Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Ôn tập ngữ pháp anh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.35 KB, 14 trang )

ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9
ÔN TẬP NGỮ PHÁP LỚP 9 HỌC KỲ 1
1.Thì quá khứ đơn:
a.Cấu trúc câu:
- Thể khẳng định:
Subject + verb ( past tense)
Có hai cách chia động từ ở thì quá khứ đơn”
Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu.
Vd:
Visit > visited
work > worked
watch > watched
Đặc biệt:
Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d:
bake > baked
race
> raced
Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry >
dried
Nhưng : stay > stayed
enjoy > ẹnoyed
Nếu là động từ một vần tận cùng là một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi
phụ âm cuối cùng rồi thêm ed: shop > shopped
wrap > wrapped
plan >
planned
Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và
có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng, thì hãy gấp đơi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed. Không
gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng:
Occur > occurred
prefer > preferred


Nhưng : enter > entered
Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed
fix >
fixed
Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất
quy tắc
Vd: do > did
give > gave
go > went
-Thể phủ định:
Với động từ thường: Subject + did not + verb ( bare inf.)
Vd: you didn’t understand me.
Với động từ to be ( was, were) ta thêm not sau be
Vd: That was not a good story
-Thể nghi vấn:
Với động từ to be: ta đặt be ở đầu câu hỏi
Vd: Were you sick?
Với động từ thường: ta đặt trợ động từ did ở đầu câu hỏi:
Did + subject + verb ( bare inf. )
Vd: What did you do at Christmas?
b.Áp dụng: thì qua khứ đơn được dùng để chỉ:
- Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Tom died in 1895


Vy visited China last year
hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các
trạng từ chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month…, yesterday….
- Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay
hoàn toàn chấm dứt

He lived in Hanoi from 1990 to 2000. ( hiện nay anh ta khơng cịn sống ở Hà Nội)
- Hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ
I often went swimming every Sunday last year.
When she was young, she often went fishing.
c. Phát âm: 3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed:
- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/, thì ed thêm vào được đọc là /id/
Need > needed
want > wanted
decide > decided
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /∫/, /f∫/, / ks/, thì ed thêm vào
được đọc là /t/
Wash > washed
book> booked
stop > stopped
Watch > watched
wash > washed
fax > faxed
laugh > laughed
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm
vào được đọc là /d/
Play > played
plan > planed
offer > offered
2.Thì quá khứ đơn dùng “ wish”
a.Định dạng:
Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2)
Chú ý:
Subject + wish + ( that ) + …..= If only + ( that )+……
Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi
Vd:

I wish I could speak French now = If only I could speak french now.
I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.
b.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc
nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn
Vd:
I wish I had enough time to finish my reseach. ( thật sự hiện tại tôi không dủ thời
gian)
They wish they didn’t have to go to class today. ( thật sự hôm nay họ phải đến lớp)
c.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather
Vd:
I’d rather my vacation was longer ( giá mà kỳ nghỉ của tơi được lâu hơn)
Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I / he/ she/ it were)
Vd:
I wish my life were more interesting.
Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn
tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.


Vd:
I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.
1.Thì hiện tại hồn thành:
a.Định dạng:
Thể khẳng định: I/ We/ They/ You + have
+ V-ed/ V3
He/ She/ It
+ has
Cách thành lập quá khứ phân từ: ( past participle)
- Động từ có quy tắc: thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu
visit > visited
finish > finished

work > worked
- Động từ bất quy tắc: động từ chia ở cột 3( V3- past participle) trong bảng động từ bất
quy tắc
do > done
give > given go > gone
see > seen
know > known
Thể phủ định: Subject + have/ has + not + past participal
Rút gọn:
have not > haven’t
Has not > hasn’t
Thể nghi vấn: Have/ Has + subject + past participle
a. Áp dụng: thì hiện tại hồn thành được dùng để diễn tả:
- hành động vừa mới xảy ra
I have just seen my old friend in the street
- hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ thời gian hoặc không
muốn đề cập đến thời gian
I have visited Hanoi
Nếu muốn đề cập thời gian phải dùng quá khứ đơn
I visited Hanoi last month.
- Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ ( hành động này có thể cịn
được lặp lại trong tương lai)
Daisy has read that novel several times
- Hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn cịn trong hiện tại
Tom has had a bad car crash
Nếu kết quả khơng cịn ở hiện tại, dùng thì q khứ đơn
Tom had a bad crash ( bh anh ý đã ra viện =)) )
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương
lai. Cách dùng này thường được dùng với for và since
Mary has lived in the town for ten years

Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải
dùng thì quá khứ đơn
She worked in that factory for three years
- Các trạng từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately, ever,
never, already, yet, since, for, sofar, until now, up to now, up to the present
- For: + khoảng thời gian
I haven’t seen him for six days
- Since: + mốc thời gian


I haven’t seen him since 1986
- Ever : có bao giờ, đã bao giờ được đùng trong câu hỏi
Have you ever played cricket?
- Never: được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định ( never = not ever)
I’ve never ridden motorbike in my like
- Already: đã..rồi: thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt điều gì đó xảy ra
sớm hơn mong đợi hoặc để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn tất. already thường
đứng giữa câu.
What time is Sandra leaving? She has already left.
- Yet: chưa: chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Not….yet thường được dùng để diễn đạt điều gì đó được mong đợi ở tương lai khơng
phải ở hiện tại hay quá khứ hoặc để nhấn mạnh một hành động chưa được hoàn tất
I haven’t received a letter from him yet
Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi xem điều người nói mong đợi đã xảy ra chưa
Has the postman come yet?
2.Dạng bị động:
a.Cấu trúc câu:
Subject + be + past participle + by + agent
This house was built by my grandfather
b.Áp dụng: câu bị động thường được dùng

khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động
vd: The street are swept everyday ( by street-sweepers)
khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động
vd: the painting was painted by my dad
Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 3 bước sau:
1.Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động
2.Đổi động từ chủ động thành động từ bị động ( be + P.P)
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: > am/ is/ are + PP
Vd: My mother cleans this room everyday
 This room is cleaned every day by my mother
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: > am/ is/ are + being +PP
Vd: They are building a new pool.
 A new pool is being built.
THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH: > have/ has + been + PP
Vd: They have discovered oil at the North Pole
 Oil has been discovered at the North Pole
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:> was/ were +PP
Vd: The police stopped us on our way home
 On our way home we were stopped by the police
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:> was/ were + being + PP
Vd: She was cooking dinner at that time
 Dinner was being cooked at that time


THÌ Q KHỨ HỒN THÀNH: > had + been + PP
Vd: They had destroyed all the documents when he arrived.
 All the documents had been destroyed when we arrived
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:> will + be + PP
Vd: The Queen will open the new hospital
 The new hospital will be opened by the Queen

BE GOING TO : > be going to + be + PP
Vd: We are going to bake the bread
 The bread is going to be baked
MODAL VERB:> can, must, should…+ be + PP
Vd: The manager must sign the cheque
 The cheque must be signed by the manger
1.
chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân trong câu bị động và trước đó
phải có giới từ by.
c.Lưu ý:
- Các chủ ngữ I, You, He, She, It, We, They, One, People, Someone, Somebody trong
câu chủ động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động
- Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ
Vd: The scientists have studied the problem carefully
 The problem has been carefully studied by the scientists
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent
Vd: The telephone was invented by Alexander. G. Bell in 1876
- Trạng từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent
Vd: He was found in the forest by the police
3.Thì quá khứ đơn dùng wish:
a.Modal could/ would with “ wish” : động từ tình thái could/ would dùng wish
Subject + wish +( that ) + subject + could/ would + verb ( without to)
Vd:
I wish ( that) I could swim. Tôi ước tôi biết bơi (thật sự bây giờ tôi không biết
bơi)
I wish you would stop smoking. Tôi ước bạn sẽ bỏ thuốc lá
b.Past simple tense with wish
Định dạng:
Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2)
Chú ý:

Subject + wish + ( that ) + …..= If only + ( that )+……
Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngơi
Vd:
I wish I could speak French now = If only I could speak french now.
I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.
c.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta
tiếc nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn đồng
thời cũng được dùng để diễn tả ao ước ở hiện tại hoặc tương lai.


Vd:
I wish I had enough time to finish my reseach. ( thật sự hiện tại tôi không dủ thời
gian)
They wish they didn’t have to go to class today. ( thật sự hôm nay họ phải đến lớp)
d.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather
Vd:
I’d rather my vacation was longer ( giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn)
Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I / he/ she/ it were)
Vd:
I wish my life were more interesting.
Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn
tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.
Vd:
I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.
4. Giới từ chỉ thời gian:
- at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ
vd: at 5 o’clock,
at 11:45,
at midnight,
at Christmas

- on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
vd: on Wednesday,
on 15 April,
on 20 July 1992,
on Christmas day ,
on Friday morning,
on my birthday
- in ( trong, vào): dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày ( ngoại trừ at
night)
vd: in 1998
in September
in March 1999
in the winter
st
in the 21 century
in the 1970s
in the morning
- after: sau, sau khi
shortly after six ( sau sáu giwof một chút)
after lunch
half after seven in the
morning( nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sang)
I’ll see you after the meeting
- before: trước, trước khi
before lunch two days before Christmas
the day before yesterday
She regularly goes for a run before breakfast
- between: giữa hai khoảng thời gian
between 6 pm and 8 am
between Monday and Friday

I’m usually free between Tuesday and Thursday.
Lưu ý:
- không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…
- các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..
- for: trong khoảng thời gian
Vd: for two hours ( trong hai giờ), for 20 minutes ( trong 20 phút), for five
days( trong năm ngày), for a long time, for ages( trong một khoảng thời gian dài)…
- since: từ, từ khi


Vd: since ten past six( từ 6h10), since Monday ( từ thứ hai), since yesterday ( từ hôm
qua), since 1987 ( từ năm 1987), since we were children ( từ khi chúng tơi cịn nhỏ),…
- till/ until: đến, cho đến khi
Vd:
He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
I slept from 9am till/ until 4pm. Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều
- up to: đến, cho đến
Vd:
Up to now he’s been quiet. Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng
Lưu ý: không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Vd:
I’ll come and see you next summer. Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau
ÔN TẬP NGỮ PHÁP LỚP 9 HỌC KỲ 2
5.Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:
So + result ( so + kết quả, hậu quả)
So ( vì thế, vì vậy, cho nên) là một liên từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc
hoặc một hành động. mệnh đề bắt đầu bằng So được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết
quả
Vd:
We arrived late, so we missed the beginning of the film. Chúng tơi đến trễ, vì thế

chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.
It was cold, so I turned the heating on. Trời lạnh, vì vậy tôi đã mở hệ thống sưởi
So sánh với: because + reason ( bởi vì+ nguyên nhân)
Vd:
We missed the beginning of the film because we arrived late. Chúng tôi đã bỏ lỡ
phần đầu của bộ phim bởi vì chúng tơi đến trễ.
CĨ SKKN CỦA TẤT CẢ CÁC MƠN CẤP 1-2
35 ĐỀ ĐÁP ÁN ANH VÀO 6 (2019-2020)=40k
20 đề đáp án KS đầu năm Anh 6,7,8,9=30k/1 khối; 100k/4 khối
15 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT ANH 6,7,8,9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần/1 khối; 100k/3 lần/1 khối
15 ĐỀ ĐÁP ÁN THI THỬ ANH 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I (II) ANH 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ
20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (II) ANH 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ
100 đề đáp án HSG môn Anh 6,7,8,9=60k/1 khối
30 ĐỀ ĐÁP ÁN ANH VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=40k
9 ĐỀ ĐÁP ÁN CHUYÊN ANH VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=20k
33 ĐỀ 11 ĐÁP ÁN GIÁO VIÊN GIỎI MÔN ANH=50k
TẶNG:
10 đề Tiếng Anh vào 6 Trần Đại Nghĩa; CẤU TRÚC ... TIẾNG ANH
Tài liệu ôn vào 10 môn Anh (Đủ dạng bài tập)
Cách thanh toán: Thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Nội dung chuyển khoản: tailieu + < số điện
thoại >
Số T/K VietinBank: 101867967584; Chủ T/K: Nguyễn Thiên Hương


Cách nhận tài liệu: Tài liệu sẽ được gửi vào email của bạn hoặc qua Zalo 0946095198

6.Động từ tình thái dùng với If:
If + present tense, modal + verb
a.Động từ tình thái must, can, could, may, might, ought to, have to, should,…có thể

được dùng trong câu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng
xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Vd:
If you have not got a TV, you can not watch it, can you?. Nếu bạn khơng có tivi, thì
bạn khơng thể xem truyền hình được đúng khơng?
She may accept your offer if you ask her. Cơ ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cơ ấy
b.Động từ tình thái cũng được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào
nếu muốn làm một điều gì đó
Vd:
If you want to drive a car, you must have a driving license. Nếu bạn muốn lái xe, bạn
phải có bằng lái xe
If you want to get food grades, you must study hard. Nếu muốn đạt điểm cao thì bạn
phải học chăm
Lưu ý: theo sau động từ tình thái là động từ ngun mẫu khơng to
7.Lời nói trực tiếp và gián tiếp
Lời nói gián tiếp là lời nói tường thuật lại ý của người nói ( khơng cần phải dùng đúng
những từ của người nói)
Tom said, I’m feeling ill
 Tom said (that) he was feeling ill
a.Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp
Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải:
- Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell : say ( that ), say to somebody ( that), tell
somebody ( that)
- Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ
hoặc tân ngữ của mệnh đề chính
Vd:
Bill said, “ I’m having a party at my flat”
 Bill said that he was having a party at his flat
Lưu ý: khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu khơng thay
đổi

Vd:
I said, “ I like my new house”
I said that I liked my new house.
- Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương đương:
Direct speech => reported speech
Present simple => past simple
Tom said, “ I never eat meat”


 Tom said that he never ate meat
Present progressive => past progressive
He said, “ I’m waiting for Ann”
 He said that he was waiting for Ann
Present perfect => past perfect
She said, “ I’ve seen this film”
 She said she had seen that film
Present perfect progressive => past perfect progressive
Jane said, “ I’ve been learning Chinese for 5 years”
 Jane said he had been learning Chinese for 5 years”
Past simple => past simple/ past perfect
They said, “ we came by car”
 They said thay came/ had come by car
Past progressive => past progressive/ past perfect progressive
He said, “ I was sitting in the park at 8 am”
 He said he was sitting/ had been sitting in the park in 8am”
Future simple => future in the past
Judy said, “ I ‘ll phone you”
 Judy said she would phone me
Future progressive => future progressive in the past
He said, “ I’ll be playing golf at 3 pm tomorrow.”

 He said he would be playing golf at 3pm the following day.
Modal verbs => modals in the past
- Can => could
She said, “ you can sit here”
 She said I could sit there
- May => might
Mary said, “ I may go to Bali again”
 Mary said she might go to Bali again
- Must => must/ had to
He said, “ I must finish this report”
 He said he must/ had to finish that report
- Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
THIS > THAT
THESE > THOSE
HERE > THERE
NOW > THEN
TODAY > THAT DAY
TONIGHT > THAT NIGHT
YESTERDAY > THE DAY BEFORE, THE PREVIOUS DAY
THE DAY BEFORE YESTERDAY > TWO DAYS BEFORE


TOMORROW > THE NEXT/ FOLLOWING DAY, THE DAY AFTER
THE DAY BEFORE TOMORROW > TWO DAYS AFTER
AGO > BEFORE
THIS WEEK > THAT WEEK
LAST WEEK > THE WEEK BEFORE, THE PREVIOUS WEEK
Vd:
He said, “ I am taking my driving test tomorrow”
 He said he was taking his driving test the day after

Lưu ý:
- Câu trần thuật khơng có dấu ngoặc kép hoặc dấu chấm hỏi
- Câu trần thuật có đại từ và trạng từ khác với câu nói trực tiếp
- Should, ought to giữ nguyên không thay đổi ở câu trần thuật
- Đối với động từ tell, địi hỏi phải có tân ngữ để chỉ người nghe
Vd: He told me that he was late for class
- Đối với động từ say, ta không cần đề cập người nghe nếu đề cập đến người nghe thì ta
phải thêm giới từ to
a.Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
Có hai loại câu hỏi: YES –NO và câu hỏi WH-Yes- no question:
S1 + asked (+ object ) + if/ whether + S2+ V
Khi đổi một câu hỏi yes-no từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:
Dùng động từ giới thiệu ask, wonder, want to know
Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If / whether có
nghĩa là “có…khơng”
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S+ V)
Đổi đại từ, tính từ sở hữu thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn ( giống
cách đổi trong câu trần thuật)
Vd:
He said, “ Can you speak any foreign language?”
 He asked me if I could speak any foreign language.
Claire said, “ have you got a driving licence?”
 Claire asked me whether I had got a driving license
-Wh – question:
S1+ asked ( + object ) + what/ when/ …+ S2+ V
Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau:
Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know
Lặp lại từ để hỏi( what, when,…) sau động từ giới thiệu
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S + V)
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Vd:
He said, “ what time does the film begin?”
 He wanted to know what time the film began.


The police officer said to us, “ where are you going?”
 The police officer asked us where we were going.
Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp
- Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ( say/ says), hiện tại tiếp diễn ( is/ are
saying) hoặc tương lai đơn( will say)
Vd:
Trevor says, “ I’m tired”
 Trevor says he is tired
- Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại
Vd:
The teacher said, “ the earth moves round the sun”
 The teacher said the earth moves round the sun.
- Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used
to, had better.
Vd:
Tom said, “ you shouldn’t contact her”
 Tom said I shouldn’t contact her.
Must có thể giữ nguyên hoặc đổi thành had to.
+ Trong lời nói gián tiếp, động từ nguyên mẫu có to (to-inf ) có thể được dùng sau các từ
để hỏi what, when, where, who,…( nhưng thường không sau why)
Cấu trúc này diễn tả những ý như sự bắt buộc và khả năng có thể xảy ra
Vd:
She can not decide what to do
Tell me when to pay
He shows me where to get tickets

I wonder who to invite
Tell me how to improve the pronunciation.
7.Câu hỏi đuôi:
a.Định dạng: câu hỏi đuôi ( tag question) là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu
trong văn nói
Vd:
You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không?
Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ( hoặc động từ to be) và một đại từ
nhân xưng ( chỉ chủ ngữ của câu): auxiliary verb (+not) + pronoun. Có hai dạng câu hỏi
đuôi:
- Câu hỏi đuôi phủ định: ( auxiliary verb + not + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật
xác định, hình thức phủ định thường được rút gọn ( not = n’t). câu hỏi đuôi phủ định bao
gồm câu khẳng định + đuôi phủ định:
Positive statement + negative question tag
Vd:


It is very cold, isn’t it? Thời tiết rất lạnh, phải không?
- Câu hỏi đuôi khẳng định ( auxiliary verb + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật phủ
định. Câu hỏi đuôi khẳng định bao gồm câu phủ định + đuôi khẳng định
Negative statement + positive question tag
Vd:
I shouldn’t do this, should I ? tôi không nên làm điều này, phải không?
You haven’t seen Mary today, have you? Hôm nay bạn chưa gặp Mary, phải không?
Lưu ý:
Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ ( hoặc có động từ to be) thì trợ động từ này được
lặp lại trong câu hỏi đuôi
Vd:
She will come, won’t she? Cô ấy sẽ đến phải không?
We don’t have to pay, do we? Chúng tôi không phải trả tiền, phải không?

Nếu câu trần thuật khơng có trợ động từ thì ta dùng trợ động từ to do ( do/ does / did )
Vd:
You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải khơng?
You locked the door, didn’t you? Anh đã khóa cửa, phải không?
Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I ?
Vd:
I’m late, aren’t i? tôi đến muộn, phải không?
a.
Cách dùng:
Trong văn nói ý nghĩa của câu hỏi đi phụ thuộc vào cách chúng ta diễn đạt:
- Nếu chúng ta xuống giọng ở câu hỏi đi có nghĩa là chúng ta không thực sự đặt câu
hỏi, chúng ta chỉ muốn người nghe đồng ý với chúng ta
- Nếu chúng ta lên giọng ở câu hỏi đi thì đó là câu hỏi thực sự
Dùng trong câu yêu cầu và đề nghị:
- Sau câu yêu cầu ( do…/don’t….), đuôi thường là will you?
Vd:
Close the door, will you?
Don’t ever do that again, will you?
- Could you/ Can you có thể được dùng với yêu cầu khẳng định
Vd:
Do me a favour, could/ can you?
- let’s…, shall we?
Vd:
Let’s go for a coffee, shall we?
8.Danh động từ theo sau một số động từ
a. Một số động từ thường đòi hỏi theo sau chúng bởi một danh động từ ( V-ING)
Admit: nhận, chấp nhận
Avoid: tránh
Carry on/ go on: tiếp tục



Consider: suy nghĩ, xem xét
Delay: trì hỗn
Deny: từ chối
Detest: ghét
Dislike: khơng thích
Enjoy: thích
Fancy: thích
Finish: kết thúc
Forgive: tha thứ
Give up: từ bỏ
Hate: gét
Keep on: tiếp tục, liên tục
Like: thích
Love: yêu, thương
Mention: đề cập
Postpone: hoãn
Practice: luyện tập
Put off: hoãn lại
Quit: từ bỏ
Risk: có nguy cơ
Stop: dừng
Suggest: gợi ý
Vd:
I enjoy traveling. Tơi thích đi du lịch
He’s given up smoking. Anh ấy đã bỏ hút thuốc lá
b. Một số cụm từ thường đòi hỏi theo sau chúng là một danh động từ ( v-ing)
Be busy: bận rộn
Can’t help: ko thể nhịn được
Have good time: tận hưởng

It’s no use: chẳng ợi ích gì
Waste time: lẵng phí thời gian
Be worth: đáng ( làm gì)
Have fun: thích thú
Have trouble: gặp phiền toái
Spend time: dành thời gian
Vd:
No use crying. Khóc chẳng lợi ích gì
My mother is always busy doing the housework. Mẹ tôi luôn bận rộn làm việc nhà.
c. Go+ danh động từ : được dùng ở nhiều cụm từ liên quan đến các hoạt động giải trí
và mua sắm
Go boating: đi chèo thuyền
Go fishing: đi câu cá
Go hunting: đi săn


Go sailing: đi lái thuyền
Go camping: đi cắm trại
Go hiking: đi bộ đường dài
Go mountain climbing: đi leo núi
Go shopping: đi mua sắm
Go sighseeing: đi tham quan
Go skating: đi trượt băng
Go skiing: đi trượt tuyết
Go swimming: đi bơi
Vd:
Yesterday, I went swimming with my friends. Hôm qua tôi đã đi bơi với bạn của tôi.
Lưu ý:
- mind+ ing-form thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Vd:

Do you mind opening the door? Anh vui lòng mở giúp cửa chứ?
- Sau like, love, hate, prefer ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu có to hoặc danh
động từ
Vd:
I love to meet/ meeting people. Tơi thích gặp gỡ mọi người
- Khi nói về một dịp cụ thể, đặc biệt là ở thì tương lai, người ta thường dùng động từ
nguyên mẫu hơn. Cịn khi nói về hoạt động chung chung, khơng có thời gian cụ thể,
danh động từ thường được dùng hơn
Vd:
Do you prefer to play tennis or to swim this afternoon? Chiều nay bạn thích chơi ten
nis hay đi bơi hơn?
Do you prefer playing tennis or swimming? Bạn thích chơi tennis hay đi bơi hơn?
- Sau begin, start, continue ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu có to hoặc danh
động từ và ý nghĩa hoàn toàn giống nhau
Vd:
It’s began to rain/ began raining after 11a.m. trời đã bắt đầu mưa sau 11 giờ sáng
- Một số động từ có thể được dùng trong định dạng mẫu verb + somebody + v-ing
Vd:
You can’t stop me doing what I want. Anh khơng thể ngăn tơi làm những gì tơi thích
Sorry to keep you waiting so long. Xin lỗi vì đã để bạn chờ lâu như thế.
- Một số động từ khác:
Try to do something: cố gắng làm gì
Trying doing something: thử làm gì nhiều lần
Stop to do something: dừng lại để làm gì
Stop doing something: dừng làm gì
Mean to do something: cố ý làm gì
Mean doing something: địi hỏi phải làm gì
Need to do something: cần làm gì
Need doing something: cần được làm gì




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×