Chương 8
CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA
Mục tiêu của chương
Trình
Giới
bày lịch sử ra đời chính sách tài khóa
thiệu mơ hình giao điểm Keynes
Trình
bày mối quan hệ giữa đường tổng chi
tiêu trong mơ hình giao điểm Keynes và
đường tổng cầu
2
Mục tiêu của chương
Trình
Giới
bày lịch sử ra đời chính sách tài khóa
thiệu mơ hình giao điểm Keynes
Trình
bày mối quan hệ giữa đường tổng chi
tiêu trong mơ hình giao điểm Keynes và
đường tổng cầu
3
Lịch sử chính sách tài khóa
Đại khủng hoảng kinh tế 1929-1933
Cơ chế tự điều chỉnh của thị trường mà trường phái Cổ điển
ủng hộ đã thất bại
Keynes viết cuốn Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất, và tiền
tệ đã nhấn mạnh tới vai trị của chính phủ trong việc giúp ổn
định sản lượng
–
4
Chính sách tài khóa
Lịch sử chính sách tài khóa
Đại khủng hoảng
–
Thất nghiệp tăng cao
–
Sản lượng thực tế giảm mạnh
Keynes chỉ ra nguyên nhân
–
5
Nhu cầu ở khu vực tư nhân quá thấp
Keynes đưa ra khuyến nghị
–
Tăng tổng cầu sẽ làm tăng sản lượng
–
Chính phủ có thể tăng tổng cầu thơng qua chi tiêu chính phủ hoặc thuế
Mục tiêu của chương
Trình
Giới
bày lịch sử ra đời chính sách tài khóa
thiệu mơ hình giao điểm Keynes
Trình
bày mối quan hệ giữa đường tổng chi
tiêu trong mơ hình giao điểm Keynes và
đường tổng cầu
6
Mơ hình giao điểm Keynes
Mục đích của mơ hình
–
Giải thích tổng chi tiêu dự kiến của nền kinh tế phụ thuộc
vào những nhân tố nào
–
Xác định mức sản lượng cân bằng và cơ chế điều chỉnh
–
Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi chi tiêu chính phủ và
thuế tới sản lượng cân bằng
7
Mơ hình giao điểm Keynes
Giả định mơ hình
–
P
Giá cả cứng nhắc và
ngang
Hàm ý rằng tổng cầu sẽ
quyết định GDP thực tế
trong ngắn hạn
Mức giá chung
tổng cung ngắn hạn nằm
120
SAS
110
100
ADo
7.0
8
8.0
Sản lượng thực tế
AD1
Y
Tổng chi tiêu dự kiến
Tổng chi tiêu dự kiến (AE – Aggregate Expenditure)
bằng với lượng tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình
cộng với lượng đầu tư dự kiến cộng với lượng chi
tiêu dự kiến của chính phủ và cộng với lượng xuất
khẩu dự kiến rồi trừ đi lượng nhập khẩu dự kiến.
AE = C + I + G + X - IM
9
Tổng chi tiêu dự kiến
Tiêu
dùng dự kiến của hộ gia đình C phụ
thuộc vào:
–
–
–
–
–
–
10
Thu nhập GDP thực tế
Thuế thu nhập
Thu nhập kỳ vọng trong tương lai
Lãi suất
Mức giá chung (ở đây giả định mức giá không
đổi)
...
Tổng chi tiêu dự kiến
Tiêu
–
–
dùng dự kiến của hộ gia đình C
Hàm tiêu dùng giản đơn của Keynes có dạng:
C = Co + MPC(Y – T)
Trong đó:
Co
T
là tiêu dùng tự định không phụ thuộc vào thu nhập
là thuế thu nhập cho trước (không thay đổi theo Y)
MPC là xu hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity
to Consume), 0 < MPC < 1.
11
Tổng chi tiêu dự kiến
Tiêu
dùng dự kiến của hộ gia đình C
MPC cho biết khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì
người tiêu dùng sẽ tăng thêm MPC đơn vị tiêu
dùng và MPS đơn vị tiết kiệm (MPS = 1 – MPC)
ΔY = ΔC + ΔS
(ΔC/ΔY) + (ΔS/ΔY) =1
MPC + MPS = 1
MPS: xu hướng tiết kiệm biên
–
12
Tổng chi tiêu dự kiến
Đầu
13
tư dự kiến I
–
Gồm đầu tư dự kiến cố định vào kinh doanh
–
Gồm đầu tư dự kiến cố định vào nhà ở
–
Gồm đầu tư dự kiến vào hàng tồn kho
Tổng chi tiêu dự kiến
Đầu tư dự kiến I phụ thuộc vào
–
Lãi suất thực tế
–
Lợi tức kỳ vọng / Triển vọng kinh tế
Hàm đầu tư giản đơn Keynes đưa ra có dạng:
I = Io – br
14
Trong đó
–
Io là đầu tư tự định không phụ thuộc vào lãi suất
–
r là lãi suất;
–
b là hệ số, b > 0 phản ánh việc lãi suất tăng làm giảm đầu tư
Tổng chi tiêu dự kiến
Chi
–
tiêu dự kiến chính phủ G
Keynes giả định khoản chi tiêu dự kiến này sẽ
được xác định từ đầu
G = Go
15
Tổng chi tiêu dự kiến
Xuất
–
khẩu dự kiến
Keynes giả định xuất khẩu dự kiến cũng được
cho từ trước
X = Xo
16
Tổng chi tiêu dự kiến
Nhập khẩu dự kiến IM phụ thuộc vào
–
Thu nhập trong nước: nếu GDP (Y) tăng thì mọi người sẽ có xu
hướng nhập khẩu nhiều hơn
–
Hàm nhập khẩu giản đơn:
IM = MPMY
–
Trong đó
MPM là xu hướng nhập khẩu biên, 0 < MPM < 1 và MPM < MPC
MPM cho biết khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì nền kinh tế nhập khẩu
thêm MPM đơn vị
17
Tổng chi tiêu dự kiến
Tổng chi tiêu dự kiến do vậy sẽ là:
AE = C + I + G + X – IM
AE = Co + MPC(Y-T) + Io – br + Go + Xo - MPMY
AE = {Co + Io + Go + Xo - MPCT - br} + {MPC - MPM}Y
AE = + Y { > 0; 0 < < 1}
18
Tổng chi tiêu dự kiến
Đây chính là hàm số phản ánh mức chi tiêu dự kiến
của nền kinh tế phụ thuộc vào các nhân tố:
19
–
Thu nhập / GDP thực tế
–
Lãi suất
–
Các yếu tố chi tiêu tự định (ngoại sinh của mơ hình)
Xác định sản lượng cân bằng
Sản
lượng cân bằng Yo chính là mức sản
lượng để cho tổng chi tiêu dự kiến cũng
bằng sản lượng thực tế Yo
AE = Y
20
Xác định sản lượng cân bằng
Mức sản lượng cân bằng sẽ là:
1
MPC
Yo Co I o Go X o br �
�T
1 MPC MPM 1 MPC MPM
21
Đường 45
o
Tổng chi tiêu dự kiến
AE = + Y
8.0
c
b
6.0
4.0
a
Sản lượng
cân bằng
0
2
6
GDP thực tế
10
Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng
Nếu
–
Y > Y o:
Tổng chi tiêu dự kiến AE (Y) sẽ thấp hơn GDP
thực tế
–
Lượng hàng tồn kho ngoài dự kiến tăng
–
Các doanh nghiệp có xu hướng giảm sản lượng
về mức Yo
23
Đường 45
o
Tổng chi tiêu dự kiến
Hàng tồn
kho ngoài
dự kiến tăng
AE
8.0
6.0
b
a
AE = 8
DN cắt giảm
sản lượng
0
6
GDP thực tế
10
Y = 10
Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng
Nếu
–
Y < Y o:
Tổng chi tiêu dự kiến AE (Y) sẽ lớn hơn GDP
thực tế
–
Lượng hàng tồn kho sẽ giảm
–
Các doanh nghiệp có xu hướng tăng sản lượng
về mức Yo
25