham gia nghiên cứu khoa học thì sẽ thay đổi khơng khí học tập trong nhà
trường và cũng sẽ tác động tích cực đến người thầy.


<b>- </b> Hỗ trợ kinh phí cho việc photo tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học (phiếu
học tập,...)


<b>2.2. Đối với giáo viên </b>


<b>- </b> Mạnh dạn đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường hoạt
động tự học của HS.


<b>- </b> Đầu tư xây dựng tài liệu hỗ trợ tự học có chất lượng, trang bị và rèn luyện
các kĩ năng tự học cơ bản cho HS.


<b>- </b> Cần có biện pháp quản lý và kiểm tra hoạt động tự học của HS; kiên trì và
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ HS giải quyết khó khăn, thắc mắc trong quá trình tự
học.


<b>3. Hướng phát triển của đề tài </b>


Nâng cao chất lượng tài liệu hỗ trợ HS tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 đã
thiết kế; bổ sung và hoàn chỉnh chương đại cương hữu cơ, hidrocacbon và các hợp
chất có nhóm chức.


Mở rộng đề tài theo hướng xây dựng tài liệu hỗ trợ tự học cho phần hóa vô
cơ và hữu cơ lớp 10, 11, 12 (ban cơ bản).


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>




<b>1. </b> Hoàng Anh – <i>Đỗ Thị Châu (2008), Tự học của sinh viên, NXB Giáo dục. </i>
<b>2. </b> B<i>ộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ </i>


<i>năng mơn hóa học lớp 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>3. </b> Tr<i>ịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐH Sư </i>
ph<i>ạm TP.HCM. </i>


<b>4. </b> Tr<i>ịnh Văn Biều - Lê Thị Thanh Chung (2011), Phương pháp luận nghiên cứu </i>
<i>khoa h<b>ọc, ĐH Sư phạm TP. HCM. </b></i>


<b>5. </b> Tr<i>ịnh Văn Biều (2004), Lý luận dạy học hóa học, ĐH Sư phạm TP. HCM. </i>
<b>6. </b> Nguy<i>ễn Gia Cầu (2005), Để giúp học sinh biết cách học và biết tự học, Tạp </i>


chí Giáo d<i>ục, số 124, tr. 20-22. </i>


<b>7. </b> Nguy<i>ễn Gia Cầu (2007), Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm việc với tài liệu </i>
<i>học tập, Tạp chí Giáo dục, số 177. </i>


<b>8. </b> <i>Đỗ Thị Châu (2006), Sinh viên đánh giá kỹ năng tổ chức hoạt động tự học, </i>
T<i>ạp chí Giáo dục, số 139. </i>


<b>9. </b> Nguy<i>ễn Cương (2009), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thơng và </i>
<i>Đại học, NXB Giáo dục. </i>


<b>10. Nguy</b><i>ễn Nghĩa Dân (1998), Vì năng lực sáng tạo của học sinh, Tạp chí Nghiên </i>
c<i>ứu Giáo dục, số 2. </i>


<b>11. Nguy</b><i>ễn Ngọc Mai Chi (2011), Thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học phần hóa </i>
<i>học hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, ĐH </i>


<i>Sư phạm TP. HCM. </i>


<b>12. Nguy</b><i>ễn Hữu Đĩnh - Đặng Thị Oanh - Đặng Xuân Thư (2008), Dạy và học hóa </i>
<i>học 11 theo hướng đổi mới, NXB Giáo dục. </i>


<b>13. Nguy</b><i>ễn Kỳ (1990), Biến quá trình dạy học thành q trình tự học, Tạp chí </i>
Nghiên c<i>ứu Giáo dục, số 24. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>15. Phan Tr</b><i>ọng Luận (1998), Tự học – một chìa khóa vàng của giáo dục, Tạp chí </i>
Nghiên c<i>ứu giáo dục số 2. </i>


<b>16. </b> <i>Đặng Công Hiệp – Huỳnh Văn Út (2007), Tự luyện câu hỏi và bài tập trắc </i>
<i>nghiệm hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>17. Ph</b>ạm Tuấn Hùng (chủ biên) – Nguyễn Khắc Cơng – Phạm Đình Hiến – Đỗ
Mai Lu<i>ận (2007), Câu hỏi và đề kiểm tra hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>18. </b> <i>Đặng Thị Thanh Mai – Nông Thị Hà (2007), Tăng cường khả năng tự học có </i>
<i>hướng dẫn nhằm tăng cường tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên, Tạp chí </i>
Giáo d<i>ục số 177. </i>


<b>19. Nguy</b><i>ễn Thị Ngà (chủ biên) – Vũ Anh Tuấn (2009), Hợp chất hữu cơ chứa </i>
<i>oxi, NXB Giáo dục. </i>


<b>20. Phan Tr</b><i>ọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường, </i>
<i>NXB Đại học Sư phạm. </i>


<b>21. Nguy</b><i>ễn Ngọc Nguyên (2010), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo </i>
<i>mođun nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 11 </i>
<i>THPT, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, ĐH Sư phạm TP. HCM. </i>



<b>22. </b> <i>Đặng Thị Oanh – Dương Huy Cẩn (2007), Tổ chức seminar theo tài liệu tự </i>
<i>học có hướng dẫn nhằm tăng cường tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên, Tạp </i>
chí Giáo d<i>ục, số 135. </i>


<b>23. </b> <i>Đặng Thị Oanh – Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương </i>
<i>mục quan trọng trong chương trình sách giáo khoa hóa học phổ thơng, </i>
<i>Trường ĐH Sư phạm Hà Nội. </i>


<b>24. </b> <i>Võ Thành Phước (2008), Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tự học của học sinh </i>
<i>trung học cơ sở, Tạp chí Giáo dục, số 201. </i>


<b>25. Nguy</b><i>ễn Ngọc Quang (1994), Lý luận dạy học hoá học, tập 1, NXB Giáo </i>
dục Hà Nội.


<i><b>26. N. A. Rubakin (1984), T</b>ự học như thế nào, NXB Thanh niên. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>28. </b> <i>Ngô Quang Sơn (2009), Thiết kế và sử dụng hiệu quả tài liệu tự học điện tử ở </i>
<i>các trường cao đẳng và đại học – Thực trạng và các biện pháp quản lí, Tạp </i>
chí Khoa h<i>ọc giáo dục, số 43. </i>


<b>29. </b> <i>Đỗ Xuân Thảo – Lê Hải Yến (2007), Đọc sách hiệu quả - một kỹ năng quan </i>
<i>trọng để tự học thành cơng, Tạp chí Dạy và học ngày nay, số 12. </i>


<b>30. Hoàng Ki</b><i>ều Trang (2004), Tăng cường năng lực tự học phần hóa vơ cơ 1 cho </i>
<i>sinh viên ở trường cao đẳng sư phạm bằng phương pháp tự học có hướng dẫn </i>
<i>theo mođun, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, ĐH Sư phạm TP. HCM. </i>


<b>31. Nguy</b><i>ễn Cảnh Toàn - Nguyễn Kỳ - Vũ Văn Tảo - Bùi Tường (1998), Quá </i>
<i>trình dạy – tự học, NXB Giáo dục. </i>



<b>32. Trung tâm nghiên c</b><i>ứu và phát triển tự học (1998), Tự học, tự đào tạo tư tưởng </i>
<i>chiến lược của phát triển giáo dục Việt Nam, NXB Giáo dục. </i>


<b>33. </b> <i>Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Tuyển tập các tác phẩm tự giáo dục, tự học, tự </i>
<i>nghiên cứu tập 2, Trường ĐHSP Hà Nội, Trung tâm văn hóa – ngơn ngữ Đơng </i>
<i>Tây. </i>


<b>34. </b> Nguyễn Cảnh Tồn (chủ biên) – Nguyễn Kỳ - Lê Khánh Bằng – Vũ Văn Tảo
(2004), <i>Học và dạy cách học, NXB Đại học Sư phạm. </i>


<b>35. </b> <i>Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên) – Nguyễn Châu An (2009), Tự học thế nào cho </i>
<i>tốt, NXB Tổng hợp TP. HCM. </i>


<b>36. </b> <i>Nguyễn Cảnh Toàn – Lê Hải Yến (2011), Xã hội học tập – học tập suốt đời và </i>
<i>các kỹ năng tự học, NXB Dân Trí. </i>


<b>37. Nguy</b>ễn Xuân Trường – Lê Mậu Quyền – Phạm Văn Hoan và Lê Chí Kiên
<i>(2009), Hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>38. Nguy</b>ễn Xuân Trường – Từ Ngọc Ánh - Lê Chí Kiên - Lê Mậu Quyền (2009),
<i>Hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>


<b>39. Nguy</b><i>ễn Xuân Trường (2007), Bài tập trắc nghiệm hóa học 11, NXB Giáo dục. </i>
<i><b>40. Thái Duy Tuyên (2003), B</b>ồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh, Tạp chí </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>41. Thái Duy Tuyên (2004), M</b>ột số vấn đề cần thiết khi hướng dẫn học sinh tự </i>
<i>học, Tạp chí Giáo dục số 82. </i>


<b>42. Thái Duy Tuyên (2008), </b><i>Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB </i>


Giáo d<i>ục. </i>


<b>43. </b> <i>Đặng Quang Việt (2005), Modules dạy học với tự học và tự chọn, Tạp chí </i>
Giáo d<i><b>ục, số 116. </b></i>


<b>44. </b>
<b>45. </b>
<b>46. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>PHỤ LỤC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>PHI</b>

<b>ẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN </b>


Kính gửi quý thầy/ cô!


Hi<i>ện nay, chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “ Thiết kế và sử dụng tài liệu </i>


<i>hỗ trợ học sinh tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản”. Nhằm thu thập thông tin, kính </i>


mong các thầy/ cơ vui lịng trả lời các câu hỏi dưới đây.


<i><b>Xin chân thành c</b><b>ảm ơn! </b></i>


<b>A. THƠNG TIN CÁ NHÂN </b>


H<i>ọ và tên thầy/ cơ (có thể khơng ghi):... </i>
Đang cơng tác tại trường:...thuộc tỉnh (thành phố):...
Thâm niên cơng tác:...


Loại hình trường: chuyên công lập tư thục



<b>B. NỘI DUNG THAM KHẢO Ý KIẾN </b>


<i>Thầy/ Cơ vui lịng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu chéo (X) vào ô lựa chọn bên </i>


<i>dưới. </i>


<b>1. Theo thầy/cô, sự cần thiết việc tự học của học sinh THPT hiện nay là </b>


rất cần thiết. cần thiết. bình thường. khơng c<b>ần thiết. </b>


<b>2. Khả năng tự học mơn hóa học của học sinh chỉ phù hợp với trình độ học sinh </b>


chuyên. khá, giỏi. trung bình, khá trở lên.
t<b>ất cả học sinh. </b>


Ý ki<b>ến khác: ... </b>


<b>3. Theo thầy/cơ, việc hình thành và rèn luyện kĩ năng tự học của học sinh THPT </b>
<b>có tác d</b><i><b>ụng (có thể đánh dấu nhiều lựa chọn) </b></i>


giúp HS hiểu và nhớ bài lâu hơn.
phát huy tính tích cực, tự lập của HS.
rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức.
mở rộng và nâng cao kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

tập thói quen tự học, tự nghiên cứu suốt đời.


Lý do khác:...
...



<b>4. Theo thầy/cô, khả năng tự học của học sinh THPT hiện nay còn thấp do </b>


kiến thức rộng, có nhiều nội dung khó.
thiếu sự hướng dẫn khi gặp khó khăn.
thiếu tài liệu học tập, tham khảo.
thiếu thời gian.


thiếu tính kiên trì, tự giác.
thiếu kĩ năng làm việc độc lập.


chưa được trang bị phương pháp tự học cần thiết.


Ý kiến khác: ...
...


<b>5. Khi giảng dạy phần hóa hữu cơ lớp 11, thầy/cơ đã hướng dẫn học sinh tự học </b>
<i><b>như thế nào (mức độ tăng dần từ 1 đến 4: chưa thực hiện, ít khi, thỉnh thoảng, </b></i>


<i>thường xuyên) </i>


<i><b>STT </b></i> <i><b>Yêu c</b><b>ầu và hình thức hướng dẫn học sinh tự học </b></i>


<i><b>Mức độ thực </b></i>
<i><b>hiện </b></i>
<i><b>1 </b></i> <i><b>2 </b></i> <i><b>3 </b></i> <i><b>4 </b></i>


1 Thông báo nội dung cần học cho học sinh
2 Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài mới ở nhà


3 Hướng dẫn học sinh cách đọc sách giáo khoa, sách tham


khảo


4 Hướng dẫn học sinh kĩ năng nghe giảng và cách ghi chép
5 Hướng dẫn học sinh kĩ năng học tập theo nhóm


6 Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch học tập ở nhà
7 Chuẩn bị bài tập đã được hệ thống cho học sinh


8 Hướng dẫn học sinh kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá qua bộ
đề kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>6. Theo thầy/cô, việc thiết kế tài liệu riêng hỗ trợ học sinh tự học phần hóa hữu </b>
<b>cơ lớp 11 được đánh giá là </b>


rất cần thiết. cần thiết. bình thường. không cần thiết.


<b>Xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp của q thầy/ cơ! </b>


M<i>ọi ý kiến đóng góp xin vui lịng liên hệ: NGUYỄN PHỤNG HIẾU </i>
Điện thoại: 0904 517758.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH </b>


Chào các em học sinh!


Nhằm thu thập thông tin về vấn đề tự học của học sinh trong quá trình thực hiện đề đề
tài nghiên c<i>ứu “Thiết kế và sử dụng tài liệu hỗ trợ học sinh tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 </i>


<i>ban cơ bản”, chúng tôi rất mong có được những đóng góp ý kiến của các em học sinh bằng </i>


cách trả lời các câu hỏi sau đây.



<b>A. THÔNG TIN CÁ NHÂN </b>


H<i>ọ và tên (có thể khơng ghi):... </i>
Trường:...thuộc tỉnh (thành phố):...


<b>B. NỘI DUNG THAM KHẢO Ý KIẾN </b>


<i>Các em vui lòng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu chéo (X) vào ô lựa chọn bên </i>


<i>dưới. </i>


<b>1. </b> <b>Theo em, để đạt kết quả cao trong học tập thì học sinh THPT hiện nay cần </b>
<b>tập trung vào </b>


việc học tập chính khóa trên lớp là đủ.
việc học phụ đạo hoặc bồi dưỡng tại trường.
việc học thêm tại trung tâm (hoặc nhà giáo viên).
việc tự học ở nhà dưới sự hướng dẫn của thầy cô.


<b>2. Khả năng tự học mơn Hóa học của đa số học sinh THPT hiện nay là </b>


rất tốt. tốt. bình thường. chưa tốt.


<b>3. Thời gian các em dành cho việc tự học môn hóa học ở nhà là </b>


1 giờ/ tuần. 2 giờ/ tuần.
3 giờ/ tuần. 4 giờ/tuần.


không cố định. thời gian khác:...



<b>4. Theo em, lý do HS cần phải tự học là </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

mở rộng và nâng cao kiến thức.


rèn luyện tính tự giác, kiên trì và có trách nhiệm.
kích thích hứng thú và động cơ học tập đúng đắn.


Lý do khác: ...
...
...


<b>5. </b> <b>Các em thường sử dụng thời gian tự học ở nhà để </b>


đọc lại bài trên lớp.


học bài, làm bài tập theo yêu cầu của GV.
xem thêm tài liệu tham khảo.


chuẩn bị bài mới trên lớp theo hướng dẫn của GV.
học phần kiến thức trọng tâm có trong đề thi, kiểm tra.
xem thêm phần kiến thức mà mình cảm thấy thích.


Ý kiến khác: ...
...
...


<b>6. Khi GV yêu cầu chuẩn bị bài trước khi lên lớp, em thực hiện như thế nào? </b>


Chỉ cần đọc qua nội dung bài học trong SGK.


Gạch chân ý chính trong SGK.


Soạn bài theo mẫu của GV hướng dẫn.
Viết ra nội dung chính trong tập bài soạn.


Ý kiến khác: ...
...
...


<b>7. Nguồn tư liệu sử dụng cho việc tự học mơn hố học hiện nay của em là </b>


sách giáo khoa, sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>8. Những khó khăn gặp phải trong quá trình tự học mơn hóa học là </b>


kiến thức rộng, có nhiều nội dung khó.
thiếu sự hướng dẫn khi gặp khó khăn.
thiếu tài liệu học tập, tham khảo.
thiếu thời gian.


thiếu tính kiên trì, tự giác.
thiếu kĩ năng làm việc độc lập.


chưa được trang bị phương pháp tự học cần thiết.


Ý kiến khác: ...
...
...


<b>9. </b> <b>Ở lớp, các em có được giáo viên hướng dẫn phương pháp tự học khơng?</b>



Hồn tồn khơng. Thỉnh thoảng.


Ít khi. Thường xuyên.


<b>Xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp của các em! </b>
<b>Chúc các em học tốt! </b>


M<i>ọi ý kiến đóng góp xin vui lịng liên hệ: NGUYỄN PHỤNG HIẾU </i>
Điện thoại: 0904 517758.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN </b>


Kính gửi q thầy/ cơ!


Nhằm góp phần hình thành và rèn luyện các kĩ năng tự học, nâng cao hiệu quả dạy
h<i>ọc hóa học, chúng tôi đã thực hiện đề tài “ Thiết kế và sử dụng tài liệu hỗ trợ học sinh tự </i>


<i>học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản”. </i>


Để đánh giá được chất lượng và hiệu quả của việc sử dụng tài liệu này, xin thầy/ cơ
vui lịng cho biết ý kiến về tài liệu đã thiết kế.


<i><b>Xin chân thành c</b><b>ảm ơn! </b></i>


<b>A. THƠNG TIN CÁ NHÂN </b>


H<i>ọ và tên thầy/ cơ (có thể khơng ghi):... </i>
Đang cơng tác tại trường:...thuộc tỉnh (thành phố):...
Thâm niên cơng tác:...



Loại hình trường: chuyên công lập tư thục


<b>B. NỘI DUNG THAM KHẢO Ý KIẾN </b>


<i>Thầy/ Cơ vui lịng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu chéo (X) vào ô lựa chọn bên </i>


<i>dưới theo mức độ tăng dần từ 1 đến 5. </i>


<b>1. </b> <b>Đánh giá về nội dung tài liệu </b>


<b>Các tiêu chí đánh giá về nội dung tài liệu </b> <b>Mức độ </b>


1 2 3 4 5
1. Nội dung kiến thức được trình bày chính xác, khoa học.


2. Mục tiêu bài học rõ ràng và đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng.


3. Hệ thống câu hỏi hướng dẫn tự học dễ hiểu, kích thích tư duy của
HS.


4. Hệ thống bài tập được sắp xếp phù hớp với mức độ nhận thức của
HS (từ biết, hiểu đến vận dụng, từ dễ đến khó).


5. Phần hướng dẫn giải rõ ràng, dễ hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Ý kiến khác: ...
...
...
...
...



<b>2. Đánh giá về hình thức trình bày </b>


<b>Các tiêu chí đánh giá về hình thức trình bày </b> <b>Mức độ </b>


1 2 3 4 5
3. Bố cục trình bày rõ ràng, mạch lạc.


4. Hình thức trình bày của tài liệu có tính thẩm mĩ.


Ý kiến khác: ...
...
...


<b>3. Đánh giá về các kĩ năng tự học đạt được </b>


<b>Các tiêu chí đánh giá về các kĩ năng tự học </b> <b>Mức độ </b>


1 2 3 4 5
1. Kĩ năng đọc SGK và tài liệu tham khảo


2. Kĩ năng lập kế hoạch học tập
3. Kĩ năng làm việc độc lập


4. Kĩ năng soạn và ghi chép bài học


5. Kĩ năng tự kiểm tra – đánh giá kiến thức
6. Kĩ năng hệ thống hóa kiến thức


Ý kiến khác: ...


...
...


<b>Xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp của q thầy/ cơ! </b>


M<i>ọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ: NGUYỄN PHỤNG HIẾU </i>
Điện thoại: 0904 517758.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH </b>


Chào các em học sinh!


Nhằm góp phần hình thành và rèn luyện các kĩ năng tự học, nâng cao hiệu quả dạy
h<i>ọc hóa học, chúng tơi đã thực hiện đề tài “ Thiết kế và sử dụng tài liệu hỗ trợ học sinh tự </i>


<i>học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản”. </i>


Để đánh giá được chất lượng và hiệu quả của việc sử dụng tài liệu này, mong các
em học sinh vui lòng cho biết ý kiến về tài liệu đã thiết kế.


<i><b>Xin chân thành c</b><b>ảm ơn! </b></i>


<b>A. THƠNG TIN CÁ NHÂN </b>


H<i>ọ và tên (có thể khơng ghi):... </i>
Trường:...thuộc tỉnh (thành phố):...


<b>B. NỘI DUNG THAM KHẢO Ý KIẾN </b>


<i>Các em vui lòng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu chéo (X) vào ô lựa chọn bên dưới </i>



<i>theo mức độ tăng dần từ 1 đến 5. </i>


<b>Nội dung tham khảo ý kiến </b> <b>Mức độ </b>


1 2 3 4 5
1. Mục tiêu bài học có đặt ra rõ ràng, xác định được trọng tâm kiến


thức không?


2. Câu hỏi hướng dẫn tự học lý thuyết có giúp các em tự soạn bài học
không?


3. Bài tập có được phân loại và hướng dẫn giải cụ thể khơng?


4. Hệ thống bài tập có được sắp xếp phù hợp với trình độ của các em
khơng?


5. Phần hướng dẫn các kĩ năng tự học có rõ ràng, có thể thực hiện
được khơng?


6. Tài liệu có giúp em tự kiểm tra kiến thức tự học của mình khơng?
7. Tài liệu có giúp em tự học tốt mơn hóa không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Ý kiến khác: ...
...
...
...
...


<b>Xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp của các em! </b>


<b>Chúc các em học tốt! </b>


M<i>ọi ý kiến đóng góp xin vui lịng liên hệ: NGUYỄN PHỤNG HIẾU </i>
Điện thoại: 0904 517758.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>BÀI KIỂM TRA SỐ 1 </b>



<b>Bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG – MỘT SỐ HIDROCACBON KHÁC </b>
<b>Lớp 11 cơ bản </b>


<b>ĐỀ: </b>


<b>Câu 1.</b>Ankylbenzen X có % khối lượng cacbon bằng 91,31%. X có CTPT là:


<b>A.</b> C9H12 <b>B.</b> C8H10 <b>C.</b> C7H8 <b>D.</b> C8H8


<b> Câu 2.</b> Vinylbenzen có CTPT là:


<b>A.</b> C8H8 <b>B.</b> C8H10 <b>C.</b> C9H12 <b>D.</b> C7H8


<b> Câu 3.</b>Có các tên gọi sau: o-xilen; o-dimetylbenzen ;metylbenzen; 1,2-dimetylbenzen;


toluen; etylbenzen. Đó là tên của mấy chất?


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 2


<b> Câu 4.</b>Ứng với CTPT C8H10 có bao nhiêu đồng phân hidrocacbon thơm?


<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2



<b> Câu 5.</b>Benzyl bromua có CTCT nào sau đây?


<b>A.</b> <b>B.</b>


<b>C.</b> <b>D.</b>


<b> Câu 6.</b>Cho benzen tác dụng với Cl2 (as) thu được sản phẩm là:


<b>A.</b> o-C6H4Cl2 <b>B.</b> C6H6Cl6 <b>C.</b> C6H5CH2Cl <b>D.</b> C6H5Cl


<b> Câu 7.</b> Cho các chất sau: benzen, toluen, stiren. Nhận định nào sau đây là sai?


<b>A.</b>Cả 3 chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím.
<b>B.</b>Stiren khơng phải là đồng đẳng của benzen.
<b>C.</b>Cả 3 chất trên đều là hidrocacbon thơm.
<b>D.</b>Chỉ có stiren làm mất màu dung dịch brom.


<b> Câu 8. </b>Tính khối lượng brombenzen thu được khi cho 11,7g benzen tác dụng với brom


lỏng (xt bột Fe, 1:1), biết hiệu suất phản ứng là 80%.


<b>A.</b> 18,96g <b>B.</b> 29,44g <b>C.</b> 23,55g <b>D.</b> 18,84g


<b>Câu 9: </b>Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:


metan→(1) acetilen →(2) benzen →(3) etylbenzen (4)
(5)



 stiren →(6) PS


...


<b>Câu 10: </b>Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của benzen A thu được 15,68 lít CO2 (đktc)


và 7,2 g nước. Xác định CTPT, gọi tên A.


...


Br CH2Br


CH3


Br CHBr –CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 </b>



<b>BÀI KIỂM TRA 15' ANCOL - Lớp 11 cơ bản </b>




ĐỀ:


<b>Câu 1.</b>Dehidrat ancol Y thu được sản phẩm là CH3-CH=C(CH3)2. Tên gọi của Y là
<b>A.</b> 3-metylbutan-2-ol. <b>B.</b> 2-metylbutan-1-ol.


<b>C.</b> 2-metylbutan-3-ol. <b>D.</b> 3-metylbutan-1-ol.


<b> Câu 2.</b>Đốt cháy một ancol X thu được thể tích CO2và hơi nước với tỉ lệ là 1: 2,5. Kết


luận nào sau đây là đúng?



<b>A.</b> X là ankanol.


<b>B.</b>X là ancol mạch hở, có 1 liên kết đơi.


<b>C.</b> X có CTPT là CnH2n+2Ox(n, x nguyên dương).
<b>D.</b>X là ancol no, đơn chức, mạch hở.


<b> Câu 3.</b>Cho sơ đồ sau: Tinh bột → X→ ancol etylic +<i>CuO</i>/<i>toC</i>→<sub>Y. </sub>


Hợp chất X, Y lần lượt là:


<b>A.</b> C6H12O6; CH3COOH. <b>B.</b> C6H12O6; CH3CHO.
<b>C.</b> C2H5OH; CH3CHO. <b>D.</b> (C6H10O5)n; CH3COCH3.


<b> Câu 4.</b>Cho các chất sau: CuO, HCl, NaOH, K, Zn, Cu(OH)2,CH3COOH. Số chất tác


dụng được với etanol là


<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


HS viết các ptpư xảy ra: ...
...
...
<b>Câu 5.</b>Thể tích khí hidro thu được ở đktc khi cho 11,04 gam glixerol tác dụng với natri
kim loại dư là


<b>A.</b> 8,064 lít. <b>B.</b> 2,688 lít. <b>C.</b> 1,344 lít. <b>D.</b> 4,032 lít.
<b>Câu 6.</b>Đun nóng propan-1-ol với H2SO4đặc ở 170oC thu được sản phẩm chính là



<b>A.</b> CH3CH2CHO. <b>B.</b> CH3CH=CH2


<b>C.</b> CH3CH2OSO3H. <b>D.</b> C3H7OC3H7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b> Câu 7.Phát biểu nào sau đây khơng đúng? </b>


<b>A.</b>Ancol có nhiệt độ sơi cao hơn hidrocacbon và ete có phân tử khối tương đương.
<b>B.</b>Ancol là chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hidroxyl (-OH).


<b>C.</b> C6H5CH2OH là ancol thơm, đơn chức.


<b>D.</b> CnH2n+1OH là công thức của ancol no, mạch hở, đơn chức.


<b> Câu 8.</b>Dãy chất hòa tan được Cu(OH)2 là:
<b>A.</b> C6H5CH2OH; CH2OH-CH2OH.
<b>B.</b> HOCH2CH3; CH2OH-CHOH-CH2OH.
<b>C.</b> HOCH2-CH2OH; CH3-CHOH-CH2OH.
<b>D.</b> CH2OH-CHOH-CH3; HOCH2CH2CH2OH.


<b> Câu 9.</b><i><b>Cho m g hỗn hợp A gồm phenol và etanol. Cho m g A tác dụng với Na dư thì thu </b></i>
<i>được 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho mg A phản ứng với dung dịch NaOH 1M thì cần vừa đủ </i>
100ml dung dịch. Giá trị của m là


<b>A.</b> 18,6g. <b>B.</b> 14g. <b>C.</b> 11,5g. <b>D.</b> 11,7g.


<b> Câu 10.</b>Số đồng phân bậc II của ancol C<sub>5</sub>H<sub>12</sub>O là


<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


Hs viết CTCT các đồng phân:



...
...
...


<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>BÀI KIỂM TRA SỐ 3 </b>



<b>KIỂM TRA CHƯƠNG 7,8 – Lớp 11 cơ bản </b>
<b>ĐỀ: </b>


<b>Câu 1.</b> Có các câu sau :
(1) Hợp chất CH


3- C6H4- OH thuộc loại hợp chất ancol thơm.


(2) Phenol tan trong dd NaOH vì phenol có tính axit yếu.
(3) Vị trí ưu tiên thế trong vòng benzen của phenol là o- , p- .
(4) Cả ancol và phenol đều phản ứng với dd NaOH.


(5) Dd phenol trong nước khơng làm quỳ tím hóa đỏ.
<b>Các câu phát biểu đúng là: </b>


<b>A.</b> 2 , 3, 5. <b>B.</b> 1, 2 , 3, 5. <b>C.</b> 1 ,3 , 4, 5. <b>D.</b> 2 , 3, 4.
<b> Câu 2.</b><i>Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH</i>3<b> - CHBr - CH(CH</b>3) - CH3 là


<b>A.</b> 2 - metylbut - 1 –en. <b>B.</b> 3 - metylbut - 2 –en.


<b>C.</b> 3 - metylbut -1- en. <b>D.</b> 2 - metylbut - 2 –en.


<b> Câu 3.</b>Cho các hợp chất : (1) CH


3 - CH2 – OH; (2) CH3 - C6H4 –OH; (3) CH3 - C6H4


-CH


2 –OH; (4) C6H5 –OH; (5) p-HO-C6H4 –OH; (6) C6H5 -CH2 -CH2 –OH.


Những chất nào sau đây thuộc loại phenol?


<b>A.</b> (1), (2) và (5). <b>B. (2),(3), (4) và (6). </b>
<b>C.</b> (2), (4) và (5). <b>D.</b> (2), (3) và (4).


<b> Câu 4.</b> X là hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol. Đốt cháy


hoàn toàn 17,1g X thu được 20,16 lít khí CO2(đktc). CTPT của 2 ancol là:
<b>A.</b> C2H5OH, C3H7OH. <b>B.</b> C3H7OH, C4H9OH.
<b>C.</b> CH3OH, C2H5OH. <b>D.</b> C3H5OH, C4H7OH.


<b> Câu 5.</b>Đốt cháy hoàn toàn một ancol Y thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước. Vậy


Y là


<b>A.</b>ancol thơm. <b>B.</b> ancol có CTTQ là CnH2n+1OH.
<b>C.</b>ancol no, mạch hở. <b>D.</b>ancol mạch hở có 1 liên kết đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b> Câu 6.</b> Hidrocarbon X là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 2:1. Biết X không làm mất màu dung dịch Brom. X là chất


nào sau đây?



<b>A.</b> C8H8. <b>B.</b> C2H2. <b>C.</b> C4H4. <b>D.</b> C6H6.


<b> Câu 7.</b> Khi đun nóng C2H5Br trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH thấy thốt ra 1


chất khí khơng màu . Dẫn chất khí này đi qua ống đựng nước brom .Hiện tượng gì xảy ra?


<b>A.</b>Dung dịch bị tách lớp. <b>B.</b>Xuất hiện kết tủa màu vàng.
<b>C.</b>Nước brom bị mất màu. <b>D.</b>Xuất hiện kết tủa màu trắng.


<b> Câu 8.</b>Để phân biệt etanol, glicerol và phenol, người ta dùng thuốc thử là:


<b>A.</b> dd HNO3, Na kim loại. <b>B.</b>q tím, Na kim loại.
<b>C.</b>dây đồng, dung dịch Cu(OH)2. <b>D.</b>dung dịch Brom, Cu(OH)2.


<b> Câu 9.</b>Cho các chất sau: benzen, toluen, stiren, hex-1-in. Nhận định nào sau đây là sai?


<b>A.</b>Có 2 chất làm mất màu dung dịch brom.
<b>B.</b>Chỉ có stiren làm mất màu dung dịch brom.
<b>C.</b>Stiren không phải là đồng đẳng của benzen.
<b>D.</b>Có 3 chất làm mất màu dung dịch thuốc tím.


<b> Câu 10.</b>Ankylbenzen X có % khối lượng cacbon bằng 91,31%. X có CTPT là


<b>A.</b> C7H8. <b>B.</b> C9H12. <b>C.</b> C8H8. <b>D.</b> C8H10.


<b> Câu 11.</b>Thể tích khí thu được ở đktc khi cho 13,8 gam glicerol tác dụng với Na là


<b>A.</b> 6,72 lít. <b>B.</b> 5,04 lít. <b>C.</b> 3,36 lít. <b>D.</b> 10,08 lít.
<b> Câu 12.</b>Khối lượng axit picric thu được khi cho 9,4g phenol tác dụng với lượng dư HNO3





<b>A.</b> 2,29g. <b>B.</b> 13,9g. <b>C.</b> 2,32g. <b>D.</b> 10,8g.
<b> Câu 13.</b>Dãy ancol nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam?


<b>A.</b> CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3OH.
<b>B.</b> HOCH2-CH2OH, CH3-CHOH-CH2OH.
<b>C.</b> HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH.
<b>D.</b> HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH2OH.


<b> Câu 14.</b>Cho 9 g ankanol A tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết A bị


oxi hóa bởi CuO cho sản phẩm là xeton. Tên của A là


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b> Câu 15.</b>Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu là


<b>A.</b> etilen. <b>B.</b> metan. <b>C.</b> axetilen. <b>D.</b> etan.
<b> Câu 16.</b>Hợp chất CH3-CH(CH3)-CH(CH3)OH có tên là


<b>A.</b> 3-metylbutan-2-ol. <b>B.</b> 1,3-dimetylpropan-1-ol.


<b>C.</b> pentan-1-ol. <b>D.</b> 2,3-dimetylpropan-1-ol.


<b> Câu 17.</b>Trong phản ứng sau: CH


3-CHOH-CH3 + CuO → CH3-CO-CH3 + Cu + H2O.


Ancol đóng vai trị là



<b>A.</b> baz. <b>B.</b> axit.


<b>C.</b>chất khử. <b>D.</b>chất oxi hóa.
<b> Câu 18.</b>Số đồng phân ancol bậc I của C5H12O là


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 8. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 4.


<b> Câu 19.</b>Sản phẩm thu được khi cho toluen tác dụng với Br


2 đun nóng là
<b>A.</b>benzyl bromua + HBr. <b>B.</b> p-bromtoluen + HBr.


<b>C.</b> o-bromtoluen + HBr. <b>D.</b>b,c đúng.


<b> Câu 20.</b> Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: (1) C2H5OH, (2)


CH3OC2H5, (3) C3H7OH, (4) CH3-CH2-CH3.


<b>A.</b> (3), (1), (2), (4). <b>B.</b> (4), (2), (1), (3).


<b>C.</b> (2),(3), (1), (4). <b>D.</b> (3), (2), (4), (1).


<b> Câu 21.</b><i><b>Cho m g hỗn hợp A gồm phenol và etanol. Cho m g A tác dụng với Na dư thì thu </b></i>
<i>được 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho mg A phản ứng với dung dịch NaOH 1M thì cần vừa đủ </i>
<i>100ml dung dịch. m có giá trị là </i>


<b>A.</b> 11,7g. <b>B.</b> 14g. <b>C.</b> 18,6g. <b>D.</b> 11,5g.


<b> Câu 22.</b>So sánh tính axit của các chất sau: etanol, nước, phenol, axit cacbonic



<b>A.</b> Nước < etanol < phenol< H2CO3. <b>B.</b> Etanol < nước< phenol<


H2CO3.


<b>C.</b> Phenol < etanol< H2CO3<nước. <b>D.</b> Etanol < nước < H2CO3 < phenol.


<b> Câu 23.</b>Số liên kết π trong phân tử benzen là


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 12. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 3.


<b> Câu 24.</b>Chỉ dùng dd thuốc tím (KMnO


4) có thể phân biệt được các chất trong nhóm nào


sau đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>C.</b> But -1- en, benzen, stiren. <b>D.</b> Toluen, hexan, stiren.
<b> Câu 25.</b>Isopropyl cloruacó cơng thức là


<b>A.</b> CH3-C(CH3)2Cl. <b>B.</b> CH3-CHCl-CH2-CH3.
<b>C.</b> (CH3)2CH-Cl. <b>D.</b> CH2Cl-CH2-CH3.


<b> Câu 26.</b>Đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 1400C thu được sản phẩm chính là


<b>A.</b> CH2= CH2. <b>B.</b> CH3-O-CH3. C. C2H5-OSO3H. <b>D.</b> C2H5 O


-C2H5.<b> Câu 27.</b>Số đồng phân thơm của C8H10 là


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 3.



<b> Câu 28.</b> Anken CH


3 - CH(CH3)CH = CH2 là sản phẩm tách nước của ancol nào?
<b>A.</b> 3 - metylbutan - 1- ol. <b>B. 2 - metylbutan - 3- ol. </b>
<b>C.</b> 3 - metylbutan - 2- ol. <b>D. </b>a,c đúng.


<b> Câu 29.</b>Nhỏ nước brom vào dd phenol, lắc nhẹ, hiện tượng gì xảy ra?


<b>A.</b>Dung dịch có màu xanh lam.


<b>B.</b>Dung dịch phân thành 2 lớp, lớp trên khơng màu, lớp dưới có màu vàng nâu.
<b>C.</b>Xuất hiện kết tủa trắng.


<b>D.</b>Xuất hiện kết tủa vàng.


<b> Câu 30.</b>Đun hỗn hợp gồm 4 ankanol với H


2SO4 đặc ở 140


0C, số eter thu được là


<b>A.</b> 10. <b>B.</b> 15. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 17.


<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>Đáp án </b> A D C B C D C D B A


<b>Câu </b> 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


<b>Đáp án </b> B A B B B A C D A A



<b>Câu </b> 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 </b>



<b>Kiểm tra sau bài: AXIT CACBOXYLIC – lớp 11 cơ bản </b>


<b>ĐỀ: </b>


<b>Câu 1.</b> Khối lượng ancol etylic cần dùng để điều chế được 360g giấm ăn 5% (hiệu suất
phản ứng 80%) là


<b>A.</b> 17,25g. <b>B.</b> 36,8g. <b>C.</b> 11,04g. <b>D.</b> 13,8g.
<b> Câu 2.</b> Hidro hoá CH3-CO-CH3thu được sản phẩm là


<b>A.</b> ancol isobutylic. <b>B.</b> ancol isopropylic.


<b>C.</b> ancol propylic. <b>D.</b> ancol etylic.
<b> Câu 3.</b>Axit axetic tác dụng được với chất nào sau đây?


<b>A.</b> CH3CH2OH, MgCO3, ZnO, Ba(OH)2. <b>B.</b> C6H5OH, Na, KOH, NaHCO3.
<b>C.</b> CuO, NaOH, Au, K2CO3. <b>D.</b> KNO3, Mg, CH3OH, NaOH.


<b> Câu 4.</b>So sánh độ pH của dung dịch CH3COOH 0,5M và dung dịch HNO3 0,5M?


<b>A.</b> <i>pHCH</i>3<i>COOH</i> = <i>pHHNO</i>3. <b>B.</b>Không xác định được.


<b>C.</b> <i>pHCH</i>3<i>COOH</i> > <i>pHHNO</i>3. <b>D.</b> <i>pHCH</i>3<i>COOH</i> < <i>pHHNO</i>3.
<b> Câu 5.</b>Khi để rượu lâu ngày ngồi khơng khí sẽ có vị chua là do đã tạo ra



<b>A.</b> axit stearic. <b>B.</b> axit oxalic. <b>C.</b> axit axetic. <b>D.</b> axit fomic.
<b> Câu 6.</b>Từ metan có thể điều chế anđehit axetic qua ít nhất mấy phản ứng?


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 3.


<b> Câu 7.</b>Cho các chất hữu cơ sau: (1) CH3-CH2-CHO; (2)CH2=CH-CHO; (3)CH3


-CHOH-CH2-CHO; (4)CH2=CH-CO-CH3; (5)CH3-CO-CH3.


Chất nào cộng với H2 dư (Ni/t0) cho sản phẩm giống nhau?


<b>A.</b> (2), (4). <b>B.</b> (1), (2). <b>C.</b> (4), (5). <b>D.</b> (3), (5).
<b> Câu 8.</b>Thuốc thử dùng để phân biệt 4 chất lỏng: ancol etylic, axetanđehit, axit axetic và
axit fomic là:


<b>A.</b>q tím, dung dịch AgNO3/NH3. <b>B.</b>dung dịch AgNO3/NH3.
<b>C.</b> q tím, CuO/to. <b>D.</b>q tím, dung dịch Na2CO3.


<b> Câu 9.</b>Cho sơ đồ sau: etilen → X→ axit axetic. X có thể là


<b>A.</b> C2H5OH. <b>B.</b> CH3CHO. <b>C. </b> CH3OH. <b>D.</b> a,b đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b> Câu 10.</b> Axit C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân?


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 1.


<b> Câu 11.</b> Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 6,72g anđehit acrylic


CH2=CH-CH=O là



<b>A.</b> 6,72 lít. <b>B.</b> 13,44 lít. <b>C.</b> 5,376 lít. <b>D.</b> 2,688 lít.
<b> Câu 12.</b>Dãy chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic?


<b>A.</b> C4H10O, C5H10O2. <b>B.</b> CH2O2, C4H8O.
<b>C.</b> C3H4O2, C2H4O2. <b>D.</b> C2H4O2, C3H6O2.


<b> Câu 13.</b>Chất X có CTPT là C4H8O2 tác dụng được với Na và NaOH tạo thành chất Y có


cơng thức C4H7O2Na. Vậy X là


<b>A.</b>C3H7COOH. <b>B.</b> HCOOC3H7.


<b>C.</b> C4H6COOH. <b>D.</b> CH3-CHOH-CH2-CHO.


<b> Câu 14.</b>Chất nào sau đây có nhiệt độ sơi cao nhất?


<b>A.</b> C2H5CHO. <b>B.</b> CH3COOH. <b>C.</b> CH3CH2OH. <b>D.</b> C2H5COOH.


<b> Câu 15.</b>Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?


<b>A.</b> HCOOH, HOCH2CH3. <b>B.</b> HCHO, CH3COCH3.
<b>C.</b> CH3CH2OH, CH3COOH. <b>D.</b> CH3CHO, HCOOH.


<b> Câu 16.</b> Cho các câu sau:


(1) Anđehitlà hợp chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.


(2) Xeton có khả năng tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3.


(3) Khi tác dụng với hidro, anđehit bị khử thành ancol bậc I.



(4) Anđehit có nhiệt độ sơi cao hơn hidrocarbon nhưng thấp hơn ancol tương ứng.
(5) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có cơng thức chung là CnH2nO2.


Phát biểu đúng là:


<b>A.</b> (3),(4),(5). <b>B.</b> (1),(2),(3),(4).


<b>C.</b> (1),(3),(4). <b>D.</b> (1),(2),(3),(5).


<b> Câu 17.</b>Chất hữu cơ mạch hở có cơng thức CnH2nO có thể thuộc dãy đồng đẳng
<b>A.</b>ancol no, đơn chức. <b>B.</b>anđehit no, đơn chức.
<b>C.</b> xeton khơng no, có 1 liên kết đôi, đơn chức. <b>D.</b> axit no, đơn chức.


<b> Câu 18.</b> Chất hữu cơ A chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>C.</b>A là HCHO hoặc anđehit 2 chức. <b>D.</b>A chỉ có thể là HCOOH.


<b> Câu 19.</b>Cho 1,5g anđehit fomic vào dung dịch AgNO3<i>trong amoniac dư thu được m gam </i>


<i>kết tủa. Giá trị của m là </i>


<b>A.</b> 21,6g. <b>B.</b> 6,48g. <b>C.</b> 10,8g. <b>D.</b> 32,4g.


<b> Câu 20.</b>Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic. Cho 25,8g X tác dụng hết với dung


dịch Na2CO3 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng mỗi axit lần lượt là


<b>A.</b> 9,2g và 16,6g. <b>B.</b> 18g và 7,8g. <b>C.</b> 13,8g và 12g. <b>D.</b> 12g và 13,8g.
<b> Câu 21.</b>Anđehit thể hiện tính oxi hố trong phản ứng nào sau đây?



<b>A.</b> CH3CHO + 5/2O2 →


0


<i>t</i> <sub>2CO</sub>


2 + 2H2O.
<b>B.</b> HCHO + 2Cu(OH)2+ NaOH →


0


<i>t</i> <sub>HCOONa + Cu</sub>


2O + 3H2O.
<b>C.</b> HCHO + H2  →


0
<i>/ t</i>


<i>Ni</i> <sub>CH</sub>


3OH.


<b>D.</b> HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O →


0


<i>t</i> <sub>(NH</sub>



4)2CO3 + 4Ag +4NH4NO3.


<b> Câu 22.</b>Đun nóng 0,15 mol Axit axetic với 0,2 mol acol etylic có H2SO4đặc làm xúc tác.


Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thì thu được 0,09 mol ester. Hiệu suất phản ứng
ester hóa là


<b>A.</b> 90%. <b>B.</b> 45%. <b>C.</b> 50%. <b>D.</b> 60%.


<b> Câu 23.</b>Để trung hòa a gam một axit hữu cơ đơn chức X cần dùng 200ml dung dịch KOH


1,75M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,2g muối khan. CTCT của X và giá
trị của a là:


<b>A.</b> C2H5COOH; 25,9g. <b>B.</b> CH3COOH; 21g.


<b>C.</b> C3H7COOH; 3,08g. <b>D.</b> CH2=CH-COOH; 25,2g.


<b> Câu 24.</b>Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần độ linh động của H là:


<b>A.</b> C6H5OH; C2H5OH; CH3COOH; HCl.
<b>B.</b> C2H5OH; C6H5OH; HCl; CH3COOH.
<b>C.</b> C6H5OH; C2H5OH; HCl; CH3COOH.
<b>D.</b> C2H5OH; C6H5OH; CH3COOH; HCl.


<b> Câu 25.</b> Axit metacrylic C4H6O2 tác dụng được với dung dịch Na, NaOH, làm nhạt màu


dung dịch Br2. CTCT của axit này là


<b>A.</b> CH3-CH2-CH2-COOH. <b>B.</b> CH2=CH-COOH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b> Câu 26.</b>Hợp chất Y (C3H4O) là chất lỏng không màu, có khả năng tham gia phản ứng với


dung dịch AgNO3/NH3. Y có CTCT là


<b>A.</b> CH2=CH-CH2OH. <b>B.</b> HCOO-CH2CH3.
<b>C.</b> CH3-CH2-CHO. <b>D.</b> CH2=CH-CHO.


<b> Câu 27.</b>Hợp chất


CH<sub>3</sub> CH C2H5


COOH có tên gọi là


<b>A.</b> axit butan-2-oic. <b>B.</b> axit 2-metylbutanoic.


<b>C.</b> axit 2-etylpropanoic. <b>D.</b> anđehit isobutiric.


<b> Câu 28.</b>Cho 8(g) hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp của fomanđehit tác dụng hết
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 32,4g kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của 2


anđehit là


<b>A.</b> HCHO và CH3CHO. <b>B.</b> CH3CHO và C2H5CHO.
<b>C.</b> C2H5CHO và C3H7CHO. <b>D.</b> C2H5CHO và C3H5CHO.


<b> Câu 29.</b> Oxi hoá CH3-CH2-CH2-CH2OH bằng CuO thu được sản phẩm là


<b>A.</b> butan-2-on. <b>B.</b> butanal.



<b>C.</b> axit butanoic. <b>D.</b> etyl metyl xeton.
<b> Câu 30.</b>Số đồng phân anđehit của C5H10O là


<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 5.


<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>Đáp án </b> A B A C C A B A D B


<b>Câu </b> 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


<b>Đáp án </b> C D A D D C B B A C


<b>Câu </b> 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>CHUYÊN: </b>



<b> Giảng dạy Hóa học 8-12 </b>



<b> Rèn luyện Kỹ năng giải quyết các vấn đề Hóa học </b>


<b> Rèn luyện tư duy sáng tạo học tập </b>



<b> Truyền sự đam mê u thích Hóa Học </b>


<b> Luyện thi HSG Hóa học 8-12 </b>



<b> Luyện thi vào trường Chuyên Hùng Vương (BD),… </b>


<b> Tư vấn chọn ngành cho HS </b>



<b> Biên soạn chuyên đề HHC nâng cao cho HSG/ SV </b>


<b> Giảng dạy Cơ chế phản ứng/ Hóa Lập thể,… </b>




<b>LIÊN HỆ: </b>

<b>0986.616.225</b>



<b>Website </b>

<b>:</b>

<b>www.hoahocmoingay.com </b>



<b>Email </b>

<b>: </b>


<b>Fanpage </b>

<b>:</b>

<b>Hóa Học Mỗi Ngày </b>



<b>ĐỊA ĐIỂM: </b>

<b>196/41, Đường N11, KP 3, Phú Tân, </b>


<b>TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương </b>



</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' /><a href=' /> Thiết kế e-book hỗ trợ việc dạy và học phần hóa hữu cơ 11 Trung học phổ thông (Chương trình nâng cao)
  • 119
  • 1
  • 6
  • ×