Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Nghiên cứu ứng dụng mô hình động thái để xác định công thức luân canh trên đất phù sa trung tính ít chua đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 182 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----------------

NGƠ TIỀN GIANG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MƠ HÌNH ĐỘNG THÁI
ĐỂ XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC LUÂN CANH

TRÊN ĐẤT PHÙ SA TRUNG TÍNH ÍT CHUA
ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----------------

NGƠ TIỀN GIANG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MƠ HÌNH ĐỘNG THÁI
ĐỂ XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC LUÂN CANH

TRÊN ĐẤT PHÙ SA TRUNG TÍNH ÍT CHUA
ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG

CHUN NGÀNH: TRỒNG TRỌT
MÃ SỐ:



62.62.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS.TS ĐOÀN VĂN ĐIẾM
2. PGS.TS NGUYỄN VĂN VIẾT

HÀ NỘI – 2012


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa hề
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã

được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận án

Ngô Tiền Giang


ii
LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đoàn Văn
Điếm, PGS.TS. Nguyễn Văn Viết, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Sinh
thái Nông nghiệp, Khoa Tài Nguyên và Môi trường, Viện Đào tạo Sau đại học
và Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, đã quan tâm giúp đỡ
và đóng góp nhiều ý kiến q báu trong q trình thực hiện và hồn thành
luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Trạm thực nghiệm Khí
tượng Thuỷ văn Nơng nghiệp Trà Nóc; Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng
Nơng nghiệp; lãnh đạo Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Mơi trường, đã
tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tôi thực hiện và hồn thành luận án này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự động viên, khuyến khích, giúp đỡ của các
bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin chân thành cảm ơn

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2012
Tác giả

Ngô Tiền Giang


iii

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- i
Lời cảm ơn--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ii

Mục lục ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- iii
Danh mục các chữ viết tắt ------------------------------------------------------------------------------------------ v
Danh mục các bảng -------------------------------------------------------------------------------------------------------- vi
Danh mục các hình --------------------------------------------------------------------------------------------------------- ix
MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
1
Tính cấp thiết của đề tài ------------------------------------------------------------------------------ 1
2
Mục đích và yêu cầu nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 2
2.1 Mục đích của đề tài---------------------------------------------------------------------------------------- 2
2.2 Yêu cầu của đề tài ------------------------------------------------------------------------------------------ 3
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ------------------------------------------ 3
3.1 Ý nghĩa khoa học -------------------------------------------------------------------------------------------- 3
3.2 Ý nghĩa thực tiễn--------------------------------------------------------------------------------------------- 3
4
Phạm vi nghiên cứu của đề tài ---------------------------------------------------------------- 4
5
Điểm mới của luận án ---------------------------------------------------------------------------------- 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ĐỀ TÀI -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
1.1
Cơ cấu cây trồng --------------------------------------------------------------------------------------------- 5
1.1.1 Cơ cấu cây trồng --------------------------------------------------------------------------------------------- 5
1.1.2 Nghiên cứu phát triển cơ cấu cây trồng trên thế giới và
Việt Nam-------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 17
1.2
Nghiên cứu mơ hình mơ phỏng trên thế giới và trong
nước ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 23
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 37
Đối tượng nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------------------- 37
2.1
2.2
Nội dung nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------------------ 37
2.3
Địa điểm, thời gian nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 37
2.3.1 Địa điểm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 37
2.3.2 Thời gian -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 37
2.4
Phương pháp nghiên cứu---------------------------------------------------------------------------- 37


iv

2.4.1 Điều tra, phân tích điều kiện tự nhiên với sản xuất nơng
nghiệp -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 37
2.4.2 Bố trí thí nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------- 38
2.4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu, đánh giá chất
lượng mơ hình--------------------------------------------------------------------------------------------------- 42
2.4.4 Xác định cơng thức ln canh ----------------------------------------------------------------- 43
2.4.5 Cấu trúc mơ hình động thái ---------------------------------------------------------------------- 45
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN --------------------------- 53
3.1
Điều kiện tự nhiên và hệ thống canh tác lúa vùng ĐBSCL --- 53
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ------------------------------------------------------------------------------------------ 53
3.1.2 Hệ thống canh tác lúa ở ĐBSCL ----------------------------------------------------------- 59
3.2
Các tham số mơ hình động thái -------------------------------------------------------------- 68
3.2.1 Đặc trưng về đất ---------------------------------------------------------------------------------------------- 68

3.2.2 Các tham số mơ hình động thái -------------------------------------------------------------- 70
3.2.3 Kiểm nghiệm tham số ---------------------------------------------------------------------------------- 91
3.3
Xác định công thức luân canh đạt hiệu quả kinh tế -------------------- 103
3.3.1 Các chỉ tiêu khí hậu nơng nghiệp và sinh thái của một số
cây trồng--------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 103
3.3.2 Thời vụ lúa đông xuân --------------------------------------------------------------------------------- 106
3.3.3 Thời vụ lúa mùa----------------------------------------------------------------------------------------------- 106
3.3.4 Thời vụ các cây màu lương thực, ngắn ngày trông chờ
vào mưa ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 107
3.3.5 Công thức luân canh cây trồng theo điều kiện khí hậu ------------ 108
3.3.6 Xác định chi phí sản xuất --------------------------------------------------------------------------- 110
3.3.7 Thực nghiệm số xác định công thức luân canh đạt hiệu
quả kinh tế----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 111
3.4
Những vấn đề hạn chế của mơ hình động thái ------------------------------ 124
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ----------------------------------------------------------------------- 125
4.1
Kết luận ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 125
Đề nghị------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 126
4.2
CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN -------------- 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 128
PHỤ LỤC --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


AVRDC

Asian Vegetation Research and Development Centre (Trung
tâm Nghiên cứu Phát triển Rau đậu Châu Á)

CAgM

Commission for Agricultural Meteorology (Ban Khí tượng
Nơng nghiệp)

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

FAO

Food and Agriculture Organization (Tổ chức Nơng lương
Liên hiệp quốc)

KHNN

Khí hậu Nơng nghiệp

KTNN

Khí tượng Nơng nghiệp

PAR

Photosynthesis Active Radiation (Bức xạ hoạt động quang

hợp)

PTNT

Phát triển nông thôn

RCB

Random Complex Block (Khối ngẫu nhiên đầy đủ)

WMO

World Meteorological Organization (Tổ chức Khí tượng Thế
giới)


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

1.1

Phân loại mơ hình động thái----------------------------------------------------------------------------------- 27


1.2

Phương trình dự báo năng suất lúa --------------------------------------------------------------------- 35

2.1

Giống và thời vụ gieo trồng lúa---------------------------------------------------------------------------- 38

2.2

Giống và thời vụ gieo trồng đậu tương ------------------------------------------------------------ 40

2.3

Giống và thời vụ gieo trồng ngơ -------------------------------------------------------------------------- 40

3.1

Tính chất lý, hóa học cơ bản của phẫu diện -------------------------------------------------- 69

3.2

Các tham số tính tốn quang hợp và hô hấp ------------------------------------------------- 71

3.3
3.4
3.5

Hệ số hấp phụ bức xạ quang hợp của nước ở độ sâu khác nhau------- 75
Hệ số xác định nhiệt độ nước ruộng, thảm thực vật ban ngày ----------- 76

Các tham số hàm sinh trưởng giai đoạn sinh trưởng dinh

dưỡng ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 78

3.6

Các tham số hàm sinh trưởng giai đoạn sinh trưởng sinh thực --------- 81

3.7

Chất khô các bộ phận của lúa đông xuân ------------------------------------------------------- 82

3.8

Chất khô các bộ phận của lúa xuân hè ------------------------------------------------------------- 83

3.9

Chất khô các bộ phận của lúa hè thu ----------------------------------------------------------------- 83

3.10

Ma trận quan hệ biến trình sinh khối giai đoạn hình thành

dóng, trỗ bơng, chín hồn tồn giống IR64 và các giống khác---------- 84
3.11

Hệ số điều chỉnh Mmax cho các giống lúa ------------------------------------------------------- 85

3.12


Chất khô các bộ phận của ngô vụ xuân hè----------------------------------------------------- 85

3.13

Chất khô các bộ phận của ngô vụ hè thu -------------------------------------------------------- 86

3.14

Ma trận quan hệ biến trình sinh khối giai đoạn trỗ cờ đến chín

hồn tồn giống LVN10 và các giống khác -------------------------------------------------- 87
3.15
3.16
3.17
3.18

Hệ số điều chỉnh Mmax cho giống ngô -------------------------------------------------------------- 88
Chất khô các bộ phận của đậu tương xuân hè---------------------------------------------- 88
Chất khô các bộ phận của đậu tương hè thu ------------------------------------------------- 89
Ma trận quan hệ biến trình sinh khối giai đoạn nở hoa 75% đến


vii

chín hồn tồn giống MTĐ-176 và các giống khác --------------------------------- 90

3.19
3.20
3.21


Hệ số điều chỉnh Mmax cho giống đậu tương ------------------------------------------------ 91
Sai số của nhiệt độ ban ngày, ban đêm tính tốn theo mơ hình

động thái và số liệu thực đo năm 2000 tại Cần Thơ--------------------------------- 92
Sai số của bức xạ tổng cộng tính theo mơ hình động thái và số

liệu thực tế tại Trà Nóc - Cần Thơ---------------------------------------------------------------------- 93
3.22

Bức xạ tổng cộng tháng trung bình nhiều năm tại Cần Thơ---------------- 94

3.23

Năng suất mô phỏng các giống ngô, đậu tương khi thay đổi giá

3.24

Năng suất mơ phỏng các giống lúa thí nghiệm khi tăng, giảm

3.25

Năng suất cây trồng xác định theo mơ hình động thái và thực

trị sinh khối đầu vào ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 96

các trị số sinh khối đầu vào------------------------------------------------------------------------------------- 97
thu trong các vụ thí nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------ 98

3.26


Kết quả thực nghiệm số các giống lúa ------------------------------------------------------------- 101

3.27

Kết quả thực nghiệm số giống đậu tương MTĐ-173------------------------------- 101

3.28

Kết quả thực nghiệm số giống ngô--------------------------------------------------------------------- 102

3.29
3.30
3.31
3.32

Chỉ tiêu khí hậu nơng nghiệp đối với lúa dựa vào nước trời--------------- 104
Chỉ tiêu khí hậu nơng nghiệp đối với lúa có hệ thống tưới------------------ 105
Chỉ tiêu khí hậu nông nghiệp đối với ngô, đậu tương----------------------------- 105
Thời vụ lúa đơng xn sớm và chính vụ ở ĐBSCL --------------------------------- 106

3.33

Thời vụ lúa hè thu, lúa mùa ở ĐBSCL ------------------------------------------------------------ 106

3.34

Thời vụ hoa màu cạn trông chờ vào mưa ------------------------------------------------------- 107

3.35


Thời vụ các cây trồng cạn trong vụ thu đông trông chờ vào

mưa---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 107

3.36

Định mức chi phí sản xuất ở ĐBSCL --------------------------------------------------------------- 110

3.37

Chỉ số giá bán sản phẩm ------------------------------------------------------------------------------------------- 110

3.38

Đơn giá các mặt hàng ------------------------------------------------------------------------------------------------- 111

3.39

Kết quả mô phỏng năng suất lúa ------------------------------------------------------------------------- 113

3.40

Kết quả mô phỏng năng suất ngô ------------------------------------------------------------------------ 113


viii

3.41


Kết quả mô phỏng năng suất đậu tương ---------------------------------------------------------- 114

3.42

Lãi thuần của các cây trồng theo thời vụ -------------------------------------------------------- 114

3.43

Lãi thuần của các công thức luân canh ------------------------------------------------------------ 115


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
1.1
2.1

Tên hình

Trang

Các thành phần của hệ thống nơng nghiệp ---------------------------------------------------- 6

Sơ đồ mơ tả q trình xác định công thức luân canh đạt hiệu

quả kinh tế------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 44

2.2


Sơ đồ mơ tả cấu trúc mơ hình động thái --------------------------------------------------------- 46

3.1

Biến trình mưa, nhiệt trung bình nhiều năm tại một số điểm

3.2

Tỷ lệ các loại đất chính vùng ĐBSCL-------------------------------------------------------------- 59

3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11

vùng đồng bằng sông Cửu Long -------------------------------------------------------------------------- 55

Sơ đồ phân vùng sinh thái nơng nghiệp ĐBSCL --------------------------------------- 60
Hình thái phẫu diện đất huyện Ơ Mơn, Cần Thơ --------------------------------------- 68
Đường cong cá thể quang hợp của lúa ------------------------------------------------------------- 72
Đường cong cá thể quang hợp của ngô------------------------------------------------------------ 72
Đường cong cá thể quang hợp của đậu tương --------------------------------------------- 73
Đường cong cá thể hô hấp của lúa---------------------------------------------------------------------- 73
Đường cong cá thể hô hấp của ngô -------------------------------------------------------------------- 74
Đường cong cá thể hô hấp của đậu tương ------------------------------------------------------ 74


Biến trình nhiệt độ khơng khí ban ngày, ban đêm năm 2000 tại

Cần Thơ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 92

3.12

Biến trình bức xạ tổng cộng xác định theo mơ hình động thái

và số liệu thực tế------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 94
3.13

Biến trình bức xạ tổng cộng tháng trung bình nhiều năm trạm
Cần Thơ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 95

3.14

Biến trình của một số yếu tố khí hậu nơng nghiệp chính và thời

vụ luân canh cây trồng ở Trạm Cần Thơ đại diện cho vùng

ĐBSCL-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 109

3.15

Sơ đồ công thức luân canh lấy lúa làm nền trên vùng đất phù


x
sa trung tính ít chua ĐBSCL ---------------------------------------------------------------------------------- 112

3.16

Tổng chi phí và tổng thu các công thức năm 2000 ----------------------------------- 116

3.17

Tổng chi phí và tổng thu các cơng thức năm 2001 --------------------------117

3.18

Tổng chi phí và tổng thu các cơng thức năm 2002 ----------------------------------- 117

3.19

Tổng chi phí và tổng thu các cơng thức năm 2003 ----------------------------------- 118

3.20

Tổng chi phí và tổng thu các cơng thức năm 2004 ----------------------------------- 118

3.21

Tổng chi phí và tổng thu các công thức năm 2005 ----------------------------------- 119

3.22

Tổng chi phí và tổng thu các cơng thức năm 2006 ----------------------------------- 119

3.23


Tổng chi phí và tổng thu các cơng thức năm 2007 ----------------------------------- 120

3.24

Tổng chi phí và tổng thu các cơng thức năm 2008 ----------------------------------- 120

3.25

Tổng chi phí và tổng thu các công thức năm 2009 ----------------------------------- 121

3.26
3.27

Biến động hiệu quả công thức luân canh 2 lúa một màu----------------------- 122
Biến động hiệu quả công thức luân canh 2 lúa một màu trong

việc thay thế vụ lúa xuân hè hoặc hè thu -------------------------------------------------------- 122

3.28

Biến động hiệu quả công thức luân canh 2 lúa 1 màu (đậu

tương, ngô) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 123

3.29

Biến động hiệu quả công thức luân canh 3 lúa; 2 lúa 1 màu, 1

lúa 2 màu---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 123
3.30


Biến động hiệu quả công thức luân canh 1 lúa 2 màu ---------------------------- 123


1

1 Tính cấp thiết của đề tài

MỞ ĐẦU

“Xây dựng nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại,

bền vững, sản xuất hàng hố lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả
năng cạnh tranh cao, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước
mắt và lâu dài” là mục tiêu, chiến lược phát triển nông nghiệp Việt Nam đến

2020 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009) [1].
Ngay từ những năm 1982, với nhiều dự án xây dựng các vùng sinh thái

nông nghiệp trên thế giới và Đông Nam Á, FAO đã đưa ra nhiều quy trình để

xác định cơ cấu mùa vụ cây trồng cho từng khu vực cụ thể nhằm đạt được các

mục đích chủ yếu (FAO, 2006) [51]:

- Xác định mức độ phù hợp với các điều kiện khí hậu từng vùng, nâng

cao khả năng khai thác và sử dụng tối đa các điều kiện khí hậu thời tiết thuận

lợi, giảm thiểu các tác động không thuận lợi trong từng vụ;


- Khai thác tối đa lợi thế của các loại đất ở từng vùng;

- Bảo đảm đạt hiệu quả kinh tế cao hơn với từng mức đầu tư cho từng

cơ cấu luân canh trên từng vùng đất cụ thể;

- Bảo đảm một nền nông nghiệp phát triển bền vững.

Để đạt được 4 mục tiêu trên, từng vùng phải xây dựng được cơ cấu luân
canh cây trồng hợp lý.

Cơ cấu cây trồng được hình thành từ điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

cụ thể và vận động theo thời gian. Một cơ cấu cây trồng hợp lý phải phù hợp

với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, thể hiện tính hiệu quả mối quan hệ
giữa các cây trồng được bố trí trên đồng ruộng, làm cho sản xuất ngành trồng

trọt phát triển toàn diện, mạnh mẽ vững chắc theo hướng sản xuất thâm canh

gắn với đa canh, sản xuất hàng hố và có hiệu quả kinh tế cao (Lý Nhạc và
cộng sự, 1987) [24], (Đào Thế Tuấn, 1989) [39].


2
Cùng với đề xuất cơ cấu cây trồng cần hoàn thiện các phương pháp,

cơng cụ tính tốn cho phép sử dụng tối đa các nguồn thông tin, rút ngắn thời
gian thử nghiệm để đưa ra được các công thức luân canh phù hợp. Từ đó cho

thấy một số hạn chế cần phải giải quyết:

- Trong nghiên cứu xác định công thức luân canh, thời vụ gieo trồng đã

chú ý đến khí hậu nhưng những biến động hàng năm của điều kiện thời tiết

khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp như thế nào lại chưa

được quan tâm nghiên cứu thoả đáng;

- Các nghiên cứu đơn lẻ cho từng cây trồng cụ thể đã được quan tâm

nhiều nhưng việc xây dựng tổ hợp các cây trồng trong mối quan hệ với thời
tiết chưa được chú ý nhiều;

- Các công thức luân canh cần nhiều thời gian thử nghiệm nên khi đưa

ra sản xuất, đơi khi đã khơng cịn hoặc ít phù hợp với điều kiện thị trường;

- Các cơng cụ mơ phỏng q trình sinh trưởng, phát triển và hình thành

năng suất của các cây trồng nơng nghiệp đã được phát triển mạnh mẽ trên thế
giới cho phép giải quyết nhanh bài tốn đó nhưng chưa được tham số hố

trong điều kiện của đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL).

Để góp phần giải quyết các nội dung trên, chúng tơi thực hiện đề tài

“Nghiên cứu ứng dụng mơ hình động thái để xác định công thức luân canh


trên đất phù sa trung tính ít chua đồng bằng sơng Cửu Long”.
2 Mục đích và yêu cầu nghiên cứu

2.1 Mục đích của đề tài

- Mơ phỏng q trình sinh trưởng, phát triển và hình thành năng suất

một số cây trồng chính phù hợp với các điều kiện khí hậu, thuỷ văn trên đất
phù sa trung tính ít chua đồng bằng sơng Cửu Long;

- Thử nghiệm áp dụng các thơng tin khí hậu, khí hậu nơng nghiệp, kinh

tế để thiết lập và đánh giá nhanh các công thức luân canh trên đất phù sa trung


3
tính ít chua đồng bằng sơng Cửu Long.
2.2 u cầu của đề tài

- Xác định và chính xác hố các tham số của mơ hình động thái hình

thành năng suất một số cây trồng chính (lúa, ngơ, đậu tương) trên đất phù sa

trung tính ít chua đồng bằng sơng Cửu Long;

- Ứng dụng mơ hình động thái hình thành năng suất cây trồng để đánh

giá và xác định công thức luân canh lấy lúa làm nền kèm theo các hiệu quả

kinh tế trên đất phù sa trung tính ít chua đồng bằng sông Cửu Long.


3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1 Ý nghĩa khoa học

Đánh giá tác động của điều kiện khí hậu thời tiết đến sinh trưởng, phát

triển và hình thành năng suất cây trồng không chỉ dựa trên đơn lẻ từng yếu tố
mà là đánh giá tác động tổng hợp các yếu tố. Đề tài là cơ sở khoa học chứng
minh tác động của điều kiện ngoại cảnh mang tính tổng hợp.

Xây dựng cơ cấu gieo trồng, công thức luân canh phải nắm bắt được

các điều kiện thuận lợi, bất thuận của từng vùng nhằm phát huy thế mạnh,

giảm thiểu rủi ro trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất. Đề tài là dẫn liệu khoa học về việc xác định công thức luân
canh phù hợp với các điều kiện khí hậu của vùng.

Kết quả nghiên cứu của đề tài là phương pháp, cơng cụ cho phép có

đầy đủ cơ sở khoa học để đánh giá tác động của các dao động, biến đổi khí

hậu đến trồng trọt khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
3.2 Ý nghĩa thực tiễn

Bằng mơ hình tốn, trên cơ sở các thơng tin khí hậu - đất đai - cây

trồng, cho phép xác định được ngay các cơng thức ln canh thích hợp. Điều

này sẽ có ý nghĩa rất lớn cho các nhà quản lý chỉ đạo sản xuất nông nghiệp và



4
người nông dân, tuỳ theo điều kiện (đầu tư, giá cả...) mà ngay từ đầu vụ có thể

chọn lựa được công thức luân canh phù hợp.

Kết quả của đề tài sẽ góp phần ổn định và nâng cao hiệu quả sản xuất

nông nghiệp, phát huy lợi thế của vùng phù sa trung tính ít chua ĐBSCL

nhằm từng bước nâng cao, ổn định đời sống cho người nông dân.
4 Phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 3 cây trồng chính: lúa, ngơ, đậu

tương trong các công thức luân canh lấy lúa làm nền trên đất phù sa trung tính

ít chua ở ĐBSCL (vùng ven sông Tiền - sông Hậu, khu vực không chịu ảnh
hưởng của lũ và triều);

- Các tham số được xác định thông qua các quan trắc thực nghiệm

thường xuyên của Trạm Khí tượng Thuỷ văn Nơng nghiệp Trà Nóc, Cần Thơ.
- Kiểm nghiệm tính phù hợp của mơ hình bằng số liệu không phụ thuộc
thông qua kết quả khảo nghiệm và kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và
phân bón của Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn từ năm

2007 đến 2010; kết quả thí nghiệm 12 giống đậu tương tại Ơ Mơn, Cần Thơ.


- Các tính toán liên quan đến hiệu quả kinh tế được xác định trên cơ sở

mức đầu tư (theo định mức khuyến nông) với giá cố định.

5 Điểm mới của luận án

- Sử dụng cơng cụ tốn học mơ phỏng q trình sinh trưởng, phát triển

và hình thành năng suất một số cây trồng chính trên đất phù sa trung tính ít

chua ĐBSCL trong mối quan hệ đất - khí hậu - cây trồng theo từng bước thời
gian (mơ hình động thái);

- Ứng dụng mơ hình động thái hình thành năng suất cây trồng xác định

các công thức luân canh lấy lúa làm nền trên đất phù sa trung tính ít chua

ĐBSCL trong mối quan hệ thời tiết khí hậu - cây trồng và hiệu quả kinh tế.


5

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Cơ cấu cây trồng
1.1.1 Cơ cấu cây trồng
Hệ thống cây trồng là hoạt động sản xuất cây trồng trong nông trại bao

gồm tất cả các hợp phần cần có để sản xuất một tổ hợp các cây trồng và mối

quan hệ giữa chúng với môi trường. Các hợp phần này bao gồm tất cả các yếu

tố vật lý, sinh học, kỹ thuật, lao động và quản lý (Zandstra H.G. và cộng sự,

1981) [64]. Do đặc tính sinh học của cây trồng và môi trường luôn biến động

nên chúng mang đặc tính động. Vì vậy, khi nghiên cứu hệ thống cây trồng
không thể chỉ dừng lại ở một không gian, thời gian mà là việc làm thường

xuyên để tìm ra xu thế phát triển, yếu tố hạn chế và những giải pháp khắc

phục nhằm chuyển đổi hệ thống cây trồng với mục đích khai thác ngày càng

có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng hiệu quả kinh tế - xã hội phục
vụ đời sống con người (Đào Thế Tuấn, 1984) [38].

Hoàn thiện hệ thống hoặc phát triển hệ thống cây trồng mới, trên thực
tế là sự tổ hợp lại các công thức luân canh, tổ hợp lại các thành phần cây trồng

và giống cây trồng, đảm bảo các thành phần trong hệ thống có mối quan hệ

tương tác với nhau, thúc đẩy lẫn nhau, nhằm khai thác tốt nhất lợi thế về điều

kiện đất đai, tạo cho hệ thống có sức sản xuất cao, bảo vệ mơi trường sinh

thái. Nghiên cứu để xây dựng một hệ thống mới địi hỏi một trình độ cao hơn,

trong đó cần có sự tính tốn cân đối kỹ càng, tổ chức sắp xếp sao cho mỗi bộ

phận của hệ thống dự kiến nằm đúng vị trí trong mối quan hệ tương tác của


các phần tử trong hệ thống, có thứ tự ưu tiên để đạt được mục tiêu của hệ
thống một cách tốt nhất.
Cơ cấu cây trồng là thành phần các giống và lồi cây trồng có trong


6
một vùng ở một thời điểm nhất định, liên quan tới cơ cấu cây trồng nông

nghiệp, phản ánh sự phân công lao động trong nội bộ ngành nông nghiệp, phù

hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi vùng nhằm cung cấp

được nhiều nhất những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của con người (Cao

Liêm, Trần Đức Viên, 1990) [18], (Đào Thế Tuấn, 1984) [38]. Cơ cấu cây

trồng là một trong những nội dung quan trọng của một hệ thống biện pháp kỹ

thuật gọi là chế độ canh tác. Ngoài cơ cấu cây trồng, chế độ canh tác bao gồm

chế độ luân canh, làm đất, bón phân, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh và cỏ dại.

Đây là yếu tố cơ bản nhất của chế độ canh tác, vì chính nó quyết định nội
dung của các biện pháp khác (Đào Thế Tuấn, 1978) [37].
HỆ THỐNG
NÔNG NGHIỆP

HỆ THỐNG
CHĂN NUÔI


HỆ THỐNG
TRỒNG TRỌT

HỆ THỐNG
CHẾ BIẾN

HỆ THỐNG CÂY TRỒNG

ĐIỀU KIỆN
MÔI
TRƯỜNG,
TỰ NHIÊN,
KTXH

Đầu

CÂY
TRỒNG

vào

Đầu
ra

CƠNG THỨC
LN CANH

NĂNG
SUẤT,

CHẤT
LƯỢNG
GIÁ CẢ

Nguồn: Zandstras, 1981 [64]

Hình 1.1. Các thành phần của hệ thống nông nghiệp


7

Cơ cấu cây trồng còn là thành phần của một nội dung rộng hơn gọi là

cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Xác định cơ cấu cây trồng còn là nội dung phân
vùng sản xuất nông nghiệp. Muốn làm công tác phân vùng sản xuất nông
nghiệp, trước hết phải xác định cơ cấu cây trồng hợp lý nhất đối với mỗi

vùng. Đây là một công việc không thể thiếu khi xây dựng một nền nơng
nghiệp sản xuất hàng hóa lớn. Cơ cấu cây trồng hợp lý là sự định hình về mặt

tổ chức cây trồng trên đồng ruộng về số lượng, tỷ lệ, chủng loại, vị trí và thời

điểm, có tính chất xác định lẫn nhau, nhằm tạo ra sự cộng hưởng các mối
quan hệ hữu cơ giữa các loại cây trồng với nhau để khai thác và sử dụng một

cách tiết kiệm và hợp lý nhất các nguồn tài nguyên cho các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội (Đào Thế Tuấn, 1978) [37].

Dựa trên quan điểm sinh học, bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý là chọn


một cấu trúc cây trồng trong hệ sinh thái nhân tạo, làm thế nào để đạt năng

suất sơ cấp cao nhất. Về mặt kinh tế, cơ cấu cây trồng hợp lý cần thoả mãn

yêu cầu chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao, bảo đảm việc hỗ trợ cho
ngành sản xuất chính và phát triển chăn ni, tận dụng nguồn lợi tự nhiên,

ngồi ra cịn phải đảm bảo việc đầu tư lao động và vật tư kỹ thuật có hiệu quả
kinh tế cao (Đào Thế Tuấn, 1978) [37].
Theo Đào Thế Tuấn,1989 [39], Lý Nhạc và cộng sự, 1987 [24], cơ cấu

cây trồng là một thực tế khách quan, nó được hình thành từ điều kiện tự

nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể và vận động theo thời gian. Cơ cấu cây trồng

hợp lý là cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của

vùng. Cơ cấu cây trồng hợp lý còn thể hiện tính hiệu quả của mối quan hệ

giữa cây trồng được bố trí trên đồng ruộng, làm cho sản xuất ngành trồng trọt
phát triển toàn diện, mạnh mẽ vững chắc theo hướng sản xuất thâm canh gắn

với đa canh, sản xuất hàng hố và có hiệu quả kinh tế cao. Cơ cấu cây trồng
hợp lý dựa trên việc phát triển hệ thống cây trồng mới trên cơ sở cải biến hệ


8

thống cây trồng cũ hoặc phát triển hệ thống cây trồng mới, trên cơ sở tổ hợp


lại các công thức luân canh, các thành phần cây trồng, đảm bảo các thành

phần trong hệ thống có mối quan hệ tương tác với nhau, thúc đẩy lẫn nhau,

nhằm khai thác tốt nhất lợi thế về điều kiện đất đai, tạo cho hệ thống có sức
sản xuất cao, bảo vệ mơi trường sinh thái.

Xác định cơ cấu cây trồng hợp lý ngoài việc giải quyết tốt mối liên hệ

giữa cây trồng với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cần phải dựa trên

phương hướng sản xuất của vùng. Phương hướng sản xuất quyết định cơ cấu
cây trồng; cơ cấu cây trồng là cơ sở hợp lý cho các nhà hoạch định chính sách

xác định phương hướng sản xuất (Phạm Chí Thành và cộng sự, 1996) [28],

(Đào Thế Tuấn, 1978) [37], (Đào Thế Tuấn, 1984) [38].
1.1.1.1 Chuyển đổi cơ cấu cây trồng

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng là sự thay đổi theo tỷ lệ % của diện tích

gieo trồng, nhóm cây trồng, của cây trồng trong nhóm hoặc trong tổng thể và

nó chịu sự tác động, thay đổi của yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội. Quá trình

chuyển đổi cơ cấu cây trồng là quá trình thực hiện bước chuyển từ hiện trạng
cơ cấu cây trồng cũ sang cơ cấu cây trồng mới.

Nguyễn Duy Tính, 1995 [32] cho rằng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng là


cải tiến hiện trạng cơ cấu cây trồng có trước sang cơ cấu cây trồng mới nhằm

đáp ứng những yêu cầu của sản xuất. Thực chất của chuyển đổi cơ cấu cây

trồng là thực hiện hàng loạt các biện pháp (kinh tế, kỹ thuật, chính sách xã

hội) nhằm thúc đẩy cơ cấu cây trồng phát triển, đáp ứng những mục tiêu của
xã hội. Cải tiến cơ cấu cây trồng là rất quan trọng trong điều kiện mà ở đó

kinh tế thị trường có nhiều tác động ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp.
Đây chính là phá vỡ thế độc canh trong trồng trọt nói riêng và trong nơng

nghiệp nói chung, để hình thành một cơ cấu cây trồng mới phù hợp và có hiệu

quả kinh tế cao, dựa vào đặc tính sinh học của từng loại cây trồng và điều


9

kiện cụ thể của từng vùng (Lê Duy Thước, 1997) [31].

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải được bắt đầu bằng việc phân tích cơ

cấu cây trồng truyền thống. Chính từ kết quả đánh giá phân tích đặc điểm của

cây trồng tại khu vực nghiên cứu mới tìm ra các hạn chế và lợi thế, so sánh để
đề xuất cơ cấu cây trồng hợp lý. Khi thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng
cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Phải căn cứ vào yêu cầu thị trường;


- Phải khai thác hiệu quả các tiềm năng về điều kiện tự nhiên và điều
kiện kinh tế - xã hội của mỗi vùng;

- Bố trí cơ cấu cây trồng phải biết lợi dụng triệt để những đặc tính sinh

học của mỗi loại cây trồng để bố trí cây trồng phù hợp với các điều kiện ngoại

cảnh, giảm tối đa sự phá hoại của dịch bệnh và các điều kiện thiên tai khắc
nghiệt gây ra;

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải tính đến sự phát triển của khoa học

kỹ thuật và việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông
nghiệp;

- Về mặt kinh tế, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải đảm bảo có

hiệu quả kinh tế, sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao.
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng là tìm ra các biện pháp nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng nông sản bằng cách hướng vào các hợp phần tự

nhiên, sinh học, kỹ thuật, quản lý, thị trường,... để phát triển cơ cấu cây trồng

trong những điều kiện mới nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Nghiên

cứu cải tiến cơ cấu cơ cấu cây trồng phải đánh giá thực trạng, xác định cơ cấu

cây trồng phù hợp với thực tế phát triển cả về định lượng và định tính, dự báo


được mơ hình sản xuất trong tương lai; phải kế thừa những cơ cấu cây trồng
truyền thống và xuất phát từ yêu cầu thực tế, hướng tới tương lai để kết hợp

các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội (Lê Trọng Cúc, Trần Đức Viên, 1995) [6],


10
(Trương Đích, 1995) [9]. Đây là một trong những biện pháp kinh tế kỹ thuật

nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, nâng cao năng suất
cây trồng và chất lượng sản phẩm (Nguyễn Duy Tính, 1995) [32].
1.1.1.2 Những yếu tố chi phối lựa chọn cơ cấu cây trồng
* Khí hậu và cơ cấu cây trồng

Có thể nói trong các yếu tố ngoại cảnh thì yếu tố khí hậu có tác động

mạnh mẽ nhất đến cây trồng và cơ cấu cây trồng, đặc biệt là yếu tố nhiệt độ
và độ ẩm. Từng loại cây trồng, từng bộ phận của cây trồng (rễ, thân, hoa,

lá…), các quá trình sinh lý của cây (quang hợp, hút nước, hút khoáng…) sẽ
phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp. Viện sĩ Nông nghiệp Đào thế Tuấn đã nêu
ra: cần phân biệt cây ưa nóng và cây ưa lạnh và cần nắm được tình hình nhiệt

độ các tháng trong năm; thời gian nóng bố trí cây ưa nóng, thời gian lạnh bố

trí cây ưa lạnh. Phân loại cây trồng theo yêu cầu nhiệt độ có thể lấy mốc 20oC

để phân biệt cây ưa nóng và cây ưa lạnh (Lý Nhạc và cộng sự, 1987) [24]. Để
hoàn thành chu kỳ sinh trưởng, mỗi cây trồng cần đạt được tổng nhiệt độ hữu


hiệu nhất định. Tổng nhiệt độ này phụ thuộc vào thời gian sinh trưởng và yêu

cầu nhiệt độ cao hay thấp của mỗi loại cây trồng.

Ngoài nhiệt độ, lượng mưa cung cấp phần lớn lượng nước mà cây trồng

yêu cầu đặc biệt là ở những vùng khơng có hệ thống thuỷ lợi. Mưa ảnh hưởng

đến các quá trình canh tác như làm đất, thu hoạch... Do đó, khi xác định cơ
cấu cây trồng phải chú ý đến yếu tố mưa. Cần nắm được lượng nước cây cần

cho một chu kỳ sinh trưởng, đồng thời khả năng cung cấp nước hàng năm và

lượng mưa có thể có được hàng tháng để bố trí cơ cấu cây trồng. Tuy nhiên để

bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý cần nắm được tình hình diễn biến ẩm độ trong
năm vì ẩm độ khơng khí có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng
suất cây trồng.

Ánh sáng là yếu tố biến động ảnh hưởng đến năng suất thu được. Ánh


11
sáng được hiểu bao gồm cường độ và thời gian chiếu sáng, cung cấp năng
lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ của cây. Cần phân biệt cây trồng

theo yêu cầu về cường độ chiếu sáng và khả năng cung cấp ánh sáng từng thời
gian trong năm để bố trí cơ cấu cây trồng cho phù hợp.

Căn cứ vào diễn biến của các yếu tố khí hậu trong năm hoặc trong một


thời kỳ, căn cứ vào yêu cầu về nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa, ánh sáng của từng
loại cây trồng để bố trí cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng thích hợp nhằm né

tránh được các điều kiện bất thuận, phát huy được tiềm năng năng suất của

cây (Trần Đức Hạnh và cộng sự, 1997) [12].

* Đất đai và cơ cấu cây trồng

Đất đai là nguồn lợi tự nhiên cung cấp năng lượng và vật chất cho cây

trồng và con người, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nơng

nghiệp. Đất và khí hậu hợp thành phức hệ tác động vào cây trồng. Do vậy khi
nắm được đặc điểm mối quan hệ giữa cây trồng với đất mới xác định được cơ
cấu cây trồng hợp lý. Về mặt cơ cấu cây trồng người ta đề cập đến tính thích

ứng và tính biến động năng suất của cây trồng. Các tính thích ứng quyết định
khả năng sống của cây trồng đối với các mức (độ mặn, độ chua, ngập nước

hay ẩm…). Khi cây đã có đủ điều kiện thích ứng thì năng suất được quyết

định bởi chế độ nước và hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất. Tuỳ thuộc vào
địa hình, thành phần cơ giới, chế độ nước, tính chất lý hố tính của đất để bố
trí cơ cấu cây trồng hợp lý.
* Cây trồng và cơ cấu cây trồng

Giống cây trồng là một nhóm cây trồng có đặc điểm kinh tế, sinh học


và các tính trạng hình thái giống nhau, cho năng suất cao, chất lượng tốt ở các

vùng sinh thái khác nhau và điều kiện kỹ thuật phù hợp. Vì vậy, giống cây

trồng phải mang tính khu vực hố, tính di truyền đồng nhất và không ngừng
thoả mãn nhu cầu của con người (Nguyễn Văn Hiển, 2000) [13].


12

Cây trồng là thành phần chủ yếu của các hệ sinh thái nơng nghiệp. Nội

dung chủ yếu của bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý là chọn loại cây trồng nào để

lợi dụng được tốt nhất các điều kiện về khí hậu và đất đai. Mặt khác, cây
trồng là những nguồn lợi tự nhiên sống, nhiệm vụ của nông nghiệp là phải sử

dụng nguồn lợi tự nhiên ấy một cách tốt nhất, nghĩa là giành cho chúng các

điều kiện đất đai và khí hậu thích hợp nhất. Muốn bố trí cơ cấu cây trồng hợp

lý chúng ta cần phải nắm vững yêu cầu của các loài và giống cây trồng đối
với các điều kiện khí hậu, đất đai và khả năng của chúng sử dụng các điều

kiện ấy (Lý Nhạc và cộng sự, 1987) [24].
* Quần thể sinh vật và cơ cấu cây trồng

Xây dựng cơ cấu cây trồng là xây dựng hệ sinh thái nhân tạo, ngoài
thành phần sống chủ yếu là cây trồng, cịn có các thành phần khác như cỏ dại,


sâu, bệnh, các vi sinh vật, các động vật… các thành phần sống này cùng với
cây trồng tạo nên một quần thể sinh vật, chúng chi phối sự sinh trưởng, phát

triển của cây trồng. Khi bố trí cơ cấu cây trồng cần chú ý đến các mối quan hệ

theo nguyên tắc (Lý Nhạc và cộng sự, 1987) [24]:
- Lợi dụng mối quan hệ tốt giữa các sinh vật với cây trồng;

- Khắc phục, phòng tránh hoặc tiêu diệt mầm mống tác hại đối với cây
trồng do các vi sinh vật gây nên;

Trong quần thể cây trồng, quần thể chủ đạo của cơ cấu cây trồng có

những đặc điểm chủ yếu sau:

- Mật độ của quần thể do con người quy định trước từ lúc gieo trồng;
- Sự sinh sản, tử vong và phát tán không xảy ra một cách tự phát mà

chịu sự điều khiển của con người;

- Sự phân bố không gian tương đối đồng đều vì do con người điều

khiển;

- Độ tuổi của quần thể cũng đồng đều vì có sự tác động của con người.


13

Trong cơ cấu cây trồng cũng xảy ra sự cạnh tranh cùng loài hoặc khác


loài. Khi gieo trồng một loại cây trồng thì vấn đề cạnh tranh cùng lồi rất

quan trọng. Cần xác định mật độ gieo trồng và các biện pháp điều chỉnh quần

thể để giảm sự cạnh tranh trong loài. Sự cạnh tranh khác loài cũng xảy ra khi

ta trồng xen hoặc giữa cây trồng với cỏ dại. Vì vậy khi xác định cơ cấu cây
trồng cần chú ý các vấn đề sau:

- Xác định thành phần cây trồng và giống cây trồng thích hợp với điều

kiện cụ thể của cơ sở sản xuất;
- Né tránh tác hại của cỏ dại, sâu, bệnh,... Sâu bệnh hại phát triển theo
lứa và theo mùa, tác hại của chúng xảy ra nghiêm trọng trong thời kỳ sinh

trưởng, phát triển nhất định của cây trồng. Do vậy xác định thời vụ tốt cần có

khả năng né tránh được tác hại của sâu bệnh.
* Hiệu quả kinh tế của cơ cấu cây trồng

Sau khi xác định cơ cấu cây trồng cần tính tốn hiệu quả kinh tế. Cơ

cấu cây trồng mới cần phải đạt hiệu quả kinh tế cao hơn cơ cấu cây trồng cũ.

Để đạt hiệu quả kinh tế cao thì các loại cây trồng trong cơ cấu cây trồng đều

phải đạt năng suất cao. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là phải sản xuất đa

dạng, ngoài cây trồng chủ yếu, cần bố trí cây trồng bổ sung để tận dụng điều


kiện tự nhiên, xã hội của vùng và của cơ sở sản xuất. Về mặt kinh tế cơ cấu
cây trồng cần phải đạt được các yêu cầu sau đây:

- Bảo đảm yêu cầu chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hoá cao;

- Đảm bảo việc hỗ trợ cho ngành sản xuất chính và phát triển chăn
ni, tận dụng các nguồn lợi tự nhiên;

- Đảm bảo việc đầu tư lao động và vật tư kỹ thuật có hiệu quả kinh tế

cao;

- Đảm bảo giá trị sử dụng và giá trị cao hơn cơ cấu cây trồng cũ.

Việc đánh giá hiệu quả kinh tế của cơ cấu cây trồng có thể dựa vào một


×