Tải bản đầy đủ (.ppt) (95 trang)

Lý thuyết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở (KINH tế vĩ mô SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.86 KB, 95 trang )

Chương 11

Lý thuyết kinh tế vĩ mô
trong nền kinh tế mở


Mục tiêu của chương


Trình bày bảng cán cân thanh tốn



Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đối



Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá
trong từng chế độ tỷ giá



Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với
nền kinh tế.

2


Mục tiêu của chương



Trình bày bảng cán cân thanh tốn



Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đối



Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá
trong từng chế độ tỷ giá



Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với
nền kinh tế.

3


Bảng cán cân thanh toán
 Bảng

cán cân thanh toán ghi chép lại một

cách có hệ thống tồn bộ những giao dịch
kinh tế giữa cư dân trong nước với thế giới
bên ngoài trong một thời kỳ.


4


Thời kỳ báo cáo thường là một năm tài khóa


Bảng cán cân thanh tốn


Ví dụ các loại giao dịch:






5

Giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ


Người VN mua hàng của Mỹ



Người Mỹ mua hàng của VN

Giao dịch đầu tư vốn


Người Mỹ mang vốn tới đầu tư tại VN




Người VN gửi tiền ra nước ngoài

Viện trợ


Kiều hối người nước ngoài gửi về cho họ hàng ở VN



...


Bảng cán cân thanh toán


6

Bảng cán cân thanh toán được chia thành 3 nhóm
1.

Tài khoản vãng lai (current account)



Phản ánh giao dịch mua bán H & DV ở khu vực tư nhân

2.


Tài khoản vốn (capital account)



Phản ánh giao dịch vốn ở khu vực tư nhân

3.

Tài khoản tài trợ chính thức (Official Settlement Account)



Phản ánh giao dịch vốn của NHTW


Bảng cán cân thanh toán
 Cách


ghi chép các giao dịch

Các giao dịch nào mang lại tiền cho quốc gia
được ghi là KHOẢN MỤC CÓ và mang dấu (+)



Các giao dịch nào làm tiền đi ra khỏi quốc gia (trả
cho phía nước ngoài) được ghi là KHOẢN MỤC
NỢ và mang dấu (-)


7


Bảng cán cân thanh toán
Tài khoản vãng lai

1.



Tài khoản vãng lai bao gồm các tiểu khoản sau:

i.

Cán cân thương mại

ii.

8



Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (+)



Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (-)

Thu nhập từ đầu tư nước ngoài rịng



Tiền lãi và cổ tức nhận được từ phía nước ngồi (+)



Tiền lãi và cổ tức phải trả cho phía nước ngoài (-)


Bảng cán cân thanh tốn
1.

Tài khoản vãng lai
iii.

Chuyển khoản rịng: giao dịch một chiều khơng có đối
ứng


Người nước ngồi viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng về cho
người trong nước (+)



Người trong nước viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng cho
người nước ngoài (-)

9


Bảng cán cân thanh toán

2.

Tài khoản vốn


Đầu

gián
tiếp

10

Tài khoản vốn bao gồm các khoản mục sau


Vay nước ngoài dài hạn và trung hạn (+)



Cho nước ngoài vay dài hạn và trung hạn (-)



Vay nước ngoài ngắn hạn (+)



Cho nước ngoài vay ngắn hạn (-)



Bảng cán cân thanh toán
2.

Tài khoản vốn


Đầu

trực
tiếp

11

Tài khoản vốn bao gồm các khoản mục sau


Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào trong nước (+)



Đầu tư trực tiếp từ trong nước ra nước ngoài (-)


Bảng cán cân thanh toán
 Cán

cân tổng thể (Overall Balance) bằng cán

cân tài khoản vãng lai cộng với cán cân tài
khoản vốn


12


Bảng cán cân thanh tốn
3.

Tài khoản tài trợ chính thức


Bằng với cán cân tổng thể về giá trị tuyệt đối nhưng có dấu ngược lại



Phản ánh sự thay đổi tài sản dự trữ ngoại tệ của ngân hàng trung ương
một quốc gia


Tài khoản này mang dấu (-) hàm ý rằng tài sản dự trữ ngoại tệ của NHTW
tăng lên



Tài khoản này mang dấu (+) hàm ý rằng tài sản dự trữ ngoại tệ của NHTW
giảm xuống.

13


Bảng cán cân thanh toán

 Tài

khoản vãng lai cộng tài khoản vốn cộng

tài khoản tài trợ chính thức bằng 0.

14



Tại sao nó lại bằng 0?



Nó bằng 0 hàm ý điều gì?


Bảng cán cân thanh toán
 Chúng

ta sẽ xem xét 5 ví dụ sau để hiểu tại

sao tổng ba tài khoản trên luôn bằng 0

15


Bảng cán cân thanh tốn



Ví dụ 1 Mỹ xuất khẩu 100

Cán cân TT Mỹ

Cán cân TT Anh

triệu đơla hàng hóa sang
Anh, nhà nhập khẩu người

Tài khoản vãng lai

Anh trả bằng tài khoản tiền
gửi ngân hàng của anh ta ở
Mỹ


16

Tổng hai tài khoản bằng 0.

XK

+ 100
triệu
USD

Tài khoản vốn

Giảm nợ
nước ngoài


Tài khoản vãng lai

NK

-100
triệu
USD

Tài khoản vốn
-100
triệu
USD

Giảm tài
sản ở nước
ngoài

+100
triệu
USD


Bảng cán cân thanh tốn


Ví dụ 2 Mỹ xuất khẩu 100

Cán cân TT Mỹ


Cán cân TT Anh

Tài khoản vãng lai

Tài khoản vãng lai

triệu đơla hàng hóa sang
Anh để đổi lại 100 triệu đôla
tiền dịch vụ.


Tổng hai tài khoản bằng 0.

XK
hàng

NK dịch
vụ

17

+ 100
triệu
USD
-100
triệu
USD

NK
hàng


XK dịch
vụ

-100
triệu
USD
+100
triệu
USD


Bảng cán cân thanh tốn


Ví dụ 3 Một nhà đầu tư Anh

Cán cân TT Mỹ

Cán cân TT Anh

mua 100 triệu USD tín phiếu
Kho bạc Mỹ và thanh tốn bằng

Tài khoản vốn

Tài khoản vốn

tài khoản của anh ta tại ngân
hàng Anh, khoản tiền này được


Tăng nợ (tín

+ 100

chuyển vào tài khoản Kho bạc

phiếu) của

triệu

nước ngoài

USD

Mỹ đặt tại London


Tổng hai tài khoản bằng 0.

Tăng tài sản
(tiền gửi)
của nước

18

ngồi

-100
triệu

USD

Tăng tài
sản (tín
phiếu) của
nước ngồi
Giảm tài
sản (tiền
gửi) của
nước ngoài

-100
triệu
USD

+100
triệu
USD


Bảng cán cân thanh tốn


Ví dụ 4 Mỹ trao tặng lô hàng

Cán cân TT Mỹ

Cán cân TT Anh

trị giá 100 triệu đôla Mỹ cho

một tổ chức từ thiện của

Tài khoản vãng lai

Anh.


19

Tài khoản vãng lai

XK

+ 100
triệu
USD

NK

-100
triệu
USD

Viện trợ
nước ngoài

-100
triệu
USD


Nhận viện
trợ nước
ngoài

+100
triệu
USD

Tổng hai tài khoản bằng 0.


Bảng cán cân thanh tốn


Ví dụ 5 C.ty Mỹ trả lợi

Cán cân TT Mỹ

Cán cân TT Anh

nhuận và cổ tức cho nhà
đầu tư Anh là 100 triệu USD
bằng tài khoản của c.ty tại
NH Mỹ, khoản tiền chuyển

Tài khoản vãng lai

Tài khoản vãng lai

Chi trả tiền

lãi cho
nước ngoài

Thu nhập
từ tiền lãi
đầu tư ở
nước ngoài

- 100
triệu
USD

vào tài khoản NH của Anh
đặt tại Mỹ


20

Tổng hai tài khoản bằng 0.

Tài khoản vốn

Tăng nợ
nước ngoài
(tiền gửi)

+100
triệu
USD


Tài khoản vốn

-100
triệu
USD

Tăng tài
sản đầu tư
ở nước
ngoài

-100
triệu
USD


Bảng cán cân thanh tốn


5 ví dụ trên cho thấy cán cân thanh tốn ln bằng 0
do ngun tắc nhập sổ kép



Chúng ta cũng có thể chứng minh cán cân thanh
tốn bằng 0 thơng qua đồng nhất thức thu nhập
quốc dân

GDP = C + I + G + X - IM
21



Bảng cán cân thanh toán

GDP = C + I + G + X – IM
 (GDP

– C – G) – I = X – IM

S

22

– I = X – IM


Bảng cán cân thanh toán


Nếu S - I = X – IM = -1 USD nghĩa là


S – I = -1 USD nghĩa là tiết kiệm trong nước không đủ đáp
ứng đầu tư trong nước và phải đi vay nước ngoài 1 USD
(thặng dư tài khoản vốn +1 USD)



X – IM = -1 USD nghĩa là bị thâm hụt tài khoản vãng lai -1
USD và cần phải đi vay 1 USD để trang trải cho khoản

thâm hụt ngoại thương này.

23


Bảng cán cân thanh toán


Nếu S - I = X – IM = +1 USD nghĩa là


S – I = +1 USD nghĩa là tiết kiệm trong nước nhiều hơn đầu
tư trong nước và sẽ cho nước ngoài vay 1 USD (thâm hụt
tài khoản vốn -1 USD)



X – IM = +1 USD nghĩa là thặng dư tài khoản vãng lai +1
USD và phải cho nước ngoài vay 1 USD để họ có thể nhập
khẩu hàng của chúng ta.

24


Bảng cán cân thanh toán
Ý


nghĩa của cán cân thanh toán bằng 0
Một nước mà thâm hụt thương mại thì nó sẽ phải

đi vay nước ngoài (thặng dư tài khoản vốn) để
trang trải cho khoản thâm hụt thương mại



Một nước mà thặng dư thương mại thì nó sẽ cho
nước ngồi vay (thâm hụt tài khoản vốn)

25


×