Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Giáo án học kì 1 lớp 2 - Tài liệu học tập - Hoc360.net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.21 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>



<b>T</b>


<b> Ậ P ĐỌ C </b>


<b>CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1


. Kiến thức :


- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ơn tồn, thành tài.
Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.


2


. Kỹ năng : Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì,nhẫn nại
mới thành công.


3


. Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì
nhẫn nại mới thành cơng.


II/ CHUẨN BÒ :


- Gv: sử dụng tranh minh họa ở sgk, bảng phụ ghi các câu đoạn cần luyện đọc.
- HS:Sách Tiếng việt, vở ghi bài...



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i>


<i><b>3. Bài mới:Có cơng mài sắt, có ngày nên </b></i>
<i>kim</i>


* GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ những ai?


- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trị chuyện
với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời
khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc
<i>truyện: “Có cơng mài sắt có ngày nên kim” </i>
 Ghi đầu bài.


<i><b>Hoạt động 1: Đọc mẫu</b></i>
<b>-</b> GV đọc mẫu toàn bài.


<b>-</b> GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể


chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ:
ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ,
hồn nhiên.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa </b></i>



<b>-</b>Hát.


<b>-</b> Một bà cụ và một cậu bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

từ


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến
hết bài.


<b>-</b> Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?


 GV phân tích và ghi lên bảng: nắn nót,


<i><b>mải miết, ơn tồn, nguệch ngoạc, sắt.</b></i>
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn


trước lớp.


<b>-</b> <i>Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại.</i>
<b>-</b> Luyện đọc câu dài:


<i><b>oThỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài </b></i>
<i><b>thành kim được.//</b></i>


<i><b>oMỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ </b></i>
<i><b>sẽ có ngày nó thành kim.//</b></i>


<i>oGiống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu </i>
<i><b>học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.//</b></i>


<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong


nhóm.


<b>-</b> Các nhóm lên thi đọc.
<b>-</b> Đọc đồng thanh.


 Nhận xét.


<b>-</b> HS đọc nối tiếp từng câu.
<b>-</b> HS nêu.


<b>-</b> HS đọc.


<b>-</b> HS nêu nghóa.


<b>-</b> HS đọc theo hướng dẫn của GV


(cả lớp, cá nhân, lớp).


<b>-</b> HS đọc trong nhóm.


<b>-</b> Các nhóm bốc thăm thi đọc.
<b>-</b> Cả lớp đọc đồng thanh.


(Tiết 2)


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài </b></i>
* Đoạn 1:



<b>-</b> Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.


<b>-</b> Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?


Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc.
* Đoạn 2:


<b>-</b> Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
<b>-</b> GV treo tranh và hỏi:


<b>-</b> Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
<b>-</b> Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?


Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá.
* Đoạn 3:


<b>-</b> HS đọc.


<i><b>-</b></i> Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài
dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập
viết, cậu chỉ nắn nót được vài dịng đãviết
nguệch ngoạc.


<b>-</b> HS đọc.


<b>-</b> HS quan saùt tranh.


<b>-</b> Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá
quần áo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
<b>-</b> Bà cụ giảng giải thế nào?


<b>-</b> Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
<b>-</b> Câu chuyện khun ta điều gì?


<b>-</b> <i>Em hiểu thế nào về ý nghóa của câu: Có công mài sắt, có </i>
<i>ngày nên kim?</i>


Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu: việc gì dù
<i>khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại thì sẽ thành cơng.</i>
<i><b> Kết luận:Cơng việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết </b></i>
<i>kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b></i>


<b>-</b> GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
<b>-</b> Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
 Nhận xét, tuyên dương.


<i><b> Kết luận:Cần đọc đúng giọng nhân vật.</b></i>
<i><b>4. Củng cố – Dặn dị:</b></i>


<b>-</b> Em thích nhân vật nào? Vì sao?
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> HS đọc.


<b>-</b> Mỗi ngày … thành tài.



<b>-</b> Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
<b>-</b> Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian khổ
khi làm việc.


<b>-</b> HS nêu theo cảm nhận riêng.


<b>-</b> HS đọc theo hướng dẫn của GV.
<b>-</b> HS đọc theo nhóm 3.


<b>-</b> Nhóm bốc thăm thi đọc.


<b>-</b> HS tự nêu.


<b>TỰ THUẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức:


- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần
yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dịng.


- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài.


2.Kỹ năng: Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thơng tin chính về bạn .
3.Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật (lí lịch).


II/ CHUẨN BỊ: Gv:


- Viết sẵn nội dung tự thuật.


- Sách Tiếng Việt.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦAGV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦAHS</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Bài cũ:Có công mài sắt, có ngày nên </b></i>
<i>kim </i>


<b>-</b> u cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi:


 Nhận xét.


<b>-</b>Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>3. Bài mới:Tự thuật</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc </b></i>
<b>-</b> GV đọc mẫu toàn bài.


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dịng cho


đến hết bài.


<b>-</b> Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?


 GV phân tích và ghi lên bảng: quê



<i><b>qn, quận, tỉnh, xã, huyện, Hàn Thun.</b></i>
<b>-</b> GV hướng dẫn HS ngắt nhịp:


o Ngaøy sinh: // 23 – 4 – 1996.


o Họ và tên: // Bùi Thanh Hà.


o Nam, nữ: // Nữ.


o Nơi sinh: // Hà Nội.


<b>-</b> <i>Từ mới: nơi sinh: nơi mình được sinh ra, </i>
<i>nơi ở hiện nay: địa chỉ nhà.</i>


<b>-</b> GV luyện cho HS đọc đoạn, lưu ý đọc tự


thuật không cần đọc diễn cảm.


<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong


nhoùm.


<b>-</b> Các nhóm lên thi đọc.


 Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b></i>


<b>-</b> Em biết được những gì về bạn Thanh



Haø?


Nêu họ và tên bạn Thanh Hà?
-Bạn là nam hay nữ?


-Bạn sinh ở đâu? Ngày sinh của bạn?
-Em hãy nói về quê quán và nơi ở hiện
nay của bạn Thanh Hà?


-Bạn Thanh Hà học lớp nào? Trường nào?


<b>-</b> Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà


nhö vậy?


 GV chỉ cho HS thấy rõ lợi ích của bản
tự thuật.


<b>-</b> HS laéng nghe.


<b>-</b> HS đọc nối tiếp từng dòng.
<b>-</b> HS nêu.


<b>-</b> HS đọc.


<b>-</b> HS đọc.


-HS đọc.


<b>-</b> HS đọc trong nhóm.



<b>-</b> Các nhóm bốc thăm thi đọc.


<b>-</b> HS trả lời


<i><b>-</b></i> Bùi Thanh Hà.
<i><b>-</b></i> Nữ.


<i><b>-</b></i> Hà Nội. 23 – 4 – 1996.
<i><b>-</b></i> Quê quán Hà Tây, nơi ở:


<i><b>-</b></i> Lớp 2B, trường Võ Thị Sáu, Hà


Noäi.


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> GV tổ chức cho HS chơi trị phóng viên


cho câu hỏi 3, 4:


-Hãy cho biết họ và tên của em?
-Ngày sinh của em?


-Em ở đâu (phường, quận)?
 Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>


<b>-</b> GV lưu ý kỹ cho HS về cách đọc bản tự



thuaät.


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc bản tự thuật.


<b>-</b> Tổ chức cho HS thi đua đọc bản tự thuật.


 Nhận xét..


<i><b>4. Củng cố – Dặn dò:</b></i>
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


-Hs nêu


<b>-</b> HS lắng nghe.
<b>-</b> 1/3 lớp đọc.
<b>-</b> HS thi đua đọc.


<b>TU</b>



<b> Ầ</b>

<b> N 2:</b>



PHẦN THƯỞNG (2 TIẾT)


I/ MỤC TIÊU:


1.


Kiến thức:


- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ như:


nửa, diểm, bàn tán,


- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2


. Kỹ năng : Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới: bí mật, sáng kiến, tốt bụng, tấm lòng,
nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.


Hiểu ND: Câu chuyện đề cao tấm lịng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
3. Thái độ :Thể hiện sự thơng cảm


II/ CHUẨN BỊ:


GV: sử dụng tranh minh họa ở sgk.


Bảng phụ viết các câu , đoạn cần luyện đọc.
Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b> Hoạt động1 KT bài cũ :Tiết tập đọc trước cơ</b>


dạy bài gì?


-Gọi 2 HS đọc bài và nêu câu hỏi 3,4 ở cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Nhận xét.



<b>*Dạy bài mới : Giới thiệu : Trong tiết học hôm</b>


nay, các em sẽ làm quen với một bạn gái tên là
Na, Na học chưa giỏi nhưng cuối năm Na lại được
một phần thưởng đặc biệt.Đó là phần thưởng gì?
Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì,
chúng ta hãy cùng đọc truyện.


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc đoạn 1,2.</b>


-Giáo viên đọc mẫu cả bài. Giọng nhẹ nhàng cảm
động.


<i><b>Đọc từng câu:</b></i>


-Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ
viết sai, các từ mới.


Phần thưởng, sáng kiến.
nửa, tẩy, thưởng, sẽ, ...
Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.


<i><b>Đọc từng đoạn trước lớp:</b></i>


-Chú ý nhấn giọng đúng :


<i><b>Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong</b></i>
<i><b>lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//</b></i>


Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.


<b>-Đọc từng đoạn trong nhóm.</b>


<b>Thi đọc.</b>


-Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Nhận xét.


TIẾT 2


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu đoạn 1,2.</b>


-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1-2.
-Câu chuyện này nói về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?


-Hãy kể những việc làm tốt của Na?


-Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ
bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.


-Theo dõi, đọc thầm.


-HS nối tiếp đọc từng câu trong
đoạn.


-Học sinh phát âm/ nhiều em.


-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1-2.
-4-5 em nhấn giọng đúng.



-Chia nhoùm.


-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn 1-2)


-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Một bạn tên Na.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



<b>-Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn 3.</b>


-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3.


<i>– Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng</i>
<i>khơng? Vì sao?)</i>


GV: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lịng tốt
Trong trường học phần thưởng có nhiều loại: HS
giỏi, đạo đức tốt, văn nghệ,…


-Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui
mừng như thế nào?


<b>Hoạt động 7: Luyện đọc lại.</b>


-Nhận xét.
-Tuyên dương.



<b>Hoạt động 8: Củng cố :</b>


-Em học được gì ở bạn Na?


-Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng
gì?


-Nhận xét tiết học…


-Đọc thầm.


- Na xứng đáng được thưởng,
vì có tấm lịng tốt


- Na vui mừng : đến mức tưởng
là nghe nhầm, đỏ bừng mặt.
Cô giáo, các bạn vui mừng:
vỗ tay vang dậy.


Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe
cả mắt.


-1 số HS thi đọc lại mỗi em đọc
1 đoạn.


-Chọn bạn đọc hay.


-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi
người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

LAØM VIỆC THẬT LÀ VUI


I/ MỤC TIÊU :


1


. Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn :
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.
2


. Kỹ năng : Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.
3


. Thái độ : Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người,
mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui.


II/ CHUẨN BỊ: GV:


- Sử dụng tranh minh họa ở sgk.
- Sách tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>Hoạt động 1: KT bài cũ :Tiết tập đọc trước em</b>


đọc bài gì?
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc .</b>



-GV: DH đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui
hào hứng, nhịp hơi nhanh.


<i><b>Đọc từng câu:</b></i>


-Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai,
từ mới.


-Quanh, quét,sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.


<i><b>Đọc từng đoạn .</b></i>


-Bài được chia làm 2 đoạn.
-Hướng dẫn đọc câu:


-Phần thưởng.


-3 em đọc 3 đoạn và TLCH 1,2, 4
ở cuối bài.


-Theo dõi, đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm / Nhiều em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//</i>
<i>Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến</i>
<i>mùa vải chín.//</i>



<i>Càng đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, /</i>
<i>ngày xuân thêm tưng bừng. //</i>


Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.


<i><b>Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>
<i><b>Thi đọc:</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồøng thanh từng
đoạn.


-Nhận xét.


<i><b>Cả lớp đọc đồng thanh:</b></i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.</b>


Tranh :


-*Trình bày ý kiến trả lịi câu hỏi. Các vật và
con vật xung quanh ta làm những việc gì?


-Kể thêm những con vật có ích ?


-Cha mẹ và những người em biết làm việc gì ?
-Bé làm những việc gì?


-Hằng ngày em làm những việc gì ?


-Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui khơng


+ GV lấy ví dụ thêm: Khi qt nhà thấy nhà
sạch em có vui khơng?


Khi làm được 1 bài tập em có vui khơng?
*Đặt câu hỏi liên hệ thực tế:


-Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng.
- Qua bài văn em có nhận xét gì vè cuộc sống
quanh ta?


- GV: Mọi người cần bảo vệ môi trường để môi
trường sống có ích đối với thiên nhiên và con


-HS đọc đúng câu / 4-5 em.


-Chia nhóm:
Đọc từng đoạn.


-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh


+ Các vật: cái đồng hồ báo giờ .


+Các con vật: gà trống đánh thức mọi
người, tu hú báo mùa vải chín,


chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
-HS kể.


-VD: cha làm vng, chú thợ xây xây


nhà,…


-Học bài, làm bài, nhặt rau, chơi với
em.


-2 em neâu.


-HS trao đổi ý kiến và nêu.
- HS trả lời


-2 em: Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Lễ khai giảng thật tưng bừng.


-Có làm việc thì mới có ích cho
gia đình, cho xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

người chúng ta.


<i><b> Hoạt động 4:Luyện đọc lại bài.</b></i>


-Nhận xét, chọn em đọc hay.


<i><b>Hoạt động 5:</b><b> Củng cố</b><b> : </b></i>


- Em học tập đọc bài gì?


- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học


-Thi đọc lại bài / nhiều em.


- Làm việc thật là vui


- Có làm việc thì mới có ích cho
gia đình và xã hội.


<b>TUẦN 3</b>



Bạn của Nai Nhỏ

( 2 Tiết )


I/ MỤC TIÊU :


1.


Kiến thức :


-Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Đọc đúng
các từ ngữ : chặn lối, ngăn cản, hích vai, lao tới, gả Sói, ngả ngữa


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòngcứu người, giúp
người. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk)


2


. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3


. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lịng giúp
người.


II/ CHUẨN BỊ :



- Giáo viên : Sử dụng tranh ở sgk.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b> Hoạt động 1: KT bài cũ : Tiết trước em tập</b></i>


đọc bài gì ?


-Gọi 2 em đọc 2 đoạn bài Làm việc thật là
vui.Và nêu câu hỏi 1,2 ở cuối bài.


- Nhận xét


<i><b>*Dạy bài mới :</b></i>


-Giới thiệu bài : Tranh.


-Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang
làm gì ?


-Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ đọc
bài.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc.</b></i>


- Làm việc thật là vui.
-2 em đọc và TLCH.



-Soùi, 2 con Nai và 1 con Dê..Một con
Nai húc ngã con Soùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng
kể chuyện.


<i><b>Đọc từng câu:</b></i>


-Luyện phát âm từ khó :ngăn cản, hích vai ,
lao tới, lo lắng…


<i><b>Đọc từng đoạn trước lớp :</b></i>


-Hướng dẫn ngắt giọng.


<i>Bảng phụ : Một lần khác,/ chúng con đang</i>


<i>đi dọc bờ sơng/ tìm nước uống/ thì thấy lão</i>
<i>Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//</i>


<i>Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp</i>
<i>lao tới,/ dùng đơi gạc chắc khoẻ/ húc Sói</i>
<i>ngả ngữa.//</i>


<i>Con trai bé bỏng của cha./ con có người bạn</i>
<i>nhưthế/thì cha không phải lo lắng một chút</i>
<i>nào nữa.//</i>


- Gọi 1HS đọc các từ ở phần chú giải


<i><b>- Đọc từng đoạn trong nhóm:</b></i>


<i><b>Thi đọc giữa các nhóm:</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc cá nhân , đồng thanh
từng đoạn , cả bài.


-Giaùo viên nhận xét.


<i><b>- u cầu cả lớp đọc đồng thanh</b><b> đoạn 2</b><b> : 1</b></i>


lần.


<i><b>TIẾT 2:</b></i>


<i>HOẠT ĐỘNG 3:HD tìm hiểu bài:</i>


*-GV cho học sinh thảo luận nhóm trả lời cac
câu hỏi.


-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
-Cha Nai Nhỏ nói gì?


-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn mình?


-HS đọc từng câu cho đến hết.
- HS đọc


- 4 HS đọc 4 đoạn.



-HS luyện đọc đúng câu ( 5-7 em )


-1HS đọc các từ ở phần chú giải


-Chia nhóm đọc từng đoạn trong
nhóm.


-Thi đọc giữa các nhóm.
- Cá nhân, đồng thanh.


- HS đọc


- Đi chơi xa cùng bạn.


- Cha khơng ngăn cản con nhưng con
hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
-Lấy vai hích để hịn đá to chặn
ngang lối đi.


-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão
Hổ rình sau bụi cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1
điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm
nào?


- Theo em người bạn tốt là người ntn?


<b>-</b> Nhận xét



<i><b>Hoạt động 5: Luyện đọc lại:</b></i>


-Mỗi lượt gọi 4 em đọcnối tiếp 4 đoạn trong
bài.


-Gọi HS nhận xét,
- GV nhận xét.


<i><b>Hoạt động 6: Củng cố , dặn dị:</b></i>


-Người bạn đáng tin cậy là người ntn?
- Nhận xét tiết học…


ngã ngửa để cứu Dê non.


- Đặc điểm “dám liều mình vì người
khác”vì đó là đặc điểm của 1 người
vừa dũng cảm vừa tốt bụng.


-Người sẵn lòng giúp người, cứu
người là người bạn tốt, đáng tin cậy.
Chính vì vậy cha Nai Nhỏ yên tâm
cho Nai Nhỏ đi chơi.


-HS đọc


+ 2 HS đọc các Nai Nhỏ, cha Nai
Nhỏ và một người dẫn chuyện



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gọi bạn



I/ MỤC TIÊU :
1.


Kiến thức : Biết ngắt nghỉ rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
Đọc đúng các từ : thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo


2.


Kĩ năng : Rèn đọc đúng nhịp thơ.


Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
3


. Thái độ : Yêu quý bạn.
II/ CHUẨN BỊ :


- Giáo viên : sử dụng tranh Gọi bạn ở sgk.
- Học sinh : Sách tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b> Hoạt động1: KT bài cũ : Tiết trước em</b></i>


tập đọc bài gì ?
-Nhận xét.



<i><b>*Dạy bài mới : </b></i>


-Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động 2 : Luyện đọc.</b></i>


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng
chậm rãi, tình cảm


-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.


<i><b>Đọc từng dịng thơ :</b></i>


-Rèn đọc từ khó :


<i>Thưở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo khô,</i>
<i>nuôi đôi bạn, quên đường về, thương</i>
<i>bạn, khắp nẻo.</i>


<i><b>Đọc từng khổ thơ trước lớp:</b></i>


-Hướng dẫn đọc ngắt giọng:


<i>Bê Vàng đi tìm cỏ/</i>


<i>Lang thang/ quên đường về/</i>
<i>Dê Trắng thương bạn quá</i>
<i>Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/</i>
<i>Đến bây giờ Dê Trắng/</i>



-Bạn của Nai Nhỏ.


-2 em đọc và trả lời câu hỏi 1, 4 ở cuối bài.
-Gọi bạn.


- Lắng nghe


-HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-HS phát âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Vẫn gọi hồi:/”Bê!// Bê!”//</i>
<i><b>Chia nhóm đọc:</b></i>


<i><b>Thi đọc:</b></i>


- Tổ chức cho HS cá nhân, đồng thanh
từng khổ


-Nhaän xét.


<i><b>Cả lớp đọc đồng thanh tồn bài: 1 lần</b></i>


-Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.</b></i>


-Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Giải thích thêm



-Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng
làm gì ?


-Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê!
-Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 4 : Học thuộc lịng.</b></i>


-Cho HS nhẩm khổ 2, khổ 3: 2,3 lượt
- Ghi các từ đầu dòng lên bảng.
-Nhận xét.


<i><b> Hoạt động 5: Củng cố :</b></i>


- Bài thơ gợi lên trong lịng em tình cảm


- Nhận xét tiết học.


-Đọc từng khổ trong nhóm.


-Thi đọc giữa các nhóm.( từng khổ) CN,
ĐT.


-Đồng thanh.
-Đọc thầm .


-Rừng xanh sâu thẳm.
-Trời hạn hán.



-Thương bạn gọi bạn khắp nơi.


- Vì tìnhbạnthắmthiết,chungthủy,nhớ
thương bạn khơng qn được bạn.
-HS thi đọc thuộc bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TUẦN 4</b>



Bím tóc đuôi sam ( 2 tiết)



I/ MỤC TIÊU :
1.


Kiến thức :


- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa,
ngượng nghịu.


- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi,
giữa các cụm từ.


- Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn,
Hà, thầy giáo.


2.


Kĩ năng :- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với
các bạn gái. ( trả lời được các CH trong sgk)


- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.


3.


Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :


- Giáo viên : Sử dụng tranh : Bím tóc đi sam.( ở sgk)
- Học sinh : Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<i><b> Hoạt động 1: KT bài cũ : Tiết tập đọc trước</b></i>


em đọc bài gì ?


-Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng 2 khổ
cuối bài Gọi bạn và nêu câu hỏi 2, 4 ở cuối
bài.


-Nhận xét,


<i><b>*Dạy bài mới :</b></i>


Giới thiệu bài : *- GV cho học sinh quan sat
bức tranh va tra lơi cau hỏi tranh vẽ gi?


-Trong tiết tập đọc này chúng ta tập đọc bài
Bím tóc đuôi sam. Qua bài tập đọc này, các
em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào


cho đúng để ln được các bạn u q, tình
bạn thêm đẹp.


-Gọi bạn.


-2 em HTL và TLCH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động 2 : Luyện đọc .</b></i>


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc
lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà,
lời Tuấn.


<i><b>Đọc rừng câu :</b></i>


-H D phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ
dễ phát âm lẫn lộn :bím tóc nhỏ, mệt q,
khn mặt, vui vẻ,loạng choạng, ngượng
nghịu,cái nơ, nắm, vịn vào nó, một lúc, đẹp
lắm, nín hẳn, bím tóc nhỏ, mệt q, vì vậy,
ngã phịch xuống đất, ịa khóc, khn mặt, vui
vẻ,...


<i><b>Đọc từng đoạn trước lớp :</b></i>


-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
đúng:


<i><b>Khi Hà đến trường/ mấy bạn gái cùng lớp reo</b></i>
<i><b>lên :// “Ái chà chà!// Bím tóc đẹp q!//”</b></i>


<i><b>Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cơ bé lại</b></i>
<i><b>loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch</b></i>
<i><b>xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi</b></i>
<i><b>mách thầy.//</b></i>


<i><b>Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//</b></i>


Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng
choạng, ngượng nghịu, phê bình, sấn tới, ngã
phịch xuống đất.


Mở rộng từ : Đầm đìa nước mắt.


-Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người
khác.


<i><b>Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>
<i><b>Thi đọc:</b></i>


- Gọi đại diện nhóm cá nhân từng đoạn và
đọc đồng thanh từng đoạn.


-Nhận xét.


<i><b>Đọc cả lớp: </b></i>


-Theo dõi, đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.



-Học sinh phát aâm(nhieàu em ).


-Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
-Vài em luyện đọc câu khó.


-Lắng nghe


-Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm mặt.
-Làm tốt với người khác.


-Mỗi nhóm 4 HS đọc cả đoạn trong
nhóm.


-Thi đọc giữa các nhóm.
- Cá nhân , đồng thanh


- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài : 1
lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu bài.</b></i>


- Hà đã nhờ mẹ làm gì ?


-Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím
tóc của em như thế nào ?


-Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc


-Tuấn đã trêu Hà như thế nào ?


-Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ?
- Khi bị Tuấn trêu làm đau, Hà khóc và chạy
đi mách thầy. Sau đó chuyện gì đã xảy ra?
Các em cùng tìm hiểu đoạn 3,4.


- Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào
?


*-Thảo luộn nhóm và trả lời câu hỏi.


-Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà
vui khơng khóc nữa ?


-Khi được thầy khen Hà có mừng khơng ? Có
tự hào về hai bím tóc khơng ?


-Tan học Tuấn làm gì ?


-Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã trêu
Hà ?


-Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?


<i><b>Hoạt động 5: Thi đọc theo vai.</b></i>


-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.


-Nhận xét, khen nhóm đọc tốt theo vai.



<i><b> Hoạt động 6:Củng cố : </b></i>


-Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.


-Đọc thầm.


-Tết cho 2 bím tóc.


-Ái chà chà! Bím tóc đẹp q.
-Tuấn sấn đến, trêu Hà.


-Tuấn kéo bím tóc của Hà ...
-Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không
tôn trọng bạn, không biết cách chơi
với bạn.


- Đọc thầm đoạn 3,4


Thầy khen hai bím tóc của Hà rất
đẹp.


*Các nhóm thảo ln và trả lời.


-Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin,
tự hào về bím tóc của mình.


-Hà mừng khi được khen.Tự hào
không bị Tuấn trêu.



-Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà.
-Tuấn gãi đầu ngượng nghịu.
-Phải đối xử tốt với bạn gái.
-Nhóm tự phân vai:


Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy
giáo, 4 bạn đóng vai bạn cùng lớp
với Hà.


-Luyện đọc theo vai trong nhóm .
-Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt là
bạn gái.


Treân chiếc bè



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1.


Kiến thức :


-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.


-Đọc đúng các từ ngữ : bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong vắt, hoan
nghênh, băng băng, ...


Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi
2.


Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.
3.



Thái độ : Hiểu qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy tình
bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.


II/ CHUẨN BÒ :


- Giáo viên : Sử dụng tranh minh họa bài Trên chiếc be ở sgkø.
- Học sinh : Sách tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>Hoạt động 1: KT bài cũ : Tiết trước em học tập</b></i>


đọc bài gì ?


-Đọc đoạn 1-2 , đoạn 3-4 bài.
-Vì sao Hà lại khóc ?


-Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
-Nhận xét


*Dạy bài mới :


-Giới thiệu bài : Tranh : Hỏi : Tranh vẽ gì ?
-Bức tranh này vẽ cảnh đi chơi của hai chú Dế
là Dế Mèn và Dế Trũi. Muốn biết cuộc đi chơi
của hai chú dế có gì thúị, chúng ta cùng đọc bài
Trên chiếc bè để biết được điều đó. Đây là một


đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn
phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài.


<i><b>Hoạt động 2 : Luyện đọc.</b></i>


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc thong
thả, thể hiện sự thích thú tự hào của đôi bạn.


<i><b>Đọc từng câu :</b></i>


-Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn
-Nhận xét


-Bím tóc đuôi sam.


-2 em đọc ( 1 em đọc đoạn 1-2, 1
em đọc đoạn 3-4).


-Tuấn sấn đến, trêu Hà.


-Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt
là bạn gái.


-Hai chú Dế đang đi chơi trên
sông.


-Vài em nhắc tựa.


-Nghe, đọc thầm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Đọc từng đoạntrước lớp :</b></i>


-Giáo viên hướng dẫn đọc câu :


<i>Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/</i>
<i>trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới</i>
<i>đáy.//</i>


<i>Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/</i>
<i>nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái</i>
<i>phục nhìn theo chúng tơi.//</i>


<i>Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu</i>
<i>cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan</i>
<i>nghênh váng cả mặt nước.//</i>


Giảng từ : - Gọi 1 HS đọc phần chú giải
-Âu yếm : thương yêu trìu mến.


-hoan nghênh : đón chào với thái độ vui mừng.


<i><b>Đọc từng đoạn trong nhóm :</b></i>
<i><b>Thi đọc:</b></i>


-Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.</b></i>


-Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
-Ngao du thiên hạ có nghóa là gì ?



-1.Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách
gì ?


Tranh : Lá bèo sen : Bèo sen còn gọi là bèo lục
bình hay bèo Nhật Bản. Loại bèo này có lá to,
cuống lá phồng lên như một chiếc phao có thể
nổi trên mặt nước.


-2.Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra
sao ?


-Học sinh nối tiếp nhau 3 HS đọc
3 đoạn trong bài.


-HS luyện đọc câu
-Cá nhân- đồng thanh.


-1 HS đọc phần chú giải
-2 em nhắc lại âu yếm, hoan
nghênh.


-Đọc từng đoạn trong nhóm, mỗi
nhóm 3 em đọc.


-Thi đọc giữa các nhóm ( từng
đoạn, cả bài) Cá nhân, đồng
thanh.


-Đồng thanh (đoạn 3).


-Đọc thầm đoạn 1-2.


-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi
ngao du thiên hạ.


-Là đi dạo khắp nơi.


-Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen
lại thành một chiếc bè để đi.
-Quan sát lá bèo sen.


-HS đọc thầm đoạn cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Kể tên các con vật đơi bạn đã gặp gỡ trên
sơng ?


3. - Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con
vật đối với hai chú dế.


- Như vậy tình cảm của gọng vó, cua kềnh, săn
sắt, thầu dầu đối với hai chú dế như thế nào ?
Có q mến khơng ? Có ngưỡng mộ không ?


<i><b>Hoạt động 4: Luyện đọc lại.</b></i>


-Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay.


<i><b> Hoạt động 5: Củng cố :</b></i>


<i><b>- Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú</b></i>



dế có gì thú vị ?
- Nhận xét tiết học.


dầu.


<i>- Gọng vó : bái phục nhìn theo.</i>


Những ả cua kềnh : âu yếm ngó
theo.


Săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi
theo, hoan nghênh váng cả mặt
nước.


-Dân cư trên sông yêu qúy,
ngưỡng mộ hai chú dế.


-Hai chú dế được xem nhiều cảnh
đẹp và được mọi người yêu quý.
- 3 em thi đọc lại 3 đoạn.


-Nhận xét chọn bạn đọc hay.
-Thấy nhiều cảnh đẹp, mở mang
kiến thức, bạn bè hoan nghênh,
yêu mến, khâm phục.


<b>TUẦN 5</b>



Chiếc bút mực ( 2 tiết)




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên ,
- Biết ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọcrõ lời nhân vật trong bài.


-Rèn kĩ năng đọc hiểu :Hiểu nội dung bài: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé ngoan , biết
giúp đỡ bạn.


2


. Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.


3. Thái độ : Thể hiện sự cảm thông (biết thơng cảm với nhưng người xung quanh mình)
II. CHUẨN BÒ:GV;


Sử dụng tranh ở sgk.


Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<i><b>Hoạt động 1: KT bài cũ:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn bài Trên
chiếc bè và nêu 3 câu hỏi 1, 2


- Nhận xét


<i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc:</b></i>



GV đọc mẫu : giọng kể chậm rãi… và giới
thiệu giọng đọc.


Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:


Đọc từng câu:


<i>- HD phát âm các từ: buồn , nức nở, nước </i>


<i>mắt , mượn , loay hoay, ngạc nhiên. </i>
<i><b>Đọc từng đoạn trước lớp:</b></i>


- HDHS ngắt nhịp:


<i><b>Thế là trong lớp/ chỉ cịn mình em/ viết bút</b></i>
<i>chì.//</i>


<i>Nhưng hơm nay/ cơ cũng định cho em viết </i>
<i><b>bút mực/ vì em viết khá rồi.//</b></i>


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở sgk.


<i><b>*HDHS đọc từng đoạn trong nhóm:</b></i>


Thi đọc:


Tổ chức cho HS đọc cá nhân , đồng thanh
từng đoạn.



-GV khen nhận xét khen ngợi


<i>TIẾT 2:</i>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:</b></i>


- 3 HS thực hiện


- HS đọc nối tiếp từng câu đến
hết bài.


- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
-HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>1.- Những từ nào cho thấy Mai mong được </i>
<i>viết bút mực?</i>


2. Chuyện gì đã xẩy ra với Lan?
3. Vì sao Mai lại loay hoay?


- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?


4. Khi biết mình cũng được viết bút mực,
Mai nghĩ và nói thế nào?


5. Vì sao cô giáo khen Mai?


Truyền đạt: Mai là 1 cơ bé tốt bụng biết
nhường nhịn, giúp đỡ bạn.



<i><b>Hoạt động 5: Củng cố:</b></i>


- HDHS đọc theo vai ( mỗi nhóm 4 em)
- Câu chuyện này nói về điều gì?


-Nhận xét giờ học


<i>- Thấy Lan được cô cho viết bút </i>
<i>mực, Mai hồi hộp nhìn cơ. Mai </i>
<i>buồn… viết bút chì.</i>


- Lan được viết bút mực nhưng
lại quyên bút, Lan buồn gục đầu
xuống bàn khóc nức nở.


- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút
, nửa lại tiếc.


- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng rồi Mai
vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết
trước”.


- Mai đáng khen, vì em biết
nhường nhịn , giúp đỡ bạn.


-HS đọc theo các vai: người dẫn:
chuyện, cô giáo, Lan, Mai.


- Nói về chuyện bạn bè thương


yêu, giúp đỡ lẫn nhau.


Mục lục sách



I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :


-Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
-Nắm được nghĩa các từ mới.


-Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

II. CHUẨN BỊ:


GV sử dụng tranh ở sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<i><b>Hoạt động 1: KT bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chiếc bút
mực và nêu câu hỏi 2, 4 ở cuối bài.
- Nhận xét khen ngợi


<i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc:</b></i>


- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc rõ
ràng, rành mạch và giới thiệu giọng


đọc.


- Hướng dẫn cho HS đọc và giải nghĩa
từ.


<i><b>Đọc từng mục trước lớp: </b></i>


- HD ngắt nhịp.


VD: Một. // Quang Dũng. //Mùa quả
cọ.// trang 7.


- HD phát âm các từ:quả cọ, Quang
Dũng, Phùng Quán, vương quốc, cổ
tích


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải


<i><b>Đọc từng mục trong nhóm:</b></i>


Thi đọc giữa các nhóm:


- Gọi cá nhân đọc từng mục , cả bài.
( không đọc đồng thanh)


- Nhận xét


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:</b>


1. Tuyển tập này có những truyện


nào?


2. Truyện người học trị cũ ở trang
nào?


3. Truyện Mùa quả cọ của nhà văn


- 2HS thực hiện


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 mục
đến hết bài.


-1 HS đọc phần chú giải


- Mỗi nhóm 2 em luyện đọc nối
tiếp.


- HS thực hiện
- HS thực hiện


-Theo dõi, nhận xét


- HS nêu tên từng truyện. Mùa
quả cọ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nào



4. Mục lục sách dùng để làm gì?


<i><b>- u cầu HS tập tra mục lục sách </b></i>
<i>TV2, tập 1, tuần 5</i>


<i>- Gọi 1 HS K/ G đọc lại mục lục sách </i>
<i>tuần 5theo từng cột hàng ngang </i>
<i>( Tuần- Chủ điểm, Phân môn, Nội </i>
<i>dung, Trang)</i>


<i>VD: Tuần 5. Chủ điểm Trường học…</i>
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc lại tồn bài


- Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu
trang, có những truyện gì , muốn đọc
từng truyện ta làm gì?


- Giáo dục HS : Khi mở một cuốn sách
nào đó , lần mở đầu, em cần xem
trước phần mục lục ghi ở cuối ( hoặc
đầu)…


- Nhận xét tiết học


- Cho ta biết cuốn sách viết về
cái gì, có những nhần nào, trang
bắt đầu của mỗi phần là trang


nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm
được những mục cần đọc .
- HS thực hiện


<i> - HSmở mục lục , đọc mục lục </i>


<i>tuần 5</i>


-2 HS đọc lại tồn bài
- Xem mục lục.


<b>TUẦN 6</b>



Mẩu giấy vụn (2 tiết )



I. Mục tiêu:


1. Kiến thức :


Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào,
nổi lên


- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hiểu ý nghĩa bài : Phải giữ gìn trường lớp ln ln sạch đẹp.


- 2 . Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.
- 3. Thái độ: HS yêu thích mơn học



II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động trên lớp


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t ñ</b><b> ộ ng 1: KT baøi c</b><b> ũ : </b></i>


- Gọi 2 hs đọc bài Mục lục sách và nêu câu
hỏi 1,4 ở cuối bài.


- Nhận xét
Gi


ớ i thi ệ u baøi :
- GV treo tranh.


- Tiếp theo chủ điểm “ Trường học “, trong
tiết tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ đọc một
truyện rất thú vị, là bài “ Mẩu giấy vụn “.
Muốn biết truyện thú vị như thế nào, các em
chú ý đọc truyện sẽ biết.


- GV ghi tựa bài.


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t ñ</b><b> ộ ng 2: Luy</b><b> ệ n ñ</b><b> ọ c:</b><b> </b></i>



- GV đọc mẫu cả bài. Đọc đúng ngữ điệu
các câu hỏi, câu cảm, câu khiến, lời nhân
vật :


+ Cô giáo : nhẹ nhàng, dí dỏm.
+ Bạn trai : hồn nhiên.


+ bạn gái : vui, nhí nhảnh.


<i><b>Đọ</b></i>


<i><b> c t</b><b> ừ</b><b> ng caâu:</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu
trong mỗi đoạn.


- Chú ý rèn đọc các từ : rộng tãi, sáng sủa,
giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, sọt rác, cười
rộ.


- GV hướng dẫn HS phân tích các từ, luyện
đọc.


<i><b>Đọ</b></i>


<i><b> c t</b><b> ừ</b><b> ng ño</b><b> ạ n tr</b><b> ướ</b><b> c l</b><b> ớ p:</b><b> </b></i>


- Luyện đọc câu :


<b> Đoạn 2: + Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // </b>


<b>Thật đáng khen ! //</b>


- HS đọc bài. trả lời.


- Quan saùt tranh.


- Nhắc lại tên bài.
- HS nghe.


- Lần lượt đọc từng câu nối tiếp theo
hàng ngang.


- Luyện phát âm, rèn đọc từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> + Các em hãy lắng nghe cô và cho cô </b>
biết /


mẩu giấy đang nói gì nhé ! //


- Đoạn 4 : + Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào
sọt rác ! //.


- GV giải nghĩa thêm từ:


+Khi có nhiều ánh sáng tựï nhiên khiến cho
thấy dễ chịu là gì ? ( sáng sủa ).


<i><b>HDHS đọc từng đoạn trong nhóm:</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong


nhóm.


- GV theo dõi rèn cho những HS đọc chậm,
còn phát âm sai.


<i><b>*Thi đọc giữa các nhóm:</b></i>


- Tổ chức thi đọc tiếp sức giữa các nhóm.
- Thi theo tổ : từng tổ đọc tiếp sức theo đoạn
đến hết bài.


- Nhận xét khen ngợi


<i><b>Yêu cầu cả lớp đọc toàn bài: 1 lần.</b></i>


- GV : Để hiểu rõ nội dung bài nói gì các
em hãy chú ý đọc thầm, tìm ý ở tiết 2.


<b>TIẾT 2:</b>
<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t ñ</b><b> ộ ng 3: Tìm hi</b><b> ể u bài:</b></i>


* C.1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ
thấy không ?


C.2 : Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
C.3 : Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì ?
+ Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy
khơng ? Vì sao ?



<i>+ C.4 : Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều </i>
<i>gì?</i>


<b>- GV chốt ý : Muốn cho trường học sạch </b>
đẹp, HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung.
Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà khơng
thấy, thấy mà khơng làm và cảm thấy khó


- HS nhìn SGK đọc phần nghĩa của từ.


- Tiến hành đọc theo nhóm 4.


*- Các nhóm thi đọc.


- HS thực hiện


*- HS đọc thầm. Trả lời .


-Mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào ,
rất dễ thấy.


- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho
cô biết mẩu giấy đang nói gì


-Các bạn ơi ! hãy bỏ tơi vào sọt rác !
+ Mẩu giấy khơng biết nói. Đó là ý
nghĩ của bạn gái , thấy mẩu giấy nằm
giữa lối đi đã nhặt bỏ vào thùng rác
- Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh trường


lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chịu khi làm xấu bẩn trường lớp.


<i><b> Ho</b></i>


<i><b> ạ t đ</b><b> ộ ng 4:Luyện đọc lại bài:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo các
vai: người dẫn chuyện, 2 HS nam, 1 HS nữ,
1 số HS nói lời cả lớp “ Có ạ, xì xào”.
- Hình thức thi : theo từng tổ, mỗi tổ tự phân
các vai lên thi đọc lại toàn truyện.


- Nhận xét, chọn cá nhân, tổ đọc tốt nhất,
tuyên dương.


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố:</b></i>


- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?


- Nhận xét giờ học


- Các tổ cử đại diện thi đọc.
- Nhận xét


-Phải giữ gìn trường lớp ln ln
sạch đẹp.


Ngơi trường mới



I.


Mục tiêu<b> :</b>


1. Kiến thức


- Đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung
động, thân thương.


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu
quý thầy cô, bạn bè.


2


. Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.
3. Thái độ: HS u thích mơn học


II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau truyện Mẩu giấy
vụn, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.


+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy
khơng ?



+ Cơ giáo u cầu cả lớp làm gì ?
+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
+ Ý cơ giáo muốn nhắc nhở HS điều gì ?
- Nhận xét.


*Giới thiệu bài:
- Treo tranh.


La øhọc sinh ai cũng u thích trường học của
mình, và lại càng tự hào hơn khi được học
trong một ngôi trường mới khang trang, đẹp
đẽ. Qua bài đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các
em một ngôi trường mới và tình cảm của bạn
hs với ngơi trường.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</b></i>


- GV đọc mẫu cả bài : Giọng trìu mến, thiết
tha, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm thể hiện tình
cảm yêu mến, tự hào của bạn HS đối với ngôi
trường mới.


<i>a) Đọc từng câu :</i>


- Gọi HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
Chú ý rèn đọc các từ khó:


+ ngơi trường, tường vàng, lấp ló, trang
nghiêm, cũ.



<i>b) Đọc từng khổ thơ trước lớp.</i>


- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
trong bài.


Chuù ý luyện ngắt hơi, nhấn giọng một số câu
sau:


+ Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / em thấy
quen thân.//


- HS đọc bài,


Mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra
vào , rất dễ thấy.


- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và
cho cô biết mẩu giấy đang nói gì
-Các bạn ơi ! hãy bỏ tơi vào sọt
rác !


- Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh
trường lớp.


- Quan sát tranh.


- HS chú ý, lắng nghe.


- HS đọc từng câu nối tiếp.


- Luyện đọc ,phát âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> + Dưới mái trường mới,sao tiếng trống rung </b>


<b>động kéo dài ! //</b>


+ Cả đến chiếc thước kẻ / chiếc bút chì / sao
<b>cũng đáng yêu đến thế ! //</b>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu từ :
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
c) Đọc từng đoạn theo nhóm.


- Tiến hành cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
GV theo dõi, sửa sai.


d) Thi đọc giữa các nhóm.


Thi đọc giữa các nhóm : theo đoạn, mỗi nhóm
cử đại diện thi đọc.


đ) Đọc đồng thanh:


- Cho cả lớp đọc toàn bài : 1 lần.


<i><b>* Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm từng đọan,cả bài, trao
đồi,thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi ?
- C.1: 1hs đọc yêu cầu.



+ Tìm đoạn văn tương úng với nộïi dung :
a.Tả ngôi trường từ xa?


b. Tả lớp học?


c. Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
- GV : Bài văn tả ngôi trường theo cách từ xa
đến gần.


- C.2:Tìm từ tả vẻ đẹp của ngơi trường ?


<i>- C.3 : Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy </i>
<i>có những gì mới ? </i>


- Bài văn cho thấy tình cảm của bạn hs với
ngơi trừơng mới như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 4:Luyện đọc lai bài:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi đọc lại tồn bài .
- Hình thức thi : Chia lớp thành 3 tổ, cử đại
diện lên thi đọc.


- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Cử đại diện các nhóm lên thi đọc


- Cả lớp đọc thầm, trả lời.



-Ngơi trường từ xa : đoạn 1 – 2
câu đầu.


-Tả lớp học : đoan 2 – 3 câu tiếp.
-Tả cảm xúc của HS … : đoạn 3 -
cịn lại


-Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào.


<i>-Tiếng trống rung động kéo </i>
<i>dài.Tiếng cô giáo rung động kéo </i>
<i>dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm, </i>
<i>ấm áp. Tiếng đọc bài của mình </i>
<i>vang lên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét., bình chọn người đọc hay nhất.


<i><b>Hoạt động 5</b><b> : Củng cố:</b></i>


-GV : Ngôi trường em đang học cũ hay mới ?
- Nhận xét tiết học …


- HS trả lời.


<b>TUẦN 7</b>



NHƯỜI THẦY CŨ


I. M Ụ C TIEÂU:


1. Kiến thức : -Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời


các nhân vật trong bài.


-Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ


2


. Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.


3. Thái độ : Giáo dục HS biết kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
II. CHU Ẩ N B Ị :


Sử dụng ttranh ở sgk


Bảng phụ viết các câu cần luyện đọc.
III. HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t ñ</b><b> ộ ng 1: KT baøi c</b><b> ũ : </b></i>


Gọi 3 HS đọc bài Ngôi trường mới và
nêu câu hỏi


- Nhận xét tuyên dương


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t ñ</b><b> ộ ng 2: Luy</b><b> ệ n ñ</b><b> ọ c:</b><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV đọc mẫu và giới thiệu giọng ñọc:
<i>a. Đọ c t ừ ng caâu:</i>


Gọi HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
Chú ý rèn đọc các từ khó:


+ nhộn nhịp, bỏ mũ, chớp mắt, cửa sổ,
nhớ maõi.


<i>b) Đọc từng khổ thơ trước lớp.</i>


- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối
tiếp nhau trong bài.


Chú ý luyện ngắt hơi, nhấn giọng một
số câu sau:


<i> +Nhưng …// hình như hôm ấy/ thầy có </i>


<i>phạt em đâu! //</i>


<i> +Lúc ấy, / thầy bảo : // “ trước khi làm</i>
<i>việc gì,/ cần phải nghĩ chứ! ? Thơi, / em</i>
<i>về đi, / thầy không phạt em đâu" //</i>
<i>- Hướng dẫn HS tìm hiểu từ : </i>


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Kính: là vật dùng để đeo mắt.
c) Đọc từng đoạn theo nhóm.



- Tiến hành cho HS đọc từng đoạn
trong nhóm.


GV theo dõi, sửa sai.
d) Thi đọc giữa các nhóm.


Thi đọc giữa các nhóm : theo đoạn,
mỗi nhóm cử đại diện thi đọc.


đ) Đọc đồng thanh:


- Cho cả lớp đọc đoạn 3 : 1 lần.


<i><b>TIẾT 2:</b></i>


<i><b>Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm từng đọanBoÁ
Dũng đến trường để làm gì?


-Em thử đốn xem vì sao bố Dũng lại
tìm gặp thầy ngay ở trường?


-Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể
hiện sự kính trọng ntn?


- Bố Dũng nhớ kỷ niệm gì về thầy?


- HS chú ý, lắng nghe.


- HS đọc từng câu nối tiếp.
- Luyện đọc, phát âm.
- HS nối tiếp nhau.


- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm.


- Cử đại diện các nhóm lên thi
đọc


- HS đọc


- Cả lớp đọc thầm


-Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Vì bố là bộ đội đóng qn ở
xa ít được về nhà.


- Bố vội bỏ mũ đang đội trên
đầu, lễ phép chào thầy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Dũng nghó gì khi bố ra về?
-Nhận xét


<i><b>Hoạt động 4:Luyện đọc lại bài:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi đọc lại tồn bài .
- Hình thức thi : Chia lớp thành 4 tổ, cử
đại diện lên thi đọc.



- Nhận xét., bình chọn người đọc hay
nhất.


<i><b>Hoạt động 5</b><b> : Củng cố:- Câu chuyện </b></i>


này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học


qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban,
nhắc nhở mà khơng phạt.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy
khơng phạt, nhưng bố vẫn tự
nhận đó là hình phạt để ghi nhớ
mãi và khơng bao giờ mắc lại.


- Đọc lại tồn bài theohình thức
chơi đọc tiếp sức giữa các tổ.
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu
q thầy cơ giáo.


THỜI KHĨA BIỂU


I.Mục tiêu:


1. Kiến thức :


- Đọc rõ ràng dứt khốt thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu.


2.Kó năng :



-Rèn đọc trơi chảy, rõ ràng, rành mạch.


3. Thái độ :


-HS yêu thích mơn học
II. Chuẩn bị:


Viêt thời khóa biểu của lớp ra bảng phụ.
Hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 3 hs đọc bài Mục lục sách, tuân 5,
tr.43


- Muïc luïc sách có tác dụng gì?
Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2: HD HS đọc bài mới:</b></i>


- GV đọc mẫu cả bài theo 2 cách :
Cách 1: Theo từng ngày.


- HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Cách 2: đọc theo buổi.


<i>a) Luyện đọc theo trình tự thứ- buổi- tiết</i>
<i>Đọc trước lớp.</i>



Nhận xét.


<i>Đọc theo nhóm.</i>


Nhận xét.


<i><b>Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>


Tổ chức cho HS đọc từng thứ, cả bài
( đđọc cá nhân).


Nhận xét.


<i><b>b. Luyện đọc theo trình tự buổi- thứ- tiết</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>


- Yêu cầu HS đọc bài, trao đồi,thảo
luận, trả lời lần lượt các câu hỏi ?


<i>- .Đọc và ghi lại số tiết học chính ( ơ </i>


màu hồng), số tiết bổ sung ( ô màu
xanh) và số tiết học tự chọn ( ô màu
<i>vàng). </i>


- Em cần thời khóa biểu để làm gì?


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố:</b></i>



-Gọi 2 HS đọc thời khóa biểu của lớp.
- Nhận xét tiết học …


Dặn dò: Nhắc HS rèn luyện thói quen
sử dụng TKB …


Mỗi em đọc một thứ đến hết
bài.


- HS thực hiện


- HS thực hiện


- HS thi đọc theo2 cách


<i>-HS đọc thầm và ghi ra giấy </i>


nhaùp.


<i>- HS thực hiện</i>


-Để biết lịch học, chuẩn bị bài
ở nhàø, mang vở và đồ dùng học
tập cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TUẦN 8</b>



Người mẹ hiền (2 tiết

)



I.



Mục tiêu:


1. Kiến thức :


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.


- Hiểu nội dung của bài: Cô giáo như người mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc
dạy bảo các em HS nên người.


2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.


3. Thái độ :Thể hiện sự cảm thông (biết cảm thông chia sẽ với những người xung quanh)


<b> II. Chuẩn bị:</b>


Sử dụng tranh minh họa ở sgk.


Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc.


<b>III.Các hoạt động d ạ y h ọ c: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Ho</b>


<b> ạ t ñ ộ ng 1:Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra
- Thời khóa biểu cólợi ích gì?


Nhận xét HS


<b>Giới thiệu bài </b>


- Cho cả lớp hát bài Cô giáo như mẹ
hiền.


- Giới thiệu: để biết rõ hơn tình cảm
của các thầy cơ giáo với các em. chúng


2 HS thực hiện


-Giúp em nắm được lịch học để
chu n b bài v nhà, đ mangẩ ị ởở ể
sách vở và đồ dùng đúng đi h cọ
-Cả lớp hát bài Cô giáo như mẹ
hiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>ta cùng học bài tập đọc Người mẹ hiền</i>


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t đ</b><b> ộ ng 2:Luyện đọc :</b></i>


- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. Chú ý
giọng đọc:


+ Lời Minh rủ Nam đọc thì thầm, có vẻ
tinh nghịch.



+ Lời bác bảo vệ thể hiện sư nghiêm
khắc.


+ Lời cơ giáo khi ân cần trìu mến, khi
nghiêm khắc dạy bảo.


+ Lời hai bạn ở cuối bài tỏ vẻ hối hận
a) Đọc từng câu :


-Luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.
b) Đọc từng đoạn tr ư ớ c l ớ p :


Luyện đọc các câu sau:


<i>Giờ ra chơi,/ Minh thì thầm với Nam; //</i>
<i>“Ngồi phố có gánh xiếc,// Bọn mình ra</i>
<i>xem đi!”//</i>


<i>Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác</i>
<i>bảo vệ tới,/ nắm chặt hai chân em//</i>
<i>“Cậu nào đấy?// Trốn học hả?”//</i>


<i>Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang</i>
<i>thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng</i>
<i>hỏi:// “Từ nay/ các em có trồn học đi</i>
<i>chơi nữa không?”//</i>


- Gọi hs đọc chú giải.


c) Đọc từng đoạn trong nhóm.



- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.


d) Thi đđọc giữa các nhóm:


Gọi đđại diện nhóm đđọc cá nhân,
đđồng thanh từng đđoạn, cả bài.


- Nhận xét khen ngợi


-Lắng nghe


- Nối tiếp nhau đọc từng câu,
mỗi HS chỉ đọc 1 câu, cứ thế
đến hết bài.


-HS luyện phát âm các từ khó,
dễ lẫn.


-HS đđọc từng đoạn


-HS luyện đọc cá nhân, đồng
thanh.


-HS đọc chú giải ở sgk.


-Caùc nhóm luy n đđ c t ngệ ọ ừ
đđo n trong nhómạ



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TI</b>


<b> Ế T 2: </b>
<b>Ho</b>


<b> ạ t đ ộ ng 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>


*- Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 1


- Hỏi: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi
đâu?


- Hai bạn định ra ngồi bằng cách nào?
- Chuyển đoạn: Chuyện gì đã xảy ra
khi Nam và Minh chui qua chỗ tường
thủng. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2,
3


- * Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3.thảo luận
nhĩm trả lời câu hỏi:


- Ai đã phát hiện Minh, Nam chui qua
chỗ tường thủng.


- Khi đó bác làm gì?


- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cơ
giáo đã làm gì?


- Nhữmg việc làm của cô giáo cho em


thấy cô giáo là người như thế nào?
- Cô giáo làm gi khi Nam khóc?
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?


- Cịn Minh thi sao? Khi được cô giáo
gọi vào em đã làm gì?


- Người mẹ hiền trong bài là ai?


- Theo em tại sao cơ giáo lại được ví
với người mẹ hiền.


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t đ</b><b> ộ ng 4: Luyện đọc lại</b><b> : </b></i>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.


<i>Thi đọc truyện theo vai.</i>


- Minh rủ Nam ra ngoài phố
xem xiếc.


- Hai bạn chui qua một chỗ
tường thủng.


*- Đọc bài và thảo luận.
-Bác bảo vệ


-Bác nắm chặt tay Nam và nói:



<i>“Cậu nào đây? Trốn học hả?”</i>


- Cơ xin bác bảo vệ nhẹ tay để
Nam khỏi bị đau. Sau đó cơ nhẹ
nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em
ngồi dậy, phủi hết đất cát trên
người em và đưa em về lớp.
- Cơ rất dịu dàng và u thương
học trị.


- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Nam cảm thấy xấu hổ.


- Minh thập thị ngồi cửa, khi
được cơ giáo gọi vào em cùng
Nam xin lỗi cơ.


- Là cô giáo.


- Trả lời theo suy nghĩ.


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Nhận xét khen ngợi


<b>Ho</b>


<b> ạ t ñ ộ ng 5: Củng cố, dặn do ø :</b>



- Cho HS hát các bài hát, đọc các bài
thơ em biết về các thầy cơ giáo.


- Nhận xét tiết học…


-VD: Bài Cô vaø m c a nh c sẹ ủ ạ ĩ
Ph m Tuyênạ


Bàn tay dịu dàng



I . Mục tieâu:


1. Kiến thức :- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội
dung.


- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và
động viên bạn học tập tốt hơn, khơng phụ lịng tin yêu của mọi người.


2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.


3. Thái độ : HS u thích bài học


II. Chuẩn bị:


- Sử dụng tranh minh họa ở sgk.


- Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động trên lớp:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<i><b>Hoat động 1:Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Gọi 2 Hs lên bảng kiểm tra.


-Việc làm của Minh và Nam đúng hay
sai? Vì sao?


Ai là người mẹ hiền? vì sao?
- Nhận xét.


<b>Giới thiệu bài :</b>


- Hỏi: Các em đã bao giờ được bố mẹ,
ông bà hay người lớn xoa đầu chưa?
Lúc đó em cảm thấy thế nào?


- GT: Trong bài học hôm nay, các em
sẽ được làm quen với một thầy giáo
rất tốt. Chính bàn tay dịu dàng và tình
u thương vô bờ của thầy dành cho


- HS 1 đọc đoạn 1,2 bài Người
mẹ hiền.


- HS 2 đọc đoạn 3, 4
- Trả lời.


-Là cô giáo.



- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hs đã giúp 1 bạn hs vượt qua chuyện
buồn trong gia đình và cố gắng học
tập.qua chuyện buồn trong gia đình và
cố gắng học tập.


<b>Hoạt động 2:Luyện đọc :</b>
GV đọc mẫu


<i>a) Đọc từng câu :</i>


- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài. Nghe và chỉnh lỗi cho hs
nếu có


Yêu cầu hs đọc các từ cần luyện phát
âm .


<i>b)Đọc từng đoạn trước lớp:</i>


-Hướng dẫn ngắt giọng


<i>Thế là / chẳng bao giờ/ An cịn được </i>
<i>nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao </i>
<i>giờ còn được bà âu yếm,/ vuốt ve …//</i>
<i>Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài </i>
<i>tập.//</i>


<i>Nhưng sáng mai / em sẽ làm ạ! / Tốt </i>


<i>lắm! // Thầy biết em nhất định sẽ </i>
<i>làm !! Thầy khẽ nói với An.//</i>


<i> - Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở sgk</i>


<i>c) Đọc từng đoạn theo nhóm</i>


- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc theo
đoạn.


<i>d) Thi đọc giữa các nhóm</i>


- Yêu cầu đọc cá nhân từng đoạn, cả
bài trước lớp.


( không đọc đồng thanh)


<i>Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :</i>


- Cả lớp theo dõi.


- Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài.
-HS đọc


-3 HS đọc 3 đoạn.


+ Đ1: Bà của An… âu yếm, vuốt
ve.


+ Đ2: Nhớ bà… bài tập.



+Đ3: Thầy nhẹ nhàng… nói với
An


- HS đọc


-1 HS đọc phần chú giải ở sgk
-HS nối tiếp nhau đọc theo
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Yêu cầu Hs đọc thầm bài.


- Chuyện gì xảy ra với An và gia đình?
- Từ ngữ nào cho ta thấy An rất buồn
khi bà mới mất.


- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ
của thầy giáo như thế nào?


- Theo em, vì sao thầy giáo có thái độ
như thế?


- An trả lời thầy thế nào?


- Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai
sẽ làm bài tập.


- Những từ ngữ hình ảnh nào trong bài
cho ta thấy rõ thái độ của thầy giáo?
- Các em thấy thầy giáo của bạn An là


người như thế nào?


<i><b>Hoạt động 4: Luyện đọc lại:</b></i>


HDHS đọc theo 3 vai: thầy giáo, An,
người dẫn chuyện.


- Nêu yêu cầu hoạt động sau đó chia
nhóm cho hs đọc.


- Lắng nghe, nhận xét, cho điểm hs.


<i><b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Đọc bài.


- Bà của An mới mất.
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn,
chẳng bao giờ, nhớ bà, An ngồi
lặng lẽ, thì thào buồn bã.


- Thầy không trách An, chỉ dùng
đôi bàn tay nhẹ nhàng, trìu mến
xoa lên đầu An.


- Vì thầy thơng cảm với nỗi
buồn của An, với tấm lịng quý
mên bà của An. Thầy biết An
vì thương nhớ bà quá mà không
là bài chứ không phải em lười.


- An trả lời: nhưng sáng mai em
sẽ làm ạ!


- Vì An cảm nhận được tình yêu
và lịng tin tưởng của thầy với
em. Em khơng muốn làm thầy
buồn. Vì sự dịu dàng của thầy
đã giúp An nhẹ nhàng hơn,
khiến em lấy lại lòng tin mà
quyết tâm học tập để thầy khỏi
buồn…


- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An,
bàn tay thầy dịu dàng, trìu mến,
thương yêu, thầy khen An “tốt
lắm!”.


- Thầy là người rất yêu thương,
quý mến hs, biết chia sẽ cảm
thông với HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Nhận xét tiết học …


<b>TUẦN 9</b>



TIẾT 9:

<b>ÔN TẬP</b>



I/ MỤC TIÊU :


-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung


chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung


bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
-Bước đầu thuộc bảng chữ cái


- Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật
II/ CHUẨN BỊ :


Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
-Chép BT3 lên bảng.


Học sinh : Sách Tiếng việt, vở.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và</b>
<b>HTL:</b>


- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc thăm
bài đọc.


- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về
nội dung bài vừa đọc.


- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.


- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng
HS.



- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3 điểm


+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc
đúng yêu cầu: 0,5 điểm


+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.


<i>* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho</i>
<i>HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong</i>
<i>tiết sau.</i>


* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối
rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ
đọc trên 35 tiếng/ phút).


- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc
và chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Hoạt động</b><b> 2 </b><b> : HTL bảng chữ cái.</b></i>


- Gọi 1 HS khá/ giỏi ĐTL 29 chữ cái
( nếu HS không đọc được GV nhắc cho
HS đọc tiếp).


-Gọi 3 HS đọc nối tiếp( nếu HS không
đọc được GV nhắc cho HS đọc tiếp).
-Nhận xét.



<b>Hoạt động 3 : Ơân từ chỉ người, chỉ vật,</b>


cây cối, con vật.


<i><b>Bài 3 : Yêu cầu gì ?</b></i>


Chia lớp thành 4 nhóm.


HD 4 nhóm thi lên bảng viết vào 4 cột.


-Chữa bài, nhận xét.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm thêm các từ có thể xếp</b></i>
<i><b>vào các ô trong bảng trên: </b></i>


Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 4 HS lên bảng làm.


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 5:Củng cố: </b>


Gọi 1 HS đọc thuộc lại 29 chữ cái.
- Hãy kể tên một số từ chỉ sự vật?
Dặn dò …


-1 em HTL bảng chữ cái: a, ă (á) , â
( ớ), b,…



Lớp theo dõi.
-3 em đọc nối tiếp.


Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng.
Chỉ


người


Chỉ
đồ vật


Chỉ
con
vật


Chỉ
cây
cối
VD: cô


giáo,
bố,
mẹ,…


Tủ,
ghế,
bút,…


Hổ,
gấu,


sư tử,


Mít,
ổi,
cam,


-4 em lên bảng làm,cả lớp làm bài vào
vở.


-1 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>OÂN TẬP</b>



I/ MỤC TIÊU :


1.Kiến thức:-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trtong 8 tuần đầu.
Hiểu NDchính của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc.


2. Kỹ năng :- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?.Biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái
- Ôn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.


3.Thái độ :- Phát triển năng lực cảm thụ văn học.
II/ CHUẨN BỊ :


1.Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học. Kẻ sẵn bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:</b>


- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS ( tiết trước chưa
chấm điểm) lên bốc thăm bài đọc.


- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.


- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.


- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng
HS.


- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3 điểm


+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng
yêu cầu: 0,5 điểm


+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.


<i>* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho</i>
<i>HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong</i>
<i>tiết sau.</i>


Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành


mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên
35 tiếng/ phút).


<b>Hoạt động 2: Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái</b>


gì, con gì) là gì ?


-Gọi 1 HS đọc u cầu bài 2.


-Gọi 2 HS đặt câu theo mẫu trên bảng.


- HS được gọi tên lên bốc thăm bài
đọc và chuẩn bị.


- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.


-Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì
là gì?


-2 em lên bảng đặt câu :
Ai ( cái gì,


con gì)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Gọi 5 – 7 đọc bài của mình.


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Ơn luyện cách xếp tên người.</b>



-Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT3.


-HSHS mở mục lục sách tuần 7, 8.


-Gọi 1 số HS đọc tên bài tập đọc kèm trang
trong tuần 7.


-HD HS tìm tên các nhân vật trong các bài
tập đọc tuần 7.


GV ghi bảng: Khánh( Người thầy cũ).
Tiến hành tương tự với tuần 8.


Ghi bảng: Minh, Nam( Người mẹ hiền), An(
Bàn tay dịu dàng)


- Hãy xếp lại 5 tên theo thứ tự bảng chữ cái
vào vở.


-Nhận xét,


<b>Hoạt động 4:Củng cố : </b>


-Khi xếp tên người cần dựa vào đâu để
xếp?


Nhận xét tiết học.


M: bạn Lan


Chú Hải
Bố em


là học sinh giỏi.
làbác só.


là giáo viên.
-5-7 em đọc câu của mình.
-Nhận xét.


-Đọc: Người thầy cũ, trang 56;
Thời khóa biểu, trang 58;
Cơ giáo lớp em, trang 60.


-Tìm tên các nhân vật trong các bài
tập đọc tuần 7.


-HS xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
An– Dũng- Khánh- Minh- Nam.
… bảng chữ cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ(2 tiết)


I/ MỤC TIEÂU :


1. Kiến thức : -Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc
phân biệt lời người kể và các nhân vật (Hà, ông, bà)


-Hiểu nội dung câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện
tấm lịng kính u, sự quan tâm tới ơng bà.( trả lời được các câu hỏi trong sgk)



2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lịng kính u ơng bà.
II/ CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên :Sử dụng tranh : Sáng kiến của bé Hà ở sgk.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1: KT bài cũ: </b>


-Ngày 1-5; 1-6; 20-11; 8-3 mỗi ngày đó là
những ngày gì?


Em có biết ngày lễ ông bà là ngày nào
không?


- Nhận xét khen ngợi


<b>*Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.</b>


-Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em
sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình
:Oâng bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài
học mở đầu chủ điểm ơng bà có tên gọi
:Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến
rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lịng kính
u ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm


hiểu.


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc .</b>


Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể
dẫn chuyện thong thả, giọng Hà hồn nhiên,
giọng ông bà phấn khởi.


<i>Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ khó


-Ngày 1-5 là ngày Quốc tế
Lao động,…


-Sáng kiến của bé Hà.


-Theo dõi .


-HS nối tiếp nhau đọc từng
câu cho đến hết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Đọc từng đoạn trước lớp:</i>


-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần
chú ý cách đọc.


Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố
nhỉ?// (giọng thắc mắc).



-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đơng
hàng năm/ làm”ngày ơng bà”,/ vì khi trời
bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức
khoẻ/ cho các cụ già,//


-Món q ơng thích nhất hơm nay/ là chùm
điểm mười của cháu đấy.//


-Gọi 1 em đọc chú giải: cây sáng kiến, lập
đơng, chúc thọ.


<i><b>Đọc từng đoạn trong nhóm:</b></i>


-Chia nhóm đọc trong nhóm.
- Nhận xét


<i><b>-Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>


Tổ chức cho HS đọc đồng thanh, cá nhân
từng đoạn


-Nhận xét


<b>u cầu cả lớp đọc đồng thanhđoạn 2: 1</b>
lần


TIẾT 2:


<b>Hoạt động 3 : *Tìm hiểu đoạn 1 thảo luận</b>



nhóm trả lời câu hỏi


-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì
sao phải có ngày lễ cho ông bà ?


-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày


lễ,sáng kiến, lập đơng, rét,
sức khoẻ, suy nghĩ,


-HS ngắt nhịp


-3HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong bài.


-1 em đọc chú giải


-Mỗi nhóm 3 em đọc từng
đoạn trong nhóm


-Cả lớp đọc


- Đọc đoạn 1. Cả lớp đọc
thầm.


-Beù Hà có sáng kiến là
chọn một ngày lễ làm ngày
lễ cho ông bà. Vì Hà có
ngày 1/6, bố có ngày 1/5,
mẹ có ngày 8/3, ông bà thì


chưa có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nào làm lễ của ông bà?
-Vì sao ?


-Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới
người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày
Quốc tế Người cao tuổi.


-Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé
Hà có tình cảm như thế nào với ơng bà ?
- Bé Hà cịn băn khoăn chuyện gì?


- Hà đã tặng ơng bà món q gì?


- Bé Hà trong câu chuyện là môt cô bé ntn?
- Nhận xét


Hoạt động 4:Luyện đọc truyện theo vai:
Lần 1: GV đọc vai người dẫn chuyện. Cho 3
HS xung phong đọc 3 vai: bé Hà, ông, bà
Lần 2: Cho 4 HS khá/ giỏi đọc


- Nhận xét


<b>Hoạt động 5:Củng cố: </b>


-Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của
ông bà thể hiện gì?



Nhận xét tiết học


-Vì khi trời bắt đầu rét mọi
người cần chú ý lo cho sức
khoẻ của ông bà.


-Bé Hà rất kính trọng và
yêu quý ông bà của mình.
- Không biết nên tặng ông
bà cái gì.


-Chùm điểm 10.


- Cô bé rất thương yêu ông
bà và có nhiều sáng kiến.


- HS thực hiện


-Thể hiện lịng kính u,
sự quan tâm tới ơng bà.


TIẾT 30: BƯU THIẾP


I/ MỤC TIÊU :


1.Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thơng tin liên lạc.


II/ CHUẨN BỊ :


1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1: KT bài cũ :Gọi 3 em</b>


đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của
bé Hà.Và nêu 3 câu hỏi 1,3,5 ở
cuối bài.


-Nhaän xeùt.


<b>Hoạt động 2: Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp
(tình cảm, nhẹ nhàng)


-Hướng dẫn luyện đọc.


<i>Đọc từng câu</i>


-Đọc đúng các từ: nhiều niềm vui,
Phan Thiết, Bình thuận, Vĩnh Long.
- Đọc trước lớp từng bưu thiếp và
phần ngồi phong bì thư.



Đọc từng đoạn trước lớp
- HD ngắt nhịp:


<i>-Chúc mừng năm mới!/</i>


<i>-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính</i>
<i>chúc ơng bà mạnh khoẻ/ và nhiều</i>
<i>niềm vui.//</i>


<i>-Người gửi :// Trần Trung Nghĩa//</i>


<i>Sở Giáo dục và Đào tạo Bình</i>
<i>Thuận//</i>


<i>Người nhận :/ Trần Hồng Ngân// </i>
<i>18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh</i>
<i>Long// tỉnh Vĩnh Long//</i>


-Gọi 1 em đọc chú giải
Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Thi đọc giữa các nhóm


-3 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng
kiến của bé Hà”


-Theo doõi


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-2-3 em đọc.



HS nối tiếp nhau đọcđoạn


-1 em đọc chú giải “bưu thiếp”
-Chia nhóm đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tổ chức cho HS đọc cá nhân từng
phần.


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.</b>



-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho
ai ? Gửi để làm gì?


-Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho
ai ? Gửi để làm gì?


-Bưu thiếp dùng để làm gì?


-Em hãy viết một bưu thiếp chúc
thọ hoặc mừng sinh nhật của ông
bà, viết bưu thiếp ngắn gọn.


-Gọi 1 số em đọc.


<i>Truyền đạt: Khi viết phong bì thư</i>


phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và


ghi rõ địa chỉ người gửi,


-GV nhận xét.


<b>Hoạt động 4:</b>

<b>Củng cố :</b>


- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
-Nhận xét tiết học.


-Đọc thầm.


-Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng
năm mới.


-Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã
nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết
cháu.


-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo
tin tức.


-Học sinh viết bưu thiếp và phong
bì thư.


-1 em đọc.Nhiều em nối tiếp nhau
đọc


-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo
tin tức.



<b>TUẦN 11</b>



BÀ CHÁU ( 2 TIẾT )


I/ MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình thương của con người rất q khơng có gì thay thế
được.


II/ CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.
2. Học sinh : Sách Tiếng vieät.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 : KT bài cũ :</b>


-Gọi 2 em đọc bài “Bưu thiếp” và trả lười
các câu hỏi :


-Bưu thiếp dùng để làm gì ?
-Nhận xét.


*Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh.


-Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?



-Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như
thế nào ?


-Tình cảm của con người thật diệu kì, tuy sống
trong cảnh nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung
sướng. Câu chuyện ra sao chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài :Bà cháu.


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu tồn bài, giọng kể chậm rãi,
tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng, giọng cháu
kiên quyết.


<i>Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ kho:làng, vất vả, giàu
sang, nảy mầm, màu nhiệm, ….


<i>Đọc từng đoạn trước lớp:</i>


-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú
ý cách đọc.


<i>-Ba baø cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/</i>


<i>nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./</i>


<i>-Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm./ ra lá,/</i>
<i>đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./</i>



<i>-Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm</i>


-2 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Bưu thiếp dùng để chúc mừng
thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.


-Làng quê.


-Rất sung sướng và hạnh phúc.


-Theo dõi đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .


-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh..


- HS luyện đọc đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.//</i>


-Hướng dẫn đọc chú giải : SGK,tr 87.


<i>Đọc từng đoạn trong nhóm:</i>


-YC chia nhóm 4 đọc trong nhóm.
- Nhận xét


-YC cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3: 1 lần.


-Nhận xét.


-1 em đọc chú giải.


-HS nối tiếp nhau 4 em đọc 4 đoạn
trong bài.


-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.


<b>TIẾT 2</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.</b>


- GV cho thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi


-Gia đình bé có những ai ?


-1. Trước khi gặp cô tiên cuộc sống
của ba bà cháu ra sao ?


-Tuy sống vất vả nhưng không khí
gia đình như thế nào ?


-3. Cơ tiên cho hai anh em vật gì ?
-Cơ tiên dặn hai anh em điều gì ?


-Những chi tiết nào cho thấy cây
đào phát triển rất nhanh ?


-Cây đào này có gì đặc biệt ?


<i>GV nêu: Cây đào lạ ấy sẽ mang</i>


đến điều gì ? Cuộc sống của hai
anh em ra sao ? Chúng ta sẽ tìm
hiểu tiếp đoạn 3, 4.


-3. Sau khi bà mất cuộc sống của
hai anh em ra sao ?


-Thái độ của hai anh em thế nào
khi đã trở nên giàu có?


- Cả nhĩm đọc thầm.
-Bà và hai anh em.


-Sống rất nghèo khó, sống khổ cực,
rau cháo ni nhau.


-Rất đầm ấm và hạnh phúc.
-Một hạt đào.


-Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ
bà, các cháu sẽ được giàu sang sung
sướng.



-Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm,
ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
-Kết toàn là trái vàng, trái bạc.
-Cả lớp đọc thầm đọan 3-4.


-Trở nên giàu có vì có nhiều vàng
bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b> 4. Vì sao hai anh em đã trở nên</b></i>
<i><b>giàu có mà khơng thấy vui sướng?</b></i>


-Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
-Hai anh em cần gì và không cần
gì ?


-5.Câu chuyện kết thúc ra sao?


<i><b>Hoạt động 4 :Luyện đọc lại .</b></i>


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 5 :Củng cố : </b>


-Qua câu chuyện này em rút ra
được điều gì ?


-Nhận xét tiết học…


<i>-Vì nhớ bà. Vì vàng bạc khơng thay</i>
<i>được tình cảm ấm áp của bà.</i>



-Xin cho bà sống lại..


-Cần bà sống lại và không cần vàng
bạc, giàu có..


-Bà sống lại, hiền lành móm mém,
dang rộng hai tay ơm các cháu cịn
ruộng vườn, lâu đài nhà cửa thì biến
mất.


-4 HS xung phong tham gia đóng
các vai : cơ tiên, hai anh em, người
dẫn chuyện.


-Tình cảm là thứ của cải quý nhất.
Vàng bạc khơng q bằng tình cảm.


CÂY XOÀI CỦA ƠNG EM


I/ MỤC TIÊU :


1.Kiến thức :


- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi.


- Hiểu được nội dung bài :Tả cây xồi ơng trồng và tình cảm thương nhớ ơng của hai mẹ
con bạn nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Cây xồi của ơng em”


2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 : KT b ài cu õ :</b>


-Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bà
cháu


-Cuộc sống của hai anh em trước và
sau khi bà mất có gì thay đổi ?


-Cô tiên có phép màu nhiệm như thế
nào ?


-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2: Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu tồn bài (tình cảm,
nhẹ nhàng)


-Hướng dẫn luyện đọc.


<i>Đọc từng câu ( Đọc từng câu)</i>


-Luyện đọc từ khó :



<i>-Giảng từ :xồi cát : tên một loại xồi</i>


<i>rất thơm ngon, ngọt.</i>


<i>-Xơi nếp hương : xơi nấu từ một loại</i>
<i>gạo rất thơm.</i>


<i>Đọc từng đoạn trước lớp .</i>


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.


-Hướng dẫn luyện đọc câu :


<i>Đọc trong nhóm .</i>


-3 em đọc và trả lời câu hỏi “Bà
cháu”


- HS trả lời
- HS trả lời


-Tình cảm là thứ của cải quý
nhất. Vàng bạc không quý bằng
tình cảm.


-Theo dõi đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu


<i>-HS luyện đọc các từ ngữ : lẫm</i>


<i>chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp</i>
<i>hương.</i>


-3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.


<i>-Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng</i>
<i>chọn những quả chín vàng và to</i>
<i>nhất/ bày lên bàn thờ ơng.//</i>


<i>-n quả xồi cát chín/ trảy từ</i>


<i>cây của ơng em trồng,/ kèm với</i>
<i>xơi nếp hương/ thì đối với em/</i>
<i>khơng thứ q gì ngon bằng.//</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Thi đọc giữa các nhóm</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài
- Nhận xét khen ngợi


<i><b>YC cả lớp đọc đồng thanh</b><b> đoạn 2</b><b> : 1</b><b> </b></i>
<i><b>lần.</b></i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.</b>


-Cây xồi của ơng trồng thuộc loại
xồi gì ?



-1. Những từ ngữ hình ảnh nào cho
thấy cây xồi cát rất đẹp ?


-2.Quả xồi cát chín có mùi, vị, màu
sắc như thế nào ?


-3.Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn
những quả xoài ngon nhất bày lên bàn
thờ ơng ?


-Vì sao nhìn cây xồi bạn nhỏ lại càng
nhớ ông ?


<i>- 4. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xồi</i>
<i>cát nhà mình là thứ q ngon nhất ?</i>
<b>Hoạt động 4: Củng cố :</b>


- Bài văn nói lên điều gì ?


-Qua bài em học tập được điều gì ?
-Nhận xét tiết học.


- HS thi đọc


- HS thực hiện
-Đọc thầm.
-Xoài cát.


-Hoa nở trắng cành , từng chùm


quả to đu đưa theo gió đầu hè.
-Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt
đậm đà, màu sắc vàng đẹp..
-Để tưởng nhớ, biết ơn ơng đã
trồng cây cho con cháu có quả
ăn.


-Vì ơng đã mất.


<i> - Vì xồi cát rất thơm ngon, bạn</i>
<i>đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn</i>
<i>với kỉ niệm về người ông đã mất.</i>


-Tình cảm thương nhớ của hai
mẹ con đối với người ông đã
mất.


-Phải luôn ln nhớ và biết ơn
người đã mang lại cho mình điều
tốt lành.


<b>TUẦN 12</b>



<b>SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức:- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu </b>


có nhiều dấu phẩy.



- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>TIEÁT 1</b></i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Khởi động</b>
<b>B. Bài cũ </b>


- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:


- Đọc bài cây xồi của ơng em và trả lời
câu hỏi:


- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xồi
cát?


- Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xồi
cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?


- GV nhận xét.



<b>C. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>


- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn
quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả
ntn?


- Giới thiệu: Bài học hơm nay sẽ giúp các
em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt
này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là
những câu chuyện của người xưa giải
thích về nguồn gốc của cái gì đó, cịn
<i><b>được kể lại. 2:</b><b> Luyện đọc</b></i>


* Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ
nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi
tả.


- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a: Đọc từng câu


- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và


- Haùt


- HS thực hiện



-Hoa nở trắng cành , từng
chùm quả to đu đưa theo gió
đầu hè.


-Vì xồi cát rất thơm ngon,
bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài
lại gắn với kỉ niệm về
người ông đã mất


- HS nghevà trả lời


-Cả lớp nghe và theo dõi
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.


- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát
âm đã ghi trên bảng phụ.


b: Đọc từng đoạn trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo
đoạn


- Hướng dẫn ngắt giọng . Giới thiệu các
câu cần luyện giọng,


Một hơm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn
hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm
đường về nhà.//



Mơi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa
trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/
như mắt mẹ khóc chờ con.//


Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi
đây là cây vú sữa.//


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần
1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa
từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi
trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích
chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó.
Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.


c: Đọc trong nhóm


- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn
trong nhóm.


d: Thi đọc.


- Gọi hs các nhóm thi đọc với nhau.
- Nhận xét, đánh giá.


e: Đọc đồng thanh.


<i><b>TIEÁT 2</b></i>



- HS tiếp nối nhau đọc từ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng


đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu .


- Nối tiếp nhau đọc theo
đoạn.


+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như


mây


+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây


vú sữa.


- Luyện đọc theo nhóm.


- Lần lượt các bạn đọc các em
khác nghe và chỉnh sửa cho
nhau.


- HS các nhóm thi đọc, các
nhóm khác nhận xét – tuyên
dương.


- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn


2.


- Đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>3. </b></i>


<i><b> Tìm hiểu bài.</b></i>


- u cầu HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?


- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé
đã làm gì?


- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?


<b> + Kết hợp GDBVMT: Mơi trường xung</b>
quanh chúng ta có nhiều cây trái hữu ích,
đáng để chúng ta nâng niu, quý trọng.
- HS đọc thầm đoạn 3.


- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?


<b>- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho</b>


cây lạ tên là cây vú sữa?



- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu
thương của mẹ dành cho con. Để người
mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp
cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.


bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.


- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại
bị trẻ lớn hơn đánh.


- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi
ôm lấy một cây xanh trong
vườn mà khóc.


- Cây xanh run rẩy, từ những
cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra, nở trắng như mây.
Hoa rụng, quả xuất hiện lớn
nhanh, da căng mịn. Cậu
vừa chạm mơi vào, một
dịng sữa trắng trào ra ngọt
thơm như sữa mẹ.


- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ
khóc chờ con. Cây xoè
cành ôm cậu, như tay mẹ
âu yếm vỗ về.


- Vì trái cây chín, có dòng


nước trắng và ngọt thơm
như sữa mẹ.


- Một số HS phát biểu. VD:
Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi.
Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ
nay con sẽ chăm ngoan để
mẹ vui lòng./ Con xin lỗi
mẹ, từ nay con sẽ không bỏ
đi chơi xa nữa. Con sẽ ở
nhà chăm học, chăm làm.
Mẹ hãy tha lỗi cho con…
- HS thi đua đọc, đóng vai –


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>4: Luyên đọc lại.</b></i>


-Tổ chức cho HS thi đọc, đóng vai - cả
<i>lớp bình chọn. </i>


- Nhận xét, đánh giá.


<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b> ø </b></i>


- Câu chuyện này nói lên điều gì?


- Tổng kết giờ học, tun dương các em
học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa
chú ý.


- Nói lên tình u thương sâu


nặng của mẹ đối với con.


<b>MẸ</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức :


- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt nhịp 3 / 3 và 3 / 5).
- Hiểu nội dung: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
2. Kỹ năng :


-Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khốt.
3. Thái độ :


- GD lịng kính yêu cha mẹ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Chép nội dung luyện đọc ra bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

1. Kiểm tra bài cũ:


Gọi học sinh lên đọc bài “Sự tích cây vú
sữa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét khen ngợi


2. Bài mới:



<i>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu</i>


bài.


<i>* Hoạt động 2: Luyện đọc. </i>


a. GV đọc mẫu:


b. HD luyện đọc , giải nghĩa từ:
*Luyện đọc từng dũng thơ :
- HD đọc từ khó:


*Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV hớng dẫn đọc.


Gi¶i nghÜa tõ: nắng oi,giấc nồng.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.


* Đọc đoạn trong nhóm
*Thi đọc các trong nhóm


- Cho HS thi đọc theo đoạn, cả bài
- GV cùng HS nhận xét bình chọn .
*Đọc đồng thanh


-Nhận xét


<i>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. </i>


1. H/ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?


-Nhận xét


2. Mẹ làm gì để con ngủ giấc tròn ?
-Nhận xét


3. Người mẹ được so sánh với những
hình ảnh nào ?


-Nhận xét


* GD lịng kính u cha mẹ.


<i>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. </i>


- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.
- Giáo viên nhận xét chung.


<i>*Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. </i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


- Học sinh lên đọc bài “Sự tích cây vú sữa”
và trả lời câu hỏi về nội dung bài


- HS theo dõi bµi.


- HS đọc nối tiếp dũng thơ.
- HS luyện đọc cá nhân và ĐĐT.
- HS đọc đoạn nối tiếp.



- HS luyện giọng đọc. Ngắt nghỉ.
- HS đọc phần chú giải.


- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc


- Cá nhân và nhóm đọc thi


- HS đọc ĐT


- Tiếng ve cũng lặng đi vì đêm hè oi bức.
- Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con
mát.


- Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm
ngọn gió mát lành.


- Tự học thuộc bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>TUẦN 13</b>



Bông hoa Niềm Vui

<i> (2 tiết</i>

<i>)</i>
<i>I/ MỤC TIEÂU :</i>


1. Kiến thức :


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.


<i>-Đọc đúng các từ khó : bệnh viện,dịu cơn đau, cánh cửa kẹt mở,khỏi bệnh,lộng lẫy.</i>



-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>II/ CHUẨN BỊ :</i>


1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui ở sgk.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


<i>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1: KT bài cũ :


-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Nhận xét.


*Giới thiệu bài.


-Trực quan :Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?


-Chỉ vào bức tranh :Đây là cơ giáo, cơ đang
trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong
vườn trường khơng được hái, nhưng vì sao bạn
lại được hái hoa trong vườn trường. Chúng ta
hãy cùng tìm hiểu.



Hoạt động 2 : Luyện đọc .


-Giáo viên đọc mẫu đoạn , giọng đọc nhẹ
nhàng, tha thiết.


<i>Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ khó


<i>Đọc từng đoạn trước lớp:</i>


-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần
chú ý cách đọc.


<i>-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm</i>
<i>Vui/ để bố dịu cơn đau.//</i>


-Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh


mặt trời buổi sáng.//


-Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
-Gọi 1 HS đọc chú giải :


<i>-Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần</i>
bằng cái bát ăn cơm .


Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật cịn


-3 em HTL và TLCH.


- HS trả lời


-Những ngơi sao thức trên bầu trời
đêm ngọn gió mát lành.


-Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông
hoa cúc.


-Theo dõi đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .


-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh


- Lắng nghe


- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
-1 em đọc chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

chưa rõ hẳn.


-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.


<i>Đọc từng đoạn trong nhóm:</i>


-Chia mỗi nhóm 4 em .
Thi đọc giữa các nhóm


Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh từng


đoạn .


- Nhận xét


Yc cả lớp đọc đồng thanhđoạn 3


-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong nhóm


-Thi đọc giữa các nhóm.


- HS đọc


<i>T</i>

<i>iết 2</i>



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
-Bài tập đọc kể về bạn nào ?


-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để
làm gì ?


-Chi tìm bơng hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bơng cúc màu xanh gọi là bông
hoa Niềm Vui ?


-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?


- Nhận xét


-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?


<i>GV nêu: Chi rất muốn tặng bố hoa</i>
<i>Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa</i>
<i>trong vườn không được ngắt. Để biết</i>
<i>Chi sẽ làm gì, chúng ta tìm hiểu biếp</i>
<i>đoạn 3,4.</i>


-Khi nhìn thấy cơ giáo Chi đã nói gì ?


-Bạn Chi.


-Tìm bơng hoa cúc màu xanh,
cả lớp gọi là bơng hoa Niềm
Vui.


-Tặng bố làm dịu cơn đau của
bố.


-Màu xanh là màu hi vọng vào
điều tốt lành.


-Bạn rất thương bố mong bố
mau khỏi bệnh.


-Lộng lẫy.


-Vì nhà trường có nội quy


khơng ngắt hoa .


-Biết bảo vệ của công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-Khi biết lí do vì sao Chi cần bơng hoa
cơ giáo đã làm gì ?


-Thái độ của cơ giáo ra sao?


-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì
đáng quý ?


Hoạt động 4: Luyện đọc lại:
-Thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
-Gọi 1 em đọc cả bài .
Hoạt động 5:Củng cố :


-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Nhận xét tiết học


- Ơm Chi vào lòng và nói : Em
hãy …..


-Trìu mến cảm động.


-Đến trường cảm ơn cơ và tặng
nhà trường khóm hoa cúc màu
tím.



-Thương bố, thật thà.


-3 em đóng 3 vai: người dần
chun, Chi, cơ giáo đọc bài.
-1 em đọc cả bài .


-Baïn rất thương bố mong bố
mau khỏi bệnh.


TIẾT 39: Quà của bố



<i>I/ MỤC TIEÂU :</i>


1.Kiến thức :


Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu câu.


- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ
dành cho con (trả lời được các CH trong SGK).


2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con.


<i>II/ CHUẨN BỊ :</i>


1.Giáo viên : Tranh minh họa ở sgk bài “Quà của bố”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.



<i>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Hoạt động 1: KTbài cũ :


-Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bơng hoa
Niềm Vui.


-Vì sao Chi khơng tự ý hái hoa?
-Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ?
-Em học tập ở Chi đức tính gì ?
-Nhận xét.


*Giới thiệu bài.
-Trực quan :Tranh :
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?


-Truyền đạt : Đó là những món quàrất đặc
biệt của bố dành cho các con. Để biết
những món quà đó có ý nghĩa như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Quà của
bố”


Hoạt động 2: Luyện đọc.


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng
đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên).


-Hướng dẫn luyện đọc.


<i>Đọc từng câu )</i>



<i>-Luyện đọc từ khó như:thúng câu, cà cuống,</i>


<i>niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc</i>
<i>thếch</i>


Đọc từng đoạn trước lớp .
-Hướng dẫn luyện đọc câu :


<i>-Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới</i>
<i>nước :// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng</i>
<i>niễng cái/ bò nhộn nhạo.//</i>


<i>-Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt</i>


<i>đất :// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc</i>
<i>thếch,/ ngó ngốy.//</i>


- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 em đọc chú giải.


<i>Đọc từng đoạn trong nhóm </i>


-3 em đọc và TLCH.


-Vì nhà trường có nội quy không ngắt
hoa .


-Đến trường cảm ơn cô và tặng nhà
trường khóm hoa cúc màu tím.



- HS trả lời


-Quan sát và trả lời.


-Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang
chơi với chú dế.


-Quà của bố


-Theo dõi đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài


-HS luyện đọc cá nhân,


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài. lớp theo dõi nhận xét.


-1 em đọc chú giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Theo dõi HS đọc


<i>Thi đọc:</i>


- Tổ chức cho các nhóm đọc cá nhân, đồng


thanh từng đoạn, cả bài.


Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Bố đi đâu về các con có q ?


-Quà của bố đi câu về gồm những gì ?
-Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”?
-Các món q ở dưới nước của bố có đặc
điểm gì ?


-Bố đi cắt tóc về có quà gì ?


-Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ?
-Những món quà đó có gì hấp dẫn ?


-Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích q
của bố ?


-Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu
quá trước món quà đơn sơ?


<i>-Kết luận : Bố đem về cho các con cả một</i>
thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước.
Những món quà đó thể hiện tình u thương
của bố dành cho con.


Hoạt động 4:Củng cố :
-Bài văn nói lên điều gì ?


- Em hiểu vì sao tác giả nói “ Quà của bố


làm cho anh em tôi giàu quá!”


<i>- GV: Cả một thế giới dưới nước và cả một</i>
<i>thế giới mặt đất. Ý nói: có đầy đủ các sự vật</i>
<i>của môi trường thiên nhiên và tình yêu</i>
<i>thương của bố dành cho con.</i>


-Nhận xét tiết học.


-Thi đọc giữa các nhóm
- HS thực hiện


-Đi câu, đi cắt tóc dạo.


-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ,
cá sộp, cá chuối.


-Vì đó là những con vật sống dưới
nước.


-Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo,
tỏa hương thơm lừng, quẫy toé nước,
mắt thao láo.


-Con xập xành, con muỗm, con dế.
-Nhiều con vật sống ở mặt đất.
-HS nêu.


-Haáp dẫn, giàu quá.



-Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành
cho các con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>TUẦN 14</b>



CÂU CHUYỆN BĨ ĐŨA



<i>I-MỤC TIEÂU</i>


1.Kiến thức:


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Hiểu nội câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương
yêu nhau


2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.


3.Thái độ :GD hs biết sống doàn kết và thương yêu anh chi em trong nhà, đùm bọc và
giúp đỡ nhau.


II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


Tranh minh họa trong sgk. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần dướng dẫn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>Ho</b>



<b> ạ t ñ ộ ng 1: .KT bài cũ:</b>


-Gọi hs đọc lại bài Q của bố và nêu câu hỏi 1 và 3 ở
cuối bài.


-Nhận xét


<b>*Giới thiệu bài: Bài học hơm nay các em sẽ tìm hiểu về</b>


-2 hs đọc trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

câu chuyện , qua đó biết sự đồn kết là thế nào và sức
mạnh của sự đoàn kết.


<b>Ho</b>


<b> ạ t đ ộ ng 2:Luyện đọc</b>


- GV đọc mẫu tồn bài. Giọng cha ơn tồn giọng kể chậm
rãi.


-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.


- GV viết lên bảng hướng dẫn đọc đúng một số từ: buồn
phiền , đặt bó đũa , túi tiền , bẻ gẫy , va chạm , thong thả ,
đoàn kết.


b) Đọc từng đoạn trước lớp.


- Hướng dẫn đọc đúng một số câu:


+Một hơm/ơng đặt một bó đũa/và một túi tiền trên bàn/rồi
gọi các con/cả trai/gái/dâu/sẽ lại và bảo//Ai bẻ gẫy được
bó đũa thì…


- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở cuối bài.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.


-Các nhóm luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhận xét , hướng dẫn thêm cách đọc nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.


- Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp.


-Nhận xét nhóm đọc hay nhất , cá nhân – đồng thanh.


<b>Tieát 2</b>


<b>Ho</b>


<b> ạ t đ ộ ng 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


- Yêu cầu cả nhĩm đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+1. Câu chuyện này có những nhân vật nào?


+ Thấy các con không thương yêu nhau , ơng cụ làm gì?
+2. Tại sao bốn người con khơng ai bẻ gẫy được bó đũa?


+3. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?


<i><b>+ 4.Một chiếc đũa được ngầm so với gì? Cả bó đũa được</b></i>
ngầm so với gì?


+ 5.Người cha muốn khuyên các con điều gì?


<b>GV kết luận: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu</b>


về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía
tác hại của sự chia rẽ , sức mạnh của sự đoàn kết.


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t đ</b><b> ộ ng 4:Luyện đọc lại:</b></i>
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.


Luyện đọc theo vai: người kể chuyện , người cha , bốn
người con ( cùng nói)


- YC 4 HS đọc 4 vai trước lớp.


- Nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, đúng nhất.
<i><b>Ho</b></i>


<i><b> ạ t ñ</b><b> ộ ng 5: Củng cố , dặn dò.</b></i>


- Yêu cầu cả lớp đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện.


-Theo dõi GV đọc mẫu và đọc nhầm trong


sgk.


- Cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước
lớp.


- Luyện đọc cá nhân , đồng thanh các từ
khó.


-Theo dõi bảng phụ để đọc đúng câu.
-Cá nhân luyện đọc , đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp ,
hs khác theo dói đọc thầm.


-Một hs đọc phần chú giải , hs khác đọc
thầm.


-2 hs cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
-Lắng nghe , rút kinh nghiệm khi luyện
đọc.


-Các tổ thi đọc trước lớp theo hướng dẫn.
-Nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay nhất.


-Cả nhĩm đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi:


+ Có 5 nhân vật ,ông cụ và 4 người con.
+ Ơngcụ buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo
con.



+ Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.


+ Người cha thong thả bẻ gãy từng chiếc.
<i>+ Với từng người con. Cả 4 người con.</i>
+ Anh em phải đoàn kết , đùm bọc yêu
thương lẫn nhau. Đoàn kết với tạo nên sức
mạnh.


-Lắng nghe , ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Qua bài đọc em hiểu ra được điều gì?


<b>Truyền đạt:-Anh em phải thương u nhau…</b>


- Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh , anh chị em trong nhà
phải đồn kết thương u nhau.


- Nhận xét tiết học.


-4 HS đọc 4 vai trước lớp


-VD: Đồn kết thì mạnh


- Anh em phải thương yêu nhau…


- Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh, anh chị
em trong nhà phải đoàn kết thương u
nhau.


NHẮN TIN




I/ MỤC TIÊU :


1.Kiến thức :- Đọc rành mạch 2 mẫu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn (nhắn gọn đủ ý). Trả lời được các CH trong sgk.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin.


<i>II/ CHUẨN BỊ :</i>


1.Giáo viên : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


<i>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 :KT b ài cu õ :</b>


-Gọi 3 em đọc bài : Câu chuyện bó đũa.
-Tại sao bốn người con khơng bẻ gãy được
bó đũa?


-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?


-3 em đọc và TLCH.


-Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Câu chuyện khuyên em điều gì?


-Nhận xét.


*Giới thiệu bài.


-Các em đã học cách trao đổi bằng bưu
thiếp, điện thoại, hôm nay học cách trao đổi
qua nhắn tin.


<b>Hoạt động 2: Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng
đọc nhắn nhủ thân mật)


-Hướng dẫn luyện đọc.


<i>Đọc từng câu </i>


<i>-Luyện đọc từ khó :nhắn tin, Linh, lồng bàn,</i>


<i>quét nhà, bộ que chuyền, quyển, ….</i>
<i>Đọc từng mẫu nhắn tin trước lớp :</i>


Hướng dẫn luyện đọc câu khó:


<i>-Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ</i>
<i>thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh</i>
<i>dấu.//</i>


<i>-Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát</i>



<i>cho tớ mượn nhé.//</i>


- Gọi 2 HS đọc 2 mẫu nhắn tin trước lớp


<i>Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm.</i>


-Thi đọc giữa các nhóm


Tổ chức cho HS đọc cá nhân từng mẫu nhắn
tin ( không đọc đồng thanh)


- Nhận xét


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.</b>


-Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng
cách nào ?


-Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh
bằng cách ấy?


<i>Giảng thêm: Chị Nga và Hà không thể nhờ ai</i>


nhắn lại cho Linh vì nhà Linh những lúc ấy


+Anh em phải đoàn kết , đùm bọc
yêu thương lẫn nhau. Đoàn kết với
tạo nên sức mạnh.


-Nhaén tin.



-Theo dõi đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
-HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu nhắn
tin.


-HS luyện đọc cá nhân
Lớp theo dõi nhận xét.


-2 HS đọc 2 mẫu nhắn tin trước lớp
-Chia nhóm:đọc từng mẫu trong
nhóm


-Thi đọc giữa đại diện các nhóm


-Đọc thầm.


- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho
Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy.
-Lúc chị Nga đi, chắc cịn sớm, Linh
đang ngủ, chị Nga khơng muốn đánh
thức Linh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

khơng có ai để nhắn. Nếu Hà và Linh có
điện thoại thì trước khi đi, Hà nên gọi điện
xem Linh có ở nhà khơng. Để khỏi mất thời
gian, mất cơng đi.



-Chị Nga nhắn Linh những gì ?
-Hà nhắn Linh những gì?


-Em phải viết nhắn tin cho ai ?
-Vì sao phải nhắn tin ?


-Nội dung nhắn tin là gì?


-GV u cầu HS viết nhắn tin vào vở.


-Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin
gọn, đủ ý.


<b>Hoạt động 4: Củng cố : -Nhận xét tiết học.</b>


-Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở
nhà, giờ chị Nga về.


-Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh
mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
-Cho chị.


-Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về,
Em đến giờ đi học, …………


-Em đã cho cô Phúc mượn xe.
-Viết vở .


<i>VD:Chị ơi, em phải đi học đây. Em</i>
<i>cho cô Phúc mượn xe đạp vì cơ có</i>


<i>việc gấp. </i>


<i>Em : Thanh.</i>

<b>TUẦN 15</b>



Hai anh em

( 2 tieát )


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
1. Kiến thức :


- •Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong
bài.


- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.


3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II/ CHUẨN BỊ :


Tranh : Hai anh em.
Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 :KT b ài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

3, 4 ở cuối bài.
-Nhận xét.


* Giới thiệu bài.


-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?


-Chỉ vào bức tranh : Bài học hơm nay tiếp tục
tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Đó
là tình anh em..


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu tồn bài, giọng chậm rãi,
ơn tồn.


<i>Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ khó:ngạc nhiên,
xúc động, để cả, nghĩ


<i>Đọc từng đoạn trước lớp.</i>


-Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.


<i>Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành</i>
<i>hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//</i>
<i>-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của</i>
<i>anh/ thì thật khơng công bằng.//</i>


<i>-Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của</i>
<i>mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//</i>



-Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ
thêm vào phần của em.//


-Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.


-Gọi 1 HS đọc chú giải : (SGK/ tr 120)


-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ q.
xúc động.


<i>Đọc từng đoạn trong nhóm</i>


- Yc chia nhóm 4


<i>Thi đọc giữa các nhóm:</i>


- Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh
từng đoạn, cả bài.


Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh tồn bài: 1 lần.


-Hai anh em ơm nhau giữa đêm bên
đống lúa.


-Theo doõi.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .


-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.



- HS lắng nghe,HS luyện đọc cá
nhân.


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.


-HS đọc chú giải.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

T ieát 2



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.</b>


*- GV cho học sinh thảo luận trả lời.


- Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như
thế nào ?


-Họ để lúa ở đâu ?


-Người em có suy nghĩ như thế nào ?
-Nghĩ vậy người em đã làm gì ?


-Tình cảm của em đối với anh như thế
nào ?



-Người anh bàn với vợ điều gì ?


-Người anh đã làm gì sau đó ?
-Điều kì lạ gì xảy ra ?


-Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
-Người anh cho thế nào mới là công bằng
?


-Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu
quý nhau ?


-Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra
sao ?


-GV truyền đạt : Anh em cùng một nhà
luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn
nhau trong mọi hoàn cảnh.


<b>Hoạt động 4 : Luyện đọc lại.</b>


- HDHS đọc truyện theo 3 vai: người dẫn


-Đọc thầm đoạn 1-2.


-Chia lúa thành hai đống
bằng nhau.


-Ở ngồi đồng.



-Anh cịn phải ni vợ con.
Nếu phần lúa của mình cũng
bằng anh thì khơng cơng
bằng.


-Ra đồng lấy lúa của mình bỏ
vào cho anh.


-Rất yêu thương, nhường nhịn
anh.


-Đọc thầm đoạn 3-4.


-Em sống một mình vất vả .
Nếu phần của ta cũng bằng
phần của chú thì không công
bằng.


-Lấy lúa của mình cho vào
phần em.


-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Phải sống một mình.


-Chia cho em phần nhiều.
-Xúc động, ôm chầm lầy
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

chuyện, ý nghĩ người anh, ý nghĩ người
em



-Nhaän xét.


<b>Hoạt động 5:Củng cố : </b>


-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét giờ học


- HS đọc truyện theo 3 vai:
người dẫn chuyện, ý nghĩ
người anh, ý nghĩ người em
-Anh em phải biết yêu
thương. Đùm bọc nhau.


Tiết 45: Bé Hoa



I/ MỤC TIÊU :


1.Kiến thức :


-Biết ngắt nghỉ hơn đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết làm anh làm chị phải biết yêu thương em.
II/ CHUẨN BỊ :


GV: Tranh “Bé Hoa” ở sgk.
HS: Sách Tiếng việt.



III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 : KT b ài cũ :Gọi 3 em đọc bài</b>


Hai anh em.


-Theo em người em thế nào là công bằng ?
-Người anh đã nghĩ và làm gì ?


-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét.


<b>*Giới thiệu bài.</b>


-Trực quan : Tranh :


-3 em đọc và TLCH.


- HS trả lời


-Anh em phải biết yêu thương. Đùm
bọc nhau.


- Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?


-Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những


gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Bé Hoa”


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc .</b>


-Giáo viên đọc mẫu tồn bài (chú ý giọng
tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trị
chuyện tâm tình.


-Hướng dẫn luyện đọc.


<i>Đọc từng câu</i>


-Luyện đọc từ khó :đen láy, nắn nót, ngoan,
đưa võng.


<i>Đọc từng đoạn tr ư ớ c l ớ p: </i>


Đoạn 1: Bây giờ ……… ru em ngủ.
Đoạn 2: Đêm nay ……… từng nét chữ.
Đoạn 3: Bố ạ! ……… bố nhé.
-Hướng dẫn luyện đọc câu :


<i>Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em</i>
<i>ngủ.//</i>


<i>-Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ</i>
<i>vẫn chưa về.//</i>


- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn



<i>Đọc từng đoạn trong nhóm.</i>
<i>Thi đọc giữa các nhóm</i>


-Tổ chức cho HS có cùng trình độ đọc cá nhân
từng đoạn, cả bài.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. </b></i>


- Gia đình Hoa có mấy người? Đó là những
ai?


-Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?


-Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em
bé ?


-Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
-Hoa thường làm gì để ru em ?


-Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong


người em đã ngủ say.
-Bé Hoa.


-Theo doõi.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến
hết bài.


-HS luyện đọc cá, đồng thanh.


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


-HS luyện đọc câu


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Chia mỗi nhóm 3 em: đọc từng
đoạn trong nhóm


-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
-Đọc thầm.


-Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa ,
mẹ Hoa, Hoa và em Nụ.


-Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy.
-Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa
võng ru em ngủ.


-Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

ước điều gì ?


-Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ?
- Nhận xét


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố :</b></i>


- Beù Hoa ngoan như thế nào ?



-Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
-Nhận xét tiết học


-Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu
em bé.


-Biết giúp mẹ và yêu em bé.
-HS kể ra.


<b>TUẦN 16</b>



Con chó nhà hàng xoùm



I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Hiểu nội dung: Sự gần gủi đáng u của con vật ni đối với tình cảm cuủa ạn nhỏ
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.


3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :


Tranh : Con chó nhà hàng xóm ở sgk.Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 :KT b ài cũ :</b>



-Gọi 2 em đọc bài “Bé Hoa” và nêu câu
hỏi 3,4 ở cuối bài.


-Nhận xét.


<i>-Trực quan : Tranh : Bạn trong nhà là</i>
những gì ?


-Chỉ vào bức tranh : Chó mèo là những vật
ni trong nhà rất gần gũi với các em. Bài
học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một


-2 em đọc bài và TLCH.


-Là những vật ni trong nhà như
chó, mèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

em bé và cún con.


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi,
tình cảm.


<i>Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ khó:Cún Bơng,
nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, khúc gỗ,
ngã đau, thỉnh thoảng.



<i>Đọc từng đoạn trước lớp.</i>


- HD ngắt nhịp:


<i>-Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không</i>
<i>nuôi con nào.//</i>


<i>-Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp</i>
<i>phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ khơng</i>
<i>đứng dậy được.//</i>


<i>-Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái</i>


<i>bút chì,/ khi thì con búp bê …… //</i>


<i>-Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính</i>
<i>Cún đã giúp bé mau lành.//</i>


-Gọi 5HS nối tiếp nhau đọc 5đoạn trong
bài.


-Gọi 1 HS đọc chú giải.
<i>- Đọc từng đoạn trong nhóm</i>


<i>Thi đọc giữa các nhóm:</i>


- Gọi đại diện nhóm có cùng trình độ thi
đọc cá nhân từng đoạn.



- Nhận xét


- Tổ chức cho các nhóm đọc đồng thanh
từng đoạn.


<i>-YC cả lớp đọc đồng thanh tồn bài: 1 lần.</i>


-Nhận xét .


-Theo dõi đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .


-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.


- Lắng nghe


-HS luyện đọc cá nhân.


-5HS nối tiếp nhau đọc 5đoạn trong
bài.


-1 HS đọc chú giải.


-HS đọc từng đoạn trong nhóm theo
nhóm 5em.


-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn,
cả bài).



- Đồng thanh.


<i>************************************</i>


Tieát 2 :



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài</b>


-.GV cho ho học sinh thảo luận trả lời câu
hỏi.


- Bạn của bé ở nhà là ai ?


-Chuyeän gì xảy ra khi bé chạy theo
Cún ?


-Lúc đó Cún Bơng đã giúp bé thế nào ?
-Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn
buồn ?


-Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
-Nhận xét


-Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui,
Cún cũng vui?


-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
-Nhận xét



-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
-Nhận xét


<b>Hoạt động 4 : Luyện đọc lại.</b>


- Gọi 5 em đọc 5 đoạn.
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 5:Củng cố: </b>


-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học…


-Bạn ở nhà của bé là Cún Bơng. Cún Bơng
là con chó nhà hàng xóm.


-Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không
đứng dậy được.


-Cún đã chạy đi tìm người giúp bé


-Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé
vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được
Cún.


-Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút
chì, khi thì con búp bê …. Cún luôn ở bên
chơi với bé.


-Bé cười Cún sung sướng vẫy đi rối rít.


-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông,
Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé.
-Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún
bơng.


-5 em đọc nối tiếp 5 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Thời gian biểu



I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :


-Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột,
dòng.


- Hiểu tác dụng của thời gian biểu


2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết sắp xếp thời gian biểu hợp lý đúng giờ .
II/ CHUẨN BỊ :


Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 :KT b ài cu õ :Gọi 3 em</b>



đọc bài Con chó nhà hàng xóm.


-Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé
điều gì ?


-Những ai đến thăm Bé? Tại sao Bé
vẫn buồn ?


-3 em đọc và TLCH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Cún đã làm gì để Bé vui ? Vì sao Bé
chóng khỏi bệnh ?


Nhận xét.


<b>*Giới thiệu bài.</b>


-Mỗi ngày các em có rất nhiều việc
phải làm. Vì khơng biết sắp xếp thời
gian nên suốt ngày vẫn bận mà không
đạt kết quả. Hôm nay tập đọc Thời
gian biểu để biết đọc và cách lập thời
gian biểu cho hoạt động hàng ngày
của mình.


<b>Hoạt động 2: Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý
giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành


mạch ngắt nghỉ rõ).


-Hướng dẫn luyện đọc.


<i>Đọc từng câu. </i>


-GV chỉ định 1 em đọc đầu bài (Thời
gian biểu, Họ và tên ……… ) Các em
khác nối tiếp nhau đọc từng dòng đến
hết bài.


-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.


<i>-Luyện đọc từ khó :Thời gian biểu, vệ</i>


<i>sinh cá nhân</i>


<i>Đọc từng đoạn tr ư ớ c l ớ p: </i>


Đoạn 1 : Tên bài, sáng.
Đoạn 2 : Trưa.


Đoạn 3 ; Chiều.
Đoạn 4 : Tối.


Sáng.// 6 giờ đến 6 giờ 30/ Ngủ dậy,
tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.//


-Gọi 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn


-Kết hợp giảng từ : Thời gian biểu, vệ
sinh cá nhân (SGK/ tr 133)


-Cún mang cho bé khi thì tờ báo
hay cái bút chì, khi thì con búp bê
….Cún ln ở bên chơi với bé.
-Thời gian biểu.


-Theo doõi.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-1 em đọc đầu bài (Thời gian
biểu, Họ và tên ……… ) Các em
khác nối tiếp nhau đọc từng dòng
đến hết baiø.


<i>-HS luyện đọc cáù nhân,đồng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>Đọc từng đoạn trong nhóm :</i>


<i>Thi đ ọ c gi ữ a các nhóm.</i>


-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.</b>


Hỏi đáp :


-Đây là lịch làm việc của ai ?



-1.Em hãy kể các việc Phương Thảo
làm hàng ngày ?


-2.Phương Thảo ghi các việc cần làm
vào TGB để làm gì ?


<i><b>- 3.Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo</b></i>


có gì khác ngày thường ?
- Nhận xét


<b>Hoạt động 4: Luyện đọc lại:</b>


-Gọi 4 em đđọc nối tiếp 4 đđoạn.
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 5: Củng cố :</b>


-Thời gian biểu tạo thuận lợi gì cho
chúng ta?


-Người lớn trẻ em cần nên lập Thời
gian biểu.


-Nhận xét tiết học.


-Chia nhóm : Từng nhóm 4 em
tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
Thời gian biểu.



-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
đọc nối tiếp nhau.


-Đọc thầm.


-Ngô Phương Thảo, học sinh lớp
2A, Trường Tiểu học Hồ Bình.
-4 em kể các việc của Thảo vào
các buổi : sáng, trưa, chiều, tối.
-Để bạn nhớ việc và làm các việc
thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng
lúc.


<i>- 7 giờ đến 11 giờ : đi học, Thứ</i>


<i>bảy : học vẽ, Chủ nhật : đến bà.</i>


-4 em đñọc nối tiếp 4 đñoạn.


-Sắp xếp thời gian hợp lí, có kế
hoạch, cơng việc đạt kết quả.
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>-TUẦN 17</b>



Tìm ngọc

( 2 tiết )



I/ MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :



- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.


- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những vật ni trong nhà rất tình nghĩa, thơng minh, thực
sự là bạn của con người.( trả lời được câu hỏi1,2,3).


2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.


3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :


1.Giáo viên : Sử dụng tranh : Tìm ngọc ở sgk.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 :KT bài cũ :</b>


-Gọi 2 em đọc bài “Thời gian biểu” và
TLCH :


-Nhận xét khen ngợi.


<b>*Giới thiệu bài. </b>


-Trực quan : Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- HS 1 trả lời câu hỏi 2.



- HS 2 nói thời gian biểu 1 buổi trong
ngày của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Thái độ của những nhân vật trong tranh ra
sao ?


-Chỉ vào bức tranh :Chó mèo là những vật
nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài
học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng
thông minh và tình nghĩa như thế nào.


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, khẩn trương.


- Giới thiệu giọng đọc.


<i>a) Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ khó .nuốt, ngoạm,
rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa
thịt


<i>b) Đọc từng đoạn trước lớp.</i>


Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần
chú ý cách đọc.



<i>-Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định</i>
<i>giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi</i>
<i>thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con</i>
<i>của Long Vương.//</i>


<i>-Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.//</i>
<i>Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ</i>
<i>sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//</i>


- Gọi 6 HS đọc 6 đoạn trước lớp.


-Gọi 1 HS đọc chú giải :Long Vương,thợ
kim hồn , đánh tráo


<i>c) Đọc từng đoạn trong nhóm</i>


- Yc mỗi nhóm 6 em đọc nối tiếp từng đoạn
trong bài.


d)Thi đọc giữa các nhóm: Từng đoạn, cả bài,
cá nhân, đồng thanh.


e) Đồng thanh


một chàng trai.
-Rất tình cảm.


-Theo dõi.
- Lắng nghe



-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .


-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS luyện đọc cá nhân.


- 6 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.


-1 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ
kim hoàn, đánh tráo.


-HS đọc từng đoạn nối tiếp trong
nhóm.


- HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

TIEÁT 2



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.</b>


-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng
trai đã làm gì ?


-Con rắn đó có gì kì lạ ?


-1.Do đâu chàng trai có được viên
ngọc quý?



-2.Ai đánh tráo viên ngọc ?


-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên
ngọc ?


-Thái độ của anh chàng ra sao ?


-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc


mang về?


- 3. Mèo và chó đã làm cách nào để
lấy lại viên ngọc?


+a. Khi ở nhà người thợ kim hoàn.
+b.Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo
đã làm gì ?


-Lần này con nào sẽ mang ngọc về?
-Chúng có mang ngọc về được khơng ?
Vì sao ?


-c. Khi ngọc bị quạ cướp mất?


-Qụa có bị mắc mưu không và nó phải
làm gì ?


-Thái độ của chàng trai như thế nào
khi thấy ngọc ?



<i><b>– 4.Tìmnhững từ ngữ khen ngợi</b></i>


chó và mèo?


<b>Hoạt động 4: Luyện đọc lại.</b>


- Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn trong
bài.


-Nhận xét, chấm điểm.


<b>Hoạt động 5: Củng cố : </b>


-Em biết điều gì qua câu chuyện ?


-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.


-Do chàng trai cứu con rắn của Long
Vương, đền ơn chàng trai Long Vương tặng
chàng viên ngọc qù.


-Người thợ kim hồn.


-Vì anh biết đó là viên ngọc q.
-Rất buồn.


-Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.



- Mèo bắt một con chuột đi tìm.


-Rình bên sơng, thấy có người đánh được
cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới
ngoạm ngọc chạy.


-Mèo đội trên đầu..


-Khơng vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên
cao.


-Giả vờ chết để lừa quạ.


-Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Mừng rỡ.


<i>-Thông minh, tình nghóa..</i>


-Đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học…


thông minh và tình nghóa.


-Phải sống thật đồn kết, tốt với mọi người
xung quanh.


Tiết 51: Gà “tỉ tê” với gà




I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.


-Hiểu nội dung bài : Lồi gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, thương yêu
nhau như con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết lồi vật cũng có tình cảm thương u, bảo vệ nhau như
con người.


II/ CHUẨN BÒ :


1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 : KT b ài cu õ :Gọi 3 em</b>


đọc bài Tìm ngọc..


-Do đâu mà chàng trai có viên ngọc
quý ?


-Qua câu chuyện em hiểu được điều


gì ?


-Nhận xét.


<b>* Giới thiệu bài.</b>


-Chủ điểm của tuần này là gì ?


-Bạn trong nhà của chúng ta là những
con vật nào ?


-Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm veà


-3 em đọc mỗi em đọc 2 đoạn và
TLCH.


Do chàng trai cứu con rắn của
Long Vương, đền ơn chàng trai
Long Vương tặng chàng viên
ngọc quýù.


Chó, Mèo là những con vật gần
gũi, rất thơng minh và tình nghĩa
-Bạn trong nhà.


-Chó, Mèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

một người bạn rất gần qua bai øGà “tỉ
tê” với gà.



<b>Hoạt động 2: Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý
giọng kể tâm tình, chậm rãi).


-Hướng dẫn luyện đọc.


<i>Đọc từng câu (kết hợp luyện phát âm)</i>


-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.


-Luyện đọc từ khó :gấp gáp, roóc
roóc,nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu,
liên tục.


<i>Đọc từng đoạn tr ư ớ c l ớ p: </i>


Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ.
Đoạn 2 : Khi gà mẹ ………… mồi đi.
Đoạn 3 : Gà mẹ vừa tới …… nấp mau
Đoạn 4 : Phần còn lại.


-Luyện đọc câu :


-Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/
gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng
cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ cịn chúng/
thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.//
-Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui


hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//


Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


<i>Đọc từng đoạn trong nhóm :</i>
<i>Thi đọc giữa các nhóm.</i>


-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
nối tiếp nhau.


-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.


<i> Đọc đồng thanh.Yc cả lớp đọc đồng</i>


thanh tồn bài 1 lần.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.</b>


-Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi
nào ?


-Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách


141.


-Theo dõi.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
đến hết bài.



<i>-HS luyện đọc cá nhân, đồng</i>


thanh.


<i>-HS luyện đọc cá nhân.</i>


4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
-1 HS đọc phần chú giải.


-Chia nhóm : Trong nhóm tiếp
nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.


-Thi đọc giữa đại diện các nhóm


đọc nối tiếp nhau.


-Đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

naøo ?


-Gà con đáp lại mẹ thế nào ?


-Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu
mẹ ?


-Gà mẹ bảo cho con biết khơng có
chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
-Gọi 1 em bắt chước tiếng gà .



-Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai
họa!nấp mau!”


-Khi nào lũ con lại chui ra ?
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 4:Củng cố :</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Hỏi cả lớp :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?


-Lồi gà cũng có tình cảm, biết u
thương đùm bọc với nhau như con
người.


-Nhận xét tiết học…Dặn dò…


-Gõ mỏ lên vỏ trứng.


-Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại..
-Nũng nịu.


-Kêu đều đều “cúc … cúc ……
cúc”


-1 em thực hiện “cúc … cúc …..
cúc”


-Xù lông, miệng kêu liên tục,
gấp gáp “roóc …… roóc”.



-Khi mẹ “cúc …. cúc ….cúc” đều
đều.


-1 em đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>TUẦN 18</b>



OÂn tập



I/ MỤC TIÊU :


- Đọc đúng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1.Hiểu ý chính chính của từng đoạn,
nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc.


- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3).
- HS u thích mơn học


II/ CHUẨN BỊ :


Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và</b>
<b>HTL:</b>


- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc
thăm bài đọc.



- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi
về nội dung bài vừa đọc.


- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp
từng HS.


- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc
đúng yêu cầu: 0,5 điểm


+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm


+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5 điểm.


<i>* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV</i>
<i>cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu</i>
<i>đọc trong tiết sau.</i>


<i><b>* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối</b></i>
<i><b>rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc</b></i>
<i><b>độ đọc trên 40 tiếng/ phút).</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật</b>


- HS được gọi tên lên bốc thăm bài
đọc và chuẩn bị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>trong câu đã cho(BT2) .</b>


-Gọi1 em đọc câu văn.


-Em gạch chân dưới các từ chỉ sự vật
trong câu văn ?


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo</b>
<b>mẫu (BT3).</b>


-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
- u cầu HS làm bài


-Gọi một số em đọc bản tư thuật.
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 4: Củng cố: </b>


Nhận xét tiết học.


-1 em đọc câu văn.


-Gạch chân từ chỉ sự vật.
-Lớp làm bài, 2 em lên bảng.


-Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà
cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi
non.



-Nhận xét, bổ sung.


-1 em nêu u cầu.
-HS làm bài
Họ và tên: …
Nam , nữ: …
Ngày sinh: …
Nơi sinh : …
Quê quán: …
Nơi ở hiện nay: …
Học sinh lớp: …
Trường : …


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ôn tập



I/ MỤC TIÊU :


-Đọc đúng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1. Hiểu ý chính chính của từng đoạn,
nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc.


- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác(BT2).


- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng
CT(BT3)


- HS u thích mơn học
.II/ CHUẨN BỊ :


Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học


-Sử dụng tranh trong sgk. Bảng phụ chép BT3 như sgk.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và</b>
<b>HTL:</b>


- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc thăm
bài đọc.


- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về
nội dung bài vừa đọc.


- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.


- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng
HS.


- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc
đúng yêu cầu: 0,5 điểm


+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5 điểm.


<i>* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho</i>
<i>HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong</i>
<i>tiết sau.</i>



<b>Hoạt động 2:Đặt câu tự giới thiệu.</b>


-Gọi học sinh đọc đề bài BT2.


-Gọi3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống.
- HDHS quan sát tranh


- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc
và chuẩn bị.


- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Yêu cầu 1 em làm mẫu tình huống 1.
-Em nhắc lại câu giới thiệu ?


-2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp
đôi.


Gọi một số cặp thực hành trước lớp.
-Nhận xét, chấm điểm.


<b>Hoạt động 3:Ôn luyện về dấu chấm.</b>


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài BT3.
Truyền đạt: Các em phải ngắt đoạn văn
sau thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng
chính tả.



-u cầu học sinh tự làm bài.


+ Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà
của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp
có quai đeo hơm khai giảng, ai cũng nhìn
Huệ với chiếc cặp mới Huệ thầm hứa
chăm học, học giỏi cho bố vui lịng.


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 4:Củng cố : </b>


-Nhận xét tiết học.


em khi em đến nhà bạn lần đầu


+VD: Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai,
học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác,
Ngọc có nhà khơng ạ.


-1 em nhắc lại.


-Thảo luận theo cặp.


+ Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố
Tùng ở bên cạnh nhà Bác. Bác làm ơn
cho bố cháu mượn cái kìm ạ!


+ Em chào cơ ạ! Em là Ngọc, học sinh
lớp 2. Cô Minh bảo em đến phịng cơ,


xin cơ cho lớp em mượn lọ hoa ạ!


-1 em đọc.


-Làm vở. 2 em làm trên bảng.


+ Đầu năm học mới, Huệ nhận được
quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất
xinh. Cặp có quai đeo. Hơm khai giảng,
ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới.
Huệ thầm hứa chăm học, học giỏi cho
bố vui lòng.


</div>

<!--links-->

×