i
ðại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
NGUYỄN THANH PHONG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP
ðỊNH LƯỢNG ANALYTIC HIERARCHY PROCESS
(AHP) ðỂ XÂY DỰNG MƠ HÌNH LỰA CHỌN
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2007
ii
CƠNG TRÌNH ðƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA
ðẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học :
TS. NGUYỄN CÔNG THẠNH
Cán bộ chấm nhận xét 1 :
Cán bộ chấm nhận xét 2 :
Luận văn thạc sĩ ñược bảo vệ tại HỘI ðỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
ðẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
ðộc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . .
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THANH PHONG
Giới tính : Nam
Ngày, tháng, năm sinh : 17/11/1982
Nơi sinh : Khánh Hòa
/ Nữ
Chuyên ngành : CƠNG NGHỆ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Khố (Năm trúng tuyển) : 2005
1- TÊN ðỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ðỊNH LƯỢNG ANALYTIC
HIERARCHY PROCESS (AHP) ðỂ XÂY DỰNG MÔ HÌNH LỰA CHỌN
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN.
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
+ 5/2/2007-7/3/2007:
Tìm hiểu, nghiên cứu tổng quan về quản lý dự án xây
dựng và vai trị, đặc điểm của người Chủ nhiệm dự án trong các dự án xây dựng;
+ 7/3/2007-7/4/2007:
Nghiên cứu tổng quan về phương pháp ñịnh lượng, lý
thuyết ra quyết ñịnh trong quản lý, các phương pháp ñánh giá và lựa chọn;
+ 7/4/2007-7/5/2007:
Tiến hành phỏng vấn sâu và thiết kế-khảo sát bằng bảng
câu hỏi, thống kê và phân tích dữ liệu thu thập bằng phần mềm SPSS;
+ 7/5/2007-7/6/2007:
Nghiên cứu tích hợp phương pháp AHP và phần mềm
hỗ trợ ra quyết định Expert Choice để xây dựng mơ hình mẫu CPMS;
+ 7/6/2007-7/7/2007:
Thử nghiệm và đánh giá mơ hình hỗ trợ ra quyết ñịnh
mẫu CPMS, kết luận và ñề xuất các kiến nghị.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ
: 5/2/2007
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 7/7/2007
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
Tiến sĩ Nguyễn Cơng Thạnh
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội ðồng Chun Ngành thơng qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
TS. NGUYỄN CÔNG THẠNH
TS. NGÔ QUANG TƯỜNG
iv
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành tốt luận văn này, ngoài sự cố gắng phấn ñấu và nỗ lực của bản thân,
tác giả đã nhận được rất nhiều ý kiến đóng góp chân tình từ Q Thầy-Cơ, đồng nghiệp và
các bạn trong lớp Cao Học Công nghệ & Quản lý xây dựng khóa 2005-2007.
Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Cơng Thạnh,
người Thầy đáng kính đã ln ln quan tâm và tận tình hướng dẫn, đóng góp những ý
kiến q báu và là nguồn động viên, khích lệ để tác giả có thể thực hiện tốt luận văn này.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hồ Thanh Phong (Phó Hiệu
Trưởng Trường ðại Học Quốc Tế - ðại Học Quốc Gia TP.HCM), giảng viên mơn “Phân
tích định lượng trong quản lý xây dựng”, một người Thầy ñáng kính, tận tâm đã truyền
dạy, chia sẻ phương pháp, nhiệt tình làm việc cũng như trong việc cung cấp bài giảng về
AHP và phần mềm Expert Choice ñể tác giả có thể hồn thành tốt luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn TS. ðinh Công Tịnh, giảng viên môn “Quản lý dự án
xây dựng”, người Thấy hết sức nhiệt tình đã trang bị cho tác giả các kiến thức cơ bản về
quản lý dự án xây dựng. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Nguyễn Minh Nghị
(giảng viên chính thức ASCE) đã cung cấp các tài liệu về quản lý dự án và kỳ thi PMP của
Viện Quản lý dự án Hoa Kỳ (PMI) ñể tác giả viết chương “Tổng quan” ñược tốt hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến tất cả q Thầy Cơ ở Bộ mơn Thi Cơng, Khoa
Kỹ Thuật Xây dựng, đặc biệt là TS. Ngô Quang Tường, người Thầy Chủ nhiệm bộ mơn đã
có cơng trong việc thành lập chun ngành cao học “Cơng nghệ & Quản lý xây dựng” để
cung cấp kiến thức về công nghệ-quản lý cho các kỹ sư chúng em ứng dụng trong thực tế.
Ngoài ra, tác giả xin chân thành cảm ơn ñến anh Nguyễn ðăng Thanh (Phó Giám
ðốc Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng cơng nghiệp-Xí nghiệp 9) đã tạo điều kiện thuận
lọi cho tác giả thử nghiệm mơ hình mẫu CPMS tại công ty.
Và cuối cùng, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc, chân thành đến gia đình và bạn bè,
nguồn ñộng viên to lớn và là chỗ dựa vững chắc giúp tác giả hoàn thành tốt luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 7 năm 2007
Nguyễn Thanh Phong
v
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người Chủ nhiệm dự án (CNDA) đóng một vai trị rất năng động trong việc ñiều
hành và quản lý dự án xây dựng. Vì vậy, việc lựa chọn ứng viên có năng lực phù hợp
cho chức danh Chủ nhiệm dự án cần phải ñược xem xét một cách thận trọng. ðề tài
luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp ñịnh lượng Analytic Hierarchy
Process (AHP) để xây dựng mơ hình lựa chọn Chủ nhiệm dự án” nhằm mục đích
xây dựng một mơ hình hỗ trợ ra quyết ñịnh cho Ban quản lý dự án (BQLDA) cũng như
các doanh nghiệp xây dựng trong việc ñánh giá và lựa chọn ứng viên có năng lực nhất
cho chức danh CNDA.
ðề tài nghiên cứu này đã tích hợp phương pháp AHP và Hệ hỗ trợ ra quyết ñịnh
DSS (phần mềm Expert Choice) như là một phương pháp hỗ trợ ra quyết định đầy tiềm
năng trong q trình đánh giá và lựa chọn người CNDA. ðề tài nghiên cứu khởi đầu
bằng việc tìm hiểu tổng quan các lãnh vực kiến thức cốt lõi về quản lý dự án xây dựng
và vai trị của người CNDA trong q trình quản lý dự án. Tiếp theo, ñề tài nghiên cứu
sẽ khảo sát và nhận dạng các yếu tố cũng như các tiêu chuẩn cần phải được xem xét
trong trong q trình ñánh giá và lựa chọn người CNDA. Sau cùng, một mơ hình hình
hỗ trợ ra quyết định mẫu mang tên CPMS (Construction’s Project Manager SelectionLựa chọn Chủ nhiệm dự án xây dựng) sẽ ñược xây dựng, thử nghiệm và phát triển dựa
trên ứng dụng của phương pháp AHP. Khi áp dụng mơ hình CPMS, độ ưu tiên của các
tiêu chuẩn sẽ được tổng hợp và tính tốn một cách tự động và mơ hình sẽ cho ra một
danh sách xếp hạng các ứng viên theo thứ tự xếp hạng giảm dần ñể giúp người ra quyết
ñịnh lựa chọn ñược ứng viên thích hợp nhất cho chức danh CNDA. Ngồi ra, phân tích
độ nhạy của mơ hình có thể được thực hiện ñể kiểm tra “mức ñộ nhạy cảm” những sự
thay ñổi nhỏ trong những ý kiến ñánh giá ñối với quyết ñịnh lựa chọn cuối cùng. Tác
giả tin tưởng và hy vọng mơ hình này sẽ cung cấp một hướng dẫn có cấu trúc để giúp
tiết kiệm thời gian, nguồn lực và giảm thiểu sai lầm, thiếu sót do chủ quan của người ra
quyết định trong q trình đánh giá và ra quyết ñịnh lựa chọn CNDA.
vi
ABSTRACT
Project Manager plays dynamic roles in managing construction’s projects. As a
consequence, selecting a qualified candidate to Project Manager should be considered
carefully. The master’s thesis “Application Analytic Hierarchy Process (AHP)
quantitative method to develop a model to select
Project Manager” deals with
developing a decision support model for Project Management Unit (PMU) as well as
construction’s companies in evaluating and selecting the most qualified candidate for
position of Project Manager.
The research focuses on the integration of Analytic Hierarchy Process (AHP) method
and Decision Support System (Expert Choice software) as a potential decision making
method for use in evaluation and selection process. The first objective of this research
is to study an overview construction’s project management body of knowledge and
characteristics and responsibilities of Project Manager in project management process.
In the next stage, , the identification of
the factors and criteria that should be
considered in selection process will be carried out.. Finally, a new prototype decision
support model called CPMS (Construction’s Project Manager Selection) will be
developed, tested and expanded based on the application of AHP. By applying the
CPMS, not only the criteria can be prioritized but also a descending-order list of
candidates can be made in order to help decision maker to select the most qualified
candidate for position of project manager. Futhermore, a sensitivity analysis can be
performed to check the sensitivity of the final decisions to minor changes in judgments.
It is strongly believed that the proposed prototype model-CPMS will provide more
structured approach, save the time, reduce manpower resources, and supply
formulating guidelines in evaluation and selection process of a Project Manager.
vii
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
iii
LỜI CẢM ƠN
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
v
MỤC LỤC
vii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
xiv
DANH SÁCH HÌNH VẼ
xvii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1
1.1
LÝ DO HÌNH THÀNH ðỀ TÀI
1
1.2
CƠ SỞ NGHIÊN CỨU
2
1.2.1
Tiêu chuẩn lựa chọn
2
1.2.2
Ra quyết ñịnh
2
1.3
VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
3
1.4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3
1.5
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4
1.6
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
1.7
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
6
1.8
GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
XÂY DỰNG
2.1
TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
2.1.1
2.2.2
Các khái niệm cơ bản về dự án và dự án xây dựng
7
7
7
2.1.1.1
ðịnh nghĩa dự án và dự án xây dựng
7
2.1.1.2
ðặc điểm chung của dự án
9
2.1.1.3
Vịng đời của dự án
10
2.1.1.4
Mức nỗ lực của dự án
11
Các khái niệm cơ bản về quản lý dự án xây dựng
2.2.2.1
ðịnh nghĩa quản lý dự án xây dựng
12
12
viii
2.2
2.2.2.2
Bản chất quản lý dự án xây dựng
13
2.2.2.3
Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng
14
2.2.2.4
Trình tự thực hiện một dự án ñầu tư xây dựng
16
2.2.2.5
Các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng
18
2.2.2.6
Các hình thức quản lý dự án xây dựng
18
TỔNG QUAN VỀ CÁC LĨNH VỰC KIẾN THỨC TRONG
QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
20
2.2.1
Quản lý tích hợp đối với dự án
21
2.2.2
Quản lý quy mơ của dự án
23
2.2.3
Quản lý thời gian của dự án
23
2.2.4
Quản lý chi phí của dự án
24
2.2.5
Quản lý chất lượng của dự án
24
2.2.6
Quản lý nguồn nhân lực của dự án
25
2.2.7
Quản lý thông tin của dự án
25
2.2.8
Quản lý rủi ro của dự án
26
2.2.9
Quản lý cung ứng của dự án
27
2.2.10
Quản lý an toàn lao ñộng trong dự án
28
2.2.11
Quản lý môi trường của dự án
28
2.2.12
Quản lý tài chính dự án
29
2.2.13
Quản lý tranh chấp, khiếu nại của dự án
29
2.3
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
31
2.3.1
Khái niệm Chủ nhiệm dự án
31
2.3.2
Quyền hạn và nhiệm vụ của Chủ nhiệm dự án
32
2.3.3
Vai trị của Chủ nhiệm dự án đối với các chức năng của
quản lý dự án
33
2.3.3.1
Vai trò của Chủ nhiệm dự án với chức năng hoạch định
34
2.3.3.2
Vai trị của Chủ nhiệm dự án với chức năng tổ chức
35
ix
2.3.3.3
Vai trò của Chủ nhiệm dự án với chức năng lãnh đạo
36
2.3.2.4
Vai trị của Chủ nhiệm dự án với chức năng kiểm soát
37
2.3.4
Các kỹ năng và phẩm chất của Chủ nhiệm dự án
39
2.3.5
Bằng cấp và năng lực của Chủ nhiệm dự án
42
2.3.6
Một số kỹ năng quản lý của Chủ nhiệm dự án
44
2.3.6.1
Kỹ năng ra quyết ñịnh
43
2.3.6.2
Kỹ năng quản lý thời gian
46
2.3.6.3
Kỹ năng giao tiếp
47
2.3.6.4
Kỹ năng trình bày
48
2.3.6.5
Kỹ năng tổ chức các cuộc họp
50
2.3.6.6
Kỹ năng viết thư giao dịch và làm báo cáo
52
2.3.6.7
Kỹ năng ñàm phán, thương lượng
54
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP ðỊNH LƯỢNG VÀ
LÝ THUYẾT RA QUYẾT ðỊNH TRONG QUẢN LÝ
3.1
57
PHƯƠNG PHÁP ðỊNH LƯỢNG TRONG QUẢN LÝ
57
3.1.1
Giới thiệu phương pháp ñịnh lượng trong quản lý
57
3.1.2
Nguồn gốc lịch sử và phát triển của phương pháp ñịnh lượng trong
3.1.3
quản lý
57
Các thủ tục trong phương pháp định lượng
59
3.1.3.1
ðịnh nghĩa bài tốn
60
3.1.3.2
Xây dựng mơ hình
61
3.1.3.3
Thu thập số liệu
62
3.1.3.4
Giải bài tốn
63
3.1.3.5
Thử lời giải
63
3.1.3.6
Phân tích kết quả
64
x
3.1.3.7
Áp dụng kết quả
64
3.1.4
Triển khai phương pháp ñịnh lượng trong cơ quan
65
3.1.5
Phương pháp ñịnh lượng và Hệ hỗ trợ ra quyết ñịnh
66
3.2
LÝ THUYẾT RA QUYẾT ðỊNH TRONG QUẢN LÝ
67
3.2.1
Giới thiệu lý thuyết ra quyết định trong quản lý
67
3.2.2
Phân loại mơi trường ra quyết định
72
3.2.3
Phân tích biên sai
74
3.2.4
Cây quyết định
76
3.2.5
Lý thuyết ñộ hữu ích
79
3.2.6
Các phương pháp ra quyết ñịnh ña mục tiêu, ña tiêu chuẩn
83
3.2.6.1
Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và sự phát triển
lý thuyết ra quyết định ña tiêu chuẩn
3.2.6.2
3.3
83
Phân loại các phương pháp ra quyết ñịnh ña tiêu chuẩn
CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, ðÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN
84
3.3.1
Mơ hình phân cực
88
3.3.2
Phương pháp liệt kê và cho điểm
89
3.3.3
Phương pháp lợi ích chung
91
3.3.4
Phương pháp ma trận vng Warkentin
94
3.3.5
Phương pháp ra quyết ñịnh ña nhân tố
97
3.3.6
Phương pháp quy hoạch thỏa hiệp
98
3.3.7
Phương pháp AHP
98
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
102
4.1
102
PHƯƠNG PHÁP ðỊNH LƯỢNG AHP
4.1.1
Giới thiệu phương pháp ñịnh lượng AHP
102
4.1.2
Các nguyên tắc của phương pháp AHP
105
4.1.1.1
Phân tích và thiết lập cấu trúc thứ bậc
107
4.1.1.2
Thiết lập ñộ ưu tiên
110
xi
4.1.1.3
Tổng hợp
113
4.1.1.4
ðo lường sự khơng nhất qn
114
4.1.3
Tóm tắt các bước thực hiện trong phương pháp AHP
117
4.1.4
AHP trong ra quyết ñịnh nhóm
119
4.1.5
Ưu điểm của phương pháp AHP
119
4.2
HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ðỊNH
122
4.2.1
Khái niệm về Hệ hỗ trợ ra quyết ñịnh
122
4.2.2
Hệ hỗ trợ ra quyết ñịnh ñược chọn trong nghiên cứu
124
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU
125
4.3
4.3.1
Quá trình thực hiện nghiên cứu
125
4.3.2
Kỹ thuật phỏng vấn sâu
127
4.3.3
Khảo sát bằng bảng câu hỏi
127
4.3.4
Kỹ thuật thảo luận nhóm
129
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
131
5.1
131
KỸ THUẬT PHỎNG VẤN SÂU
5.1.1
Câu hỏi phỏng vấn
131
5.1.2
Tồng hợp kết quả và phân tích
132
5.2
KHẢO SÁT BẰNG BẢNG CÂU HỎI
5.2.1
Thiết kế bảng câu hỏi
134
5.2.2
Tồng hợp kết quả và phân tích dữ liệu
134
5.2.2.1
Kết quả thống kê và phân tích phần thơng tin chung
5.2.2.2
Kết quả thống kê và phân tích phần thơng tin về q trình
đánh giá và lựa chọn
5.2.2.3
136
142
Kết quả thống kê và phân tích phần đánh giá các tiêu chuẩn
lựa chọn chủ nhiệm dự án
5.3
134
KẾT LUẬN
148
161
xii
CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG, THỬ NGHIỆM & ðÁNH GIÁ MÔ HÌNH MẪU 163
6.1
GIỚI THIỆU MƠ HÌNH MẪU CPMS
163
6.1.1
Lợi ích của việc mơ hình hóa
163
6.1.2
Giới thiệu mơ hình mẫu CPMS
164
6.1.3
Các bước xây dựng và sử dụng mơ hình mẫu CPMS
164
6.2
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG MƠ HÌNH MẪU CPMS
165
6.2.1
Xác định vấn đề
165
6.2.2
Xây dựng cấu trúc thứ bậc của bài toán theo phương pháp AHP
166
6.2.3
Tiến hành sự so sánh từng cặp
170
6.2.4
Tổng hợp ñộ ưu tiên theo phương pháp AHP
172
6.2.5
Phân tích độ nhạy
173
6.3
THỬ NGHIỆM MƠ HÌNH MẪU CPMS TRONG THỰC TẾ
174
6.3.1
Sơ lược tình huống ứng dụng mơ hình mẫu CPMS
174
6.3.2
Ứng dụng mơ hình mẫu CPMS trong q trình đánh giá và
lựa chọn Chủ nhiệm dự án
6.3.2.1
6.3.2.2
6.3.3
6.4
176
ðưa ý kiến ñánh giá vào các ma trận so sánh cặp, tính tốn
vector độ ưu tiên và tỷ số nhất qn
176
Tổng hợp và phân tích độ nhạy
179
Kiểm tra độ chính xác của mơ hình CPMS bằng MATLAB
185
ðÁNH GIÁ MƠ HÌNH MẪU CPMS
185
6.4.1
Mục đích của sự đánh giá
185
6.4.2
Các phương pháp đánh giá mơ hình mẫu CPMS
185
6.4.2.1
Kỹ thuật thảo luận nhóm
185
6.4.2.2
Khảo sát bằng bảng câu hỏi
187
6.4.2.3
Kết quả của sự đánh giá
187
xiii
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
190
7.1
KẾT LUẬN
190
7.2
KIẾN NGHỊ
194
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
197
xiv
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các giai ñoạn thực hiện một dự án ñầu tư xây dựng
17
Bảng 2.2: Vai trị của CNDA với chức năng hoạch định
35
Bảng 2.3: Vai trò của CNDA với chức năng tổ chức
36
Bảng 2.4: Vai trị của CNDA với chức năng lãnh đạo
37
Bảng 2.5: Vai trị của CNDA với chức năng kiểm sốt
38
Bảng 2.6: Những nguyên nhân gây mất thời gian của người Chủ nhiệm dự án
47
Bảng 2.7: Mẫu báo cáo
53
Bảng 2.8: Mẫu thư giao dịch
53
Bảng 3.1: Phân biệt các bài tốn đa mục tiêu và ña tiêu chuẩn
86
Bảng 3.2: Bảng liệt kê và cho ñiểm của tình huống 1
90
Bảng 3.3: Bảng liệt kê và cho điểm của tình huống 2
90
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp ñiểm của tình huống 2
91
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp các thơng số tính tốn của phương pháp lợi ích chung
92
Bảng 3.6: Bảng liệt kê các tiêu chuẩn ñánh giá nhà thầu trong tình huống
93
Bảng 3.7: Kết quả tính tốn theo phương pháp lợi ích chung
94
Bảng 3.8: Ma trận vng Warkentin xác định trọng số dự án cầu Thanh Trì
96
Bảng 3.9: Bảng ma trận được-mất
99
Bảng 3.10: Bảng tóm tắt số liệu các phương án xây dựng hồ chứa thủy lợi
101
Bảng 3.11: Bảng kết quả tính tốn các phương án xây dựng hồ chứa thủy lợi
101
Bảng 4.1: Thang ñánh giá 9 mức so sánh của phương pháp AHP
112
Bảng 4.2: Chỉ số ngẫu nhiên RI
116
Bảng 4.3: Tóm tắt các ý niệm cơ sở của các ñịnh nghĩa về Hệ hỗ trợ ra quyết ñịnh 123
Bảng 4.4: Các hỗ trợ mong ñợi từ hệ hỗ trợ ra quyết ñịnh
123
Bảng 5.1: Các tiêu chuẩn ñánh giá và lựa chọn Chủ nhiệm dự án
133
Bảng 5.2: Kết quả phản hồi của việc thu thập thông tin bằng bảng câu hỏi
135
xv
Bảng 5.3: Kết quả thống kê thời gian công tác trong lãnh vực quản lý dự án
136
Bảng 5.4: Kết quả thống kê công việc hiện tại của người trả lời bảng câu hỏi
137
Bảng 5.5: Kết quả thống kê chức năng của tổ chức người trả lời bảng câu hỏi
138
Bảng 5.6: Kết quả thống kê các loại hình dự án của người trả lời bảng câu hỏi
139
Bảng 5.7: Kết quả thống kê các hình thức pháp lý của tổ chức người trả lời bảng
câu hỏi
140
Bảng 5.8: Kết quả thống kê tổng mức ñầu tư lớn nhất của dự án mà người trả lời
bảng câu hỏi tham gia
141
Bảng 5.9: Kết quả thống kê tổ chức của người trả lời bảng câu hỏi có thực hiện
đánh giá và lựa chọn dự án
142
Bảng 5.10: Kết quả thống kê cách thức xác ñịnh các tiêu chuẩn ñánh giá và lựa
chọn chủ nhiêm dự án của tổ chức người trả lời bảng câu hỏi
143
Bảng 5.11: Kết quả thống kê những người chịu trách nhiệm trong sự ñánh giá và
lựa chọn chủ nhiệm dự án
144
Bảng 5.12: Kết quả thống kê các phương pháp ñánh giá và lựa chọn chủ nhiệm
dự án
145
Bảng 5.13: Kết quả thống kê các thơng tin đề nghị ứng viên dự tuyển
146
Bảng 5.14: Kết quả thống kê số người biết phương pháp ñịnh lượng AHP
146
Bảng 5.15: Kết quả thống kê sự cần thiết sử dụng DSS trong q trình đánh giá
và lựa chọn Chủ nhiệm dự án
147
Bảng 5.16: Kết quả thống kê các tiêu chuẩn trong nhóm yêu cầu cơ bản
148
Bảng 5.17: Kết quả thống kê các kỹ năng quản lý dự án
153
Bảng 5.18: Kết quả thống kê các kỹ năng quản lý khác
155
Bảng 5.19: Kết quả thống kê các kỹ năng cá nhân
158
Bảng 6.1: Bảng giải thích các tiêu chuẩn đánh giá của mơ hình mẫu CPMS
168
Bảng 6.2: Năng lực sản xuất kinh doanh 3 năm gần nhất của Cơng ty cổ phần
đầu tư và xây dựng cơng nghiệp-Xí nghiệp số 9
175
xvi
Bảng 6.3: Tóm tắt các nhận xét, đánh giá về mơ hình mẫu CPMS
188
Bảng 6.4: Bảng thống kê về sự đánh giá mơ hình mẫu CPMS
189
xvii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: ðịinh nghĩa dự án
7
Hình 2.2: Các mục tiêu chính của dự án xây dựng
9
Hình 2.3: Vịng đời của một dự án
10
Hình 2.4: Nỗ lực thực hiện dự án theo thời gian
11
Hình 2.5: Quan hệ giữa các quá trình quản lý trong một dự án
12
Hình 2.6: 3 thành phần chính của quản lý dự án
13
Hình 2.7: Tam giác mục tiêu cơ bản của quản lý dự án xây dựng
14
Hình 2.8: Ngũ giác mục tiêu của quản lý dự án xây dựng ở Việt Nam
15
Hình 2.9: Tối ưu ña mục tiêu trong quản lý dự án xây dựng
16
Hình 2.10: Tổng quan các lĩnh vực kiến thức của quá trình quán lý dự án
22
Hình 2.11: Bốn chức năng của quản lý dự án
34
Hình 2.12: Mối liên hệ giữa 3 yếu tố: Chi phí, thời gian và chất lượng
39
Hình 2.13: Các kỹ năng cần thiết của Chủ nhiệm dự án
40
Hình 2.14 : Các lãnh vực kiến thức và kỹ năng đối với Chủ nhiệm dự án
41
Hình 2.15: Chọn lựa nhà quản lý dự án theo quy mơ
42
Hình 2.16: Sự tăng trưởng của số người có chứng chỉ PMP trên thế giới
44
Hình 3.1: Vai trị phương pháp định lượng trong quản lý
57
Hình 3.2: Các thủ tục trong phương pháp định lượng
59
Hình 3.3: Hệ thống thơng tin quản lý và phương pháp định lượng
66
Hình 3.4: Minh họa cho phương án khơng bị vượt trội
59
Hình 3.5: Các bước ra quyết định
71
Hình 3.6: Các xác suất trong cây quyết định
77
Hình 3.7: Minh họa cây quyết định
79
Hình 3.8: Sơ đồ cây quyết định của trị chơi
81
Hình 3.9: ðường cong độ hữu ích có bề lõm quay xuống
81
xviii
Hình 3.10: ðường cong độ hữu ích có bề lõm quay lên
81
Hình 3.11: ðường cong độ hữu ích có dạng ñường phân giác
82
Hình 3.12: Tổng hợp các dạng ñường cong độ hữu ích
82
Hình 3.13: Phân loại các bài tốn ra quyết định đa tiêu chuẩn
87
Hình 3.14: ðồ thị mơ hình phân cực với 4 tiêu chuẩn
88
Hình 3.15: ðồ thị phương pháp quy hoạch thỏa hiệp đơn giản
100
Hình 4.1: Ví dụ sơ đồ thứ bậc
109
Hình 4.2: Các bước thực hiện theo phương pháp AHP
118
Hình 4.3: Ưu điểm của phương pháp AHP
121
Hình 4.4: Cân đối giá trị thơng tin, độ chính xác và chi phí trong nghiên cứu
125
Hình 4.5: Q trình thực hiện một nghiên cứu
126
Hình 5.1: Biểu đồ thể hiện thời gian công tác quản lý dự án của người trả lời
bảng câu hỏi
136
Hình 5.2: Biểu đồ thể hiện vị trí cơng tác của những người trả lời bảng câu hỏi
137
Hình 5.3: Biểu đồ thể hiện chức năng tơ chức của người trả lời bảng câu hỏi
138
Hình 5.4: Biểu đồ thể hiện các loại hình dự án của người trả lời bảng câu hỏi
139
Hình 5.5: Biểu đồ thể hiện Các hình thức pháp lý của tổ chức người trả lời
bảng câu hỏi
140
Hình 5.6: Biểu đồ thể hiện tổng mức đầu tư lớn nhất của dự án mà người trả lời
bảng câu hỏi tham gia
141
Hình 5.7: Biểu đồ thể hiện việc tổ chức của người trả lời bảng câu hỏi thực hiện
việc ñánh giá và lựa chọn dự án
142
Hình 5.8: Biểu ñồ thể hiện cách thức xác ñịnh các tiêu chuẩn ñánh giá và
lựa chọn chủ nhiệm dự án của tổ chức người trả lời bảng câu hỏi
143
Hình 5.9: Biểu đồ thể hiện cách thức những người chịu trách nhiệm trong sự
ñánh giá và lựa chọn chủ nhiệm dự án
Hình 5.10: Biểu ñồ thể hiện các phương pháp ñánh giá và lựa chọn ứng viên
144
xix
cho chức danh chủ nhiệm dự án
Hình 5.11: Biểu đồ thể hiện số người biết phương pháp định lượng AHP
145
147
Hình 5.12: Biểu ñồ thể hiện sự cần thiết của sử dụng Hệ hỗ trợ ra quyết định-DSS
trong q trình đánh giá và lựa chọn chủ nhiệm dự án
148
Hình 5.13: Biểu ñồ thể hiện “Kinh nghiệm quản lý dự án”
149
Hình 5.14: Biểu đồ thể hiện “Quan hệ-giao tiếp”
149
Hình 5.15: Biểu đồ thể hiện “Bằng cấp/Chứng chỉ quản lý dự án”
150
Hình 5.16: Biểu đồ thể hiện “Hiểu biết pháp luật”
150
Hình 5.17: Biểu ñồ thể hiện “Bằng cấp/chứng chỉ ngoại ngữ”
151
Hình 5.18: Biểu ñồ thể hiện “Sử dụng phần mềm quản lý dự án”
151
Hình 5.19: Biểu đồ thể hiện “Tình trạng sức khỏe”
152
Hình 5.20: Biểu đồ thể hiện “An tồn lao động và mơi trường”
152
Hình 5.21: Biểu đồ thể hiện “Hoạch định dự án”
153
Hình 5.22: Biểu đồ thể hiện “Kiểm sốt dự án”
154
Hình 5.23: Biểu đồ thể hiện “Lãnh đạo dự án”
154
Hình 5.24: Biểu đồ thể hiện “Tổ chức dự án”
154
Hình 5.25: Biểu ñồ thể hiện “Tổ chức và ñiều hành cuộc họp”
156
Hình 5.26: Biểu đồ thể hiện “Thương lượng và đàm phán”
156
Hình 5.27: Biểu đồ thể hiện “Quản lý nguồn nhân lực”
157
Hình 5.28: Biểu đồ thể hiện “Quản lý thời gian”
157
Hình 5.29: Biểu ñồ thể hiện “Viết thư giao dịch và làm báo cáo”
158
Hình 5.30: Biểu đồ thể hiện “Kỹ năng ra quyết định”
159
Hình 5.31: Biểu đồ thể hiện “Kỹ năng giải quyết vấn đề”
159
Hình 5.32: Biểu đồ thể hiện “Kỹ năng trình bày”
160
Hình 5.33: Biểu đồ thể hiện “Khả năng chịu áp lực cơng việc cao”
160
Hình 5.34: Biểu đồ thể hiện “Khả năng huấn luyện và ñào tạo”
161
xx
Hình 6.1: Các bước xây dựng mơ hình mẫu CPMS
165
Hình 6.2: Cấu trúc thứ bậc của bài toán lựa chọn chủ nhiệm dự án xây dựng
168
Hình 6.3: Minh họa so sánh từng cặp 2 tiêu chuẩn KNQLDA và BCQLDA
trong ma trận so sánh cặp của mơ hình mẫu CPMS
171
Hình 6.4: Minh họa so sánh từng cặp 2 tiêu chuẩn “KNQLDA” và “TTSK”
trong ma trận so sánh cặp của mơ hình mẫu CPMS
172
Hình 6.5: ðánh giá tiêu chuẩn “KNQLDA- Kinh nghiệm quản lý dự án” cho các
ứng viên bằng ma trấn so sánh cặp
177
Hình 6.6: Kết quả vector độ ưu tiên của các ứng viên và tỷ số nhất quán của
tiêu chuẩn”KNQLDA- Kinh nghiệm quản lý dự án”
178
Hình 6.7: ðộ ưu tiên tổng thể của các ứng viên theo mơ hình phân phối
180
Hình 6.8: ðộ ưu tiên tổng thể của các ứng viên theo mơ hình lý tưởng
180
Hình 6.9: ðồ thị phân tích độ nhạy tổng quan của 3 nhóm tiêu chuẩn chính
181
Hình 6.10: ðồ thị phân tích độ nhạy động của 3 nhóm tiêu chuẩn chính
182
Hình 6.11: ðồ thị phân tích độ nhạy gradient của tiêu chuẩn “YCCB”
182
Hình 6.12: ðồ thị phân tích độ nhạy 2 chiều của tiêu chuẩn “KNQL” so với
tiêu chuẩn “YCCB”
183
Hình 6.13: ðồ thị phân tích ñộ nhạy sự khác biệt giữa ứng viên 2 và ứng viên 3
đối với 3 nhóm tiêu chuẩn chính
184
1
CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU
1.1
LÝ DO HÌNH THÀNH ðỀ TÀI
Xây dựng là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của nền kinh tế quốc
dân và đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng của xã hội.
Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng sản phẩm cả nước và
tốc ñộ phát triển ngành xây dựng cũng là biểu hiện tốc ñộ phát triển kinh tế xã hội của
một quốc gia. Trong những năm gần ñây, cùng với ñà phát triển kinh tế của ñất nước,
ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam cũng có tốc độ tăng trưởng rất cao địi hỏi phải
có những cải tiến mới về công nghệ, kỹ thuật và quản lý. Các dự án xây dựng với mức
vốn ñầu tư ñáng kể cần phải hồn thành đúng hạn và đạt u cầu chất lượng trong ngân
sách cho phép. ðể ñáp ứng ñược các yêu cầu này, việc ñánh giá và lựa chọn ñược
người Chủ nhiệm dự án (CNDA) có năng lực để điều hành và quản lý dự án ñúng với
các mục tiêu của dự án trong ràng buộc ngân sách, thời gian và nguồn lực là một khía
cạnh vơ cùng cần thiết.
Mức độ thành công của bất kỳ dự án xây dựng nào ñều phụ thuộc vào triết lý căn
bản nhất ñó là “ðúng người ñúng việc” (The right person for the right job). Việc lựa
chọn CNDA là việc xem xét, ñánh giá và lựa chọn được người có năng lực điều hành,
quản lý dự án và chịu trách nhiệm trực tiếp, ñiều ñộng tất cả công việc ñể thực hiện dự
án bao gồm từ khâu hoạch ñịnh, tổ chức, lãnh ñạo ñến kiểm soát dự án.
ðề tài luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp ñịnh lượng
Analytic Hierarchy Process (AHP) để xây dựng mơ hình lựa chọn chủ nhiệm dự
án” nhằm mục đích xây dựng một mơ hình hỗ trợ ra quyết ñịnh cho Ban quản lý dự án
(BQLDA) cũng như các doanh nghiệp xây dựng trong việc ñánh giá và lựa chọn ứng
viên có năng lực nhất để quản lý và ñiều hành dự án bằng cách ứng dụng phương pháp
định lượng Analytic Hierarchy Process (AHP) của nhà tốn học người Mỹ Thomas. L.
Saaty dựa trên lý thuyết Ra quyết ñịnh ña tiêu chuẩn (Multiple Criteria Decision
Making –MCDM).
2
1.2
CƠ SỞ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của nghiên cứu là xây dựng một mơ hình hỗ trợ ra quyết định mẫu ñể
trợ giúp cho BQLDA và các doanh nghiệp xây dựng trong q trình đánh giá, lựa chọn
CNDA (hay Giám đốc dự án) xây dựng. Trong nghiên cứu này sẽ tập trung xem xét
các vấn đề chính như sau: trước tiên là những tiêu chuẩn được sử dụng trong q trình
đánh giá và lựa chọn CNDA và cuối cùng là xây dựng và phát triển mơ hình hỗ trợ ra
quyết định dựa trên việc ứng dụng phương pháp ñịnh lượng AHP.
1.2.1
Tiêu chuẩn lựa chọn
Phần này sẽ đưa ra một cái nhìn khái quát về vấn ñề làm thế nào ñể nhận diện
được một người CNDA có năng lực. ðề tài nghiên cứu sẽ bắt ñầu bằng cách khảo sát
và nhận dạng những tiêu chuẩn ra quyết ñịnh tiềm năng khác nhau nào được sử dụng
trong q trình đánh giá và lựa chọn CNDA bằng cách lược khảo các vấn ñề ñã nghiên
cứu, thông qua thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn các chuyên gia kết hợp khảo sát
bằng bảng câu hỏi. Những thông tin này sẽ cung cấp cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu
xây dựng mơ hình hỗ trợ ra quyết ñịnh mẫu dựa theo phương pháp ñịnh lượng AHP.
1.2.2
Ra quyết định
Phần này sẽ trình bày một số khái niệm cơ bản của việc ra quyết định, mơ tả các
phương pháp của Kỹ thuật ra quyết ñịnh ña tiêu chuẩn (MCDA) và chứng minh tại sao
phương pháp ñịnh lượng AHP là một trong những phương pháp ra quyết ñịnh ña tiêu
chuẩn ñược lựa chọn cho nghiên cứu này. Hơn thế nữa, cơ sở lý thuyết của phương
pháp AHP sẽ ñược trình bày một cách hệ thống, ñầy ñủ và chi tiết ñể cho thấy triển
vọng chắc chắn và rõ ràng của cơng cụ hỗ trợ ra quyết định vơ cùng hiệu quả này.
Tiếp theo sẽ nghiên cứu và trình bày những lý thuyết căn bản của Hệ hỗ trợ ra quyết
định - DSS (Decision Support System-) và giải thích tại sao phần mềm Expert Choice
ñược lựa chọn như là một công cụ DSS sử dụng trong nghiên cứu này.
3
1.3
VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Người CNDA có một vai trị rất năng ñộng trong việc ñiều hành quản lý dự án
xây dựng. Vì vậy, việc lựa chọn ứng viên có năng lực phù hợp cho chức danh CNDA
cần phải ñược xem xét một cách thận trọng. Thật không dễ dàng trong việc lựa chọn
một người có năng lực thích hợp nhất cho chức danh CNDA trong vô số các ứng viên
dự tuyển. Mặc dù q trình lựa chọn có thể dựa trên kiến thức, sự ưa thích và kinh
nghiệm của những chun gia (người ra quyết định), q trình này sẽ dễ dàng hơn nếu
như Ban quản lý dự án có một mơ hình mẫu được xây dựng từ một phương pháp có hệ
thống để trợ giúp trong q trình đánh giá và ra quyết ñịnh lựa chọn.
ðể ñáp ứng ñược nhu cầu trên, phương pháp ñịnh lượng AHP và hệ hỗ trợ ra
quyết ñịnh DSS (phần mềm Expert Choice) sẽ được tích hợp trong việc xây dựng và
phát triển mơ hình ra quyết định tổng qt. Phương pháp có hệ thống này ñược tin
tưởng sẽ làm giảm bớt thời gian, chi phí cho q trình lựa chọn, tiết kiệm nguồn nhân
lực và cung cấp một hướng dẫn có cấu trúc trong việc ra quyết định lựa chọn ứng viên
có năng lực phù hợp nhất cho chức danh CNDA.
1.4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục đích chính của nghiên cứu là xây dựng và phát triển mơ hình hỗ trợ ra quyết
định mẫu để giúp ñỡ BQLDA cũng như các doanh nghiệp xây dựng trong việc đánh
giá và lựa chọn, từ đó đưa ra quyết định lựa chọn ứng cử viên có năng lực thích hợp
nhất cho chức danh CNDA dựa trên sự kết hợp lý thuyết Ra quyết ñịnh ña tiêu chuẩn
(MCDM) và ứng dụng phương pháp ñịnh lượng AHP. ðể ñạt ñược ñiều này, nghiên
cứu này tập trung trên những mục tiêu cụ thể sau:
i) Nghiên cứu tổng quan về quản lý dự án xây dựng và vai trị, đặc điểm, trách
nhiệm cũng như thách thức của người CNDA trong các dự án xây dựng;
ii) Nghiên cứu tổng quan về phương pháp ñịnh lượng và các lý thuyết ra quyết
ñịnh trong quản lý;
iii) Tìm hiểu các phương pháp và qui trình đánh giá và lựa chọn CNDA;
4
iv) Nghiên cứu-khảo sát và nhận dạng những tiêu chuẩn hiệu quả và tiềm năng
được sử dụng cho q trình ñánh giá và lựa chọn CNDA xây dựng;
v) Xây dựng, thử nghiệm và đánh giá mơ hình hỗ trợ ra quyết ñịnh mẫu giúp cho
các chuyên gia trong việc lựa chọn ứng viên có năng lực thích hợp nhất cho chức danh
CNDA dựa trên sự tích hợp phương pháp định lượng AHP và Hệ hỗ trợ ra quyết ñịnh
Expert Choice.
1.5
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
i) Quá trình thu thập dữ liệu sẽ tập trung vào các BQLDA, các doanh nghiệp xây
dựng trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh ñể nhận dạng và xác định những tiêu chuẩn
quan trọng trong q trình ñánh giá và lựa chọn CNDA xây dựng.
ðối tượng nghiên cứu: bao gồm các ñối tượng liên quan ñến dự án xây dựng như
chủ đầu tư, giám đốc các cơng ty xây dựng, thành viên trong ban quản lý dự án, các
nhà thầu xây dựng, các công ty tư vấn xây dựng và các chuyên gia cũng như các kỹ sư
xây dựng nhiều năm kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án.
ii) Sự phân tích và đánh giá thơng tin thu thập ở bước trên sẽ ñược sử dụng cho
việc xây dựng mơ hình mẫu hỗ trợ các chun gia trong việc ñánh giá và ra quyết ñịnh
lựa chọn ứng viên cho chức danh CNDA dựa trên ứng dụng phương pháp ñịnh lượng
AHP và phần mềm Expert Choice như là một cơng cụ để hỗ trợ ra quyết định.
1.6
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp luận nghiên cứu là những phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng ñể
ñạt ñược mục tiêu của cuộc nghiên cứu. Ở phần này sẽ trình bày tóm tắt ngắn các
phương pháp nghiên cứu được sử dụng, chi tiết sẽ ñề cập ở các chương sau.
i) Tổng quan các vấn ñề ñã nghiên cứu
Nghiên cứu này tập trung các chủ đề chính sau:
+ Những thách thức, đặc điểm và vai trị của người CNDA trong q trình quản
lý dự án;
5
+ Tổng quan các phương pháp và các tiêu chuẩn trong việc so sánh, ñánh giá và
lựa chọn CNDA.
Phần tổng quan các vấn ñề ñã nghiên cứu sẽ cung cấp sẽ cung cấp một cơ sở lý
thuyết cơ bản từ trước ñến nay phục vụ cho nghiên cứu. Việc khảo lược các vấn ñề ñã
nghiên cứu tập trung vào việc tìm kiếm thơng tin thơng qua sự kết hợp một số nguồn
khác nhau bao gồm: sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo liên quan ñến ñề tài
nghiên cứu, phản hồi của các chuyên gia…
ii) Sự thu thập dữ liệu
Q trình nghiên cứu được đúc kết, thu thập và chuyển tải những kiến thức phù
hợp từ các nguồn khác nhau như sách, báo, tạp chí chuyên ngành trong & ngoài nước
và từ kinh nghiệm của các chuyên gia quản lý dự án để xây dựng mơ hình hỗ trợ ra
quyết ñịnh mẫu trong việc lựa chọn ñược người CNDA phù hợp nhất. ðầu tiên, kỹ
thuật phỏng vấn sâu sẽ ñược sử dụng ñể phỏng vấn các chuyên gia trong lãnh vực quản
lý dự án; từ đó xác định sơ bộ các tiêu chuẩn ñánh giá và lựa chọn CNDA. Sau đó,
nghiên cứu này dùng bảng câu hỏi (questionnaire) để khảo sát và xác ñịnh những tiêu
chuẩn quan trọng cho việc lựa chọn người CNDA.
iii) Xây dựng và ñánh giá mơ hình theo phương pháp AHP
Một mơ hình hỗ trợ trong việc ñánh giá và ra quyết ñịnh sẽ ñược ñề nghị xây
dựng, phát triển dựa trên sự tích hợp ứng dụng phương pháp AHP và hệ hỗ trợ ra quyết
ñịnh Expert Choice ñối với việc lựa chọn các ứng viên dự tuyển cho chức danh
CNDA.
Mơ hình mẫu này sẽ ñược ñánh giá sau quá trình xây dựng và phát triển để đảm
bảo tính khả dụng, độ chính xác cũng như các chức năng hữu ích của nó. Việc đánh giá
mơ hình sẽ tiến hành bởi các chun gia sử dụng mơ hình. Mơ hình lựa chọn CNDA
sẽ được thử nghiệm ở một ban quản lý dự án hoặc/và công ty tư vấn hay doanh nghiệp
xây dựng như là một minh họa cho q trình đánh giá và lựa chọn.