<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
HỘI CHỨNG TẮC RUỘT
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
2 March 2020 2
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
DÀN BÀI
I/ ĐẠI CƯƠNG
II/ GIẢI PHẪU, SINH LÝ HỌC, BỆNH LÝ HỌC
III/ CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
a- X Quang bụng quy ước
b- Siêu âm chẩn đoán
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
ĐẠI CƯƠNG
-Tắc ruột
chiếm 10% số trường hợp đau bụng cấp, xếp
thứ 2
sau Viêm ruột thừa cấp.
-
Tắc ruột non chiếm ¾ số trường hợp
mà nguyên nhân
do dính là 75%.
-
Tắc ruột ở trẻ em chủ yếu là do lồng ruột
mà lồng
hồi-manh-đại tràng chiếm 90%.
-
Tỷ lệ tử vong chung là 10%
trong đó xoắn gấp 3 lần
tắc đơn thuần.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
GIẢI PHẪU HỌC
Phân biệt giữa ruột non và đại tràng:
-Vị trí:Ruột non ở trung tâm, đại tràng ở
ngoại vi
-Số lượng: ruột non dài 5,5- 9m xếp thành
14-16 quai trong khi đại tràng dài
1,4-1,8m tạo thành 1 khung bao quanh .
-Khẩu kính: ruột non dãn trong tắc ruột
(>3cm) nhưng thường khơng q
5cm.Cịn tắc đại tràng thì khẩu kính khơng
bao giờ <5cm.
-Khi ruột non bị thiếu máu nuôi (thấy
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
6
GIẢI PHẪU HỌC
Đối với ống tiêu hóa bình thường,
ta có luật 3-6-9-12:
-3cm:khẩu kính tối đa của ruột non
-6cm:khẩu kính tối đa của đại tràng
-9cm:khẩu kính tối đa của manh tràng
-12cm:khẩu kính tối đa của manh tràng
trước khi vỡ.
Đối với ruột non bình thường,
ta có luật số 3:
-Khẩu kính<3cm
-Thành ruột dày<3mm
-Số mực thủy khí <3 (khơng kể
mực
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
BỆNH HỌC
NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT:
1-Thốt vị hồnh
2-Hẹp mơn vị
3-Hẹp hoặc bất sản tá tràng
4-Hẹp hoặc bất sản ruột non
5-Tắc bởi sỏi mật hoặc búi giun
6-U ác tính ruột non
7-Thốt vị ngồi hoặc trong
8-Tắc do dính.
9-Thiếu máu ruột và nhồi máu mạc treo
10-Chèn ép bởi khối u hoặc nang mạc treo.
11-Xoắn ruột
12-Túi thừa Meckel
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>BỆNH HỌC: TẮC RUỘT NON ĐƠN THUẦN</b>
Khi có sư tắc nghẽn xẩy ra
:Ở vùng thượng lưu chỗ tắc nghẽn,
khí và dịch dần dần tích tụ, áp lực trong lòng ruột càng ngày
càng tăng tạo nên các quai ruột dãn kèm mực thủy khí với
chân rộng trong khi ở hạ lưu chỗ tắc thì quai ruột xẹp.
Các mực thủy khí chỉ rõ trên phim X Quang 6 giờ sau khi tắc.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
10
<b>PHÂN BiỆT: TẮC RUỘT NON ĐƠN THUẦN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
BỆNH HỌC
Triệu chứng lâm sàng:
-Đau bụng
-Nơn,ói
-Bí trung- đại tiện
Kỹ thuật giúp chẩn đốn bệnh:
1/X Quang quy ước: Khơng dùng hoặc có dùng thuốc cản quang
2/Siêu âm chẩn đốn
3/ Chụp cắt lớp điện tốn.
Mục đích khám Chẩn Đốn Hình Ảnh:
1/ Xác định là liệt ruột chức năng hay tắc ruột cơ học .
2/ Xác định là tắc ruột non hay tắc đại tràng.
3/ Xác định vị trí và nguyên nhân gây tắc ruột.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
14
VAI TRÒ CỦA CĐHẢ
I- X QUANG QUY ƯỚC:Khám nghiệm đầu tiên sau lâm sàng :
(+) thật =60%, (-) giả= 10%. Hiếm khi chẩn đoán được nguyên nhân.
II- SIÊU ÂM: Nếu X Quang khảo sát tốt thành phần KHÍ thì SIÊU ÂM
khảo sát tốt thành phần DỊCH. Do vậy Siêu âm bổ sung rất tốt cho X
Quang, nhất là trường hợp (-) giả trong khi lâm sàng gợi ý đến tắc ruột
trễ. Ngoài ra, Siêu âm Doppler khảo sát được tưới máu của quai ruột tổn
thương và cũng giúp biết được nguyên nhân tốt hơn X Quang.
III- CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TỐN:
CT khảo sát tốt cả KHÍ và DỊCH. Do vậy nếu lâm sàng là tắc ruột mà X
Quang và Siêu âm khơng chẩn đốn được thì CT bụng hết sức cần thiết.
Độ nhạy, độ chuyên biệt và độ chính xác đều >90%.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: TẮC RUỘC CƠ HỌC </b>
<b>VỚI LIỆT RUỘT CHỨC NĂNG</b>
SIÊU ÂM chẩn đoán
LIỆT RUỘT
:
◼
Khảo sát liên tục 3 phút mà vẫn không thấy
nhu động.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
18
TẮC RUỘT NON CƠ HỌC ĐƠN THUẦN
-Có từ 3 quai ruột non
dãn từ 3cm trở lên kèm
theo mực thủy-khí với
chân rộng.
-Có ít hoặc khơng có khí
và phân trong đại tràng
12-24h sau tắc ruột hoàn
toàn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
20
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
22
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
TẮC RUỘT NON
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
TẮC RUỘT NON CƠ HỌC
Nếu tắc ngang mức van hồi -manh tràng, thì sẽ cho hình ảnh của
tắc ruột non.
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
CHẨN ĐỐN SIÊU ÂM
TẮC RUỘT NON CƠ HỌC ĐƠN THUẦN
1.Hiện diện
1 quai ruột non chứa đầy dịch ,
D≥3cm, L≥10cm.
2.
Tăng nhu động
của quai ruột bị dãn kèm
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
26
CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
TẮC RUỘT NON THẮT NGHẸT
◼ Strangulation( thắt nghẹt) ám chỉ tình trạng tưới máu bị trở
ngại song song với tắc ruột mà không nhất thiết phải tắc hồn
tồn.
◼ Nó là kiểu tắc ruột đóng kín (closed loop) mà quai ruột bị thắt
lại ở 2 điểm. Tình trạng thiếu máu đưa đến sự thốt dịch mạnh
vào lòng ruột, do vậy với tắc ruột non thắt nghẹt, thường dịch
nhiều hơn khí..Ngun nhân: Thốt vị nghẹt, Xoắn ruột non.
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
28
CHẨN ĐOÁN X QUANG
TẮC RUỘT NON THẮT NGHẸT
1- Hình hạt cà-phê
(coffee-bean sign):
quai ruột
bị xoắn chứa đầy khí.
2- Hình móng ngựa (horse-shoe sign):
quai ruột
bị xoắn chứa khí và dịch.
3- Hình giả bướu (pseudo tumor sign):
quai ruột
bị xoắn chứa đầy dịch.
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
CHẨN ĐOÁN X QUANG
TẮC RUỘT NON THẮT NGHẸT
5- Tràn dịch màng bụng:
dịch ổ bụng mau chóng
thành lập, tạo một bóng mờ vùng tiểu chậu,
tách đại tràng lên và đại tràng xuống ra xa
thành bụng.
6-
Khí trong thành ruột non (pneumatosis
intestinalis):
khi ruột non bị hoại tử, khí sẽ
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
30
CHẨN ĐỐN X QUANG
TẮC RUỘT NON THẮT NGHẸT
7- Khí trong tĩnh mạch cửa (
portal venous air):
khí từ thành ruột sẽ theo TM mạc treo tràng trên
để đổ vào TM cửa.
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
CHẨN ĐOÁN X QUANG
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
32
CHẨN ĐOÁN X QUANG
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM
TẮC RUỘT NON THẮT NGHẸT
Trong khi X Quang hiếm khi chẩn đốn sớm
được tình trạng thiếu máu ni thì siêu am có
thể:
◼
1- Hiện diện một quai ruột dãn, đầy dịch,
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
34
CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM
TẮC RUỘT NON THẮT NGHẸT
2-Thành ruột non phù nề, dày> 3mm, dày các
xếp nếp → mất ranh giới giữa các xếp nếp.
3- Giảm hoặc mất tín hiệu Doppler ở đoạn ruột
tổn thương.
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
CHẨN ĐOÁN X QUANG
NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT NON
◼
Siêu âm có thể tìm được vị trí chuyển tiếp:
nơi mà khẩu kính quai ruột từ dãn nở chuyển
sang bình thường.
◼
Tắc ruột do dính được nghĩ tới khi khơng
thấy tổn thương ở thành ruột hoặc lịng ruột
tại vị trí chuyển tiếp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
36
CHẨN ĐỐN SIÊU ÂM
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
CHẨN ĐOÁN CT
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
38
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
40
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
CHẨN ĐĨAN HÌNH ẢNH
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
42
CHẨN ĐĨAN HÌNH ẢNH
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
CHẨN ĐĨAN HÌNH ẢNH
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
44
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
46
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
<b>LỒNG RUỘT </b>
-Thường gặp ở trẻ < 2 tuổi.
-Được cho là do viêm nhiễm
mô lympho vùng hồi tràng
cuối. Do vậy
,
kiểu lồng
hồi-manh tràng chiếm 90%.
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
LỒNG RUỘT
Siêu âm:
- cắt dọc cho
những
lớp thành ruột xen
kẽ như các xếp nếp
tay áo
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
DÀN BÀI
I/ ĐẠI CƯƠNG
II/ GIẢI PHẪU, SINH LÝ HỌC, BỆNH LÝ HỌC
III/ CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
1-Tắc đại tràng
2-Xoắn đại tràng sigma và xoắn manh tràng
3-Lồng ruột
4-CĐPB: Hội chứng Ogilvie
IV/ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
V/ KẾT LUẬN
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
ĐẠI CƯƠNG
-
Tắc đại tràng chiếm ¼ số trường hợp tắc
ruột mà nguyên nhân do u chiếm 75%. Kế
đến là xoắn mà phần lớn là xoắn đại tràng
Sigma.
-
Rãnh nếp có thể khơng có ở đại tràng
xuống và đại tràng sigma nhưng chúng
đều có ở phần còn lại của khung đại tràng
kể cả khi các phần này căng dãn.
-Manh tràng là phần cuối của ống tiêu hóa
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
54
SINH LÝ BỆNH
<b>TẮC ĐẠI TRÀNG</b>
◼
Đặc trưng là khí nhiều hơn dịch
( vì dịch được hấp
thu bởi đại tràng).
◼
Chừng nào mà van hồi manh tràng cịn đóng kín
thì khí chỉ giới hạn trong đại tràng
nhưng điều đó
cũng tương đương với việc tăng nguy cơ vỡ đại
tràng.
◼
Dãn manh tràng (12cm) là chìa khóa chẩn đoán
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
NGUYÊN NHÂN TẮC ĐẠI TRÀNG
I- NGHẸT
(OBSTRUCTION):
1/ Khối u trong lòng đại tràng:
Khối u ác,u lành, phân đóng
cục…
2/ Khối u bên ngồi đè ép.
3/ Dây dính sau mổ cũ.
II- THẮT RUỘT
(STRANGULATION) :
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
NGUYÊN NHÂN NGHẸT ĐẠI TRÀNG
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
NGUYÊN NHÂN THẮT ĐẠI TRÀNG
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
TẮC ĐẠI TRÀNG CƠ HỌC
-Mực thủy khí chân
hẹp của đại tràng so
với mưc thủy khí
chân rộng của ruột
non.
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
60
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
<b>TẮC ĐẠI TRÀNG CƠ HỌC</b>
◼
Nguyên nhân thường gặp
nhất là U.
◼
Nguyên nhân kế tiếp là Xoắn đại tràng:
Xoắn đại
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
1
2
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>
64
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
TẮC ĐẠI TRÀNG CƠ HỌC
◼
¾ số trường hợp tắc
đại tràng chỉ dãn lớn
ở khung đại tràng.
◼
¼ số trường hợp van
hồi manh tràng
</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>
66
-Thường gặp ở người
> 60t, thường mãn
tính với những đợt
cấp tính.
Hình ảnh được mơ tả
là chữ U đảo ngược
hoặc hình hạt cà phê
(Coffee-bean sign).
Khi chụp đại tràng, ta
có dấu hiệu mỏ chim
(Bird’s beak sign).
</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>
XOẮN ĐẠI TRÀNG SIGMA
-Đáy chữ U thường
nằm rất cao, ngang
mức D10.Thường
khơng có rãnh nếp ở
thành đại tràng (đặc
điểm quan trọng).
- Một cạnh chữ U có
khi che lấp bờ dưới
gan Cạnh kia chữ U
che lấp đại tràng
xuống.
</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
68
XOẮN MANH TRÀNG
- Có thể xoắn theo trục mạc treo hoặc
xoắn theo trục ngang.
- Dù manh tràng dãn lớn, vẫn có thể
thấy một hoặc hai rãnh nếp (khác với
xoắn đại tràng Sigma).
Nếu thấy được lòng ruột thừa đầy khí
thì chắc chắn đó là manh tràng.
Ngồi ra, cịn những bọt khí đặc trưng
trong manh tràng ở vùng HCP nữa.
- Thay vào đó, có thể thấy những quai
ruột non ở vùng lẽ ra là manh tràng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
XOẮN MANH TRÀNG THEO TRỤC MAC TREO RUỘT
Manh tràng
xoắn và võng
xuống vì thế
cực dưới manh
tràng và ruột
thừa chiếm ¼
trên trái ổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
70
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>
72
<b>XOẮN MANH TRÀNG THEO TRỤC NGANG</b>
Manh
tràng
xoắn và
xoay
</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
<b>HỘI CHỨNG OGILVIE</b>
◼ ACPO=Acute colonic
pseudo obstruction
◼ Thường gặp ở người già sau
phẫu thuật, có bất thường về
chuyển hóa hoặc bệnh nhân
dùng thuốc trị Parkinson.
◼ Chỉ ảnh hưởng đại tràng lên
</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>
74
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
HỘI CHỨNG OGILVIE
-Dãn đại tràng lên và
ngang, đại tràng mất
rãnh nếp. Lưu ý là
manh tràng dãn lớn
nhưng vẫn ở vị trí bình
thường.
-Biến chứng đáng sợ là
vỡ manh tràng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>
76
</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>
CAS THỨ 2
</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>
80
</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>
CAS THỨ 4
</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83></div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>
KẾT LUẬN
-Tắc ruột
chiếm 10% số trường hợp đau bụng cấp,xếp
thứ 2
sau Viêm ruột thừa cấp.
-
Tắc ruột non chiếm ¾ số trường hợp
mà ngun nhân
do dính là 75%.
-
Tắc đại tràng chiếm ¼ số trường hợp
mà nguyên
nhân do u chiếm 75%. Kế đến là xoắn mà phần lớn là
xoắn đại tràng Sigma.
-
Tắc ruột ở trẻ em chủ yếu là do lồng ruột
mà lồng
hồi-manh-đại tràng chiếm 90%.
-
Tỷ lệ tử vong chung là 10%
trong đó tắc do thắt
</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>
KẾT LUẬN
VAI TRỊ CỦA CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
I- X QUANG QUY ƯỚC:Khám nghiệm đầu tiên sau lâm sàng :
(+) thật =60%, (-) giả= 10%. Hiếm khi chẩn đoán được nguyên nhân.
II- SIÊU ÂM: Nếu X Quang khảo sát tốt thành phần KHÍ thì SIÊU ÂM
khảo sát tốt thành phần DỊCH. Do vậy Siêu âm bổ sung rất tốt cho X
Quang, nhất là trường hợp (-) giả trong khi lâm sàng gợi ý đến tắc ruột
trễ. Ngoài ra, Siêu âm Doppler khảo sát được tưới máu của quai ruột tổn
thương và cũng giúp biết được nguyên nhân tốt hơn X Quang.
III- CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN:
</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>
KẾT LUẬN
- Ổ bụng là một
hộp đầy bất ngờ
(boite à surprises),
cẩn thận bao nhiêu cũng chưa đủ
(GS Phạm biểuTâm)
-Về ruột non,
có mực nước hơi nhiều, chưa chắc đã là
tắc mà không thấy mực nước hơi trên phim XQBKSS,
chưa chắc đã là không tắc
. Ln ln lý giải hình
trong bối cảnh lâm sàng,
-Về đại tràng,
nên thụt baryte qua hậu mơn để tìm
ngun nhân gây tắc đại tràng
do nghẹt hoặc do xoắn
trước khi dùng siêu âm, nội soi hoặc CT.
-CT có dùng chất cản quang là phương tiện rất tốt để
</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>
<!--links-->
Giáo trình Chẩn đoán Tế Bào Học Một Số Bệnh Tuyến Giáp Qua chẩn đoán hình ảnh