Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.5 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ví dụ 1: Gieo đồng xu 3 lần liên tiếp. Kí hiệu X là số lần xuất
hiện mặt ngửa.
Đại lượng X có các đặc điểm sau :
-Giá trị của X là một số thuộc tập {0, 1, 2, 3 };
-Giá trị của X là ngẫu nhiên, không đốn trước được.
-Ta nói X là một biến ngẫu nhiên rời rạc.
Đại lượng X là một biến ngẫu nhiên rời rạc nếu nó nhận giá
trị bằng số thuộc một tập hữu hạn nào đó và giá trị đó là
Giả sử X là một biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị
Bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X
Ví dụ 2. Số vi phạm luật lệ giao thông trên đoạn đường A
vào tối thứ bảy hàng tuần là một biến ngẫu nhiên rời rạc X.
Giả sử X có bảng phân bố xác suất như sau:
Theo bảng trên ta thấy xác suất để tối thứ bảy trên đoạn
đường A khơng có vụ vi phạm giao thông nào là 0,1 và xác
suất để xảy ra nhiều nhất ba vụ giaothông là 0,1 + 0,2 = 0,3
H1:Tính xác suất để tối thứ bảy trên đoạn đường A
a) Có hai vụ giao thơng;
P(X = 2) = 0,3
b) Có nhiều hơn ba vụ giao thơng là
Ví dụ 3. Một túi đựng 6 bi đỏ và 4 bi xanh .Chọn ngẫu nhiên
ba bi .Gọi X là số viên bi xanh trong 3 viên bi được chọn
ra.Rõ ràng X là biến ngẫu nhiên rời rạc nhận giá trị trong
Lập bảng phân bố của X
Cần tính P(X=0); P(X=1); P(X=2); P(X=3)
Số trường hợp có thể là : 3 120
10
<i>C</i>
Xác suất để chọn được ba bi đỏ là P(X=0)
Số cách chọn 3 bi đỏ là: nên P(X=0) 3 20
6
<i>C</i> <sub>120 6</sub>20 1
Xác suất để chọn được 1 bi xanh và 2 bi đỏ là P(X=1)
Để chọn 3 bi 1 xanh và 2 đỏ ta thực hiện qua 2 giai đoạn
Chọn 1 bi xanh trong 4 bi xanh có cách chọn
Chọn 2 bi đỏ trong 6 bi đỏ có cách chọn
Theo quy tắc nhân, ta có 4.15 = 60 cách chọn 1bi xanh
và 2 bi đỏ.
1.
2
60
120
Vaäy P(X=1)=
Xác suất để chọn được 2 bi xanh và 1 bi đỏ là P(X=2)
Để chọn 3 bi 2 xanh và 1 đỏ ta thực hiện qua 2 giai đoạn
Chọn 2 bi xanh trong 4 bi xanh có cách chọn
Chọn 2 bi đỏ trong 6 bi đỏ có cách chọn
6
2
4
<i>C</i>
6
1
6
<i>C</i>
Theo quy tắc nhân, ta có 6.6 = 36 cách chọn 2bi xanh và
1 bi đỏ.
Xác suất để chọn được 3 bi xanh là P(X=3)
4
3
4
<i>C</i>
1 .
30
4
120
Vậy P(X=3)=
Ta có cách chọn 3 bi xanh.
Bảng phân bố xác suất của X là :
Cho X là một biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị
{x1, x2,… xn }.Kì vọng của X, kí hiệu là E(X), là một số được
tính theo cơng thức
...
1 2 <sub>1</sub>
<i>n</i>
<i>x p x p</i> <i>x p<sub>n</sub></i> <i>x p<sub>i i</sub></i>
<i>i</i>
<sub></sub>
E(X)= <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>n</sub>
Trong đó p<sub>i </sub>= P(X=x<sub>i</sub>), (i = 1,2,3,…,n)
Ý nghĩa : E(X) là giá trị trung bình của X
Ví dụ 4. Gọi X là số vụ vi phạm luật lệ giao thông trong
đêm thứ bảy ở đoạn đường A nói trong ví dụ 2. Tính E(X).
a) Phương sai :
Định nghĩa :
Cho X là một biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị
{x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>,… x<sub>n</sub> }.
Phương sai của X ,kí hiệu V(X), là một số thực được tính
theo cơng thức
2 2
...
1 2 <sub>1</sub>
2 <sub>2</sub> <i>n</i>
<i>x</i> <i>p</i> <i>x</i> <i>p</i> <i>x</i> <i>p<sub>n</sub></i> <i>x<sub>i</sub></i> <i>p<sub>i</sub></i>
<i>i</i>
V(X)= <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>n</sub>
Trong đó p<sub>i </sub>= P(X=x<sub>i</sub>), (i = 1,2,3,…,n) và = E(X)
b) Độ lệch chuẩn
Định nghĩa