Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Gián án giáo an vat lý 6 ba cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.15 KB, 38 trang )

Soạn : 8/11/ 12008
Giảng : 9/11/2008
Tiết 18. Bài 15 đòn bẩy
I, Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu đợc các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
-Kĩ năng:
+Xác định đc điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó( điểm O
1
, O
2
và lực
F
1
, F
2
).
+ Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp ( biết thay đổi vị trí của
các điểm O,
O
1
, O
2
cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
-Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc, trung thực
II, Phơng pháp: trực quan, đo đạc, kiểm nghiệm, nhóm nhỏ
III, Chuẩn bị
GV: bảng 15.1, tranh vẽ Hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.5
Cho mỗi nhóm Hs: 1lực kế GHĐ5N, 1 khối kim loại có móc 2N, 1 giá đỡ có
thanh ngang
đục lỗ để treo vật và móc lực kế
Hs: Bảng nhóm, bút dạ


IV, Hoạt động dạy
ổn định
Kiểm tra (5) nêu tác dụng khi dùng mặt phẳng nghiêng
Hđ của Giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng
Hđ1: nêu tình huống. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy(10)
Treo hình 15.1. Nêu lại tình
huống. Gthiệu cách giải quyết
bằng đòn bẩy
Thông báo : Thực tế có rất nhiều
dụng cụ làm việc dựa trên
nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy
đòn bẩy có cấu tạo ntn ? và công
dụng của nó ntn ?
Treo tranh 15.2, 15.3 yc Hs tự
đọc thông tin
Các vật đc gọi là đòn bẩy đều
phải có 3 yếu tố nào ?
Nhớ lại tình
huống
Ghi nhớ cách
giải quyết bằng
đòn bẩy
đọc thông tin.
điểm tựa, điểm
I, Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* Cấu tạo gồm
-Điểm tựa ( O)
-Điểm trọng lợng F
1
của vật tác

dụng (O
1
)
-Điểm tác dụng của lực F
2
(O
2
)
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Dùng vật nặng , thớc, vật kê
minh họa hình 15.2
Đvđề: có thể dùng đòn bẩy mà
thiếu 1 trong 3 yếu tố đc k
0
?
Phân tích:
-thiếu điểm tựa có thể bấy vật
lên đc k
0
?
-Thiếu lực F
2
thì k
0
thể nâng vật
lên
-bỏ vật ra tức là thiếu F
1
thì lực
F

2
vẫn làm thớc quay quanh điểm
tựa khi đó P của thớc đóng vai
trò là F
1
cho Hs làm câu C1
trọng lợng của
vật tác dụng,
điểm lực nâng
vật tác dụng
Trả lời cá nhân
Lắng nghe phân
tích
Làm C1 cá nhân
C1
Hình 15.2
(1): O
1
, (2): O, (3): O
2
Hình 15.3
(4):O
1
, (5):O, (6):O
2
Hđ2; II, đòn bẩy giúp con ngời làm việc dễ dàng hơn nh thế nào (20)
Yc Hs đọc thông tin.
Trong H15.4. các điểm O, O
1
,

O
2

là gì ?
Nxét gì về k/c OO
1
với OO
2

?
Thay đổi k/c OO
1
và OO
2
thì F
2

thay đổi ntn ?
Vấn đề cần n/cứu trong bài học
này là gì ?
Chốt lại: so sánh F
2
và F
1
khi
thay đổi k/c OO
1
và OO
2
.

Muốn F
2
< F
1
thì OO
1
và OO
2

phải thỏa mãn đk gì ?
Gthiệu dụng cụ TN. Hớng dẫn
Hs làm TN
Trả lời O là
điểm tựa, O
1

điểm của trọng
lợng vật F
1
tác
dụng, O
2
là điểm
lực F
2
kéo vật
OO
2
> OO
1

Dự đoán độ lớn
của F
2
Suy nghĩ, trả lời
câu hỏi
Lắng nghe, ghi
1, Đặt vấn đề
Muốn F
2
< F
1
thì OO1 và OO
2
phải
thỏa mãn đk gì ?
2, Thí nghiệm
a, chuẩn bị
So sánh
OO
2
với
OO
1
Trọng lợng
của vật
P=F
1
Cờng độ
của lực
kéo F

2
OO
1
>OO
2
F
2
=N
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Lu ý Hs cách lắp TN để thay đổi
OO
1
, OO
2
, cách cầm lực kế để
kéo
Cho Hs TN C2 và ghi kết quảvào
bảng 15.1
Tổ chức Hs rút ra kết luận:
Cho biết độ lớn của lực kéo khi
k/c từ điểm tựa tới điểm td của
trọng lực(OO
1
) lớn hơn(nhỏ hơn,
bằng)k/c từ điểm tựa tới điểm td
của lực kéo OO
2
?
So sánh lực kéo với trọng lợng
của vật trong từng TH ?

nhớ cách lắp các
bớc TN

Tiến hành TN và
ghi kết quả TN
vào bảng 15.1
So sánh F
1
với F
2
trong 3 TH
Khi OO
1
>
OO
2
( <, = )
Thì F
2
> F
1
(F
2
<F
1
, F
2
=F
1
)

Thảo luận nhóm,
nêu kết luận
}
1
F ...N=
OO
1
=OO
2
F
2
=N
OO
1
<OO
2
F
2
=N
b, tiến hành đo
C2
3, Rút ra kết luận
C3:
(1) nhỏ hơn
(2) lớn hơn
hđ4: 4, vận dụng (10)
Yc hs nhắc lại cấu tạo của đòn
bẩy
Tổ chức Hs trả lời câu C4, C5
C6: chỉ ra cách cải tiến việc sử

dụng đòn bẩy ở H15.1 để giảm
lực kéo hơn ?
Dặn dò: nắm chắc cấu tạo của
đòn bẩy . Khi dùng đòn bẩy để
đc lợi về lực khi kéo vật cần làm
ntn ?
Nêu lại theo yc
C4:
Tự lấy VD cá
nhân về sử dụng
đòn bẩy.
C5:
Chỉ ra O, O
1
, O
2

trong các hình
15.5
C6: nêu các ph-
ơng án cải tiến
theo yc
C4
C5:
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông
hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn;
buộc thêm các vật nặng khác vào
cuối đòn bẩy
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
BTVN: 12.1


12.4 SBT-20

Soạn : 8/11/ 12008 Giảng : 9/11/2008
Tiết 19. Bài 16. ròng rọc
I, Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu đợc các ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ
lợi ích của
chúng .
-Kĩ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp .
-Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc, trung thực
II, Phơng pháp: trực quan, thực nghiệm, nhóm nhỏ
III, Chuẩn bị
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh :
+ Một lực kế có GHĐ 5N
+ Một khối trụ có móc nặng 2 N
+ Một ròng rọc cố định , một ròng rọc động
+ Một giá đỡ, dây vắt qua ròng rọc
Chuẩn bị cho cả lớp
+ Tranh vẽ hình 16.1 ; 16.2
+ Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
IV, Hoạt động dạy
ổn định
Kiểm tra(5) Nêu cấu tạo của đòn bẩy?
Khi dùng đòn bẩy: để kéo vật lên bằng lực nhỏ hơn trọng lợng của vật làm ntn
?
Hđ của Giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng
Hđ1:tổ chức tình huống-Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc(9)
Nêu tình huống đề bài.
Dùng ròng rọc và tranh:

Có mấy loại ròng rọc, là những loại
nào ?
Gthiệu chung: ròng rọc là bánh xe
có rãnh, quay quanh trục và có móc
treo
Thế nào là ròng rọc cố định, ròng
Qsát ròng rọc mô tả
2 loại : ròng rọc cố
định và ròng rọc
động
C
1
H16.2a là bánh
xe có rãnh để vắt
dây qua, trục bánh
xe cố định , bánh xe
quay quanh trục cố
định
I.Tìm hiểu về ròng rọc
Ròng rọc là bánh xe có rãnh,
quay quanh trục, có móc treo
C1
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
rọc động ? H16.2b khi kéo dây
bánh xe vừa quay
và chuyển động
cùng với trục của nó
Hđ2: tìm hiểu lợi ích khi dùng ròng rọc (23)
Dụng cụ thí nghiệm gồm ?
Nêu yc và các bớc tiến hành TN ?

Hớng dẫn Hs lắp TN.
Yc các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm vào bảng 16.1 ?
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
trả lời C3
So sánh chiều và cờng độ:
a, lực kéo vật trực tiếp với lực kéo
vật qua ròng rọc cố định ?
b, lực kéo vật trực tiếp với lực kéo
vật qua ròng rọc động ?
-Gọi học sinh trả lời C
4
và rút ra kết
luận

-Yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi phần vận dụng và báo cáo kết
quả
Nêu các bớc TN:
-đo lực kéo vật theo
phơng thẳng đứng
-đo lực kéo vật qua
ròng rọc cố định
-đo lực kéo vật qua
ròng rọc động
-Ghi bảng kết quả
TN nh SGK
C3 a, Chiều kéo vật
nên trực tiếp là
chiều từ dới lên

Chiều kéo vật nên
qua ròng rọc cố
định là chiều từ trên
xuống
Độ lớn của hai lực
này là bằng nhau
b,........Chiều không
đổi, lực kéo vật qua
ròng rọc động có độ
lớn < lực kéo vật lên
trực tiếp
C4
(1) cố định
(2) động
II.Ròng rọc giúp con ngời
làm việc dễ dàng hơn nh thế
nào
1.Thí nghiệm
a, Chuẩn bị
b, tiến hành đo
C2
2. Nhận xét
C3:
3.Rút ra kết luận
C4
-Ròng rọc cố định có tác
dụng làm đổi hớng của lực
so với khi kéo trực tiếp
-Dùng Ròng rọc động thì lực
kéo vật nên nhỏ hơn trọng l-

ợng của vật
Hđ3: ghi nhớ và vận dụng(8)
Tổ chức Hs làm các câu C5
C6 dùng ròng rọc có lợi ích gì ?
Cá nhân tự tìm VD
sử dụng ròng rọc :
Trong xây dựng,
dùng ở cột cờ, cần
cẩu ...
III. Vận dụng
C5
C6:
Dùng ròng rọc cố định làm
thay đổi hớng của lực kéo.
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Hoàn thành yc của C7 ?
Nêu các KTCB của bài ?
Yêu cầu học sinh làm bài tập 16.1 ;
16.2
Dặn dò: học KTCB của bài
BTVN16.3; 16.4, 16.6 SBT-21
-Ôn tập chơng I
Qsát H16.6 trả lời
yc câu C7
Nhắc lại cấu tạo của
ròng rọc , lợi ích khi
sử dụng chúng
Dùng ròng rọc động đợc lợi
về lực
C7

Sử dụng hệ thống ròng rọc
cố định và ròng rọc động có
lợi hơn vì vừa đc lợi về lực,
vừa đc lợi về hớng của lực
kéo
Bài 16.1; 16.2 SBT-21

Ngày soạn : 16 1- 2008
Ngày giảng : 25 1 - 2008
Tuần 20 Tiết 20
Tổng kết chơng I : cơ học
A,Mục tiêu
-Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học trong chơng trình .
-Củng cố đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh
B. Chuẩn bị
-Bảng phụ có kẻ ô chữ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong giờ ôn tập
III.Bài mới
Hoạt động của thày trò
-Yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13
-Chữa bài cho học sinh
Nội dung ghi bảng
I.Ôn tập (15 phút )
1. a. Thớc
b. Bình chia độ , bình tràn
c. Lực kế

d. Cân
2. Lực
3. Làm vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị
biến dạng
4. Hai lực cân bằng
5. Trọng lực hay trọng lợng
6 . Lực đàn hồi
7. Khối lợng kem giặt
8. Khối lợng riêng
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
vận dụng các kiến thức đã học để
giải bài tập
-Hớng dẫn các nhóm tự kiểm tra
kết quả của nhau theo đáp án đúng
-Treo bảng phụ ghi nội dung ô chữ
-Hớng dẫn học sinh cách chơi
-Gọi học sinh lần lợt trả lời các từ
hàng ngang
-Gọi học sinh nêu khái niệm của
các từ hàng ngang và từ hàng dọc
9 . Mét (m); mét khối (m
3
); Niutơn (N);
Kilôgam (kg) ; kg/m
3
10. P=10 m
11. D =m /V
13. Ròng rọc
Mặt phẳng nghiêng

Đòn bẩy
II.Vận dụng (15 phút )
1-Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày
-Ngời thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên
quả bóng
-Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái
đinh ................
2. C đúng
3. cách B
4. a. Kilôgam trên mét khối (kg/m
3
)
b. Niu tơn (N)
c. Kilôgam (kg)
d. Niutơn trên mét khối (N/m
3
)
e. mét khối m
3

5. a. Mặt phẳng nghiêng
b. Ròng rọc cố định
c. Đòn bẩy
d. Ròng rọc động
III. Trò chơi ô chữ
1.Ròng rọc động
2. Bình chia độ
3. Thể tích
4. Máy cơ đơn giản
5. Mặt phẳng nghiêng

6. Trọng lực
7. Palăng
Từ hàng dọc
Điểm tựa
IV.Củng cố (4 phút )
Tổ chức trò chơi theo nhóm giải ô chữ thứ hai
V.Hớng dẫn học bài (4 phút )
-Trả lời các câu hỏi và bài tập còn lại
-Bài tập
Mai có 1,6 kg dầu hoả. Hồng đa cho Mai cái can 1,5 lít. Cái can đó có chứa hết số
dầu hoả của Mai không .Vì sao Biết dầu hoả có D =800 kg/m
3
Soạn : 12/2/2009 Giảng : 13/2/2009
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Chơng II. Nhiệt học
Tiết 21 Sự nở vì nhiệt của chất rắn
I.Mục tiêu
-Kiến thức:Tìm đợc thí dụ chứng tỏ :
+Thể tích chiều dài vật rắn tăng khi nó nóng lên, giảm khi nó lạnh đi .
+ Các chất rắn khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau.
-Kĩ năng: Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
rắn
+Biết đọc biểu bảng để rút ra kết luận
-Tháđộ: nghiêm túc, tự giác
II. Phơng pháp: thí nghiệm, trực quan
III. Chuẩn bị
-Một quả cầu kim loại
-Một đèn cồn
-Một chậu nớc
-Một khăn sạch và khô

IV. Hoạt động dạy
ổn định .
Kiểm tra (15 phút )
Câu1 : điền đơn vị thích hợp vào chỗ trống
1.Khối lợng riêng của nớc là ......................
2.Khối lợng của bao gạo là 100..........................
3.Trọng lợng riêng của thép là 78 000 ..................
4.Thể tích của bể nớc là 8..................
5.Trọng lợng của một quả nặng là 2................
Câu 2. Điền đúng, sai. Câu sai sửa lại cho đúng
a. Ròng rọc động có tác dụng thay đổi hớng của lực kéo
b. mp càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên trên mặt phẳng đó càng lớn .
c. Lực kế dùng để đo lực
Đáp án +biểu điểm
Câu1 (5 điểm ) mỗi phần đúng 1 điểm
1. kg /m
3
4. m
3
2. kg 5. N
3. N/m
3
Câu 2 ( 5 điểm )
a. Sai (1 điểm ) b. Sai (1 điểm ) c. Đúng (1
điểm )
Sủa lại (2 điểm)
a, Dùng ròng rọc động lực kéo vật nhỏ hơn trọng lợng của vật .
b, Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực kéo vật trên mặt phẳng đó càng
nhỏ
Hđ của GV Hđ của hs Ghi bảng

Hđ1: Hđ1: thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (10)
Yc hs đọc SGK quan sát hình
vẽ
B
1
: Thử quả cầu kim 1. Làm thí nghiệm
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Nêu các bớc tiến hành TN ?
-Giáo viên làm thí nghiệm
biểu diễn
-Yêu cầu học sinh thảo luận
theo nhóm , trả lời C
1
, C
2

báo cáo kết quả
loại vào vòng kim loại
B
2
: Hơ nóng quả cầu
kim loại , đặt vào vòng
kim loại
Hs thảo luận nhóm, trả
lời

2.Trả lời câu hỏi
C
1
. Vì quả cầu nở ra khi

nóng lên
C
2
. Vì quả cầu co lại khi
lạnh đi
Hđ2: rút ra kết luận (6)
Yêu cầu hs điền từ thích hợp
vào C
3
và rút ra kết luận
Cá nhân hs trả lời
C
3
(1) tăng
(2) lạnh đi

3.Rút ra kết luận
-Thể tích quả cầu tăng khi
quả cầu nóng lên
-Thể tích quả cầu giảm khi
quả cầu lạnh đi
Hđ3: so sánh sự nở về nhiệt của các chất rắn khác nhau (5)
Giới thiệu bảng ghi độ tăng
chiều dài
Gọi học sinh trả lời C
4

-Tiếp thu thông tin

Trả lời C

4

4. So sánh sự nở vì nhiệt của
các chất khác nhau
C
4
. Các chất rắn khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau
Hđ4: vận dụng (7)
Yêu cầu học sinh hoạt động
cá nhân trả lời C
5
; C
6
; C
7


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
phần đặt vấn đề , nội dung
phần ghi nhớ
-Đọc phần có thể em cha biết
Dặn dò:
Học thuộc ghi nhớ
BTVN: 18.1 đến bài 18.5
+ Bài 18.1 D = m/V mà m
không đổi , V tăng do đó D
giảm
+ Khi t
0

tăng các tấm tôn nở
ra . Khi t
0
giảm ...............
C
5
Khâu dao, khâu
liềm khi nung nóng nở
ra nên dễ lắp . Khi
nguội các khâu co lại
xiết chặt vào cán .
C
6
Nung nóng vòng
kim loại
C
7
Vào mùa hè nhiệt
độ tăng lên thép nở ra
do vậy tháp cao lên
5.Vận dụng
(7 phút )
C
5

C
6

C
7


Soạn : 18/2/2009
Giảng : 19/2/2009
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Tiết 22 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I.Mục tiêu
-Kiến thức: Tìm đợc ví dụ thực tế về các nội dung sau đây :
+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi .
+ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.
-Kĩ năng: Giải thích một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng .
+ Làm đợc TN 19.1 ; 19.2, mô tả đợc hiện tợng xảy ra và rút ra đợc kết luận cần
thiết
-Thái độ: tự giác , nghiêm túc
III.Chuẩn bị
-Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh :
+ Một bình thuỷ tinh đáy bằng .
+ Một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày
+ Một nút cao su có đục một lỗ
+ Một chậu thuỷ tinh hoặc một chậu nhựa
+ Một phích nớc nóng
+ Một miéng giấy trắng kích thớc 4 cm x10 cm
-Chuẩn bị cho cả lớp
+Ba bình thuỷ tinh giống nhau đựng dầu, rợu, nớc có màu sắc khác nhau
+ Một chậu thuỷ tinh to
IV.Hoạt động dạy
ổn định
Kiểm tra (6) Nêu những kết luận về sự giãn nở vì nhiêt của chất rắn .
Chữa bài tập 18.3 ; 18.4
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng
Hđ1: làm Thí Nghiệm xem nớc có nở ra khi nóng lên không (7)

Yêu cầu hs quan sát hình
19.1 ; 19.2 sau đó làm thí
nghiệm theo sự hớng dẫn
của giáo viên
-Yêu cầu hs thảo luận theo
nhóm trả lời C
1
-Cho hs dự đoán phơng án
trả lời C
2
và kiểm tra bằng
thí nghiệm kiểm chứng
Đọc SGK
-Làm thí nghiệm theo
nhóm
Thảo luận nhóm
Dự đoán kết quả
1.Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C
1
Mực nớc dâng lên vì nớc nóng
lên, nở ra
C
2
Mực nớc hạ xuống vì nớc
lạnh đi , co lại .
Hđ2: chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau(8)
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Tại sao phải dùng các bình

giống nhau, mà chất lỏng
khác nhau ?
Tại sao phải để cả 3 bình
vào cùng chậu nớc nóng ?
Gọi Hs trả lời C
3

Giải thích lí do
Trả lời C3
C
3
các chất lỏng khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau
Hđ3: rút ra kết luận (7)
Gọi hs trả lời C
4

Yc hs nêu kết luận

Đọc nội dung, chọn từ:
(1) tăng
(2) giảm
(3) không giống nhau
Phát biểu nội dung
phần kết luận ?
3. Rút ra kết luận

-Thể tích nớc trong bình tăng khi
nóng lên, giảm khi lạnh đi .
-Các chất lỏng khác nhau nở vì

nhiệt không giống nhau.
Hđ4: vận dụng (15)
-Yc hs hoạt động cá nhân
trả lời C
5
; C
6
; C
7
và báo
cáo kết quả

-Cho hs đọc nội dung phần
ghi nhớ .
-Làm bài tập 19.1 ; 19.2



H ớng dẫn học bài (2 )
-Học thuộc nội dung phần
ghi nhớ .
-Trả lời câu hỏi C
5
; C
6
; C
7
-Làm các bài tập còn lại
Bài 19.5 Chú ý sự giãn
nở đặc biệt của nớc

Sử dụng kết luận sự nở
vì nhiệt của chất lỏng
trả lời
đọc và ghi nhớ KTCB
của bài
Làm bài tập theo yc
4. Vận dụng
C
5
Vì khi đun nóng nớc trong
ấm nở ra và tràn ra ngoài .
C
6
Vì để cho nắp chai tránh bị
bật ra ngoài khi nớc trong chai bị
giãn nở vì nhiệt
C
7
Mực nớc trong ống nhỏ dâng
lên nhiều hơn
Soạn : 25/2 /2009
Giảng : 26/2 /2009
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Tiết 23 Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
I, Mục tiêu
-Kiến thức: Tìm đợc ví dụ thực tế về hiện tợng thể tích của một khối khí tăng khi
nóng lên và giảm khi lạnh đi .
-Kĩ năng: Giải thích một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí .
+Làm đợc thí nghiệm trong bài , mô tả đợc hiện tợng xảy ra và rút ra đợc kết
luận cần thiết

-Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập
II, Phơng pháp: thực nghiệm, trực quan
III, . Chuẩn bị
-Quả bóng bàn bị bẹp không thủng , phích nớc nóng, cốc
-Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
+ Một bình thuỷ tinh đáy bằng
+ Một ống thuỷ tinh chữ L
+ Một nút cao su có đục lỗ
+ Một cốc nớc màu
+ Một miếng giấy trắng 4 cm x 10 cm
+ Khăn lau
IV, Hoạt động dạy
ổn định
Kiểm tra (5)
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ?
Chữa các bài tập 19.3 ; 19.4 ; 19.5
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
Hđ1: Chất khí nóng lên thì nở ra (9)
Yc Hs đọc SGK quan sát hình
20.1 ; 20.2
Nêu dụng cụ thí nghiệm ?
Cách tiến hành thí nghiệm ?
Đọc SGK
-Nêu các dụng cụ nh
SGK
-Cách làm thí nghiệm :
+ Lấy giọt nớc
+ Nắp chặt nút cao su
vào bình , xoa tay vào
thành bình

-Làm thí nghiệm và báo
cáo kết quả
1, Thí nghiệm
Hđ2: Giải thích 1 số hiện tợng(18)
-Gọi học sinh lần lợt trả lời
các câu hỏi C
1


C
4
Hs cá nhân trả lời các
câu hỏi
2, Trả lời câu hỏi
C1. Giọt nứơc màu đi lên
chứng tỏ V không khí trong
bình tăng , k
2
nở ra.
C2. Giọt nớc màu đi xuống
chứng tỏ V không khí trong
bình giảm , k
2
co lại
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
-Gọi hs trả lời C
5
và ghi bảng
-Yêu cầu hs hoạt động cá
nhân trả lời C

6
và rút ra kết
luận

Hs qsát bảng 20.1
Dựa vào độ tăng t
0
của
các chất khí, lỏng rắn
khác nhau , nêu nxét
Hs trả lời C6 và ghi nhớ
nội dung kết luận
C3. Do không khí trong
bình bị nóng lên
C4. Do không khí trong
bình bị lạnh đi
C5
-Các chất khí khác nhau nở
vì nhiệt giống nhau
- Các chất rắn, lỏng khác
nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Chất khí nở vì nhiệt nhiều
hơn chất lỏng, chất lỏng nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
3, Rút ra kết luận
C6
(1) tăng (2) lạnh đi
(3) ít nhất (4) nhiều nhất
Hđ3: Vận dụng(10)
-Yêu cầu hs trả lời C

7
; C
8

báo cáo kết quả
C7.....Không khí trong
quả bóng nóng lên nở
ra làm cho quả bóng
phồng lên nh cũ .

C9 khi t
0


, k
2
trong
bình cầu cũng

nở ra
đẩy mực nứơc trong
ống thủy tinh xuống d-
ới
4, Vận dụng
C7
C8 Vì d = 10 D =10. m / V
+ m không thay đổi
+ V tăng
Vậy d giảm hay không khí
nóng nhẹ hơn không khí

lạnh
C9
Củng cố dặn dò (3 )
-Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ và phần có thể em cha biết .
-Học thuộc nội dung phần ghi nhớ .
-Làm bài tập 20.1 đến bài 20.7
Bài 20.6 Chú ý trong ống không có không khí nhng có hơi thuỷ ngân .
Soạn : 5/3/20092009
Giảng : 6/3/2009
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
Tiết 24 B i 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
I, Mục tiêu
-Nhận biết đợc sự co giãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất
lớn . Tìm đợc thí dụ thực té về hiện tợng này .
-Mô tả đợc cấu tạo và hoạt động của băng kép .
-Giải thích một số hiện tợng đơn giảnvề sự nở vì nhiệt .
-Mô tả và giải thích đợc các hình vẽ 21.2 ; 21.3 ; 21.5
II, Phơng pháp: trực quan, thí nghiệm
III, Chuẩn bị
- cho mỗi nhóm học sinh :
+ Một băng képvà một giá lắp băng kép
- cho cả lớp: Bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt
+ Một lọ cồn
+ Bông , chậu nớc , khăn lau.
IV, Hoạt động dạy
ổn định
Kiểm tra (5 ) 1.Nêu những kết luận về sự giãn nở vì nhiệt của chất khí .
2. Chữa bài tập 20.1 đến bài 20.4
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs ghi bảng
Hđ1: Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt(19 )

-Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm nh
hình 21.a
-Gọi học sinh trả lời C
1

-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm trả lời C
2
; C
3

-Yêu cầu học sinh hoàn thiện
nội dung C
4
và rút ra kết luận
-Treo hình vẽ 21.1 hớng dẫn
học sinh trả lời C
5
; C
6
-Quan sát tranh vẽ
-Quan sát thí nghiệm
của giáo viên
Sử dụng kết quả TN
trả lời
-Khi thanh thép nở ra
( hoặc co lại ) vì nhiệt
nếu bị ngăn cản nó sẽ

gây ra một lực rất
lớn .
Trả lời cá nhân
I, Lực xuất hiện trong sự co
giãn vì nhiệt
1. Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
C
1
Thanh thép nở dài ra
C
2
Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị
ngăn cản thanh thép sẽ gây ra một
lực rất lớn .
C
3
Khi co lại vì nhiệt ........gây ra
một lực rất lớn
3. Rút ra kết luận
C
4
(1) nở ra
(2) lực
(3) vì nhiệt
(4) lực
4.Vận dụng
C
5
Có để 1 khe hở. Khi trời nóng

đờng ray dài ra. Nếu không có
khe hở đó sự giãn nở của đờng
ray bị ngăn cản sẽ gây ra một lực
rất lớn làm cong đờng ray
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại
C
6
Khác nhau 1 đầu đợc đặt gối
lên các con lăn tạo đk cho cầu dài
ra khi nóng lên mà k
0
bị ngăn cản
Hđ2: băng kép (18)
-Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm
--Gọi học sinh trả lời C
7
; C
8
;
C
9
Th thanh đồng ở phía dới ?
Khi bị cong nh vậy thanh nào
nằm ngoài vòng cung ?
TH thanh đồng phía trên ntn ?
Qsát Hvẽ khi bàn là nóng đủ
htg xảy ra với băng kép ntn
-Làm thí nghiệm quan
sát hình dạng của

băng kép
Trả lời và giải thích

thanh đồng dài hơn và
nằm phía ngoài vòng
cung
thanh thép dài hơn và
nằm phía ngoài vòng
cung
Giải thích htợng
II. Băng kép
1. Quan sát thí nghiệm

2. Trả lời câu hỏi
C
7
Khác nhau.
C
8
Cong về phía thanh đồng. Vì
đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn
thép nên thanh đồng dài hơn và
nằm phía ngoài vòng cung
C
9

có và cong về phía thanh thép.
đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn
thép, nên thanh đồng ngắn hơn
3. Vận dụng

C
10
Khi đủ nóng băng kép cong
về phía thanh đồng ở trên, đẩy
tiếp điểm lên trên làm ngắt mạch
điện .
IV.Củng cố (4 )
-Gọi hs đọc nội dung phần ghi nhớ và phần có thể em cha biết
Làm bài 21.1 SBT
Khi rót nớc vào cố thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nớc nóng lên trớc
và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngoài cha kịp nóng lên và cha dãn nở. Lớp thủy tinh
bên ngoài chịu lực td bên trong ra và cốc bị vỡ
Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên
cốc k
0
bị vỡ

Dặn dò:
-Học thuộc nội dung phần ghi nhớ .
-Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SBT


Soạn: 11/3/2009 Giảng : 12/3/2009
Tuần 25 Tiết 25 Nhiệt kế nhiệt giai
I, Mục tiêu
Hà Đăng Cát THCS vĩnh trại

×