Tải bản đầy đủ (.ppt) (94 trang)

CHÍNH SÁCH TIỀN tệ (KINH tế vĩ mô SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.65 KB, 94 trang )

Chương 9

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


Mục tiêu của chương


Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền



Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng



Trình bày các cơng cụ kiểm sốt cung tiền của ngân
hàng trung ương



Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm
giữ tiền của dân chúng

2


Mục tiêu của chương


Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ





Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ



Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài
khóa



Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và
tài khóa

3


Mục tiêu của chương


Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền



Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng



Trình bày các cơng cụ kiểm sốt cung tiền của ngân

hàng trung ương



Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm
giữ tiền của dân chúng

4


Khái niệm và đo lường tiền


5

Khái niệm


Tiền là phương tiện trao đổi được mọi người chấp nhận
và sử dụng rộng rãi



VD:


Tiền giấy 50.000 VND; 100.000 VND; ... 




Tiền xu 1.000 VND; 2.000 VND; 5.000 VND ... 



Tờ séc (tiền gửi không kỳ hạn)... 



Vàng 



Đồng hồ sinh viên dùng CẮM QUÁN 


Khái niệm và đo lường tiền
 Đo


lường tiền

M0 (Cu):
 Tiền



mặt (tiền pháp quy) lưu hành trong dân chúng

M1:
 M0

 Séc



/ Tiền gửi khơng kỳ hạn

M2:
 M1
 Tiền

6

gửi có kỳ hạn


Cung tiền nước Mỹ
Tiền gửi khác
Tiền gửi có kỳ
hạn

Tiền gửi tiết kiệm

Tiền gửi khơng kỳ
hạn
Tiền mặt ngồi dân
chúng


Khái niệm và đo lường tiền
 Đo


lường Cu, M1, M2 của Việt Nam bằng

cách nào?

8


Khái niệm và đo lường tiền
Bảng cân đối của ngân hàng A vào 31/12/2005
Tài sản

9

Nợ

1. Tiền dự trữ: 40 tỷ

1. Tiền gửi không kỳ hạn: 200 tỷ

2. Cho vay: 800 tỷ

2. Tiền gửi có kỳ hạn: 500 tỷ

3. Tài sản khác (văn phịng, thiết
bị...): 160 tỷ

3. Vốn góp: 300 tỷ

Tổng: 1000 tỷ VND


Tổng: 1000 tỷ VND


Khái niệm và đo lường tiền
Bảng cân đối của ngân hàng B vào 31/12/2005
Tài sản

10

Nợ

1. Tiền dự trữ: 80 tỷ

1. Tiền gửi không kỳ hạn: 400 tỷ

2. Cho vay: 1600 tỷ

2. Tiền gửi có kỳ hạn: 1000 tỷ

3. Tài sản khác (văn phịng, thiết
bị...): 320 tỷ

3. Vốn góp: 600 tỷ

Tổng: 2000 tỷ VND

Tổng: 2000 tỷ VND



Khái niệm và đo lường tiền
 Giả


sử

Ngân hàng trung ương in và phát hành ra nền
kinh tế 300 tỷ VND.



11

Chỉ có 2 ngân hàng thương mại A và B


Khái niệm và đo lường tiền
 Tiền


mặt Cu

Bằng tổng số tiền nhà nước in ra trừ đi số tiền dự
trữ nằm trong ngân hàng thương mại



12

Cu = 300 tỷ - (40 tỷ + 80 tỷ) = 180 tỷ



Khái niệm và đo lường tiền
 M1


Bằng tổng số tiền mặt mà dân chúng nắm giữ
(Cu) cộng với số tiền gửi không kỳ hạn của ngân
hàng thương mại (D – Deposit)
 M1



13

= Cu + D

M1 = 180 tỷ + (200 tỷ + 400 tỷ) = 780 tỷ


Khái niệm và đo lường tiền
 M2

14



Bằng M1 cộng với tiền gửi không kỳ hạn




M2 = 780 tỷ + (1000 tỷ + 500 tỷ) = 2280 tỷ


Cung tiền Việt Nam
Year

Cu (bn dong)

Demand deposit
(bn dong)

M1 (bn dongs)

Foreign
deposit
(bn dong)

M2
(M1 + foreign
deposit)

1990

3735

3943

7678


3680

11358

1991

6419

5528

11947

8354

20301

1992

10579

8352

18931

8213

27144

1993


14218

10664

24882

7406

32288

1994

18624

14852

33476

9530

43006

1995

19170

22479

41649


11061

52710

1996

22639

28880

51519

13159

64678

1997

25101

37766

62867

18691

81558

1998


26965

51373

78338

24078

102416

1999

41547

63900

105447

37198

142646

2000

52208

100289

152497


70385

222882

2001

66319

124794

191113

88667

279781

2002

74263

161255

235518

93632

329150

2003


90583

223566

314149

97084

411233

2004

109099

298980

408079

128117

536195

Nguồn:IMF và ADB, có tính tốn của tác giả


Khái niệm và đo lường tiền
 Chức

16


năng của tiền



Phương tiện trao đổi



Phương tiện cất trữ giá trị



Đơn vị hạch toán đo lường


Mục tiêu của chương


Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền



Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng



Trình bày các cơng cụ kiểm sốt cung tiền của ngân
hàng trung ương




Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm
giữ tiền của dân chúng

17


Cơ chế tạo tiền của ngân hàng


Giả sử khái niệm tiền lúc này là M1 (tiền mặt dân
chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn)



Giả sử Ngân hàng Trung ương in và phát hành ra
dân chúng 1 tỷ tiền giấy


Số tiền in và phát hành ra này được gọi là lượng tiền cơ sở
(MB: Monetary Base)

18


Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
1.

Dân chúng nắm giữ 100% số tiền này dưới dạng tiền mặt
dùng làm phương tiện trao đổi



Cu = 1 tỷ



Tiền gửi không kỳ hạn D = 0



Cung tiền MS (cũng chính là M1) sẽ bằng:
MS = Cu + D = 1 tỷ

→ Cung tiền vẫn bằng với lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra

19


Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
2.

Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng thương
mại (NHTM) dưới dạng tiền gửi khơng kỳ hạn; NHTM giữ
tồn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ


Cu = 0




D = 1 tỷ;



Dự trữ R (reserve) = 1 tỷ



MS = Cu + D = 0 + 1 tỷ = 1 tỷ

→ Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra

20


Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
3.

Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM dưới dạng tiền gửi không
kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90%.


D = 1 tỷ;



R = 10%1 tỷ = 100 triệu;




Cho vay L = 900 triệu



Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 triệu (do NHTM cho dân chúng
vay 900 triệu)



MS = Cu + D = 900 triệu + 1 tỷ = 1.9 tỷ

→ Cung tiền lớn hơn lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra

21


Cơ chế tạo tiền của ngân hàng


Ngân hàng thương mại khi thực hiện nghiệp vụ nhận
tiền gửi không kỳ hạn và sau đó cho vay một phần
trở lại dân chúng thì nó đã tạo ra thêm phương tiện
trao đổi là séc (tiền gửi không kỳ hạn) và làm tăng
cung tiền trong nền kinh tế.

22


Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
 Q



trình trên cịn tiếp tục lặp lại

900 triệu được gửi trở lại NHTM dưới dạng tiền
gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay
90% → MS = ???



23

....


Cơ chế tạo tiền của ngân hàng


Lượng tiền cơ sở MB = Cu + R


Tiền nhà nước in ra có thể nằm trong tay dân chúng (Cu)
hoặc nằm trong dự trữ của NHTM (R)



Cung tiền MS = Cu + D


Phương tiện trao đổi trong nền kinh tế gồm có tiền mặt dân

chúng giữ (Cu) và lượng séc dân chúng giữ (D)

24


Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
 Số

nhân tiền (mm: money multiplier) được

tính bằng cung tiền (MS) chia cho lượng tiền
cơ sở (MB)


Số nhân tiền phản ánh khả năng tạo tiền (tiền gửi
không kỳ hạn D) của các NHTM

25


×