Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi – Đáp án cuối kỳ môn Hàm suy rộng lớp K55A1-học lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.23 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI</b>
<b>ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>




<b>————-ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KÌ II</b>
<b>NĂM HỌC 2013-2014</b>




<b>——oOo——-Mơn thi: Hàm suy rộng</b>


Mã mơn học:<b>MAT3014</b> Số tín chỉ:<b>2</b> Đề số:<b>1</b>


Dành cho sinh viên khoá:<b>Lớp K55A1T-Học lại</b> Ngành học:<b>Tốn học</b>
Thời gian làm bài<b>90 phút</b> (khơng kể thời gian phát đề)


<b>Câu 1.</b> (a) (3 điểm) Xét ánh xạ T2014 : <i>ϕ</i>(x) 7→ <i>ϕ</i>(x−2014),<i>ϕ</i> ∈ D(<b>R</b>). Chứng minh rằng
T2014 là ánh xạ tuyến tính liên tục từ D(<b>R</b>) vào chính nó. Từ đó, với mỗi f ∈ D0(<b>R</b>), hãy
chứng minh phiếm hàmT2014f : D(<b>R</b>) →<b>C</b>xác định bởi


hT<sub>2014</sub>f,<i>ϕ(</i>x)i =hf,<i>ϕ(</i>x−2014)i,<i>ϕ</i>∈ D(<b>R</b>)
là một hàm suy rộng trên<b>R</b>, nghĩa là f ∈ D0(<b>R</b>).


(b) (4 điểm) Xét ánh xạ f 7→ T2014f, f ∈S0(<b>R</b>).Chứng minh rằng ánh xạ này là ánh xạ tuyến
tính liên tục từ S0(<b>R</b>) vào chính nó. Từ đó hãy tính biến đổi Fourier củaT2014δ với<i>δ</i> là hàm
Dirac trên<b>R</b>.


<b>Câu 2.</b> Chog1: <b>R</b>→<b>R</b>xác định bởi
g1(x) =



(


ex khix <0,


0 khix ≥0.


(a) (3 điểm) Đặtgn =gn−1∗g1,n =2, 3, . . . .Bằng quy nạp, tínhgn và giá suppgn,n≥2.
(b) (2 điểm) Tính biến đổi Fourier F(gn),n = 1, 2, . . . . Từ đó tìm tất cả các số thực s để
g2014 ∈Ws(<b>R</b>).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI</b>
<b>ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>


———————–


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>


<b>ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2013-2014</b>
<b>Môn thi: Hàm suy rộng</b>


Mã môn học:<b>MAT3014</b> Số tín chỉ:<b>2</b> Đề số:<b>1</b>


Dành cho sinh viên khố:<b>Lớp K55A1T-Học lại</b> Ngành học:<b>Tốn học</b>


<b>Lời giải 1</b>. [<b>7</b>điểm]


(a) Lấy<i>ϕ</i>∈ D(<b>R</b>)có


- supp<i>ϕ</i>(x−2014) =supp<i>ϕ</i>+2014,



-Dk<i>ϕ</i>(x−2014) = (Dk<i>ϕ</i>)(x−2014)


nênT2014<i>ϕ</i>∈ D(<b>R</b>). <b>1</b>


Kiểm tra tính tuyến tính củaT2014.


Kiểm tra tính liên tục dãy tại gốc, nghĩa là với dãy cóD− lim


n→∞<i>ϕ</i>n =0cần chỉ ra
D− lim


n→∞T2014<i>ϕ</i>n=0.


<b>1.5</b>


Kiểm tra tính tuyến tính củaT2014f.


Kiểm tra tính liên tục dãy tại gốc củaT2014f, nghĩa là với dãy cóD− lim


n→∞<i>ϕ</i>n=0cần chỉ ra


lim


n→∞hT2014f,<i>ϕ</i>ni=0.


<b>0.5</b>


(b) Lấy f ∈S0(<b>R</b>).CóT2014f ∈ D0(<b>R</b>), theo câu (a).


Chỉ raC>0vàm∈<b>N</b>để có



|hT2014f,<i>ϕ</i>i| ≤Csup


x∈<b>R</b>


(1+|x|2<sub>)</sub>m

m
k=0


|Dk<i>ϕ</i>(x)|,∀<i>ϕ</i>∈ D(<b>R</b>).


<b>1</b>


Kiểm tra tính tuyến tính, nghĩa làT2014(<i>α</i>f+<i>β</i>g) =<i>α</i>T2014f+<i>β</i>T2014g.


Kiểm tra tính liên tục dãy, nghĩa là với dãy cóS0<sub>−</sub> lim


n→∞fn =0cần chỉ ra


-D0


−<sub>n</sub>lim<sub>→</sub><sub>∞</sub>T2014fn=0,
- cóC>0,m∈<b>N</b>để


|hT2014fn,<i>ϕ</i>i| ≤Csup


x∈<b>R</b>


(1+|x|2)m
m



k=0


|Dk<i>ϕ</i>(x)|,∀<i>ϕ</i>∈ D(<b>R</b>),∀n∈<b>N.</b>


<b>1.5</b>


Có<i>δ</i>∈S0(<b>R</b>)nênT2014<i>δ</i>∈ S0(<b>R</b>).Do đó, với<i>ϕ</i>∈S(<b>R</b>)có


hF(T2014<i>δ</i>),<i>ϕ</i>i=hT2014<i>δ</i>,F<i>ϕ</i>(x)i=h<i>δ</i>,F<i>ϕ</i>(x−2014)i= F<i>ϕ</i>(−2014).


Khi đóF(T2014<i>δ</i>)(<i>ξ</i>) = (2<i>π</i>)


−1/2<sub>e</sub>2014i<i>ξ</i><sub>.</sub>


<b>1.5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lời giải 2</b>. [<b>5</b>điểm]
(a) Dog1 ∈ L1(<b>R</b>)nên


g2(x) =g1∗g1(x) =








0 khix>0,


0



R
x


ex−yeydy=−xex khix≤0.


Dog2là hàm liên tục nên suppg2 = (−∞, 0].


<b>2</b>


Bằng quy nạp, vớin>2,có


gn(x) =gn−1∗g1(x) =








0 khix>0,


0


R
x


ex−y(<sub>(n</sub>−<sub>−</sub>y)<sub>2</sub>n−<sub>)</sub><sub>!</sub>2eydy= (−x)
n−1



(n−1)!e


x <sub>khi</sub><sub>x</sub><sub>≤</sub><sub>0.</sub>


Dogn,n≥2,là hàm liên tục nên suppgn= (−∞, 0].


<b>1</b>


Dog1 ∈ L1(<b>R</b>)nênFg1(<i>ξ</i>) = (2<i>π</i>)−1/2R


<b>R</b>


e−ix<i>ξ</i><sub>g</sub>


1(x)dx =


(2<i>π</i>)−1/2


1−i<i>ξ</i> . <b>1</b>


Bằng quy nạp có


F(gn)(<i>ξ</i>) = (2<i>π</i>)(n−1)/2(Fg1(<i>ξ</i>))n= (2<i>π</i>)
−n/2


(1−i<i>ξ</i>)n.


<b>0.5</b>


Khi đó Z



<b>R</b>


(1+|<i>ξ</i>|2)s|F(g2014)(<i>ξ</i>)|2d<i>ξ</i> = (2<i>π</i>)2014


Z


<b>R</b>


(1+|<i>ξ</i>|2)s−2014d<i>ξ</i>.


Do đóg2014 ∈Ws(<b>R</b>)khi và chỉ khis<2014−1/2.


<b>0.5</b>


Hà nội, ngày 23 tháng 04 năm 2014
NGƯỜI LÀM ĐÁP ÁN


(ký và ghi rõ họ tên)


TS. Đặng Anh Tuấn


</div>

<!--links-->

×