Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Vạn Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.67 KB, 5 trang )

Họ và tên:
KIỂM TRA GIỮA  KÌ I
 GT 1
Số mật mã
Lớp:
Mơn: Tiếng Việt
Trường: Tiểu học Vạn 
Năm học: 2020 ­ 2021
 GT 2
Số thứ tự
Phúc
SBD           Phịng
Ngày kiểm tra:
….......................................................................................................................
 Điểm
   Chữ ký giám khảo 1
    Chữ ký giám khảo 2
   Số mật mã

                              ĐỀ CHÍNH THỨC
A. Kiểm tra đọc: (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng: 3 Điểm
Bài 1: Thư thăm bạn (SGK Tiếng Việt 4 ­ Tập một ­ Trang 25)
Bài 2: Người ăn xin (SGK Tiếng Việt 4 ­ Tập một ­ Trang 30)
Bài 3: Những hạt thóc giống (SGK Tiếng Việt 4 ­ Tập một ­ Trang 46).”
Bài 4: Trung thu độc lập? (SGK Tiếng Việt 4 ­ Tập một ­ Trang 66)
Bài 5: Thưa chuyện với mẹ (SGK Tiếng Việt 4 ­ Tập một ­ Trang 85)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
A. Đọc thầm bài văn sau: Trung thu độc lập (SGK Tiếng Việt 4 ­ Tập một ­ Trang 66 sau  
đó khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:


Câu 1: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? (M1) (1đ)
A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
C. Vào thời điểm anh đang ngủ.
D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển.
Câu 2: Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ? 
(M1) (1đ)
A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập u q; 
trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
Câu 3: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 
(M1) (1đ)
A. Dưỡi ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
B. Dưới ánh trăng, đất nước khơng có sự thay đổi.
C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
D. Dưới ánh trăng, dịng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ 
đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít.


Câu 4: Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay 
giống nhau như thế nào? (M1) (0.5đ)
A. Giống hệt nhau, khơng hơn, khơng kém.
B. Giống nhau một phần, phần khơng giống là nước ta ngày nay cịn có nhiều thay đổi 
hiện đại hơn, to lớn hơn.
C. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ.
D. Khơng giống nhau tí nào.
Câu 5: Viết các từ ngữ vào chỗ trống để hồn thành ý tả đất nước trong mơ ước của 
anh chiến sĩ. (M1) (1đ)

A. Dịng thác nước 
…………………………………………………………………………………………..............
......................................................................................................................................................
B. ở giữa biển rộng 
…………………………………………………………………………………................
Câu 6: Từ láy trong câu: “Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những 
con tàu lớn” là:           (M1) (0,5đ)
A. cờ đỏ
B. phấp phới
C. sao vàng
D. biển rộng
Câu 7: Viết một điều em mơ ước về đất nước ta sẽ có trong 10 năm nữa. (M1) (0,5đ)
Câu 8: Từ “nước” trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập u 
q của các em.” là: (M1) (0,5đ)
A. Danh từ chung
B. Danh từ riêng
C. Khơng phải là danh từ
D. Vừa danh từ chung vừa danh từ riêng.
Câu 9: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (M1) (0,5đ)
 .......................................... là một người hiền lành tốt bụng .
Câu 10: Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Trung thu độc lập”. Đặt câu với danh 
từ đó. (M1) (0,5đ)
B. Kiểm tra viết :(10 điểm)
I. Chính tả (Nghe­ viết): (2 điểm)
Bài: Những hạt thóc giống (SGK Tiếng Việt 4 ­ Tập một ­ Trang 46).
Viết đoạn: ( từ Lúc ấy …đến ơng vua hiền minh.)
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dịng) cho bạn hoặc (ơng bà, thầy cơ giáo cũ, 
bạn cũ,…) để hỏi thăm sức khỏe và chúc mừng năm mới.
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi cuối học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 4

A. Kiểm tra đọc: (10 Điểm)
II / Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm
Câu 1: Đáp án B.  (1đ)


Câu 2: Đáp án C. (1đ)
Câu 3: Đáp án D  (1đ)
Câu 4: Đáp án B.  (0,5đ)
Câu 5: A. Dịng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. (0,5đ)
B. Ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (0,5đ)
Câu 6: Đáp án B. (0,5đ)
Câu 7: VD: ­ Nước ta sẽ có tàu vũ trụ lên mặt trăng. (0,5đ)
Câu 8: Đáp án A. (0,5đ)
Câu 9:  Mẹ em là một người hiền lành tốt bụng. (0,5đ)
Câu 10: Danh từ riêng trong bài là: Việt Nam(0,5đ)
V D: ­ Việt Nam là một đất nước giàu lịng nhân ái.
­ Phụ nữ Việt Nam rất đảm đang.
* Lưu ý: Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm cho phù hợp.
B/ Kiểm tra viết: 10 điểm
I / Chính tả: 2 điểm
­ Viết đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa theo đúng quy định, chữ rõ ràng đều nét, liền 
mạch, đúng cỡ chữ, trình bày sạch sẽ, đúng và đủ nội dung bài viết đạt 2 điểm
­ Bài viết đủ nội dung nhưng một số chỗ viết chưa đúng mẫu, trình bày chưa đẹp đạt 1,5 
điểm
­ Sai 1 đến 3 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Các lỗi sai giống nhau được tính là một lỗi.
II/ Tập làm văn: (8 điểm)
­ Bài đảm bảo các u cầu sau: đạt 8 điểm.
+ Viết được bức thư ngắn (khoảng 10 dịng), đúng nội dung, thể thức 1 bức thư.
+ Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rừ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

­ Các mức điểm khác (dưới 8 điểm) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.


Ma trận đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 4A (2020 ­ 2021)

A. Đọc thành tiếng (3/10 điểm)
Nội dung

Số 

Số điểm

u cầu cần đạt

(1)   Đọc  1 đoạn
đoạn văn

2 điểm

­ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt u cầu 
(tốc độ đọc khoảng 75 tiếng/phút) giọng đọc 
trơi chảy, rành mạch (1 điểm)
­ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm 
từ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai q 
5 tiếng): (1 điểm)

(2) Trả lời  1 câu
câu hỏi về 
nội   dung 
bài đọc


1 điểm

Trả lời đúng ý câu hỏi về nội dung bài đọc

lượng 

B. Đọc hiểu (7/10 điểm)
Mạch kiến thức, kĩ năng

1. Đọc hiểu văn bản: 
­Xác định được hình ảnh, 
nhân vật, chi tiết có ý 
nghĩa trong bài đọc.
­ Hiểu nội dung của đoạn, 
bài đã đọc, hiểu ý nghĩa 
của bài.
­ Giải thích được chi tiết 
trong bài bằng suy luận 
trực tiếp hoặc rút ra thơng 
tin từ bài đọc.
­Nhận xét được hình ảnh, 
nhân   vật   hoặc   chi   tiết 
trong bài đọc; biết liên hệ 
những điều đọc được với 
bản thân và thực tế.
2.   Kiến   thức   tiếng 
Việt : 
(1)   Điền   đúng   yêu   cầu 
của   bài.Viết   được   điều 

ước của em.Tìm được từ 
láy

Số 
câu, số  Mức 1
điểm

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Số câu

3

2

1

6

Số 
điểm

2


1

0,5

3,5

Số câu

4

Số 
điểm

3,5


(2) Tìm danh từ chung, 
thêm chủ ngữ để hồn 
thành câu.

Tổng
Tỉ lệ điểm

Số câu

4

3

2


1

10

Số  
điểm

3,5

2,0

1,0

0,5

7

50%

28,6%

14,3%

7,1%

C. Bài kiểm tra Viết (10 điểm)
Nội 

Số 


Số 

dung

lượng  điể

u cầu cần đạt

m
(1)   Viết  1 đoạn  2 
chính tả gồm 
điểm
HS viết  100 
chính tả  chữ
nghe đọc  

(2)   Viết 
bài văn

Tả  cơ 
giáo 
hoặc 
thầy 
giáo.

­ Viết đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa theo đúng quy 
định, chữ rõ ràng đều nét, liền mạch, đúng cỡ chữ, trình 
bày sạch sẽ, đúng và đủ nội dung bài viết đạt 2 điểm
­ Bài viết đủ nội dung nhưng một số chỗ viết chưa đúng 

mẫu, trình bày chưa đẹp đạt 1,5 điểm
­ Sai 1  lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Các lỗi sai giống nhau 
được tính là một lỗi.

Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dịng) cho bạn hoặc 

điểm (ơng bà, thầy cơ giáo cũ, bạn cũ,…) để hỏi thăm sức khỏe 

và chúc mừng năm mới.(đủ ba phần: đầu thư, phần chính, 
phần cuối thư)
+ Khơng mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 



×